Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 19 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày. tháng 01 năm 2012. TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,4). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu chủ điểm - bài: - Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy, cô, ông bà, cha mẹ, anh em,, những người thân trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. Yêu cầu HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 2, 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu - Bốn mùa. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vé những ai ? Họ đang làm gì ? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bồn mùa. HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu.. Hoạt động của học sinh - HS hát đầu giờ. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. -HS nghe.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Quan sát tranh, nêu ý kiến. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe, đọc thầm theo. -Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, trái 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD chia đoạn.. ngọt, rước, bếp lửa. CN- ĐT - HS đọc nối tiếp theo câu.. Bài chia làm 2 đoạn: + HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. +Đoạn 1: Từ đầu đến thích em ạ. + HD luyện đọc câu khó. +Đoạn 2: Còn lại. + HD giải nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, - HS đọc theo đoạn lần 1. - HS luyện đọc cá nhân. bập bùng, tựu trường. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Nhận xét, đánh giá. - Đọc trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Tiết 2 - Tham gia nhận xét, đánh giá. - HS đọc đồng thanh. HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong chuyện - HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp tượng trưng cho những mùa nào trong năm? trả lời câu hỏi. Câu hỏi 2: + Bốn nàng tiên trong chuyện tượng + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, lời của nàng Đông? thu, đông. GV hỏi thêm: Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn nào cũng đâm chồi nảy lộc không? + Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi + Mùa xuân có gì hay theo như lời của bà nảy lộc. Đất? +Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, GV hỏi thêm: Theo em lời của bà Đất và lời rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm của nàng Đông có gì khác nhau không? chồi nảy lộc. + Xuân về cây lá tốt tươi. Câu hỏi 3: (HSG) +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? + Không khác nhau, vì cả hai đều nói cái hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc.. Câu hỏi 4: + Em thích nhất mùa nào ? vì sao? - Nêu nội dung của bài văn?. +Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đền phá cỗ, trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có bếp lửa bập bùng, giấc ngủ áp trông chăn, ấp ủ mấm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.. HĐ 4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, toàn bài.. - HS phát biểu tự do. - HS nêu: Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Lắng nghe, đọc thầm theo.. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HDHS đọc từng đoạn, toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Nêu cách đọc từng đoạn trong bài, ví dụ: + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Lắng nghe, thực hiện. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét.. - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Biết tự chăm sóc sức khoẻ theo từng mùa. - Lắng nghe, thực hiện.. TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. -Bài tập cần làm: BT1 (cột 2); BT2 (cột 1,3); BT (3a). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ thực hành toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Trả và chữa bài kiểm tra cuối HKI. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - GV viết : 2 + 3 + 4 = ? lên bảng và hỏi + Phép cộng trên có tất cả mấy số hạng ? + Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ? - GV giới thiệu cách viết cột dọc và tính. 2 3 4 9. Hoạt động của học sinh. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. + Phép cộng có 3 số hạng. + Bằng 9. - HS quan sát lắng nghe. - Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2, 3, 4 phải thẳng cột với nhau ... - Tính 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.. - GV viết : 12 + 34 + 40 = ? lên bảng - HS đọc 12 + 34 +40 -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cách đặt tính và tính để tìm kết quả ?. - Tổng của 12, 34 và 40 - 1 em lên bảng làm, ở lớp làm vào nháp.. - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy ? - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào ? - Hướng dẫn thực hiện: 15 + 46 + 29 + 8 = 98. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ. - Khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số. Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục b. Luyện tập: Bài 1 cột 2: Tính - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1, 3): Khuyến khích HSKG làm thêm cột 2, 4. - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét.. 12  34 40 86. - Lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - HS nêu. - Lớp thực hiện đặt tính và tính tương tự như ví dụ trên. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15 + 15 + 15 +15. - Một em nêu yêu cầu bài. Bài 3: Số: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các - Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát phép tính kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện phép tính. - Mời 2 nhóm lên bảng làm bài. - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS. - Lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện 12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg tốt. 5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l - GV nhận xét, sữa chữa. - HS nhận xét  Tổng có các số hạng 4. Củng cố, dặn dò: bằng nhau. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng của nhiều - HS nêu. số. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong - Lắng nghe, thực hiện. bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Tích hợp giáo dục HS: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. - KNS: Xác định giá trị bản thân; giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật - 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, đánh giá. - NHận xét, đánh giá cùng giáo viên. 2.Giới thiệu bài. - Giới thiệu, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Treo tranh, yêu cầu quan sát, nhận xét. - Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh - Nội dung tranh: Cảnh 2 HS cùng đi với nhau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đồng rơi ở dưới đất. - HS nêu cách giải quyết. - Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết + Tranh giành nhau. như thế nào với số tiền vừa nhặt được? + Chia đôi số tiền. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng để tiêu chung. - Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình -2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải huống đó con sẽ giải quyết như thế nào? pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó. - Đại diện các nhóm báo cáo. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm - Các nhóm khác nhận xét. cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. HĐ 3. Bày tỏ thái độ. - Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2. - 2 HS đọc nội dung bài tập 2. - chia nhóm 4, thảo luận rồi điền vào phiếu. - Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng. - Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. +. n. b.Trả lại của rơi là ngốc. c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất. d.Chỉ nên trả lại khi có người biết. *Kết luận: đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, đ là lớn hoặc vật đắt tiền. sai. 4. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu lớp hát bài: Bà còng. + Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan - Hát bài: Bà còng đi chợ. - 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời. không? Vì sao? * Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi - Đại diện các nhóm trình bày. trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý. - Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày tháng 01 năm 2011 CHÍNH TẢ (tập chép) CHUYỆN BỐN MÙA +. n. +. n. +. n. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu bài tập, viết tiêu đề bài lên Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD tập chép. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Đọc mẫu bài tập chép. - HDHS tìm hiểu nội dung: + Đoạn văn này là lời của ai ? + Bà Đất nói về các mùa như thế nào?. - Lắng nghe, 2 học sinh đọc lại đoạn chép. + Là lời nói của Bà Đất. +…Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt, mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm, mùa thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có công ấp ủ mầm sống, cho xuân về cây lá tốt tươi. + Có 5 câu + Có tên riêng của bốn nàng tiên, đó là: Xuân, Hạ, Thu, Đông, tên của bà Đất. - HS nêu và viết bảng con: Lá, tươi tốt, trái ngọt, trời xanh, tựu trường. - Lắng nghe và điều chỉnh.. + Đoạn văn có mấy câu ? + Có những tên riêng nào ? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó: - Nhận xét, sửa sai. * HD HS viết bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết. - Yêu cầu nhìn chép vào vở.. - 1 HS đọc lại bài. - Nhìn bảng để chép vào vở cho đúng. Chú ý đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Lắng nghe và thực hiện.. - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách trình bày như - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. mẫu trên bảng. - Đọc lại bài tập chép, học sinh soát lỗi. * Chấm, chữa bài - Lắng nghe và điều chỉnh. - Thu 7, 8 vở để chấm - Chấm, trả vở, nhận xét. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập - Lắng nghe và thực hiện. * Bài 2: a. Điền vào chỗ chấm l hay n: - HD bài mẫu. - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. - 2 HS lên bảng làm. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. b. Ghi vào những chỗ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? -Kiến cánh vỡ tô bay ra Bao táp mưa sa gần tới. -Muốn cho lúa nay bông to Cày sâu, bừa ki, phân gio cho nhiều. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học.. - Lắng nghe, thực hiện.. KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. *HSKG: Dựng lại câu chuyện theo các vai (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại chuyện đã học ở kỳ một mà em thích. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: *. HD kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát 4 tranh. - Yêu cầu kể đoạn 1.. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu kể đoạn 2. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu kể từng đoạn truyện.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS kể. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát tranh - kể theo nội dung tranh. - Quan sát tranh nhận ra từng nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục trong từng tranh. - 2, 3 HS kể trước lớp. - Nhận xét, bổ sung.. - 2, 3 kể đoạn 2. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm 4 tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn.. - Nhận xét, đánh giá. * Dựng lại câu chuyện theo các vai. (HSKG) - Dựng lại câu chuyện theo các vai là kể lại -Dựng lại câu chuyện theo các vai là như câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. thế nào? - Các nhóm thi kể theo vai. - Yêu cầu HS dựng theo vai. - Nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm thi kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu thi kể giữa các nhóm. - 2 HS kể từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chú ý quan sát để thấy vẻ đẹp riêng của từng mùa. - Nhận xét tiết học. TOÁN 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. 10 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: - Học sinh thực hiện các phép tính. 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét và đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi: - Thực hiện cùng GV. + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu - 2 chấm tròn. hỏi: Có bao nhiêu chấm tròn? - HS lấy 5 tấm bìa. Có 10 chấm tròn. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm phải làm sao ? tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 -GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của = 10 (chấm tròn). 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển - Viết: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2x5 = 10 thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 -GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10; và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. - GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng: - Đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ”. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành phép nhân 2 x 5 - HS thực hành đọc, viết phép nhân. = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. HĐ 3. HD thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 - GV hướng dẫn: Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính - Quan sát, nhận xét. tổng: 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ý b), c) HS làm tương tự như ý a. Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân. - HDHS thực hiện theo mẫu. - Ý b, c HS tự làm. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - HD HS quan sát tranh vẽ. Chẳng hạn: a. Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có 5 cầu thủ. Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ? GV hướng dẫn.. - HS đọc: “Bốn nhân hai bằng tám”. - Thực hiện tính. - 2 HS lên bảng làm. - HS viết được phép nhân (mẫu). - 2 HS lên bảng làm.. - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. - HS trả lời: -Tương tự ở phần b. Ta có 4 x 3 = 12 Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được lấy 2 lần (vì có 2 đội), ta có phép nhân 5 x 2; 4. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay em được học bài gì ? để tính 5 x 2 ta tính - Có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. -Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên các loại đường giao thông và số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. - Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. - KNS: Kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông; ra quyết định: Nên và không nên làm khi gặp một số biển báo giao thông; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. -HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?. Hoạt động của học sinh. -HS nêu. Bạn nhận xét.. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Hãy nêu các loại đường giao thông mà em biết ? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. HĐ 2. Nhận biết các loại đường giao thông. Bước 1: - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. Dán 5 bức tranh lên bảng. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: - Qua phần các bạn vừa tìm ra các loại đường giao thông, vậy có mấy loại đường giao thông, đó là những loại đường giao thông nào? Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. HĐ 3. Nhận biết các phương tiện giao thông. * Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. -Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy. - Lắng nghe, nêu lại tựa bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn.. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, lớp nghe nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ,. - Phương tiện đi trên đường không?. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xích lô, … - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ biển mà con biết? trụ. *Làm việc theo lớp - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, - Ngoài các phương tiện giao thông đã được thuyền có mui, thuyền không mui,… nói con còn biết phương tiện giao thông nào - HS nêu. khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … - HS nêu. Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… - Lắng nghe, ghi nhớ. Đường hàng không dành cho máy bay... HĐ 4. Nhận biết các biển báo giao thông. Sự cần thiết phải có một số biển báo. (Dành cho học sinh khá, giỏi). Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để - Làm việc theo cặp. phân biệt các loại biển báo. Biển báo này có hình gì? Màu gì? -Đố bạn loại biển báo nào thường có màu - Trả lời câu hỏi. xanh? - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Loại biển báo nào thường có màu đỏ? -Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? -Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, Có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: -Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. -Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. *. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Kết luận: - Trả lời câu hỏi. - Các biển báo được dựng lên ở các loại - Nhận xét câu trả lời. đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> làm quen với một số biển báo thông thường. 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức bài học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Đọc nội dung cần ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ tư ngày tháng 01 năm 2012. TẬP ĐỌC THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài). -GDHS: Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu nhi đồng và tình cảm của các em đối với Bác, làm theo lời Bác. - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Qua bài đọc Chuyện bốn mùa mới học, các em biết mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ rất vui. Cha mẹ, ông bà, cô bác luôn luôn chăm lo để ngày Tết Trung thu của các em được đầy đủ, vui vẻ. Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng hết sức quan tâm đến ngày tết này của thiếu nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác với các em. Đây là thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. HĐ2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.. Hoạt động của học sinh - HS hát đầu giờ. - 2 HS đọc lại bài: Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu.. + HD đọc từ khó.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đọc đúng: năm, lắm, trả lời, làm việc.. - HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD HS chia đoạn.. HS đọc câu khó cá nhân. - 2 Đoạn: + Đoạn 1: Phần lời thư. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + Đoạn 2: Lời bài thơ. + HD giải nghĩa từ: Trung thu, thi đua, hành, - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc chú giải. kháng chiến, Hoà bình. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn, bài. Kết hợp - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Mỗi Tết trung thu Bác Hồ nhớ đến ai? + Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. + Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu + Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ thiếu nhi? Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn./ Mặt các cháu xinh xinh. + Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh? + Câu thơ nào của Bác là một câu hỏi? + Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh/ Bác Hồ yêu nhi đồng + Câu hỏi đó nói lên điều gì? nhất, không ai yêu bằng. + Bác khuyên các nhi đồng thi đua +Bác khuyên các cháu làm những điều gì? học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và gìn giữ hoà bình, để xứng đáng là cháu Bác Hồ Chí Minh. +Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh. + Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như -Tình thương yêu của Bác đối với các thế nào? em. Nhớ lời khuyên của Bác.Yêu Bác. - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt ý: Bác Hồ đối với thiếu nhi tràn đầy yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, như ông với cháu. Các em thiếu nhi làm theo - Lắng nghe, đọc thầm theo. lời Bác dạy, HĐ4. HD luyện đọc lại, HTL bài thơ: - Lắng nghe, thực hiện. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc theo nhóm. - HD HS đọc theo đoạn, cả bài. - Thi đọc theo nhóm. - Chia nhóm, đọc theo nhóm. - HS nhận xét bạn đọc hay. - Thi đọc theo nhóm. - Học thuộc lòng khổ thơ. - HS xung phong đọc thuộc khổ thơ. *HDHS học thuộc lòng : Xoá dần cho HS học - Cùng GV nhận xét, đánh giá. thuộc lòng ( HS đọc thuộc đoạn thơ trong bài). 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cùng HS nhận xét. - Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của - Lắng nghe và thực hiện. nhạc sĩ Phong Nhã. - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. TOÁN THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.(BT1b,c) - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (b,c); BT2b; BT3 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng, lớp làm ở bảng con. - Chuyển thành phép nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 28. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS nhận biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân. - Viết lên bảng: 2 x 5 = 10 - Yêu cầu một em đọc lại phép tính trên. - Vừa giảng vừa viết các thành phần phép tính 2 x 5 = 10 thừa số thừa số tích - Yêu cầu HS nêu tên của từng thành phần và kết quả phép nhân. * Lưu ý: 2 x 5 = 10 (10 là tích; 2 x 5 cũng gọi là tích) b. Luyện tập : Bài 1 b, c: Yêu cầu 1 em nêu đề bài . - Viết lên bảng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3. Yêu cầu HS. Hoạt động của học sinh. - Hai em lên bảng, lớp làm bảng con. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 28 7 x 4 = 28 - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 nhân 5 bằng 10. - HS quan sát và lắng nghe.. - 3 - 5 HS nêu. - Viết các tổng dưới dạng tích. - Một em đọc phép tính. 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng - Tổng trên có 5 số hạng và mỗi số bao nhiêu? hạng đều bằng 3. - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 5 lần - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên ? - Một em lên bảng, lớp nháp: 3 x 5 - Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài. - 3 em lên bảng, lớp làm vở. - Mời HS khác nhận xét bài bạn. a. 9 + 9 + 9 = 9 x 3 (HS khá, giỏi). - Yêu cầu nêu tên thành phần của các phép nhân b. 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá c. 10 + 10 + 10 = 10 x 3 Bài 2 b: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - HS nêu đề bài. - Viết lên bảng: 6 x 2 Yêu cầu HS đọc lại. - Đọc 6 nhân 2. - 6 nhân 2 còn có nghĩa là gì? - Có nghĩa là 6 được lấy 2 lần - Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào? - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 cộng 6 bằng 12. - Vậy 6 nhân 2 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng 12. - Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành tổng - 6 x 2 = 6 + 6 nhiều số hạng bằng nhau. - Yêu cầu lớp hoạt động nhóm 2 làm tiếp phần - Hoạt động nhóm 2- Đại diện nêu còn lại. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 =10 - Nhận xét bài làm của học sinh và sữa chữa 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy… Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu). - Một em đọc đề. - Yêu cầu lớp viết các phép tính vào vở. - Suy nghĩ và viết. - GV chấm bài, nhận xét. - HS nêu các phép tính. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học. - HS nhắc nội dung bài học. - Về có thể làm hết các bài tập trong bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học TẬP VIẾT CHỮ HOA P I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa P (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Giáo dục HS yêu thích môn học, viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ P hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của học sinh - Hợp tác cùng GV. ở học kỳ II. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bảng. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa P. a. Quan sát và nhận xét mẫu Ǯ Ǯ. - Học sinh quan sát mẫu chữ P trong khung.. - Chữ P hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Cao 5 li; Gồm 2 nét, nét móc ngược - Các con đã học chữ cái hoa nào cũng có nét trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào móc ngược trái? trong không đều nhau. b. Hướng dẫn cách viết: - HS nêu. - Nêu quy trình viết nét móc ngược trái. GV viết chữ P: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Đặt bút tại giao điểm của các đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, sau đó viết nét móc lượn cong vào trong. điểm dừng c.Hướng dẫn viết bảng con: bút nằm trên đường kẻ 2 và ở giữa đường kẻ dọc 2 và 3. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a.Giới thiệu cụm từ: ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ PhΪƑ - Con hiểucảnh từ này hấp như thếdẫn. nào?. - HS quan sát GV viết mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn. - HS viết bảng con 2 lần. P - Đọc PhΪƑ cảnh hấp dẫn.. - Có nhận xét gì về độ cao ?. - Phong cảnh đẹp, ai cũng muốn đến thăm. - Chữ g, h, P cao 2 li rưỡi. Chữ d cao 2 , chữ p dài 2 li Các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu hỏi đặt trên con chữ a, dấu sắc, dấu ngã đặt trên con chữ â.. - Các dấu thanh đặt như thế nào ? b. Hướng dẫn viết chữ: Phong - Giới thiệu chữ và hướng dẫn cách viết. - Nhận xét- đánh giá. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết. HĐ 5. Chấm - chữa bài: - Thu 7 - 8 vở để chấm tại lớp. - Nhận xét bài vừa chấm. 4. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học.. - Chữ P và h không có nét nối. - HS viết trên bảng con. - Lớp nhận xét sửa sai. - Ngồi đúng tư thế viết bài. - Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ năm ngày tháng 01 năm 2012 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS -Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời Bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa phù hợp với từng muà trong năm (BT2). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3) -HS khá giỏi làm hết được các bài tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK TV tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở đồ dùng phục vụ học tập - Hợp tác cùng GV. HK 2. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập: * Bài 1: * Kể tên các tháng trong năm, cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ - Yêu cầu thảo luận nhóm 4. tháng nào, kết thúc vào tháng nào. - Gọi các nhóm trình bày. - Ghi nội dung bài 1 vào các cột trên bảng. - Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng tư,…tháng chạp (tháng 12). - Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng kết thúc là tháng ba. - Mùa hạ bắt đầu từ tháng tư kết thúc là *Lưu ý: Không gọi tháng giêng là tháng một, hết tháng sáu. không gọi tháng tư là tháng bốn, không gọi - Mùa thu bắt đầu từ tháng bảy kết thúc là tháng bảy là tháng bẩy, tháng mười hai còn hết tháng chín. - Mùa đông bắt đầu từ tháng mười kết gọi là tháng chạp. thúc hết tháng mười hai. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu của bài. * Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời Bà - Phát phiếu cho các nhóm. Đất trong bài Chuyện bốn mùa. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm nhận phiếu làm bài, trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. Mùa Mùa Mùa hạ Mùa thu xuân đông b a c, e d - Nhận xét, bình chọn. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. * Trả lời các câu hỏi sau: - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các nhóm thảo luận. - Thực hành hỏi đáp. +Khi nào học sinh được nghỉ hè? +Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. + Khi nào học sinh tựu trường? +Cuối tháng tám học sinh tựu trường./ Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. +Mẹ thường khen em khi nào? + Mẹ thường khen em chăm học./ Mẹ thường khen em khi em được điểm 10. + Ở trường em vui nhất khi nào? + Ở trường em vui nhất khi được điểm 10./ Ở trường em vui nhất khi được cô giáo khen. - Nhận xét bổ sung.. *HSKG làm được hết các bài tập - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại tên các tháng và các mùa - Lắng nghe, thực hiện. trong năm. - Nhận xét giờ học. TOÁN BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). - Biết đếm thêm 2. - Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn (như SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng, lớp bảng con: Viết phép nhân, biết các thừa số và tích là: 7 và 2 tích là 14; 4 và 2 tích là 8; 9 và 2 tích là 18. - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS lập bảng nhân 2: - GV đưa tấm bìa gắn 2 hình tròn lên và nêu. Hoạt động của học sinh. - 3 HS lên bảng, lớp bảng con: 7 x 2 = 14; 4 x 2 = 8; 9 x 2 = 18. - Hai học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vấn đề: - Có mấy chấm tròn ? - Hai chấm tròn được lấy mấy lần ? - 2 được lấy mấy lần ? - 2 được lấy một lần bằng 2. Viết thành: 2 x 1= 2 đọc là 2 nhân 1 bằng 2. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 2 được lấy 2 lần ? - 2 nhân 2 bằng mấy ? * HD HS lập công thức cho các số còn lại 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 , 2 x 3 = 6… 2 x 10 = 20. - Ghi bảng công thức trên . * GV nêu: Đây là bảng nhân 2. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 2, thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10. - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 2 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. HĐ 3. HD luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2x2=4 2x1=2 2x4=8 2 x 7 = 14 … - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Có mấy con gà ? - Mỗi con gà có bao nhiêu chân ? - Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở. Mời 1HS lên giải. - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Tổ chức trò chơi. - 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 4. Củng cố, dặn dò: -Lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2. -Dặn về nhà học và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. -Nhận xét đánh giá tiết học.. - Có 2 chấm tròn. - Hai chấm tròn được lấy 1 lần. - 2 được lấy 1 lần. - Học sinh đọc 2 nhân một bằng 2. - Quan sát và trả lời: - 2 chấm tròn được lấy 2 lần. - Đó là phép nhân 2 x 2 = 2 + 2= 4 -2x2=4 - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 2. - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn hiểu sâu hơn về bảng nhân 2.. để. - Vài HS nhắc lại bảng nhân 2. - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 2. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp đọc bảng nhân 2. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Có 6 con gà. - Mỗi con gà có 2 cái chân. - Ta lấy 2 nhân 6. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở Giải. 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân ) Đáp số:12 chân. 2 4 6 14 20 - HS nối tiếp điền: 8, 10, 12, 16, 18. - Lớp nhận xét, tuyên dương.. 22 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×