Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 học kì 1 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1- Tiết 1, 2. Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà I. Mục tiêu bài học:  Học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa thực tiễn và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị  Thấy được một sô biện pháp nghệ thuật góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình- chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp xếp ý mạch lạc.  Ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. II. Tiến trình lên lớp A. Ổn định. B. Kiểm tra: Phần soạn bài của học sinh. C. Bài mới: Trong tiến trình phát triển và hội nhập… Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.. Nội dung kiến thức I.Đọc, tìm hiểu chung..  Xuất xứ tác phẩm có gì đáng H. trả lời chú ý?. 1. Xuất xứ: Trích trong phong cách H.C.M, cái vĩ đại gắn với cái giản dị..  Em còn biết những văn H. trả lời bản cuốn sách nào viết về Bác?  Đọc phần chú thích, giải H. đọc. Các hs khác thích một số từ khó và trung đọc thầm. tâm.. 2. Chú thích.  Văn bản viết theo phương H. làm việc suy Bố cục văn bản thức biểu đạt nào? nghĩ  Trả lời.  Phương thức biểu đạt chính  Thuộc loại văn bản nào? luận.  Vấn đề đạt ra của văn bản?.  Văn bản chia mấy phần?.  Kiểu văn bản nội dung  Văn bản đề cập đến vấn đề: Sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. H. tìm trả lời..  Nội dung từng phần.. . Bố cục 2 phần:.  Phần 1: H.C.M với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Phần 2: Những nét đẹp trong lối sống H.C.M. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 2: Phân tích Bước 1:Tìm hiểu phần 1. Nội dung kiến thức II.Phân tích. H. đọc phần 1..  Những tinh hoa văn hoá nhân H. thảo luận. loại đến với H.C.M trong hoàn cảnh nào? Và bằng cánh nào GV: Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong cuộc đời hoạt động Cách mạng đầy gian khó bắt đầu từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu Thế kỷ XX.  Năm 1911 rời bến Nhà Rồng (5/6/1911).  Qua nhiều cảng trên Thế giới.  Thăm ở nhiều nước.  Cách tiếp thu: Qua phương tiện giao tiếp  ngôn ngữ.. 1. H.C.M với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại..  Hoàn cảnh tiếp thu: Qua cuộc đời hoat động Cách mạng..  Cách tiếp thu: Phương tiện giao tiếp  ngôn ngữ..  Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ  Chìa khoá để mở ra kho tri H. trả lời. thức nhân loại của Bác là gì?  lao động & học phương Đông  phương Tây. Nắm bắt sâu rộng nền văn hoá hỏi. Châu Á  Âu  Phi  Mĩ.  Nắm vững phương tiện giao tiếp  Tìm dẫn chứng? là ngoại ngữ (nói, viết theo nhiều thứ tiếng Pháp– Anh–Hoa- Nga…)  Qua công việc lao động, học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).  Kết quả Bác đã có vốn tri H. trả lời.  Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc thức? (khá uyên thâm).  Qua những vấn đề trên em H. trả lời.  Thông minh, cần cù, yêu lao nhận xét gì về phong cách động. H.C.M? GV: Nhận định của việc ra nước ngoài của Bác không phải là cuộc ra đi bình thường  mà để 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hiểu hơn về cuộc sống của dân tộc họ  hiểu văn hoá nước người để từ đó tìm cách đi đúng nhất cho dân tộc mình trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức  Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nước ngoài:  Không ảnh hưởng thụ động.  Học cái hay, đẹp. Phản cái tiêu cực, hạn chế..  Phương pháp tiếp thu tri thức H. trả lời. của Người như thế nào?. Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế  Điều kì lạ tạo nên phong cách H. Những điều kì  trên nền tảng văn hoá dân tộc. H.C.M? Câu văn nào nói rõ … ở Người điều đó?  H.C.M tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc  Tạo nên một nhân cách Việt Nam giản dị, phương Đông rất mới, rất hiện đại. Bước 2: Tìm hiểu nét đẹp trong H. đọc phần 2 lối sống. 2. Nét đẹp trong lối sống H.C.M..  Ở mỗi phần văn bản nói về H. P1: Thời kì hoạt những thời kì hoạt động nào động ở nước ngoài. của Bác? P2: Thời kì làm Chủ Tịch nước. H. Tập trung vào 3  Nơi ở & làm việc: Nhỏ bé, mộc phương diện: mạc (vài phòng nhỏ, là nơi tiếp  Nơi ở & làm việc. khách, họp chính trị).  Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.  Trang phục.  Trang phục giản dị: Quần áo bà  Ăn uống. ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.  Ăn uống đạm bạc với món ăn dân GV: Em hãy liên hệ với các H. Thảo luận. Bin.ClinTơn dã bình dị (cá kho, rau luộc, cà Nguyên Thủ ở nước khác? Cùng  muối). thăm Việt Nam. thời & đương đại.  Tác giả đã tập trung vào những khía cạch nào, phương diện nào để nói về những nét đẹp trong lối sống của Bác? (hãy tìm dẫn chứng)..  Qua tìm hiểu em nhận thấy H. trả lời. được điều gì về lối sống H.C.M?.  H.C.M chọn lối sống giản dị thanh cao.. GV: Cách sống của Bác giản dị, thanh cao. Đó không phải là lối 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sống khắc khổ của người tự vui trong cảnh nghèo khó. Cũng không phải là cách tự thần thánh hoá để khác đời  Mà đó là lối sống có văn hoá thể hiện quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức.  Cách sống của Bác có gợi H. cho em nhớ đến cách sống  Nguyễn Trãi.  Nguyễn Bỉnh của danh Nho nào? Khiêm: Thu ăn măng trúc, Đông ăn giá & Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.  Gắn bó với làng quê đạm bạc thanh cao.  Tóm lại vẻ đẹp về phong H. khá. cách H.C.M được thể hiện? Hoạt động 3: Tìm hiểu nghệ thuật của văn bản.. 3. Nghệ thuật.  Chỉ ra các biện pháp nghệ H. phát hiện. thuật? GV: Giảng  chốt lại ý chính.. Hoạt động 4: Tổng kết: Ý nghĩa H. thảo luận của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác?. 4 Lop8.net.  Kết hợp kể + bình luận (có thể nói ít có vị  CT H.C.M, Quả như  cổ tích)  Chọn lọc chi tiết tiêu biểu  Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ Hán Việt cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Bác và các bậc hiền triết.  Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà giản dị, gần gũi, am hiểu sâu rộng mọi nền văn hoá nhân loại mà vẫn hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. 4. Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác.  Hội nhập với khu vực, Quốc tế  giữ bản sắc dân tộc  Liên hệ cách sống học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H. đọc ghi nhớ.. Ghi nhớ: SGK trang 8.. D. Củng cố:  Đọc diễn cảm.  Bố cục? Phương thức biểu đạt? Kiểu văn bản? E. Dặn dò:  Thuộc ghi nhớ.  Gạch bằng bút chì những dẫn chứng ở mỗi phần văn bản để làm nổi bật chủ đề của từng phần?  Soạn: Các phương châm hội thoại. Tiết 3. Các phương châm hội thoại I.Mục tiêu bài học:  Học sinh:  Nắm được nội dung phương châm về lượng & về chất  Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp.  Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính. II.Tiến trình lên lớp A. Ổn định. B. Kiểm tra: C. Bài mới: GV giói thiệu bài. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng. GV: Giải thích phương châm? (tư tưởng chỉ đạo hành động.) GV: Chiếu đoạn hội thoại. Nội dung kiến thức I.Phương châm về lượng. Ví dụ SGK a) VD1a/8. H. đọc.  Những bạn nào biết bơi? H. lần lượt trả lời  Bơi thuộc từ loại? các câu hỏi.  Boi là gì?  Con học bơi ở đâu? (GV gợi, dẫn Hs vào tìm hiểu đoạn hội thoại)  Quan sát lại đoạn hội thoại: H. Không  chưa Câu trả lời của Ba có đáp ứng đủ nội dung lượng thông tin… điều An muốn biết? Vì sao? An muốn biết Ba học bơi ở thời điểm 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cụ thể nào… GV: Trong giao tiếp nói như Ba là không có nội dung vì chưa đáp ứng đủ, đúng thông tin mà giao tiếp đòi hỏi. Đó được coi là hiện tượng giao tiếp không bình thường… Trong cuộc sống gặp rất nhiều…Ông nói gà, bà nói vịt.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức.  Sửa lại câu trả lời cho phù H. đặt câu. hợp với yêu cầu giao tiếp?  Qua ví dụ rút ra nhận xét H. trả lời. thứ nhất trong giao tiếp? GV: Chiếu máy.  Trong giao tiếp: Nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp  không nói ít hơn.. H. đọc phần sai.. b) Ví dụ 1b / 9: Lợn cưới áo mới..  Vì sao truyện lại gây H. Hai nhân vật nói cười? Hãy chỉ rõ? nhiều hơn những gì mà giao tiép đòi hỏi ( hỏi, trả lời)…  Họ cần phải hỏi và trả lời H. trả lời (lược bỏ ý như thế nào cho phù hợp yêu thừa, đọc lại sau khi cầu giao tiếp? Hãy hoàn đã sửa). thiện? .  Từ câu chuyện cười rút ra H. trả lời. nhận xét thứ 2 cần tuân thủ trong giao tiếp? GV: Từ 2 nhận xét trên em hãy H. trả lời. cho biết đó thuộc về phương châm hội thoại nào? GV: Chốt lại cho Hs đọc ghi nhớ H. đọc ghi nhớ. 1/ 9. GV chiếu máy. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất GV: Chiếu:. H. đọc phần sai. 6 Lop8.net. Không nói nhiều hơn..  Phương châm về lượng.. * Ghi nhớ 1 SGK/ 9 II.Phương châm hội thoại về chất Ví dụ: SGK a) Ví dụ: Quả bí khổng lồ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Câu chuyện phê phán điều H. trả lời (nói sai sự gì? thật…) GV: Gợi “Con rắn vuông” H. kể con rắn vuông GV: Giảng chốt lại kiến thức. Sau đó đưa ra tình huống bất kì có liên quan đến phương châm hội thoại về chất. Hỏi Hs rồi đặt câu hỏi chốt lịa kiến thức..  Trong giao tiếp không nên nói:  Điều mình không tin  Điều không có bằng chứng xác thực.  Phương châm về chất..  Trong giao tiếp cần tránh H. trả lời. điều gì? Ta gọi đó là phương châm hội thoại nào?. Hoạt động của thầy. b) Tình huống: Đưa ra tình huống đề cập tới tính chính xác trong giao tiếp.. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức. GV: Đưa ra 1 bài tập nhanh. Sau H. suy nghĩ làm. đó củng cố nhắc lại kiến thức rồi Hs đọc ghi nhớ 2.. H. Đọc ghi nhớ/ 10. * Ghi nhớ 2 SGK/ 10 III.Luyện tập. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập H. Đọc & làm bài tập.. D.. Củng cố:  Đọc lại ghi nhớ. E. Dặn dò:  Thuộc bài.  Đặt câu, viết đoạn.. 7 Lop8.net. Bài 1: H. làm. Bài 2: H. điền. Bài 3: Thừa câu hỏi cuối. Bài 4: a. Phương châm hội thoại về chất. b. Phương châm hội thoại về lượng. Bài 5: Chia nhóm lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh I. Mục tiêu bài học:  Học sinh:  Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.  Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.  Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính. II. Tiến trình lên lớp A. Ổn định. B. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của trò. C. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh.. Nội dung kiến thức I.Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh phương pháp thuyết minh..  Văn bản thuyết minh là H. trình bày những gì? tri thức khách quan, phổ thông Đặc điểm chủ yếu văn bản bằng cách liệt kê. thuyết minh?.  Đặc điểm văn bản thuyết minh: Tri thức khách quan phổ thông..  Các phương pháp thuyết H. trả lời. minh?.  8 Lop8.net. Các phương pháp: Định nghĩa;.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phân loại; nêu ví dụ; liệt kê; số liệu; so sánh. Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật.. II.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh..  Hãy đọc Hạ Long_ Đá và H. đọc Hạ Long_ nước? Đá và nước. 1) Ví dụ: Hạ Long_ Đá và nước..  Văn bản thuyết minh về H. Vấn đề Hạ Long, vấn đề gì? Vấn đề đó có trừu sự kì diệu của dá tượng? và nước  vấn đề trừu tượng bản chất của sinh vật..  Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức.  Nếu tác giả chỉ dùng phương H. Chưa thấy hết pháp liệt kê liệu có thấy hết được sự kì diệu được sự kì lạ của Hạ Long? nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê. GV gợi: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng…  Sự kì lạ của Hạ Long đã được H. Sự kì lạ của Hạ  Phương pháp thuyết minh: kết hợp tác giả hiểu như thế nào? Long là vô tận… giải thích những khái niệm, sự vận động của nước. Nước  Đá sống dậy  linh hoạt  có tri giác, tâm hồn.  Tác giả sử dụng phương H. Tìm dẫn chứng  Nước  Đá sống dậy  linh hoạt pháp nào để thấy sự kì lạ đó? các ý giải thích.  tri giác, tâm hồn.  Tác giả đã làm nhiệm vụ gì H. Thuyết minh, liệt sau mỗi ý giải thích về sự thay kê, mô tả sự biến đổi của nước? đổi là trí tưởng tượng độc đáo.  Qua tìm hiểu con thấy Thế H. trả lời: “Có.” giới đã cho ta thấy được sự kì 9 Lop8.net.  Nước tạo sự di chuyển…  Tuỳ theo góc độ, tốc độ…  Tuỳ theo hướng ánh sáng…  Tự nhiên tạo nên Thế giới bằng những nghịch lí đến lạ lùng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lạ của Hạ Long chưa?  Phương pháp thuyết minh H. trả lời. nào được sử dụng?.  Thuyết minh kết hợp các phép lập luận..  Qua văn bản trên con thấy vấn H. thảo luận. đề thuyết minh như thế nào thì được sử dụng lập luận đi kèm?. 2) Bài học (ghi nhớ).  Vấn đề có tính chất trừu tượng mà ta không dễ cảm thấy  dùng thuyết minh  lập luận  kể  đối thoại ẩn dụ, nhân hoá.  Nhận xét về lí lẽ dẫn chứng?.  Lí lẽ dẫn chứng: xác thực.. H. trả lời..  Nhận xét về các đặc diểm cần H. thảo luận, trả lời.  Đặc điểm thuyết minh: Có liên kết chặt chẽ trật tự trước sau hay bằng thuyết minh. các phương tiện liên kết. GV gợi: Thử đảo ý “Khi chân  Không, trời…” lên trước ở thân bài ta có tính liên kết. chấp nhận được không? Hoạt động của thầy. thiếu. Hoạt động của trò. Hoạt động 3: GV hướng dẫn làm bài tập.. Nội dung kiến thức III.Luyện tập. Bài 1: Ngọc Hoàng sử tội Ruồi Xanh  Văn bản có tính chất thuyết  Văn bản truyện vui có tính chất minh? Tính chất đó được thể H. đọc. hiện ở những điểm nào? Chỉ thuyết minh hay văn bản có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. ra các phương pháp thuyết H. thảo luận lần  minh được sử dụng? Yếu tố thuyết minh + nghệ lượt trả lời. thuật kết hợp chặt chẽ.  Tinh chất thuyết minh được thể hiện rất có hệ thống khi giới thiệu về loài Ruồi.  Những tính chất chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ.  Đặc điểm cơ thể  Cung cấp kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi  thức tỉnh ý thức vệ sinh phòng bệnh, ý thức diệt Ruồi.  Hình thức nghệ thuật cũng gây hứng thú cho người đọc. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Nét nổi bật của văn bản này? Đó là các biện pháp nghệ H. lần lượt trả lời. thuật? Tác dụng của những biện pháp ấy?.  Các phương pháp thuyết minh:  Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng. . Phân loại: Các loại Ruồi..  Số liệu; Số vi khuẩn, số lượng sinh sản.  Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất…  Các biện pháp nghệ thuật:  Nhân hoá.  Có tình tiết.  Gây hứng thú vừa vui  có thêm tri thức.. Hoạt động của thầy GV: hướng dẫn làm bài 2.. Hoạt động của trò H. đọc bài 2.. Nội dung kiến thức Bài 2: Bài văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng 1 sự ngộ nhận (định kiến) thưở nhỏ khi lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.  Biện pháp nghệ thuật chính là lấy sự ngộ nhận thưở nhỏ làm đầu mối câu chuyện.. D. Củng cố:  Đọc ghi nhớ. E. Dặn dò:  Học thuộc ghi nhớ.  Viết một đoạn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật.  Soạn: Luyện tập sử dụng 1 số biện pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh.. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5:. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh I.. II.. Mục tiêu bài học:  Học sinh:  Biết vận dụng môt số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thyết minh.  Biết viết 1 đoạn, 1 bài thuyết minh cụ thể về một vấn đề hay sự vật nào đó có sử dụng các yếu tố nghệ thuật.  Chuẩn bị:  GV chuẩn bị những đoạn, bài mẫu.  Hs chuẩn bị theo nội dung SGK / 15. Tiến trình lên lớp A. Ổn định. B. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của Hs. C. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 12 Lop8.net. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. GV: Giải thích phương châm? (tư tưởng chỉ đạo hành động.). H. Để phần bài đã chuẩn bị lên bàn (4 nhóm mỗi nhóm thuyết minh 1 đồ vật).. I.Chuẩn bị ở nhà.  Chia thành 4 nhóm. . Nhóm A: Cái quạt.. . Nhóm B: Cái bút.. . Nhóm C: Cái kéo.. . Nhóm D: Chiéc nón.. GV: Gợi: Các biện pháp nghệ thuật thông thường nhất là cho sự vật tự thuật về mình (trong lời tự thuật “Thực chất là tự thuyết minh”) của đồ vật phải sử dụng các biện pháp thuyết minh. Hoạt động 2: Gọi từng nhóm lên H. Mỗi nhóm cử ra II.Trình bày thảo luận tại lớp. trình bày. 1 đại diện lên 1. Đề: Cái quạt. trình bày. a) Bước 1:  Trình bày dàn ý chi tiết.  Dự kiến cách sử dụng những biện pháp nghệ thuật trong bài.  Đọc đoạn mở bài. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV: Sau khi Hs lên trình bày H. Thảo luận nhận GV cho lớp thảo luận nhận xét? xét, bổ sung sửa chữa phần dàn ý bạn vừa trình bày.. 13 Lop8.net. Nội dung kiến thức b) Bước 2:  Mở bài: Giới thiệu đồ vật cái quạt theo phương pháp nêu định nghĩa (quạt là một đồ dùng như thế nào? Họ nhà quạt đông đúc phong phú có nhiều loại như thế nào?).  Thân bài:  Trình bày về cấu tạo? Công dụng? Cách bảo quản?  Quạt dùng trong gia đình.  Quạt dùng nơi công sở.  Số phận bền tốt phụ thuộc vào người sử dụng.  Liên hệ thời xưa khi chưa có quạt điện (quạt mo, quạt giấy còn là sản phẩm mĩ thuật để vẽ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Gọi nhóm Hs chuản bị đề H. Đại diện nhóm. cái bút lên trình bày.. H. Nghe góp ý, bổ sung, sửa  hoàn thiện dàn ý chi tiết.. tranh, đề thơ tặng quạt làm kỉ niệm…). Quạt kéo ở các nhà quan thời phong kiến…  Kết bài: Khẳng định vai trò vị trí trong đời sống xưa & nay. 2. Đề: Cái bút a) Bước 1:  Dàn ý  Dự dịnh sử dụng biện pháp nghệ thuật.  Trình bày phần mở bài & kết bài. b) Bước 2: Hoàn thiện dàn ý.. GV: Hướng dẫn các em lần lượt H. Cái kéo. trình bày các đề còn lại. Chiếc nón H. Hs khá đọc bài III.Viết bài hoàn chỉnh.  Chiếc nón đã chuẩn bị. GV: Nhận xét bổ sung có thể cho  Cái quạt. điểm. Hoạt động 3: Đọc bài.. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> D. Củng cố: . Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng?. E. Dặn dò:  Hãy hoàn thiện bài văn thuyết minh hoàn chỉnh cho 1 đồ cụ thể.  Soạn: Đấu tranh cho 1 Thế giới Hoà Bình.. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 6, 7:. Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình I. Mục tiêu bài học:  Học sinh:  Hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho 1 Thế giới hoà bình.  Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực cách so sánh rõ ràng giàu thuyết phục, lập luận chặt chẽ.  Giáo dục tình yêu, hoà bình, tự do ý thức đấu tranh vì hoà bình Thế giới.  Chuẩn bị:  Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).  Nạn đói nghèo ở Nam Phi. II. Tiến trình lên lớp A. Ổn định. B. Kiểm tra: a. Phong cách H.C.M thể hiện ở những nét đẹp nào? b. Em học tập được gì từ phong cách của Bác? C. Bài mới:  Chiến tranh luôn là hiểm học lớn nhất của nhân loại trên toàn cầu. Trong thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua 2 cuộc chiến tranh Thế giới vô cùng tàn khốc & còn rất nhiều cuộc chiến tranh khác.  Sau đại chiến Thế giới thứ 2 nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt là vũ khí hạt nhân phát triển mạnh trở thành mối đe doạ lớn nhất của loài người và tất cả sự sống trên trái đất  Đã có những cố gắng để gảm bớt mối đe doạ này như các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô trước đây nay là Liên bang Nga với Mĩ. Song chiến tranh & hiểm hoạ hạt nhân vẫn luôn là mối đe doạ trên toàn cầu.  Xung đột & chién tranh hằng ngày vẫn diễn rảơ nhiều nơi trên Thế giới gần đây nhất là sự xâm lược I-rắc của Mĩ- Anh, xung đột ở Trung Đông…  Nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh  Tham gia đấu tranh cho hoà bình Thế giới là yêu cầu đặt ra của mỗi công dân, học sinh…. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.. I.Đọc tìm, tìm hiểu chung..  Trình bày hiểu biết của con về H. dựa vào chú tác giả thích * trả lời.. 1.Tác giả, tác phẩm  G.Mác- Két (1928) là nhà văn CôLômbiA.  Tác giả của nhiều tiểu thuyết & truyện ngắn nổi tiếng.  Năm 1982 được nhận giải thưởng Nôben.  Tác phẩm: Trích từ 1 bản tham luận viết vào tháng 8 1986. 2.Chú thích:  Dịch hạch; UNICEF; FAO…. GV: Đây là đoạn trích bản tham luận của Mác- Két đọc tại cuộc họp mặt của 6 Nguyên Thủ Quốc gia bàn về việc chống hiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình Thế giới.  Hãy giải nghĩa 1 số từ khó H. trả lời. trong chú thích *?  Văn bản được viết theo H. phương thức biếu đạt nào? Nghị luận. Thuộc kiểu văn bản gì? Nhật dụng Hoạt động 2: Hướng dẫn học H. đọc văn bản. sinh đọc hiểu văn bản. GV: Yêu cầu học sinh đọc to, rõ luận đề, luận điểm, đọc nhấn các luận cứ.  Hãy tìm luận điểm & hệ thống H. tìm, đọc lên. luận cứ của văn bản?  Tìm luận điểm?. GV: Luận điẻm cơ bản trên đây đã được triển khai trong 1 hệ thống luận cứ khá toàn diện.  Tìm luận cứ? H. tìm luận cứ. Có 4 luận cứ. 17 Lop8.net. 3.Thể loại văn bản.  Phương thức biểu đạt  nghị luận.  Kiểu văn bản  Nhật dụng. II.Đọc, hiểu văn bản. 1.Đọc.. 2.Hệ thống luận điểm, luận cứ. a.Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người & mọi sự sống trên Trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1 Thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.. b.Luận cứ:  Nguy cơ chiến tranh hạt nhân  Cuộc sống tốt đẹp của con người bị chiến tranhhạt nhân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đe doạ.  Chién tranh hạt nhân đi ngược lí trí loài người.  Nhiệm vụ đấu tranh cho 1 Thế giới hoà bình. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 3: GV hướng dẫn H. đọc phần 1. phân tích văn bản phần 1.  Việc tác giả đưa ra con số rất H. Thảo luận cụ thể về ngày tháng và số liệu chính xác đầu đạn hạt nhân ở phần mở đầu văn bản co ý nghĩa?. Nội dung kiến thức III.Phân tích 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân  Thời gian cụ thể: 8/8/1986.  Số liệu chính xác: 50000 đầu đạn hạt nhân.  Tính hiện thực, sự khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân trên toàn cầu.  4 tấn thuốc nổ có thể huỷ diệt tất cả các hành tinh xung quanh Mặt trời.  Phép tính cụ thể về sự tàn phá dữ dội của kho vũ khí hạt nhân..  Qua sách báo & thông tin đại H. Phát hiện Các cường quốc, chúng con biết những nước các nước tư bản nào đã sản xuất và sử dụng vũ phát triển kinh tế khí hạt nhân? mạnh: Anh, Mĩ, Đức.  Việc tác giả phân tích tính H. Thảo luận. toán về nguy cơ của 4 tấn thuốc nổ có gì đáng chú ý?.  Thu hút độc giả gây ấn tượng mạnh về tính chất hệ trọng của vấn đề..  Qua tìm hiểu phần 1 con có H. trả lời. nhận xét gì về cách vào đề của tác giả?.  Vào dề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng.. Hoạt động 4: Hướng dẫn học H. đọc phần 2. sinh phân tích phần 2.. 2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt đẹp của con người..  Tác giả đã triển khai luận H. chứng minh. điểm này bằng cách nào?.  Chứng minh  đưa ra các dẫn chứng với những số liệu so sánh thuyết phục trong các lĩnh vực: Xã Hội  Y tế  Thành phẩm  Giáo dục.. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Chỉ ra các lĩnh vực mà tác giả H. Xã Hội  Y tế  Thành phẩm đưa ra so sánh?  Giáo dục những lĩnh vực thiết yếu của con người. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung kiến thức.  Chi phí cho các lĩnh vực H. các nước nghèo  Đầu tư cho các  Vũ khí hạt nước nghèo. nhân đó được so sánh với chi phí chưa phat triển. vũ khí hạt nhân? tỉ  100 máy H. Phát hiện sự so  100 USD bay, 7000 tên sánh bằng những lửa. dẫn chứng, số liệu  Thành  149 tên cụ thể chính xác. phẩm: calo lửa MX. cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng.  Nông cụ  27 tên lửa cho nước. MX.  GD. Xoá  2 chiếc tàu mù chữ trên ngầm mang vũ toàn Thế giới. khí.  Y tế:  10 chiếc Phòng bệnh tàu sân bay sốt rét cho hơn mang vũ khí 1 tỉ người, cứu hạt nhân. 14 triệu trẻ em.  Chỉ là giấc  đã đang thực mơ. hiện.  Qua những con số trên con có H. Thảo luận đồng ý với nhận xét của Thế giới? Việc bảo tồn sự sống trên Trái đất ít tốn kém hơn là “dịnh hạch” hạt nhân.  Nhận xét của em về các lĩnh H. trả lời. vực mà tác giả lựa chọn đối với cuộc sống con người? Sự so sánh có ý nghĩa gì?.  tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.. GV: Khi sự thiếu hụt về diều H. Thảo luận..  Thu hút độc giả gây ấn tượng. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> kiện sống vẫn diễn ra không có khả năng thực hiện thì vũ khí hạt nhân vẫn phát triển. Điều đó cho thấy cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của Thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đời sống con người.. mạnh về tính chất hệ trọng của vấn đề.. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×