Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.57 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN LÍ 7 Ngày soạn: 25/8/2008. Ngày giảng:27/8/2008 lớp 7a,b. Tiết: 1 Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng. b. Về kĩ năng: Quan sát, thực hành, phân tích và giải thích hiện tượng có liên quan… c. Về thái độ: Có thái độ học bài nghiêm túc, đoàn kết trong học tập, tích cực xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 1.1; 1.2 a,b; 1.3 trong SGK. b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, học bài cũ. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a, Kiểm tra bài cũ ( không thực hiện) b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) GV đặt vấn đề như trong SGK, HS đưa ra lựa chọn của mình sau khi nghe song yêu cầu HS chọn một phương đặt vấn đề của GV vào phiếu học bài. án đúng ghi vào phiếu học bài. ( HS phải đưa ra được chính kiến của mình là bạn Thanh hoặc hải là người đúng) Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng (10’) GV đọc thông tin trong SGK để Quan sát và thí nghiệm. HS1 trả lời: Ban đêm, đứng trong phòng có cửa HS lựa chọn phương án trả lời. (Bằng cách xung phong trả lời; gỗ đóng kín, không bật đèn, mở mắt thì không sau mỗi phương án giáo viên nhìn thấy ánh sáng. gọi HS nhận xét câu trả lời của HS2 trả lời: Ban đêm, đứng trong phòng có cửa bạn để thống nhất phương án gỗ đóng kín, bật đèn, mở mắt thì ta nhìn thấy ánh đúng) sáng. HS3 trả lời: Ban ngày, đứng ngoài trời mở mắt ta nhìn thấy ánh sáng. HS4 trả lời: Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt,lấy tay che kín mắt thì ta không nhìn thấy ánh sáng. GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, Một HS trả lời: Trong những trường hợp mắt ta yêu cầu HS trả lời? nhìn thấy ánh sáng là khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV qua quá trình thảo luận vừa Một HS trả lời: - Mắt ta nhận biết được ánh sáng qua cho ta kết luận gì? khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 3: Nhìn thấy một vật (10’) GV yêu cầu các nhóm HS tiến Thí nghiệm. hành thí nghiệm rồi thảo luận Lớp chia thành 4 nhóm tiến hành thực hành theo trong nhóm trả lời ý a, b của nhóm rồi thống nhất ý kiến trả lời câu C2 trong SGK. GV quan sát và gọi một nhóm Nhóm 2 trả lời: trường hợp a ta nhìn thấy mảnh HS đại diện trả lời? giấy vì khi đó có ánh sáng từ đèn chiếu vào nó và (GV gọi một nhóm nhật kết quả hắt ánh sáng từ nó vào mắt ta. - trường hợp b ta không nhìn thấy vì không có ánh thí nghiệm của nhóm bạn) sáng truyền vào mắt ta. Một nhóm 1 đại diện nhận xét, sau quá trình tiến hành thí nghiệm kết quả của nhóm trùng kết quả của nhóm bạn. GV qua quá trình tiến hành thí Một HS trả lời: * Mắt ta nhìn thấy một vật khi nghiệm hãy hoàn thành nội có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. dung kết luận trong SGK? Hoạt động 4: Nguồn sáng vật sáng (5’) GV các em đọc thông tin đưa ra Một HS trả lời: Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. từ câu hỏi C3 trong SGK rồi Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng do bóng đưa ra nhận xét của mình? đèn chiếu tới. GV qua nhận xét câu C3 của Một HS trả lời: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra bạn trong SGK em nào đã hoàn ánh sáng gọi là nguồn sáng. thành nội dung của kết luận Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng trong SGK? hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. Hoạt động 5: vận dụng(10’) GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, Một HS trả lời: Bạn thanh đúng. Vì tuy đèn có bật yêu cầu HS trả lời? sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, Một HS trả lời: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các yêu cầu HS trả lời? hạt khói được chiếu sáng trở thành các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. C, Củng cố, luyện tập: (3’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. GV treo bảng phụ: Chọn phương án đúng: ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. C. Nguồn sáng là những vật hắt lại ánh sáng chiếu tới nó. D. Nguồn sáng là những vật phát ra ánh sáng. HS trả lời: phương án đúng là: A; B; D d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài 2; làm bài tập trong sách bài tập từ 1 đến 4 trang 3.. Ngày soạn: 3/9 2008. Ngày giảng: 4/9/2008lớp 7a,b Tiết: 2 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. b. Về kĩ năng: Biết thực hiện được một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. - Biết nhận biết được ba loại chùm sáng. c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý, tích cực xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp hình 2.1 và 2.2 tranh vẽ hình 2.4; 2.5 trong SGK.Tiến hành trước thí nghiệm để kiểm tra độ chính xác của các pun đèn, gián trước mặt đền pin. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a, kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: Phát biểu nội dung ghi nhớ trong SGK của bài học Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng, vật sáng? * Đáp án . - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV đặt vấn đề như trong SGK, HS đưa ra dự đoán: Ta chọn ống thẳng và ống yêu cầu HS nghĩ cách giúp đỡ cong để nhìn ánh sáng từ ngọn đèn nếu ống nào bạn tìm cách kiểm tra đường nhìn thấy ánh sáng thì ta khẳng định ánh sáng truyền ánh sáng? truyền theo con đường đó.. Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng (13’) GV gọi một HS đứng tại chỗ HS thảo luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra đọc thông tin trong sách rồi yêu đường truyền của ánh sáng. Tiến hành thí nghiệm cầu các nhóm HS tiến hành thí song thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi trong nghiệm trả lời các câu hỏi C1 SGK. trong SGK. Nhóm 1 đại diện trả lời: C1: Ánh sáng truyền trực tiếp đến mắt ta qua ống thẳng. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, Một HS đại diện nhóm trả lời C2: Sau khi quan yêu cầu HS trả lời? sát thấy ánh sáng của bóng đèn qua các lỗ thì GV gợi ý: - vì ba lỗ ở trên cao dùng bút đánh dấu các vị trí đó lại rồi dùng thước vậy làm bằng cách nào để kiểm thẳng kẻ kiểm tra nếu nó nằm trên đường thẳng. ta được chúng có thẳng hàng không? GV qua hai thí nghiệm ta có thể Một HS trả lời: rút ra kết luận về đường truyền Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong của ánh sáng trong không khí là không khí là đường thẳng. đường gì không? GV với nhiều thí nghiệm khác Một HS đọc bài: nhau và về ánh sáng truyền Định luật truyền thẳng ánh sáng: trong cùng trong một môi Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh trường trong suốt thì kết luận sáng truyền đi theo đường thẳng trên vẫn đúng và được khái quát ____________________________________________________________________ 4 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thành định luật trong SGK trang 7. yêu cầu một em đọc nội dung định luật trong SGK? Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng(10’) GV hỏi biểu diễn đường truyền Một HS trả lời: Biểu diễn đường truyền của ánh của ánh sáng như thế nào? sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng có gốc tại nguồn sáng. GV vậy chùm sáng được biểu Một HS trả lời: chùm sáng gồm nhiều tia sáng tạo diễn như thế nào? thành. GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, Một HS trả lời: Chùm sáng song gồm những tia yêu cầu HS trả lời? sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, HS trả lời được. yêu cầu HS trả lời? GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, HS trả lời: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng yêu cầu HS trả lời? trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai, sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí thứ nhất che khuất, Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và kim thứ 3 không đến được mắt hai kim này bị kim thứ nhất tre khuất. c, Củng cố, luyện tập: (2’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Hãy đọc nội dung ghi nhớ trong sgk? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh học tự học ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập 2.1 và 2.2 trong SBT trang 4 , làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 10/9/2008. Ngày giảng:12/9/2008: 7A,B. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết: 3 Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối. b. Về kĩ năng: Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực nguyệt thực. c. Về thái độ, tình cảm: Yêu thích bộ môn học, vận dụng thực tế cao. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 3.1 và 3.2, tranh vẽ hình 3.3 và 3.4 SGK. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a, Kiểm tra bài cũ (3’). * Hệ thống câu hỏi:- Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? * Đáp án biểu điểm.Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) HS tạo mâu thuẫn trong hiện tượng nêu ra trong GV đặt vấn đề như trong SGK. đầu bài, cần tìm tòi kiến thức để giải quyết vấn đề trong bài học. Hoạt động 2: Bóng tối - Bóng nửa tối (`15’) GV tiến hành thí nghiệm theo HS quan sát GV tiến hành thí nghiệm, thảo luận hướng dẫn của SGK yêu cầu HS nhóm rồi rút ra kết luận. quan sát để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1? GV gọi một HS lên bảng chỉ ra Một HS trả lời: C1: - Phần màu đen hoàn toàn vùng tối và vùng sáng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, bị vật chắn lại. GV qua quan sát thí nghiệm và Một HS trả lời: nhận xét của bạn em nào đã Nhận xét: Trên màn chắn ở sau vật cản có một hoàn thành nội dung nhận xét vùng không nhận dược ánh sáng từ nguồn tới gọi trong SGK? là bóng tối. GV tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK yêu cầu HS quan sát để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2? ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV gọi một HS lên bảng chỉ ra Một HS lên bảng chỉ được các vùng sáng và tối ba sáng và tối khác nhau? khác nhau trên màn chắn trước lớp?. GV qua quan sát thí nghiệm và Nhận xét: Trên màn chắn ở sau vật cản có vùng nhận xét của bạn em nào đã chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn hoàn thành nội dung nhận xét sáng tới gọi là bóng nửa tối. trong SGK? Hoạt động 3: Nhật thực - nguyệt thực (15’) GV nhật thực nguyệt thực xảy Một HS trả lời: Nhật thực xảy ra vào ban ngày, ra khi nào? nguyệt thực xảy ra vào bang đêm. GV treo hình 3.3 và tình bày HS nắm bắt được nội dung chuyển động của quỹ đạo chuyển động của trái chúng: Mặt trăng chuyển động quanh trái Đất, đất, Mặt trăng, Mặt trời. Trái đất thì chuyển động Mặt trời, theo một quỹ - Trái đất quay quanh Mặt trời, đạo nhất định. Mặt trăng quay quang Trái đất theo một quỹ đạo nhất định. GV hãy suy nghĩ sự chuyển động của chúng và định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? - Có khi nào Trái đất, Mặt trời, Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng không? - Hiện tượng nhật thực xảy ra Một HS trả lời C3 : Nhật thực xảy ra vào ban khi nào? ngay, khi mặt trăng tre khuất mặt trời thì phía sau mặt trăng xuất hiện vùng bóng đen và vùng nửa tối, những người ở trên trái đất thuộc vùng bóng đen gọi là hiện tượng nhật thực toàn phần, những người thuộc vùng bóng nửa tối gọi là nhật thực một phần. - Mặt trăng sáng được khi nào? - HS trả lời: Mặt trăng sáng được nhờ Mặt trời Vậy khi nào nguyệt thực xảy chiếu sáng. - Một HS trả lời C4: Nguyệt thực xảy ra vào ban ra? đêm khi mặt trời trái đất, mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng, Mặt trăng đi vào vùng bóng đen của Trái đất không tự phát sáng những người ở trên trái đất không nhìn thấy Mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 4: Vận dụng (5’) GV tiến hành thí nghiệm để học HS quan sát và trả lời được câu hỏi C5. sinh quan sát, hoặc cho học sinh lên bảng tiến hành. - GV yêu cầu HS về nhà tiến HS ghi vào vở làm bài tập về nhà. hành thí nghiệm làm câu C6? c, Củng cố, luyện tập: (3’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập GV treo bảng phụ, yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng? A. Nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng. Trái đất bị Mặt trăng tre khuất. B. Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. C. Bóng tối và bóng nửa tối xuất hiện sau những vật sáng trong suốt. HS trả lời câu: A, B d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ ghi nhớ, làm bài tập 1, 2, 4 trang 5, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 15/9/2008. Ngày giảng:20/9/2008: 7A,B Tiết: 4. Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. b. Về kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đừng đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phóng xạ, phát tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. - Biết ứng dụng của định luật phản xạ để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp theo hình 4.2 của SGK. ____________________________________________________________________ 8 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: - Bóng tối và bóng nửa tôi xuất hiện khi nào? khi nào hiện tượng nguyệt thực xảy ra? * Đáp án - Bóng tối là phần không nhận được một phần ánh sáng nào của nguồn sáng chiếu tới nó. Còn bóng nửa tối là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới nó. - Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trời, Trái đất, Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng, Mặt trăng không được mặt trời chiếu sáng, không tự phát ra ánh sáng những người ở trên Trái đất không nhìn thấy mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực. b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV đặt vấn đề như trong SGK. HS đưa ra nhận xét của mình vào trong phiếu học bài. Hoạt động 2: Gương phẳng (5’) GV những vật như thế nào được Một HS trả lời: Những vật có bề mặt nhẵn gọi là một gương phẳng? phẳng, phản xạ phần lớn ánh sáng chiếu vào nó. GV khi nhìn vào gương ta thấy Một HS trả lời: Khi nhìn vào gương ta quan sát gì? thấy ảnh của ta trong gương. GV ảnh tạo bởi gương phẳng là Một HS trả lời: Hình ảnh mà ta quan sát được gì? trong gương gọi là ảnh tạo bởi gương phẳng. GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, HS trả lời được. yêu cầu HS trả lời? Hoạt động 3: Định luật phản xạ ánh sáng (15’) GV gọi HS đọc thông tin trong HS phân công các thành viên trong nhóm để tiến SGK rồi cùng các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo luận thống nhất các ý kiến hành thí nghiệm để trả lời các trong SGK, trả lời các kết luận trong SGK. câu hỏi trong SGK, tương ứng. GV yêu cầu HS chỉ ra các tia HS1 trả lời: Tia sáng đến gương gọi là tia tới. HS2 trả lời; Tia sáng từ gương đi ra gọi là tia phản sáng trong thí nghiệm. xạ. HS3 trả lời: Tia vuông góc với mặt phẳng của gương gọi là tia pháp tuyến. GV quan sát các nhóm tiến Nhóm 1 trả lời: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt hành thí nghiệm song rồi yêu phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm cầu trả lời các kết luận trong tới. ____________________________________________________________________ 9 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> SGK? GV góc phản xạ là góc nào? - So sanh độ lớn của góc phản xạ và góc tới. GV thông báo nội dung định luật phận ánh sáng.. Nhóm 2 trả lời: Góc phản xạ là góc tạo bởi tia tia phản và đường pháp tuyến. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến. - Góc phản xạ luôn bằng góc tới. - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. - Góc phản xạ luôn bằng góc tới. GV làm thế nào để vẽ được tia 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên phản xạ? hình vẽ. GV dựa vào nhận xét bài làm Một HS trả lời: Dựa vào định luật ta có thể xác của bạn hãy vẽ tia phản xạ của định được góc tới sau đó ta có thể xác định được hình 4.3 SGK. tia phản xạ vì góc phản xạ bằng góc tới. HS tiến hành vẽ hình:. Hoạt động 4: Vận dụng (12’) GV gọi 1HS lên bảng làm bài. Một HS trả lời: Muốn vẽ được tia phản xạ ta phải GV gợi ý; Muốn vẽ được tia dựng được tia pháp tuyến vuông góc với mặt phản xạ ta phải biết được những phẳng của gương. - Xác định độ lớn của góc tới ta vẽ được tia phản yếu tố nào? xạ có độ lớn của góc hợp với đường pháp tuyến một góc bằng góc tới. HS lên bảng làm bài.. GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém học bài. c, Củng cố, luyện tập: (3’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập - phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? HS trả lời: được - Muốn vẽ được tia tới, hoặc tia phản xạ khi biết một trong hai tia ta làm như thế nào? HS trả lời: Muốn xác định được tia phản xạ khi biết tia tới ta làm như sau: dựng đường pháp tuyến, xác định độ lớn của góc tới sau đó dựng tia phản xạ sao cho độ lớn của góc tới bằng độ lớn góc phản xạ. d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’), ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học bài cũ, làm bài tập trong sbt từ 1 đến 3 trang 6, làm dự đoán, đọc có thể em. chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 22/9/2008. Ngày giảng: 27/9/2008:7A,B. Tiết: 5 Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: - Nêu được những tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. b, Về kĩ năng:- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Vẽ được ảnh tạo bởi gương phẳng. c. Về thái độ, tình cảm: Có thái độ học tập tích cực, trung thực, chính xác. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp như hình 5.2 và 5.3 SGK. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a, Kiểm tra bài cũ.( không kiểm tra đầu giờ mà lồng ghép vào bài học) b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV đặt vấn đề như trong SGK. HS tạo mâu thuẫn cần giải quyết (có thể chỉ đưa ra được nhận xét đó là cái bóng của Hồ gươm chưa có khái niệm ảnh của nó, hoặc chỉ biết rằng đó là ảnh của Hồ gươm được tạo bởi mặt hồ) Hoạt động 2: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (20’) GV yêu cầu HS dự đoán vào vở HS đưa ra dự đoán: sau đó mới cho tiến hành thí - Ảnh tạo bời gương phẳng là ảnh thật hứng được nghiệm kiểm tra. trên màn chắn. - Ảnh tạo bời gương phẳng là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. GV độ lớn của ảnh và của vật - Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn vật. - Ảnh tạo bởi gương phẳng nhỏ hơn vật. so với nhau như thế nào? ____________________________________________________________________ 11 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV khoảng cách từ vật đến gương và từ gương đến vật như thế nào?. GV hãy thảo luận nội dung cần chuẩn bị thực hành để kiểm tra dự đoán. GV giao dụng cụ thực hành cho các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra, rồi cùng hướng dẫn HS làm bài? Giáo viên phải thực sự chú ý quan sát và hướng dẫn nhóm thực hành yếu để các em có được kết quả thí nghiệm quan sát. GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, để hướng dẫn học sinh thí nghiệm sau đó mới yêu cầu HS trả lời nội dung nhận xét 1. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, để hướng dẫn học sinh thí nghiệm sau đó mới yêu cầu HS trả lời nội dung nhận xét 2. GV đọc thông tin trong SGK và câu hỏi C3 trong SGK, để hướng dẫn học sinh thí nghiệm sau đó mới yêu cầu HS rút ra kết luận?. - Ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật. - Khoảng cách từ vật đến gương bằng từ gương đến ảnh. - Khoảng cách từ vật đến gương lớn hơn từ gương đến ảnh. - Khoảng cách từ vật đến gương nhỏ hơn từ gương đến ảnh. HS thảo luận thống nhất phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.. Các nhóm tiến hành thí nghiệm, thống nhất các phương án trả lời.. Nhóm 1 trả lời: Đưa tấm bìa chắn ra phía sau không hứng được ảnh của vật. Nhận xét 1: Ảnh của một vật tạo bời gương phẳng không hứng được trên màn chắn,gọi là ảnh ảo. Nhóm 2 trả lời: Dùng viên phấn thứ 2 đúng bằng viên phấn thứ nhất ta thấy ảnh và vật trùng khít nhau. Nhận xét 2: Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Nhóm 3 trả lời: Dùng kê ke đo và dùng đo độ đo thì đường nối AA' và MN vuông góc với nhau. Dùng com pa đo ta thấy IA = IA'. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi cách gương một khoảng bằng nhau.. Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.(10’) GV yêu cầu HS vận dụng kiến HS tiến hành vẽ hình, một HS lên bảng làm bài: thức thảo luận vẽ hình 5.4 SGK. Gọi một HS lên bảng làm bài? S I. K. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> S’ GV qua quá trình vẽ hình mình Một HS trả lời: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia họa hãy rút ra kết luận trong phản xạ lọt vào mắt ta có đường kéo dài đi qua S’. SGK? Hoạt động 4: Vận dụng (7’) GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, Một HS lên bảng làm bài, còn HS dưới lớp làm yêu cầu HS trả lời? bài vào vở: HS lên bảng làm bài được. GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, Một HS trả lời: Chân tháp ở sát đất đỉnh tháp ở xa yêu cầu HS trả lời? đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. c, Củng cố, luyện tập: (3’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Một HS trả lời: - Ảnh ảo. - Ảnh bằng vật. - Khoảng cách từ vật đến gương bằng từ gương đến ảnh. d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập 5.1; 5.2;5.3;5.44 trong sbt trang 7, làm trước mẫu báo cáo thực hành, đọc có thể em chưa biết, đọc bài 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng... Ngày soạn: 29/9/2008. Ngày giảng:4/10/2008:7A,B Tiết: 6. Bài 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. 1. MỤC TIÊU ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Về kiến thức: Ôn lại tính chất tạo bởi gương phẳng. b. Về kĩ năng: Vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. c. Về thái độ, tình cảm: Có tinh thần đoàn kết nhóm, làm việc chính xác khoa học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp gương phẳng cho các nhóm. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, báo cáo thực hành, dụng cụ thực hành như SGK hướng dẫn. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a. kiểm tra bài cũ ( không thực hiện đầu giờ mà lồng ghép vào bài học) b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: (5’) GV giao dụng cụ thực hành cho các nhóm. Hoạt động 2: (10’) GV nêu hai nội dung thực hành và nói rõ nội dung thứ hai( xác định vùng nhìn thấy là vùng nhìn thấy rộng nhất trên gương) Hoạt động 3: (10’) GV hướng dẫn cho cả lớp về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương khi HS lúng túng trong cách làm. Hoạt động 4: (13’) GV quan sát hướng dẫn HS thực hành để thu được kết quả ghi vào báo cáo thực hành đã chuẩn bị trước nộp cho giáo viên.. BÁO CÁO THỰC HÀNH(5’). 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: C1: a, Đặt bút chì ……………. với gương. b, vẽ hình tùy thuộc vào nhóm thực hành đặt bút chì. 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương: C2: Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương bị giảm dần.. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ta nhìn thấy ảnh của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ta có đường kéo dài qua M’. Ta không nhìn thấy N’ vì khi có tia phản xạ trên gương không đi vào mắt ta, đường kéo dài không đi qua N’. GV thu báo cáo thực hành rồi tiến hành nhận xét tinh thần học tập, hợp tác nhóm. c, Củng cố, luyện tập ( đã thực hiện trong bài) d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Ôn lại các tính chất của gương phẳng, cách xác định vùng nhìn thấy của gương, đọc trước bài 7 Gương cầu lồi. Ngày soạn: 5/10/2008. Ngày giảng:11/10/2008: 7A,B Tiết: 7 Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI. 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. b. Về kĩ năng: Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. c. Về thái độ tình cảm: Có tính trung thực trong khi tiến hành thực hành, chú ý xây dựng bài và hợp tác nhóm. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp như hình 7.1 và 7.2 tranh vẽ hình 7.3 và 7.4. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: - Phát biểu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. * Đáp án - Ảnh ảo không hứng được trên màn. -Ảnh bằng vật -Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng từ gương đến ảnh. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b, Dạy nội dung bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) GV đặt vấn đề như trong SGK, HS dưa ra dự đoán của mình: - Đứng trước gương yêu cầu HS dự đoán: cầu lồi ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. ảnh đó cũng là ảnh ảo và ảnh nhỏ hơn vật. Hoạt động 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi(15’) GV giao dụng cụ thực hành cho HS tiến hành thực hành trong nhóm, để kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm dự đoán và trả lời các câu hỏi trong sgk? để thu lại kết quả sau khi thống Các nhóm làm thực hành và đưa ra nhận xét: nhất ý kiến trong nhóm để trả + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không lời các câu hỏi trong sgk, và kết hứng được trên màn. luận của mục này? + Nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật. GV quan sát các nhóm tiến HS được sự trợ giúp của giáo viên toàn bộ biết hành thí nghiệm, có thể hướng tiến hành thí nghiệm. dẫn nếu HS còn lúng túng trong cách bố trí thí nghiệm. GV qua kết quả thí nghiệm hãy Một HS đại diện nhóm trả lời; Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi rút ra kết luận? là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. Ảnh nhỏ hơn vật. Hoạt động 3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi(10’) GV yêu cầu HS nhắc lại cách Một HS nhắc lại được các thao tác tiến hành thí tiên hành thí nghiệm để xác nghiệm để xác đinh vùng nhìn thấy của gương định vùng nhìn thấy của gương phẳng từ tiết học trước. phẳng sau đó mới cho học sinh tiến hành thí nghiệm. GV có thể đặt các câu hỏi phụ HS tiên hành thực hành để kiểm tra vùng nhìn như sau: thấy của hai gương. + Vị trí đặt mắt phải như thế nào khi qua sát vùng nhìn thấy của hai gương? + vị trí đặt của hai gương như - Phải đặt mắt tại cùng một vị trí. thế nào? - Hai gương đặt cũng phải của vị trí. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, Một HS trả lời: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan yêu cầu HS trả lời? sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào GV khi tiến hành thí nghiệm ta gương phẳng có cùng kích thước. HS trả lời: Cần đặt làm sao cho vị trí của chúng cần chú ý điều gì? phải trùng nhau. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, Một HS trả lời: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi yêu cầu HS trả lời? rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn thấy khoảng rộng hơn ở đằng sau. GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, Một HS trả lời: Người lái xe nhìn thấy trong yêu cầu HS trả lời? gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản tre khuất, tránh được tai nạn. c, Củng cố, luyện tập: (3’) GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập - So sánh sự khác nhau của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi? Vùng nhìn thấy của chúng? Một HS trả lời; - Ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật, ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. - vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’) - Học bài cũ, làm bài tập trong sbt trang 8, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài 8 Gương cầu lõm.. Ngày soạn:10/10/2008.. Ngày giảng: 18/10/2008: Lớp: 7A,7B Tiết: 8 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM.. 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. b. Về kĩ năng: - Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm, so sánh được vùng nhìn thấy của ba loại gương nói trên. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Về thái độ, tình cảm: Tích cực trong học tập, xây dựng bài mới, trung thực trong thí nghiệm. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo,soạn giáo án, giáo cụ lên lớp như hình 8.1 và 8.2; 8.4 SGK. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập, một đèn pin loại nhỏ. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (10’). *. Hệ thống câu hỏi: Nêu tính chất ảnh tạo bởi hai loại gương đã học? *. Đáp án . - Tính chất tạo bởi gương phẳng: + Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + Ảnh lớn bằng vật + Khoảng cách từ ảnh đến vật bằng từ gương đến ảnh - Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi: + Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + Ảnh nhỏ hơn vật. b, Dạy nội dung bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(5’) GV đặt vấn đề như trong SGK, HS đưa ra dự đoán của mình: Ảnh của một vật tạo yêu cầu HS nêu ra các dự đoán bởi gương cầu lõm khác với ảnh tạo bởi gương của mình. cầu lồi và gương phẳng. Hoạt động 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm(10’) GV hãy bố trí thí nghiệm để HS dựa vào các thí nghiệm ở các bài trước biết kiểm tra ảnh của một vật tạo bởi cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra yêu cầu của gương cầu lõm và gương cầu giáo viên. lồi, gương phẳng, vùng nhìn thấy ủa ba gương trên? GV đọc câu hỏi C1trong SGK, Một HS đại diện nhóm trả lời: - Ảnh ảo lớn hơn vật. yêu cầu HS trả lời? GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, Một HS trả lời: Ảnh của gương cầu lõm lớn hơn yêu cầu HS trả lời? vật, ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật,ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật. GV vùng nhìn thấy của 3 gương Một HS trả lời: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào? lớn nhất sau đó đến gương phẳng còn vùng nhìn thấy nhỏ nhất là của gương cầu lõm. GV qua các thí nghiệm kiểm tra Một HS trả lời; Đặt một vật gàn sát một gương hãy rút ra kết luận? cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. Hoạt động 3: Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm(10’) GV yêu cầu HS đọc thông tin 1. Đối với chùm sáng song song. trong SGK, tiến hành thí HS tiến hành theo nhóm rồi thống nhất ý kiến cho ____________________________________________________________________ 18 Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nghiệm để trả lời câu C1 trong một thành viên trong nhóm trả lời: - Chùm tia phản xạ khi ta di chuyển ở một vị trí SGK? thích hợp nào đo thì nó hội tụ tại một điểm trước gương. GV vậy qua kết quả thí nghiệm Một HS trả lời: Chiếu một chùm tia tới song song hãy rút ra kết luận? lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm. GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, Một HS trả lời: Mặt trời rất xa ta nên chum tai yêu cầu HS trả lời? sáng đến gương được coi như là song song cho chùm phản xạ trên gương hội tụ tại một điểm GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, 2. Đối với chùm sáng phân kì. yêu cầu HS tiến hành thí HS tiến hành thí nghiệm thu được kết quả thí nghiệm chứng minh? nghiệm, rút ra kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. Hoạt động 4: Vận dụng (4’) GV đọc câu hỏi C6 trong SGK, HS làm được. yêu cầu HS trả lời? GV đọc câu hỏi C7 trong SGK, HS tiến hành trả lời được. yêu cầu HS trả lời? c, Củng cố, luyện tập: - (4') GV khái quát lại nội dung bài học. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập So sánh tính chất ảnh tạo bởi ba gương và vùng nhìn thấy của các gương đó.. HS trả lời: . - Tính chất tạo bởi gương phẳng: + Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + Ảnh lớn bằng vật + Khoảng cách từ ảnh đến vật bằng từ gương đến ảnh - Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi: + Ảnh không hứng được trên màn chắn. + Ảnh nhỏ hơn vật. Tính chất tạo bởi gương cầu lõm: + Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. + Ảnh lớn hơn vật vật. d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2’) - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 18/10/2008. Ngày giảng: 25/10/2008: Lớp 7B,A. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 9 Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức:- Nhắc được những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tọa bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. b. Về kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. c. Về thái độ, tình cảm: Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, đoàn kết trong lớp học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo,soạn giáo án, giáo cụ lên lớp. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm trước các câu hỏi trong sgk, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a, kiểm tra bài cũ ( không thực hiện đầu giờ mà lồng ghép vào bài) b, Dạy nội dung bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Tự kiểm tra.(15’) GV đặt các câu hỏi trong sgk, HS đã chuẩn bị bài ở nhà lên lớp chỉ là trao đổi theo hệ thống các câu hỏi. thống nhất phương án đúng nhất. GV đọc câu hỏi 1 trong SGK, Một HS trả lời : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh yêu cầu HS trả lời? sáng từ vật truyền vào mắt ta. GV đọc câu hỏi 2 trong SGK, Một HS trả lời: B, Ảnh ảo bằng vật và cách gương yêu cầu HS trả lời? một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. GV đọc câu hỏi 3 trong SGK, Một HS trả lời: Trong môi trường trong suốt và yêu cầu HS trả lời? đồng tính ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng. GV đọc câu hỏi 4 trong SGK, Một HS trả lời: a, Tia phản xạ nằm trong cùng yêu cầu HS trả lời? mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. b, Góc phản xạ bằng góc tới. GV đọc câu hỏi 5 trong SGK, Một HS trả lời: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách yêu cầu HS trả lời? gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. GV đọc câu hỏi 6 trong SGK, Một HS trả lời: Giống nhau: ảnh ảo. Khác là: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn yêu cầu HS trả lời? ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. GV đọc câu hỏi trong SGK, Một HS trả lời: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh yêu cầu HS trả lời? này lớn hơn vật. ____________________________________________________________________ Giáo án vật lí Đinh An Nguyên - Trường THCS - Chiềng Ơn. Lop7.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>