Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án PHAN DANG VO CO TRONG DE DHCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.77 KB, 21 trang )

Trang 1/46
TRƯỜNG THPT HỒNG LAM PHÂN DẠNG CÂU HỎI VÔ CƠ TRONG CÁC ĐỀ THI ĐHCĐ
2007-2009
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =
40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137, Cr=52, I=137.
- Kl tác dụng dung dịch muối.
Câu 1. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Cu. B. Al, Fe, Ag. C. Al, Cu, Ag. D. Fe, Cu, Ag.
Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. AgNO3 và Zn(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D.
Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu 3. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước
Ag
+
/Ag).
A. 54,0. B. 59,4. C. 64,8. D. 32,4.
Câu 4. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được
0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43.
Câu 5. Tiến hành hai thí nghiệm sau:


- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
1
lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
2
lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V
1

so với V
2

A. V
1
= V
2
. B. V
1
= 2 V
2
. C. V
1
= 5V
2
. D. V
1
= 10 V
2
.
Câu 6. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl

2
và CuCl
2
. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam
muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 14,1 gam. B. 13,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.
Câu 7. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả
mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5.
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ
phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%.
Câu 9. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M.
Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều
bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam. B. 1,72 gam. C. 1,40 gam. D. 0,84 gam.
Câu 10. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch
AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim
loại M là
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
- Kl tác dụng với phi kim.
Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H

2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau
phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.
Câu 12. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được
hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 75 ml. B. 57 ml. C. 50 ml. D. 90 ml.
Câu 13. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
Trang 1/46
A. 200 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 800 ml.
Câu 14. Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 15. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 6,50. D. 7,80.
Câu 16. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và
O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg.
Câu 18. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu
được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần

không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,80. C. 3,08. D. 3,36.
- Phản ứng nhiệt luyện.
Câu 19. Cho luồng khí H
2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn
hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 20. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, MgO, Fe
3
O
4
, CuO thu được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần không tan Z gồm.
A. MgO, Fe
3
O
4
, Cu. B. MgO, Fe, Cu. C. Mg, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.

Câu 21. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe
2
O
3
(ở nhiệt độ
cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch
Ca(OH)
2
thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.
Câu 22. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H
2
phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe
3
O
4

nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.
Câu 23. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.
Câu 24. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích
của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. Fe
2
O

3
; 65%. B. Fe
3
O
4
; 75%. C. FeO; 75%. D. Fe
2
O
3
; 75%.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt: 5.
Điều chế, tinh chế.
Câu 25. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp.
A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO
3
, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân NaCl nóng chảy.
D. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch Ca(OH)
2
.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)

2
vào dung dịch NaNO
3
. (V) Sục khí NH
3
vào dung dịch Na
2
CO
3
.
(VI) Cho dung dịch Na
2
SO
4
vào dung dịch Ba(OH)
2
.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, V và VI. B. I, II và III. C. II, III và VI. D. I, IV và V.
Trang 1/46
Câu 27. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe
2
O
3
nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe
3
O
4

nung nóng. D. Al tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc, nóng.
Câu 28. Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
B. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO
2
(dư), rồi nung nóng.
C. dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
Câu 29. Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO

3
để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Dùng O
2
oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
- Tc hóa học, sơ đồ phản ứng.
Câu 30. Cho dãy các chất: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NaCl, MgCl
2
, FeCl
2
, AlCl
3
. Số chất trong dãy tác dụng với lượng
dư dung dịch Ba(OH)
2
tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 31. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO. B. NaClO
3
và Na
2

CO
3
.C. NaOH và Na
2
CO
3
. D. Na
2
CO
3
và NaClO.
Câu 32. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X
o
t
→
X
1
+ CO
2
X
1
+ H
2
O → X
2
.
X
2
+ Y → X + Y

1
+ H
2
O X
2
+ 2Y → X + Y
2
+ 2H
2
O.
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO
3
, NaHCO
3
. B. MgCO
3
, NaHCO
3
. C. CaCO
3
, NaHSO
4
. D. BaCO
3
, Na
2
CO
3
.

Nước cứng.
Câu 33. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca
2+
, Mg
2+
,
-
3
HCO
, Cl
-
,
2-
4
SO
. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước
cứng trên là
A. H
2
SO
4
. B. NaHCO
3
. C. HCl. D. Na
2
CO
3
.
Câu 34. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na

2
CO
3
và HCl. B. NaCl và Ca(OH)
2
. C. Na
2
CO
3
và Ca(OH)2.D. Na
2
CO
3
và Na
3
PO
4
.
- Kl tác dụng với nước, axit, bazơ, muối.
Câu 35. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(đktc). Thể tích
dung dịch axit H
2
SO
4
2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 30ml. B. 60ml. C. 75ml. D. 150ml.
Câu 36. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất
tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 0,5M. B. 1M. C. 0,75M. D. 0,25M.
Câu 37. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H
2
;.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO
3
loãng, sinh ra y mol khí N
2
O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ
giữa x và y là
A. x = 4y. B. x = y. C. x = 2y. D. y = 2x.
Câu 38. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
(biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).
A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%.
Câu 40. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ba. B. Na. C. Ca. D. K.
Trang 1/46
Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí

và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,45. C. 0,60. D. 0,55.
- CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
td dung dịch kiềm.
Câu 42. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 6,5 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 4,2 gam.
Câu 43. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO
2
(đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2

0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 19,70. C. 9,85. D. 17,73.
Câu 44. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 2,364. C. 3,940. D. 1,970.
Câu 45. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2

nồng độ a mol/l, thu được 15,76
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,032.
Câu 46. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và H3PO4. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K3PO4 và KOH.
Câu 47. Cho 0,1 mol P
2
O
5
vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
A. K
3
PO
4
, K
2
HPO
4
. B. K
2
HPO
4
, KH
2
PO
4
. C. H
3
PO

4
, KH
2
PO
4
. D. K
3
PO
4
, KOH.
-
2-
3
CO
tác dụng H
+
.
Câu 48. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3
đồng thời khuấy đều, thu được V lít
khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ
giữa V với a, b là:
A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a - b). C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b).
Câu 49. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 50. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl
(dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Li. B. Rb. C. Na. D. K.
Câu 51. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO
2
(đktc).
Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO
3
.MgCO
3
trong loại quặng nêu trên là
A. 84%. B. 50%. C. 92%. D. 40%.
- Tính lưỡng tính của Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
.
Câu 52. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là
A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 53. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và
0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,560. B. 5,064. C. 4,128. D. 2,568.
Câu 54. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X
tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 62,2. C. 7,8. D. 46,6.
Câu 55. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ.
A. a : b > 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5.

Câu 56. Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6
gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2. B. 1,2. C. 1,8. D. 2,4.
Câu 57. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,05.
Trang 1/46
Câu 58. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì
giá trị của m là

A. 1,95. B. 1,71. C. 1,59. D. 1,17.
Câu 59. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a
gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,375. B. 22,540. C. 20,125. D. 17,710.
Câu 60. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ
chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần
lượt là
A. 8,2 và 7,8. B. 13,3 và 3,9. C. 8,3 và 7,2. D. 11,3 và 7,8.
- Phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 61. Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là
90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam. B. 45,0 gam. C. 54,0 gam. D. 81,0 gam.
Câu 62. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được
23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của
V là
A. 10,08. B. 3,36. C. 4,48. D. 7,84.
Câu 63. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3

và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản
ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng
10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Câu 64. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2
(đktc);.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 29,43. B. 22,75. C. 29,40. D. 21,40.
Câu 65. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy

ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z
và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6. B. 36,7. C. 48,3. D. 36,7.
Câu 66. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe
2
O
3
(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H
2

(đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 300. C. 100. D. 200.
- Fe áp dụng công thức kinh nghiệm.- Fe, Cu tác dụng HNO
3
, H
2
SO
4 đặc.
Câu 67. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch
HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,32. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,52.
Câu 68. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3

O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 35,50. B. 34,36. C. 38,72. D. 49,09.
Câu 69. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch
chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO
3
)
3
. B. Fe(NO
3
)
2
. C. Cu(NO
3
)
2
. D. HNO
3
.
Câu 70. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H
2
SO

4
đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO
4
và FeSO
4
. B. MgSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
.
C. MgSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
. D. MgSO
4
.
Câu 71. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H

2
SO
4
đặc, nóng (giả thiết SO
2
là sản phẩm khử duy nhất).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được.
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4
. B. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,02 mol Fe dư.
Trang 1/46
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO

4
. D. 0,12 mol FeSO
4
.
Câu 72. Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe
và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8 lít.
Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí
X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V

A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 74. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 75. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và
còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 97,5. B. 137,1. C. 108,9. D. 151,5.
- Hợp chất của Fe.
Câu 76. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. hematit đỏ. C. xiđerit. D. manhetit.
Câu 77. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO

3
)
2
, Fe(OH)
3
và FeCO
3
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu
được một chất rắn là
A. Fe
2
O
3
. B. Fe. C. FeO. D. Fe
3
O
4
.
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn Fe
3
O
4
trong dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư) được dung dịch X
1
. Cho lượng dư bột Fe vào
dung dịch X

1
(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
2
chứa
chất tan là
A. FeSO
4
. B. Fe
2
(SO
4
)
3
và H
2
SO
4
. C. FeSO
4
và H
2
SO
4
. D. Fe
2
(SO
4
)
3
.

Câu 79. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)
2
, FeSO
4
, Fe
3
O
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe
2
O
3
. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng
với dung dịch HNO
3
đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 80. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 81. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3

, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3

lần lượt phản ứng với HNO
3
đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
Câu 82. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa
đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. Giá trị của V là
A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.
Câu 83. Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18.
Câu 84. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe

2
O
3
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75.
Câu 85. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam
muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 -
m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 80 ml. B. 320 ml. C. 240 ml. D. 160 ml.
Câu 86. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 34,36. B. 35,50. C. 38,72. D. 49,09.
Câu 87. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và

3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị
của m là
A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.
Trang 1/46
Câu 88. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO
2

là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeO. B. FeCO
3
. C. FeS. D. FeS
2
.
Câu 89. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84
gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,448. B. FeO và 0,224. C. Fe2O3 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,224.
Câu 90. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích
của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe
2
O
3
; 75%. B. FeO; 75%. C. Fe

3
O
4
; 75%. D. Fe
2
O
3
; 65%.
Câu 91. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 4,32. C. 2,88. D. 2,16.
Câu 92. Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 34,44. B. 12,96. C. 30,18. D. 47,4.
Câu 93. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 28,7. C. 57,4. D. 68,2.
Câu 94. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
và b mol FeS
2
trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe
2
O
3
và hỗn hợp khí. Biết
áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh
ở mức oxi hoá +4).

A. a = 2b. B. a = 4b. C. a = b. D. a = 0,5b.
Câu 95. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu
được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần
không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,08. B. 2,80. C. 3,36. D. 4,48.
Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc: 2.
Câu 96. Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
C. Các hợp chất Cr
2
O
3
, Cr(OH)
3
, CrO, Cr(OH)
2
đều có tính chất lưỡng tính.
D. Các hợp chất CrO, Cr(OH)
2
tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO
3
tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 97. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
2 2 4 4 2 4
+ (Cl + KOH) + H SO + FeSO + H SO
+ KOH
3
Cr(OH) X Y Z T
→ → → →

.
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là:
A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. B. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4. D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.
Câu 98. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH
3
, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 99. Cho các phản ứng:
(1) Cu
2
O + Cu
2
S
o
t
→
(2) Cu(NO
3
)
2

o
t
→
.
(3) CuO + CO
o

t
→
(4) CuO + NH
3

o
t
→
.
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là :
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 100. Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + HCl (loãng)

B.Cu + H2SO4 (loãng)

C. Cu + HCl (loãng) + O2

D.
Cu + Pb(NO3)2 (loãng)

Câu 101. Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng :
0 0 0
O ,t O ,t
X,t
2 2
2
CuFeS X Y Cu
+ +
+

→ → →
.
Trang 1/46
Hai chất X, Y lần lượt là
A. CuS, CuO. B. Cu
2
S, Cu
2
O. C. Cu
2
S, CuO. D. Cu
2
O, CuO .
Câu 102. Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là
90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 45,0 gam. B. 40,5 gam. C. 81,0 gam. D. 54,0 gam.
Câu 103. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H
2
(đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B. 7,84. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 104. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3

, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản
ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng
10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là
A. 20,33%. B. 50,67%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Câu 105. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl
3
thành K
2
CrO
4
bằng Cl
2
khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl
2
và KOH
tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,04 mol. B. 0,03 mol và 0,08 mol. C. 0,015 mol và 0,08 mol. D.
0,015 mol và 0,04 mol.

Câu 106. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần
lượt là
A. 78,05% và 2,25. B. 21,95% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 107. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở
đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 3,92 lít. C. 4,48 lít. D. 1,68 lít.
Câu 108. Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản
phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,06 và 0,01. B. 0,03 và 0,02. C. 0,06 và 0,02. D. 0,03 và 0,01.
Câu 109. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng
0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69%. B. 64,68%. C. 95,00%. D. 25,31%.
Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6.
Câu 110. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí.
A. NH
3
, O
2
, N
2
, CH
4
, H
2
. B. N
2
, NO
2

, CO
2
, CH
4
, H
2
. C. NH
3
, SO
2
, CO, Cl
2
. D. N
2
, Cl
2
,
O
2
, CO
2
, H
2
.
Câu 111. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch NaOH B. nước brom. C. dung dịch Ba(OH)2 . D. CaO.
Câu 112. Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al
2
O
3

, b mol CuO, c mol Ag
2
O), người ta hoà tan X bởi
dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO
3
được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là
100%).
A. 2c mol bột Cu vào Y. B. c mol bột Al vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y. D. c mol bột Cu vào Y.
Câu 113. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. nước brom. C. dung dịch Ba(OH)2. D. CaO.
Câu 114. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc
thử là
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. CuO.
Câu 115. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H
2
SO
4
(loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Al. C. BaCO
3
. D. Zn.
Câu 116. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Mg, K, Na. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.
Câu 117. Hỗn hợp X chứa Na

2
O, NH
4
Cl, NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào
H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa.
A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
.
C. NaCl, NaOH, BaCl
2
. D. NaCl.
Câu 118. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3;
BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

×