Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.78 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ Văn 7 Lớp 7A, tiết (Tkb): Lớp 7B, tiết (Tkb): Tiết 17: Văn bản. GV: Lừu Văn Lìn ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng..... SÔNG NÚI NƯỚC NAM. (Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt ?) PHÒ GIÁ VỀ KINH. (Tụng giá hoàn kinh sư - Trần Quang Khải) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết về thơ Trung đại. Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt của cả hai bài. Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kể thù xâm lược. - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đậình Trần. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường Luật. Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. II. Các nội dung tích hợp trong bài. - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với Tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh và ý thức giành độc lập, chủ quyền của đất nước. III.Chuẩn bị : 1. Thầy : - Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài.. 2. Trò : - Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra - Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao mà em yêu thích, Nội dung 2. Bài mới. Hoạt động của thầy. HĐ của HS 1 Lop7.net. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ Văn 7 Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.. GV: Lừu Văn Lìn I. Đọc - chú thích HS đọc văn bản. 1. Đọc. - Đọc 2 bài thơ SGK giới 2. Chú thích thiệu thể hiện thơ thất ngôn tứ tuyệt . Hùng hồn, đầy * Hoàn cảnh ra đời của bài Bài thơ 1 cần đọc với giọng lòng tự hào thơ: như thế nào? - Bài1: Ra đời trong giai - Nêu hoàn cảnh ra đời 2 bài đoạn lịch sử đất nước ta HS nêu thơ đang chống quân mông – Giải thích ?Giải nghĩa 1 số từ khó nguyên.. ? Bài thơ đựoc viết theo thể loại thơ gì, vần, nhịp ?. HS trả lời. - Bài 2: Với khí thế hào hùng trong sự chiến thắng và đưa vua trở về kinh. * Thể thơ, nhịp thơ: - 4 câu mỗi câu 7 tiếng Kết cấu 4 phần, hợp vần 1,2,4 - 4 câu - 5 chữ - Dõng dạc, trang nghiêm Học sinh đọc bản phiên âm và dịch thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản 1. Sông núi nước Nam. - GV gọi HS đọc 2 câu đầu - Học sinh - Sông núi nước nam vua bài thơ. đọc 2 câu đầu Nam ở/ Vằng vặc sách trời chia xứ sở. ? Nhận xét giọng điệu 2 câu thơ đầu ?. HS nhận xét. ? ‘’Đế’’,trong bản phiên âm. - Đanh thép, dõng dạo, đường hoàng Vua - tượng trưng cho. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ Văn 7 có nghĩa là gì?. GV: Lừu Văn Lìn HS trả lời. ? Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam đế cư" Khẳng định 1 ? Em hiểu “Vằng vặc sách niềm tin, 1 ý trời chia xứ sở” hay “định chí về chủ phận tai thiên thư” là ntn? quyền quốc gia Dùng sao để giải thích. ? Hai câu đầu nói lên điều gì ?. HS trả lời. quyền lực tối cao của cộng đồng, đại biểu, đại diện cho nhân dân. - Nước Nam là của Vua Nam ở. Ngang bằng với vua Phương Bắc, nước có vua là có chủ quyền có nền độc lập . Điều đó ta được sách trời định sẵn, rõ ràng. Là chân lý lịch sử khách quan, không ai chối cãi được . -> Khẳng định tính độc lập, chủ quyền của Đại Việt.. ? Hỏi "cớ sao" và gọi “nghịch lỗ”? nhà thơ đã bộc lộ thái độ Răn đe gì ? khẳng định 1 ? Câu cuối bài thể hiện nội cách đanh dung gì? thép ý chí ?Văn bản được coi là bản quyết tâm bảo tuyên ngôn độc lập, Em hiểu vệ độc lập dân thế nào là 1 tuyên ngôn độc tộc lập. - Răn đe bằng 1 câu hỏi tu từ, khẳng định 1 cách đanh thép ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc và niềm tin vào sức mạnh của dân tộc.. ? Đây là bài thơ thiên về biểu ý được thể hiện theo bố cục như thế nào?. là Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước .. HS trả lời. Giống bản tuyên ngôn độc lập. - Chân lý lịch sử, chủ quyềnđất nước Trái với chân lý trên Thất bại là tất yếu. Sắp xếp theo lôgic chặt chẽ - Niềm tự hào về chủ quyền 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ Văn 7 ? Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ?. * Bài thơ được mệnh danh "thơ thần" là tiếng nói yêu nước và tự hào dân tộc biểu thị ý chí sức mạnh Việt Nam.. GV: Lừu Văn Lìn HS trả lời. dân tộc, căm thù, giặc, tin tưởng vào chiến thắng biểu cảm: chính xác ẩn kín đằng sau cách nói mạnh mẽ, khẳng định.. HS nghe. Gọi HS đọc ghi nhớ. Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk.. Hoạt động 3:. HS thơ. a. 2 câu đầu. ? 2 câu đầu nói về điều gì ?. đọc. bài 2. Phò giá về kinh. ? Nói chiến thắng Chương Dương trước có ý nghĩa như thế nào?. 2 câu đầu tác giả nhắc 2 chiến thắng HS trả lời. - Chiến thắng Chương Dương sau nhưng nói trước là bởi đang sống trong không khí chiến thắng Hàm Tử.. ? Tác giả bộc lộ thái độ như Tự hào mãnh - Tự hào mãnh liệt, vui thế nào khi nói về 2 chiến liệt, vui sướng sướng kể c2 bộc lộ được thắng ? chiến thắng. tình cảm tự sự c2 có thể biểu lộ được tình cảm. Niềm vui, niềm tự hào kể về 2 chiến thắng ? Nhận xét giọng thơ 2 câu Sâu lắng, sau so với 2 câu đầu. thâm trầm như một lời tâm tình, nhắn gửi 4 Lop7.net. b. 2 câu sau - Sâu lắng, thâm trầm như một lời tâm tình, nhắn gửi: - Lời động viên, xây dựng,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ? 2 câu sau có nội dung gì? HS trả lời Thái độ tình cảm được thể hiện trong bài thơ ?. ?Nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ ?. HS trả lời. HS trả lời. phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. - Câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ đại. Khi TQ đứng trước hoạ xâm lăng, anh em đồng lòng đánh giặc, khi hòa bình ai ai cũng phải "tu trí lực" tự hào về QK oanh liệt của ông cha, mọi người phải nghĩ về tương lai của đất nước để sống và lao động sáng tạo. - Lối diễn đạt giản dị, chính xác trữ tình thể hiệnt trong ý tưởng.. Hoạt động 4: Kết luận chung về 2 bài thơ. Nghe - trả lời ? Nêu nội dung 2 bài thơ?. - 2 bài thơ thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta. - Nêu cao chân lý vĩnh viễn - Khí thế chiến thắng, khát vọng thịnh trị. Gọi HS đọc ghi nhớ. Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ III. Luyện tập.. Hoạt động 5: Thực hành. ? Cảm nghĩ của em về dân HS tự bộc lộ. tộc Việt Nam? Đọc phần đọc ? Gọi HS đọc phần đọc thêm. thêm 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài học. 4. Dặn dò: - Đọc thuộc lòng phiên âm, dịch thơ. Làm BT 5 SBT. - Soạn bài “Từ Hán Việt”. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ Văn 7 Lớp 7A, tiết (Tkb): Lớp 7B, tiết (Tkb): Tiết 18:. GV: Lừu Văn Lìn ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... TỪ HÁN VIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt và các loại từ Hán Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ Hán việt và các loại từ Hán Việt. Mở rộng từ Hán Việt. II. Các nôi dung tích hợp trong bài. 1. THMT: Tìm hiểu, sưu tầm những từ ngữ nói về môi trường. 2. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. a. Phân tích các tình huống để hiểu cấu tạo của từ Hán Việt. b. Lựa chọn những cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với tình huống. c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. III. Chuẩn bị : 1.Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu. 2.Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”. IV. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra Đọc thuộc lòng bài thơ:Nam Quốc Sơn hà .Cho biết nội dung bài thơ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. HĐ của HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu Đọc bài thơ I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. cấu tạo từ Hán việt. Nam quốc * Bài tập: ? Các tiếng “Nam”, sơn hà và 1. Nam: Phương nam “quốc”, “sơn”, “hà” nghĩa giải nghĩa Quốc: nước các từ Nam là gì ? Sơn: núi quốc sơn hà (xem chú thích sgk trang Hà: sông 62) -> Đây là 2 từ Hán Việt được tạo 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn bởi những tiếng có ý nghĩa - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.. ? Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không ? Có thể nói: yêu nước, trèo núi, lội sông. HS trả lời. -> Tiếng “nam” có thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép. HS trả lời. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.. Không nói: Yêu quốc, trèo sơn , lội hà ? Tiếng"thiên" trong "thiên thư" – trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô". 2. - Thiên : trời - Thiên: nghìn HS trả lời. -> 2 yếu tố đồng âm. Có nghĩa là gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ghép Hán việt ? Nhắc lại từ ghép có mấy loại ?. - Thiên: rời. HS đọc. - có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa * Ghi nhớ: sgk - tr 69 II.Từ ghép Hán Việt. Có 2 loại: Chính phụ. 1. Bài tập 1: Từ ghép đẳng lập Hán Việt. Đẳng lập. ?Các từ “Sơn hà”, “xâm HS trả lời phạm”, “giang san” thuộc Cho VD từ loại từ ghép gì? ghép Hán ? Căn cứ vào đâu mà em Việt đẳng phân biệt? – Căn cứ vào ý lập nghĩa. HS trả lời ? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ 7 Lop7.net. - Nghĩa của các yếu tố ngang hàng , bình đẳng. 2. Bài tập 2: a) Từ ghép chính phụ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ghép gì? ?Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không? ? Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì , tìm vị trí tiếng chính? ? Cho biết yếu tố chính trong từ ghép c-p Hán Việt có vị trí ở đâu?. HS trả lời. Giống từ ghép thuần Việt: - Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.. HS trả lời. - Yếu tố đứng trước, yếu tố chính đứng sau. HS trả lời. b) Từ ghép chính phụ.. HS trả lời. - Trật tự của các từ này: Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính sau.. khái quát nội dung bài học Học sinh và gọi hs đọc ghi nhớ. đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk. HĐ3 :HD thực hành.. III. Luyện tập:. HDHS làm bài tập 1. BT1: Phân biệt nghĩa yếu tố Hán Việt đồng âm:. làm bài tập. Hoa1: sự vật ;Tham1 : Ham muốn Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : vào Phi1 : bay ;Gia1: nhà Phi2: Không ;Gia2: Thêm Phi3: người phụ nữ trong cung BT2: Tìm từ ghép Hán Việt HDHS làm bài tập 2. làm bài tập. Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc ... Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú Bại: đại bại, thân bại danh liệt BT3: Xếp từ ghép. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ Văn 7. HDHS làm bài tập 3. GV: Lừu Văn Lìn a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả. Làm bài tập. b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi,. 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài học. 4. Dặn dò: - Làm bài BT4. Soạn "Tìm hiểu chung về văn biểu cảm" Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 19 - Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VIẾT Ở NHÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (hoặc miêu tả)về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu. 2. Kỹ năng: - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề. II. Chuẩn bị : 1.Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu. 2.Trò :Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. HĐ của HS. Hoạt động 1: ? Quá trình tạo lập văn bản - 4 bước qua mấy bước? 9 Lop7.net. Nội dung cần đạt I. Một số thao tác cần nhớ khi tạo lập văn bản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ? Với đề tài đã cho thì có Không (có) nên định hướng không? ? Xác định bố cục của bài - 3 phần viết . Hoạt động 2:. II. Nhận xét bài làm học sinh. Nhận xét bài làm học sinh:ưu và khuyết điểm.. 1. Ưu điểm: HS nghe. - Bài viết đúng bố cục 3 phần. - Sử dụng ngôi kể hợp lý - Đã biết cách sắp xếp các chuỗi sự việc - Trình bày tương đối sạch - Viết câu rõ ý. Bài làm tốt: chữ viết sạch đẹp:. - Nhận xét ưu điểm bài viết của học sinh.. HS nghe. 2. Nhược điểm: - Truyện sơ sài, tẻ nhạt - Chữ quá xấu diễn đạt kém - viết tắt số quá nhiều. Hoạt động 3:. III . Chữa lỗi:. Chữa lỗi cụ thể. HS chữa lỗi. Hoạt động 4: Tổng kết. HS có ý kiến IV.Tổng kết và Công bố kết quả: công bố kết quả và củng phát biểu 32/32 đạt điểm 5 trở lên. cố. 3. Cung cố: - Hệ thống kiến thức về nội dung đề bài. 4. Dặn dò: - Viết lại bài văn cho hoàn chỉnh. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 20 - Tập làm văn 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niẹm văn biểu cảm. Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của vắn biểu cảm và hai cách bỉểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sưe dụng các yếu tố biểu cảm. II.Chuẩn bị : 1. Thầy: Bảng phụ, các ngữ liệu. 2. Trò: Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Nhắc lại khái niệm văn bản và kể tên các loại văn bản đã học ở lớp 6. 2. Bài mới Hoạt động của thầy. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nhu cầu biểu cảm HS nhắc lại và văn bản. I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.. ?Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh tình cảm gì? Em bộc lộ điều đó với ai?. Em nhớ thương, mong bố mẹ về.. ?Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai? Biểu lộ như thế nào?. HS trả lời. -Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn.. HS trả lời. GV: Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm 11 Lop7.net. - Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nk..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ Văn 7 tốt đến lúc bộc lộ tình cảm trong em đã xuất hiện nhu cầu biểu cảm.. GV: Lừu Văn Lìn HS nghe. 1. Nhu cầu biểu cảm ? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?. HS trả lời. ? Người ta biểu cảm bằng những cách nào?  Khi biểu cảm người ta có thể dùng hoạt động, ánh mắt, cử chỉ. Khi sử dụng phương tiện người để viết ra những tình cảm, cảm xúc của mình thì những văn bản đó là văn biểu cảm.. HS trả lời. HS trả lời. - Khi có những tính chất chất chứa muốn biểu hiện cho người khác. - Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn, viết thư, sáng tác thơ văn ánh mắt, cử chỉ, hoạt động. Có nhiều cách bộc lộ cảm xúc ,văn biểu cảm là 1 trong những cách đó. 2.Văn biểu cảm.. GV: treo bảng phụ 2 bài ca dao. - Phương tiện ngôn ngữ tạo văn bản.. ? Nhận xét 2 bài sử dụng Đọcbàicadao - Bài 1: Niềm xót thương của phương tiện gì để biểu cảm? tác giả dân gian với con cuốc ? 2 bài ca dao nhằm biểu đạt HS trả lời + H/ a người dân lao động. điều gì? - Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh đồng lúa xanh tốt... ? Cho biết đối tượng mà con người biểu đạt tính chất.. HS trả lời. - Con vật, cánh đồng, con người TG xung quanh ta a. Kh¸i niÖm - Thấy thương con cuốc, yêu mến tự hào vẻ đẹp quê hương vẻ đẹp của con người lao động.. ? Các bài ca dao mang lại cho em tình cảm gì?. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngữ Văn 7  Các bài ca dao đã khơi gợi sự đồng cảm ở nơi người đọc. ? NÕu gäi v¨n b¶n trªn lµ v¨n biÓu c¶m, th× em hiÓu thÕ nµo lµ v¨n biÓu c¶m? ? Hãy nói 1,2 câu văn biểu cảm của em khi đọc đoạn thơ "Rồi Bác đi... ngọn lửa hồng" ? Kể tên 1 số văn bản biểu cảm trong lớp 6?. ? Văn biểu cảm thường xuất hiện ở những thể loại nào? ở các thể loại này các tác giả s/d các BPNT dùng từ ngữ tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ. GV: Lừu Văn Lìn HS tr¶ lêi. HS tr¶ lêi. b. §Æc ®iÓm HS trả lời. - Em rất xúc động trước cử chỉ đầy quan tâm yêu thương của. HS trả lời. Bác với anh đội viên. - Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Tre Việt Nam, Lao xao, Cô Tô.. HS trả lời. HS nghe. ? 2 đoạn văn biểu đạt nội - Đọc 2 đoạn dung gì ? HS trả lời 2 đoạn có là văn biểu cảm không? HS trả lời - Tiếng hát của cô giá biến thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn của nơi chôn rau, của đất nước.. - V¨n biÓu c¶m lµ v¨n b¶n viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với Thế giới xung quanh vµ khªu gîi lßng đồng cảm nơi người đọc,người nghe.. HS nghe. 13 Lop7.net. - Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại. - Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học: Thơ trữ tình, ca dao, trữ tình, tuỳ bút, ký... Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỷ niệm với bạn. Đoạn 2: Miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng. Cả 2 đều là văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngữ Văn 7 GV: Nỗi xót thương con quốc, tình cảm yêu mến, tự hào trước vẻ đẹp qh, nỗi nhớ bạn, t/yêu q/ h ,đ/n đã được các t/giả thể hiện trong văn bản biểu cảm. ? Theo em tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm như thế nào? ? Theo em, người viết đã biểu lộ tình cảm của mình bằng cách nào?. ? ở đoạn văn 2 cách thức biểu cảm có giống đoạn 1 không?. GV: Lừu Văn Lìn HS nghe đoạn văn 1. - Là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tính nhân văn, như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường độc ác.. HS trả lời. - Tình cảm trong văn biểu cảm.. Đọc thầm. HS trả lời. Thảo thương nhớ ơi, xiết bao thương nhớ. - C¸ch biÓu hiÖn trong v¨n biÓu c¶m. HS trả lời. Biểu cảm bằng cách nào? ? Văn biểu cảm có mấy cách thể hiện * GV hướng dẫn hs khái quát văn bản. - Sử dụng các từ ngữ để trực tiếp bày tỏ tình cảm của mình:. HS nghe. - Gi¸n tiÕp biÓu lé t×nh c¶m, c¶m xóc cña m×nh qua viÖc miªu t¶. - 2 c¸ch:. + Trùc tiÕp + Gi¸n tiÕp. ? Bài học, cần ghi nhớ điều Đọc ghi nhớ gì?. * Ghi nhớ: sgk.. * Hoạt động 3: Luyện tập.. II. Luyện tập. GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của các bài tập. ? Đánh dấu vào văn bản biểu cảm và giải thích. HS nghe. HS trả lời. 14 Lop7.net. Bài tập 1:. a. Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng hương thơm nhẹ, hạt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn ăn đựơc b. "Trong đầm.... mùi bùn"'' c. Tháp Mười đẹp .Bác Hồ" Bài tập 2: (BT1 SGK). ? Đọc và làm bài tập2. - Đoạn 2 là văn biểu cảm Làm bài tập2 + Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài hoa + Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.. ? Chỉ ra nội dung biểu cảm ở 2 bài thơ: "Sông núi nước Nam" và "Phò giá về Kinh". Bài tập 3: HS trả lời. - Bài 1: Tự hào về nền độc lập tự chủ và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc - Bài 2: Ca ngợi, tự hào trước những chiến thắng lẫy lừng của dân tộc. Khát vọng dựng xây đất nước, niềm tin đất nước vững bền. 3. Củng cố: - Hệ thhóng kiến thức đã học về văn biểu cảm. 4. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập BT/ SGK - Soạn bài :Côn sơn ca và Thiên trường vãn vọng.. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×