Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.98 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 81 - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 82 - Câu đặc biệt. 83 - Bố cục và phương pháp lập luận trong VNL 84- Luyện tập về phương pháp lập luận trong VNL. Ngaìy soản: Ngaìy daûy: Người soạn:. Tiết : 81 Män : Vàn. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA - Hồ Chí Minh A.Mục tiêu cần đạt: Giuïp hoüc sinh: - Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quí báu của dân tộc ta. - Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. B.Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. HS soạn câu hỏi, hiểu vd. - Phương pháp: phân tích qui nạp - bình, tích hợp. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: - Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người, xã hội. - Cho biết nội dung chính của các câu tục ngữ là gì? (Ghi nhớ). III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài văn là một đoạn trích trong văn kiện báo cáo chính trị do Chủ Tịch HCM trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng LĐVN năm 1951. Đoạn trích có khá đầy đủ các yếu tố của một bài văn nghị luận kiểu chứng minh. 2. Tổ chức hoạt động dạy học:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung. GV: Yêu cầu hs đọc chú thích (sao). - Nêu yêu cầu đọc, gọi hs đọc chú thích từ khó. Hỏi 1: Bài văn nghị luận này nói về vấn đề gì? - Câu nào giữ vai trò chủ chốt? Hỏi 2: Nội dung bải được trình bày theo mấy phần? Ý của mỗi phần?. Hoíi 3: Taïc giaí coï vai troì gç trong taûo dæûng vàn baín naìy? Hỏi 4:Từ các dấu hiệu trên, hãy xác định phương thức biểu đạt chính của tinh thần yêu nước... và gọi tên văn bản laì gç? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản. GV: Goüi hs âoüc lải âoản 1. Hỏi 1: Em hiểu tình cảm như thế nào được gọi là nồng nàn yêu nước?. Hoảt âäüng cuía troì Ghi baíng .HS âoüc chuï thêch (sao)/sgk. I- Tìm hiểu .HS đọc bài văn, đọc chú thích từ khó. chung: 1, Tác giả tác phẩm. 1- Lòng yêu nước của nhân dân ta.Đó -Chú thích sao /sgk. là một truyền thống quí báu... - Câu: Dân ta có một lòng nồng nàn 2, Đọc, hiểu chuï thêch. yêu nước. 3, Bố cục: 2- Gồm 3 phần: 1, Từ đầu ... cướp nước: Nhận định - 3 phần. chung về lòng yêu nước. 2, Tiếp ... nồng nàn yêu nước: CM những biểu hiện của lòng yêu nước. 3, Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta. 3- Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ đồng thời khẳng định truyền thống yêu nước của nhân dân ta. 4- Phương thức nghị luận. - Văn nghị luận (tác phẩm nghị luận). .HS thực hiện câu hỏi sgk. .Âoüc lải âoản 1. 1- Nồng nàn là trạng thái tình cảm sôi nổi mãnh liệt của tâm hồn. - Nồng nàn yêu nước: là tình yêu nước ở độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành. Hỏi 2: Lòng yêu nước nồng nàn của 2- Đấu tranh chống ngoại xâm. nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh væûc naìo? - Tại sao lòng yêu nước lại được bộc lộ - Vì dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm và chống giặc ngoại xâm nên luôn cần mạnh mẽ, to lớn nhất ở lĩnh vực đó? GV: Đúng vậy, bài văn được viết trong đến lòng yêu nước cứu nước. thời kỳ kháng chiến chống Pháp, dân ta đang nỗ lực thi đua yêu nước. Hỏi 3: Nổi bật trong đoạn mở đầu là 3- Hình ảnh lòng yêu nước kết thành Lop7.net. II- Tìm hiểu baìi: 1, Nhận định chung về loìng yãu nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hçnh aính naìo? làn sóng ... nhấn chìm lũ cướp nước. Hỏi 4: Nhận xét cách dùng từ nghệ 4- Tính từ : mạnh mẽ, to lớn. thuật lập luận của tác giả? Động từ : kết thành, lướt qua, nhấn chçm. - Lặp lại đại từ nó (lòng yêu nước). Hỏi 5: Tác dụng của các hình ảnh và 5- Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước ngôn từ này là gì? bằng tạo khí thế mạnh cho bài văn GV: (diễn giảng): Mạch văn mạnh mẽ thuyết phục người đọc. kéo dài cùng các tính từ , động từ tả đúng hình ảnh và sức công phá của mäüt laìn soïng. - Dùng hình ảnh: Làn Sóng vừa giải thích được tác dụng lớn lao của lòng yêu nước vừa ca ngợi một truyền thống quí báu của dân tộc, vừa phát hiện một nguyên nhân thắng lợi vừa kích thích sự suy nghĩ, tìm hiểu của người đọc. Hỏi 6: Qua tìm hiểu, em cho biết đoạn 6- Tạo luận điểm chính cho bài văn. mở đầu có vai trò và ý nghĩa gì? - Bày tỏ, nhận xét chung về lòng yêu nước của nhân dân ta. Hoạt động 3: HD tìm hiểu những biểu .HS thực hiện tiếp câu hỏi 2, 3/sgk. Âoüc lải âoản 2. hiện của lòng yêu nước. Hỏi 1: Để làm rõ lòng yêu nước của 1- Đưa ra dẫn chứng về lòng yêu nước nhân dân ta, tác giả đã đưa ra những trong: dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự - quá khứ lịch sử dân tộc. - Ngaìy nay cuía dán täüc. naìo?  Theo trình tự từ xưa đến nay. Hỏi 2: Lòng yêu nước trong quá khứ 2- Chứng cứ lịch sử thời đại bà Trưng, được xác nhận bằng các chứng cứ lịch bà Triệu, Trần hưng Đạo, Lê Lợi, sử nào? (bảng phụ). Quang Trung. Hỏi 3: Vì sao tác giả lại có quyền 3- Vì đây là thời đại gắn liền với các khẳng định: chúng ta có quyền tự hào chiến công hiển hách trong lịch sử vì những trang sử vẻ vang đó? chống ngoại xâm của dân tộc. Hỏi 4: Hãy nhận xét cách đưa dẫn 4- Dẫn chứng tiêu biểu, liệt kê theo chứng trong đoạn văn này? Thái độ và trình tự thời gian lịch sử . tçnh caím cuía taïc giaí? (baíng phuû). - Bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc cụ thể:. Lop7.net. - Nghệ thuật lập luận chặt cheî, hçnh ảnh, lặp đại từ, tính từ, động từ mạn liên tiếp gợi tả sức mạnh cuía loìng yãu nước.. - Luận điểm chênh: baìy toí nhận xeït chung về loìng yãu nước. 2, Những biểu hiện cuía loìng yãu nước a, Loìng yãu nước trong quá khứ dân täüc.. - Gắn liền với các chiến cäng hiển.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Đoạn văn còn biểu ý, những ý tưởng sâu sắc, biểu cảm, tình cảm chân thành rung động được tiếp xúc và phát triển tự nhiên, nhẹ nhàng, thấm thía. GV: Duìng baíng phuû, cho hs âoüc 2 cáu văn chốt ở đoạn 2.. Hoíi 5:Em haîy xaïc âënh vë trê vaì vai troì cuía hai cáu vàn âoï? Hoíi 6: Em haîy tçm caïc cáu vàn laìm sáng tỏ những biểu hiện của lòng yêu nước? (bảng phụ). - Những biểu hiện của lòng yêu nước được thể hiện như thế nào?. Hỏi 7: Trong những câu văn đó, các dẫn chứng được sắp xếp như thế nào? - Dẫn chứng trình bày theo kết cấu mô hçnh chung naìo? - Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? Hỏi 8: Cấu trúc dẫn chứng ấy có tính thuyết phục gì? GV (bình ngắn): việc lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, cụ thể đồng thời đi từ nhận xét khái quát đến dẫn chứng cụ thể (Đồng bào ta ngày nay... )đúc lại bằng một nhận xét khái quát (những cử chỉ cao quí đó tuy khác nhau...)  đảm bảo tính toàn diện, vẫn. “Chúng ta có quyền tự hào ..., phải ghi hách trong nhớ công ơn.... anh hùng”. lëch sử chống ngoại .HS đọc 2 câu văn, thực hiện câu xâm. 5/sgk. - Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Những cử chỉ cao quí đó tuy khác nhau nơi làm việc nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước. b, Loöng yãu nước ngày 5- Câu mở đầu. cuía Câu cuối - kết đoạn văn: nói về lòng nay đồng bào ta yêu nước của đồng bào ta ngày nay. 6- Từ các cụ giàtóc bạc ... yêu nước đánh giặc. - Từ các chiến sĩ ... như con đẻ... - Từ các nam nữ ... cho chính phủ.  Thể hiện theo các bình diện: lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp nghề nghiệp - Lòng yêu nước thể âëa baìn cæ truï. hiện phong 7- Liệt kê dẫn chứng. phuï, âa daûng - Mô hình kiểu câu ghép theo kiểu ở mọi tầng lớp, giai cấp, liên kết: từ ... đến. - Cùng liên kết để laöm sáng tỏ chủ đề lứa tuổi nghề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng nghiệp, mọi bào ta trong kháng chiến chống Pháp. địa phương 8- Vừa cụ thể, vừa toàn diện, tiêu biểu, mạch văn trôi chảy cuốn hút người đọc.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giữ vững mạch văn trôi chảy cuốn hút người đọc.  Giúp ta học tập kiểu văn NLCM. Hỏi 9:Tác giả viết đoạn văn này bằng 9- Ca ngợi, ngưỡng mộ lòng yêu nước caím xuïc naìo? của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoảt âäüng 4:HDHS phán têch âoản 3. Chuyển ý: Phần cuối - kết thúc vấn đề, tác giả dùng lí lẽ để xoáy sâu, nhấn mạnh luận đề bằng hình ảnh so sánh, ví von. Hỏi 1:Em Hãy nhận xét cách so sánh, 1- Cách so sánh, cách ví von: ting ví von: tinh thần yêu nước như các thứ thần yêu nước của nhân dân ta như các thứ của quí ... trong hòm nhằm đề cuía quê?.. (Baíng phuû)_ cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.  Làm cho người đọc, người nghe (là đồng bào ta) dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước. Hỏi 2:Em hiểu như thế nào về lòng 2- Lòng yêu nước có hai dạng: yêu nước trưng bày và lòng yêu nước - Có thể nhìn thấy được: trưng bày. - Có thể không nhìn thấy được: giấu giấu kín trong đoạn văn này? kên.  Cả hai đều đáng quí. Hỏi 3: Trong khi bàn về: bổn phận của 3- Động viên, tổ chức khích lệ tiềm chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm năng yêu nước của mọi người (bảng phụ): phải ra sức giải thích, tuên yêu nước nào? truyền, tổ chức ... kháng chiến. Hỏi 4: Cách nghị luận của tác giả ở 4- Dùng lí lẽ xoáy sâu, nhấn mạnh luận đề. đoạn cuối có gì đặc sắc? Tác dụng? GV (bçnh): Mäüt hçnh aính so saïnh âäüc - Hçnh aính so saïnh âäüc âaïo giuïp đáo, so sánh lòng yêu nước (một khái người đọc hình dung rõ ràng hai trạng niệm trừu tượng) với một hình ảnh cụ thái của tinh thần yêu nước: kín đáo thể tinh thần yêu nước cũng như các và bộc lộ rõ ràng, dễ hiểu, dễ đi sâu thứ quí ... trong hòm.Câu văn ngắn, có vào lòng người. hai câu rút gọn: có khi được ... nhưng. Lop7.net. - Ca ngợi, ngưỡng mộ loìng yãu nước cuía nhán dán ta. 3, Nhiệm vụ cuía chuïng ta: - Đề cao tinh thần yãu nước cuía nhán dán ta. Đề ra nhiệm vuû, bổn phận, tuyên truyền khích lệ tiềm nàng yãu nước cuía.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cũng có khi ... sinh động, đầy tính hình tượng, người đọc, người nghe hiểu rằng: lòng yêu nước của nhân dân ta biểu hiện bằng hai trạng thái: tiềm tàng, kín đáo và rõ ràng trực tiếp  ý tưởng sâu sắc, mang tầm khái quát cao nhưng lời văn , ngôn ngữ thì giản dị, dễ hiểu. .HS thực hiện câu hỏi 6/26. Hoạt động 5: HD tổng kết, ghi nhớ. Hỏi 1: Theo em, nghệ thuật nghị luận 1- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, saïng suía. ở bài này có gì đặc sắc? - Lí lẽ phù hợp với dẫn chứng phong phú, cụ thể. - Diễn đạt lí lẽ bằng hình ảnh so sánh nên sinh động, dễ hiểu. - Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc. Hỏi 2: Qua bài văn, em nhận thức 2- Dân ta ai cũng có lòng yêu nước. thêm được điều yêu nước nào? - Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quê. - Cần thể hiện lòng yêu nước của mình bằng việc làm cụ thể. Hỏi 3: Bài viết này thuyết phục người 3- Cả hai lý do. đọc do hiện thực dân tộc ta có đủ - Thêm lý do: cuộc đời Bác là chứng chứng cứ để khẳng định lòng yêu nước. cứ sáng tỏ nhất của lòng yêu nước - Tác giả có cách trình bày cụ thể, khái thiết tha. quát bằng cảm xúc thiêng liêng hay còn vì lí do nầo khác liên quan đến cuộc đời tác giả HCM? GV: Bài văn là một mẫu mực về bố cục, lập luận, cách dẫn chứng của thể văn nghị luận CM. Qua bài văn, ta hiểu thêm về tấm lòng và cuộc đời sự nghiệp của Bác Hồ kính yêu. Bài viết có tính thuyết phục bởi chân lý rõ ràng: Dân tộc ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Đó là một truyền thống quí báu. Lop7.net. nhán dán ta. - Bảo vệ, giữ gçn vaì phaït huy.. IIIkết:. Tổng. - Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cuía ta. GV: Gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 6: HD luyện tập. GV: HDHS thực hiện câu 1/sgk.. IV-Luyện tập: Cáu 1:. IV. Củng cố: - HS làm câu 2/trang 27: Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4, 5 câu có sử dụng mô hình liên kết: từ ... đến. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - nắm bố cục bài văn. - Tiếp tục làm bài 2, bài 1/26. - Chuẩn bị baöi mới : Tiết 82: Câu đặc biệt.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT Môn: Tiếng Việt. A.Mục tiêu cần đạt: Giuïp hoüc sinh: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt. - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong tình huống nói hoặc viết cụ thể. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn bị : SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. HS chuẩn bị câu hỏi. - Phương pháp: phân tích qui nạp, luyện tập. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: 1, Thế nào là câu rút gọn.Khi dùng câu rút gọn cần chú ý điều gì? Cho ví dụ cụ thể. Gợi ý ví dụ: - Ai mua cuốn sách này?. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * GV thực hiện. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoảt âäüng cuía troì Ghi baíng Hoạt động 1: HD hình thành khái .HS thực hiện mục I. I- Thế nào là .HS đọc ví dụ sgk (bảng phụ). Thảo câu đặc biệt? niệm câu đặc biệt. GV: Dùng bảng phụ ghi VD/SGV, luận trả lời. thãm vê duû. VD 1: 1, Ôi em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. 2, Ngoaìi kia laì aïnh âeìn saïng roüi cuía một con tàu. Một hồi còi. Hỏi 1: Các câu in đậm sovới hai câu 1- Hai câu in đậm không xác định được chủ ngữ - vị ngữ. còn lại có cấu tạo như thế nào? - Hai câu còn lại có đầy đủ chủ ngữ vị ngữ . Hỏi 2: Xét về nội dung thì hai câu in 2- Đã thông báo một nội dung cụ thể đậm có thông báo nội dung có đầy đủ trọn vẹn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khäng? GV: Các câu không có cấu tạo mô hình chủ ngữ - vị ngữ nhưng vẫn thông báo một nội dung cụ thể nào đó gọi là kiểu câu đặc biệt. Hỏi 3: Vậy thế nào là câu đặc biệt? 3- Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ . VD 2: 1,Chaïy nhaì! .HS quan sát bảng phụ thảo luận, nhận 2, Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ xét. nhàng dắt tay em Thuỷ. - Âi thäi con. Hỏi 4: Em hãy nhận xét kết cấu của 4- Câu 1: Câu đặc biệt. hai cáu trãn? Cáu 2: Âi thäi con. - Cáu ruït goün. Hỏi 5: Vì sao em nhận biết được hai 5-Vì câu 1: có cấu tạo không có kết kiểu câu này? cấu chủ ngữ - vị ngữ nên là câu đặc biệt. - Câu 2: câu rút gọn chủ ngữ. Có thể khôi phục được. Hỏi 6: Quan sát các câu đặc biệt ở 6- Các câu này có cấu tạo là những các VD1, 2 (bảng phụ) ta thấy các câu cụm từ riêng lẻ hoặc cụm từ chính phụ này có cấu tạo ra sao? mà không có kết cấu chủ - vị. GV: Như vậy, câu rút gọn chỉ tồn tại được trong ngữ cảnh nhất định, còn câu đặc biệt có thể tồn tại độc lập. VD: Lượm ơi! Trời đất! GV: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ1. .HS đọc ghi nhớ 1/sgk. Hoạt động 2: HD tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt. GV: Dùng bảng tác dụng/sgk. HDHS .HS thực hiện mục II/sgk. đánh dấu vào ô thích hợp. .HS đánh dấu vào ô thích hợp. Dựa GV: Bổ sung, nhận xét. vào nội dung trong bảng trả lời. Hỏi 1: Quan sát bảng tác dụng, hãy 1- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra cho biết câu đặc biệt thường được sự việc được nói đến. dùng trong các trường hợp nào? - Liệt kê, miêu tả sự vật, hiện tượng GV bổ sung: Thường gặp trong văn (thường gặp trong miêu tả, kể miêu tả, kể chuyện. chuyện).. Lop7.net. * Ghi 1/sgk.. nhớ. II- Taïc duûng của câu đặc biệt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> VD 3: (Bảng phụ) hướng dẫn hs các trường hợp câu đặc biệt. a, 30-7-1950. Chán âeìo Maî Phuûc. (Nam Cao) b, Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. (Nguyến Công Hoan) - Nhơ nhớp, hôi hám, ngứa ngáy. Bứt rứt, bực mình, cạu nhạu, thở dài. (Nam Cao) c, Sao mà lâu thế! (Nguyễn Công Hoan) - Thật lạ lùng. d, Ồn ào một hồi lâu. - Bão yên. (Ngô Tất Tố). - Bộc lộ cảm xúc (văn kể chuyện biểu caím). - Dùng để gọi đáp.  Nêu lên thời gian, nơi chốn.  Liệt kê, miêu tả sự vật, hiện tượng..  Liệt kê, miêu tả..  Bäüc läü caím xuïc, traûng thaïi tám lyï.  Ghi lại sự tồn tại, xuất hiện hay tiêu biến của sự vật, hiện tượng làm cho sự vật hiện tượng như bày ra trước mặt.  Goüi tãn hay trçnh baìy mäüt hoảt âäüng chênh.. e, Thanh bảo kiếm. - Vung phong. GV : Kết luận: Như vậy, câu đặc biệt có tác dụng tồn tại độc lập ở nhiều nội dung khaïc nhau. GV: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 2/sgk. . HS đọc ghi nhớ 2. Hoạt động 3: HD luyện tập. GV: HDHS làm bài tập 1: tìm câu đặc biệt. (GV dùng bảng phụ). GV: gợi ý câu 2. * Câu đặc biệt có tác dụng: - Câu b: - 3 câu đầu: XĐ thời gian. - Cáu 4: Bäüc läü caím xuïc. - Câu c: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Cáu d: Goüi âaïp * Cáu taïc duûng coï taïc duûng: - Cáu a: laìm cho cáu vàn goün hån, tránh lặp những từ ngữ xuất hiện. III- Luyện tập: 1- Tìm câu đặc biệt. a, Không có câu đặc biệt. - Coï cáu ruït goün: + Có khi được trưng bày ... trong hoìm. + Nghĩa là phải ra sức ... kháng chiến. b, Câu đặc biệt: ba giây .. bốn giây .. nàm giáy ... láu quaï. - Khäng coï cáu ruït goün. c, Câu đặc biệt: một hồi còi. - Khäng coï cáu ruït goün. d, Câu đặc biệt: Lá ơi.. Lop7.net. * Ghi nhớ 2..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong câu đứng trước. - Câu rút gọn: ... Hãy kể chuyện cuộc - Câu d:+ Câu thứ nhất: làm cho câu đời bạn cho tôi nghe đi! gọn hơn - câu mệnh lệnh thường rút Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể gọn chủ ngữ. âáu. + Câu thứ hai: làm cho câu 2- Tác dụng của câu đặc biệt ở bài 2. gọn hơn tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. IV. Củng cố: - HS đọc lại 2 ghi nhớ /sgk. - Dùng bảng phụ, đưa ra BT củng cố. V. Hướng dẫn học ở nhà: - BT nhaì : baìi 3. - Chuẩn bị tiết 83: Đọc trước bài: bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 83: Män: Laìm vàn. BỐ CỤC VAÌ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BAÌI VĂN NGHỊ LUẬN. A.Mục tiêu cần đạt: Giuïp hoüc sinh: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn bị : SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. HS đọc trước bài. - Phương pháp: phân tích qui nạp, luyện tập. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: 1, Thế nào là đề văn nghị luận? Muốn lập ý cho bài văn nghị luận phải làm gì?. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * GV thực hiện. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV: HDHS nắm lại bố cục bài văn nghị luận. Khắc sâu kiến thức. (Dùng bảng phụ). I- Bố cục bài văn nghị luận: Bố cục Thường có 3 phần. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mở bài - Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đới sống xã hội: * Lời dẫn vào đề (xuất sứ của đề)  1 ý kiến, 1 nhận định. * Nêu vấn đề: Luận điểm xuất phát tổng quát và xác định rõ vấn đề cần giải quyết. * Giưới hạn vấn đề: xác định rõ phương hướng, phạm vi, mức độ giới hạn.. Thán baìi - Trình bày nội dung chủ yếu của bài: triển khai các ý lớn, ý nhoí. * Luận điểm 1:Luận cứ 1... + luận cứ 2. * Luận điểm 2: Luận cứ 1... + luận cứ 2. *Luận điểm 3: Luận cứ 1... + luận cứ 2. - Có nhiều cách trình bày tuỳ thuộc vào vấn đề, đối tượng. II- Mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận. GV: Dựa vào câu hỏi sgk, lần lượt hướng dẫn hs trả lời. 1 2 3. I(1). Dán ta coï mäüt loìng nồng naìn yãu nước (luận điểm xuất phát).. LÂ chênh II(2). (Lê leî). Liûch sử có nhiều cuộc kháng chiến vé âaûi.. Truyền thống quê baïu.. (3). Lập luận. QH nhán quaí (coï lòng yêu nước  trở thành truyền thống và nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước, cướp nước). Giaíi thêch Baì Træng... Bà Triệu... Lê Lợi.... Chuïng ta phaíi ghi nhớ công ån..... Lập luận nhân quả (lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến ... chúng ta phải ghi nhớ...).. Dẫn chứïng. LÂ phuû1 Đồng bào ngaìy nay cũng rất xứng đáng. Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng ... nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước (vai trò của lòng yêu nước).. Kết bài - Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài. * Tóm lược: nhấn mạnh ý cơ baín. * Có thể nêu nhận định bình luận nhằm gợi cho người đọc suy nghé , âaïnh giaï..... Từ... đến Từ... đến Từ... đến Từ... đến. Đều giống nhau nåi loìng yãu nước.. Lop7.net. Lập luận theo quan hệ tổng phân - hợp (đưa ra nhận định chung  D/c bằng các trường hợp cụ thể rồi kết luận mọi ngườiđều có lòng yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LÂ phuû2. Dẫn chứïng * Quan hệ hàng dọc: MB - TB - KB theo phương pháp lập luận tổng - phân - hợp (MB) - (TB) - (KB). II(4). (Cái đích hướng tới). Lê leî. * Thế nào là lập luận? GV (chốt): Cách đưa luận điểm, dẫn chứng để dẫn tới kết luận như vậy gọi là lập luận. Trong một bài văn nghị luận có thể dùng nhiều phương pháp lập luận khác nhau. GV(diễn giảng): Không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận. Trong lập luận như trên đã hàm chứa suy lý, suy luận từ khả năng đến hiện thực, từ quá khứ đến hiện tại, từ lý thuyết đến thực tiễn. III- Luyện tập: Hoạt động 3: HDHS luyện tập. GV: Yêu cầu hs đọc bài văn, trả lời câu 1,Đọc bài văn. hỏi /sgk - GV hướng dẫn, gợi ý. 1- Bài văn nêu tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở Hỏi 1: Bài văn nêu lên tư tưởng gì? - Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận thành người tài lớn. - Tư tưởng ấy được thể hiện ở những câu mang luận điểm nào? điểm: - Tìm những câu mang luận điểm. + Ở đời, có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thaình taìi. + Người xưa nói: chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được troì gioíi, quaí khäng sai. 2- Bố cục: 3 phần: MB - TB - KB. Hỏi 2:Bài văn có bố cục mấy phần? - Hãy cho biết cách lập luận được sử - Lập luận được sử dụng trong bài là: tổng - phân hợp. duûng trong baìi? - Câu mở đầu đối lập nhiều người - Câu mở đầu đối lập nhiều người với ít ai là dùng với ít ai là dùng phép lập luận gì? phép lập luận so sánh tương phản. Hỏi 3: Câu chuyện Đơ - Vanh - Xi vẽ 3- Có vai trò “dẫn chứng” trong bài. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trứng đóng vai trò gì trong bài? Hỏi 4: Hãy chỉ ra đâu là nhân? là quả? 4- Lập luận ở đoạn kết bài. - Nguyên nhân: Câu chuyện vẽ trứng của Đơ - Vanh trong lập luận ở đoạn kết bài? - Xi cho người ta thấy chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tiết, thật tinh thì mới có tiền đồ. Và cũng chỉ có những ông thầy lớn mới biết dạy cho trò những điều cơ bản. - Kết quả: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. IV. Củng cố: - Trong luyện tập. - HS đọc lại ghi nhớ. Tiết 84: Män: Laìm vàn. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết luyện tập văn nghị luận. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A.Mục tiêu cần đạt: Giuïp hoüc sinh: Qua luyện tập mà biểu thêm khái niệm lập luận. B.Phương tiện thực hiện: - Chuẩn bị : SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. HS chuẩn bị câu hỏi. - Phương pháp: phân tích qui nạp, luyện tập. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: 1, Bố cục một bài văn nghị luận, nêu rõ nhiệm vụ của mỗi phần. 2, Giữa bố cục và lập luận có quan hệ như thế nào? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tổ chức hoạt động dạy học: .HS âoüc muûc I/sgk. Hoạt động 1: HDHS nhận diện lập luận trong đời sống I- Lập luận trong đời sống. GV: Duìng baíng phuû, âæa caïc VD/sgk lãn baíng. Nãu cáu hỏi hs trả lời. Vê duû 1: a, Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi chơi công viên nữa. Luận cứ Kluận(tư tưởng) b, Em rất thích đọc sách vì qua sách em học được nhiều điều. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kluận (tư tưởng). Luận cứ. c, Trời nóng quá, đi ăn kem đi. .HS thảo luận trả lời. Luận cứ Kluận (tư tưởng) 1- HS trả lời, gv dùng bảng phụ đưa Hỏi 1: Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ ra kết luận đúng. phận nào là kết luận và thể hiện tư tưởng (ý định, quan điểm) của người nói? - Mối quan hệ của luận cứ với kết - Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là như thế luận là quan hệ nhân quả. naìo? 2- Vị trí của luận cứ và kết luận có Hỏi 2: Vị trí của luận cứ có thể thay đổi cho nhau thể thay đổi cho nhau . khäng? - Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm GV: Cách đưa ra luận cứ, dẫn chứng để kết luận một tư dẫn dắt người nghe, người đọc đến tưởng, quan điểm, nhận định diễn ra trong đời sống gọi một kết luận hay chấp nhận một kết là lập luận trong đời sống. luận, mà kết luận đó là tư tưởng Vậy thế nào là phương pháp lập luận trong đời sống? (quan điểm, ý định) của người nói, GV: Dùng bảng phụ đưa ra các VD 2. HDHS bổ sung người viết. luận cứ, kết luận cho các VD. Hỏi 3: Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau? (Bảng phụ). VD2: a, Em rất yêu trường  vì nơi đây có nhiều thầy cô bạn bè mến thương. Kluận (tư tưởng) Luận cứ b, Nói dối rất có hại nên em phải tránh xa tật xấu này. Luận cứ Kluận (tư tưởng) c, Còn nhỏ tuổi, chưa có nhiều kinh nghiệm, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. Luận cứ Kluận (tư tưởng) d, Sau một năm học căng thẳng, mùa hè đến, em rất thích đi thăm quan. Luận cứ Kluận (tư tưởng) Hỏi 4: Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói? VD 3: a, Ngồi mãi ở nhà chán lắm  chuïng ta âi båi âi. Luận cứ Kluận (tư tưởng) b,Ngày mai thi rồi mà bài vở còn nhiều quá  tối nay em phải cố gắng học xong. Luận cứ Kluận (tư tưởng) c,Các bạn đã lớn rồi  laìm anh chë chuïng noï thç phaíi laìm gương tốt. Luận cứ Kluận (tư tưởng) d,Nhiều bạn nói năng thật khó nghe  ai cũng chê cười. Luận cứ Kluận (tư tưởng). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đ,Cậu này ham bóng đá thật  lúc nào cũng bàn luận về môn thể thao này. Luận cứ Kluận (tư tưởng) GV chốt: Một kết luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau. Một luận cứ có thể có nhiều kết luận khác nhau, miễn là hợp lý. Hoạt động 2: HDHS nhận diện luận điểm trong văn nghị luận. II- Lập luận trong văn nghị luận GV: Nêu các luận điểm trong mục 1 phần II/sgk .HS âoüc muûc 2(II)/sgk. GV: Duìng baíng phuû.  Luận điểm trong văn nghị luận là VD 4: a, Chống nạn thất học. những kất luận có tính khái quát, có b, Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. c, Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH. d, Sách là người bạn lớn của con người. đ, Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. Hỏi 1: Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I (2) để nhận 1- Luận điểm trong văn nghị luận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận? cần phải chặt chẽ; khoa học, có tính GV: Luận điểm trong nghị luận VH cần phải căn cứ vào thuyết phục. cơ sở luận cứ, không tuỳ tiện, linh hoạt như trong đời - Mỗi luận cứ chỉ có một kết luận. sống.  Còn ở văn nghị luận đời sống, mỗi luận cứ có thể có nhiều kết luận khác nhau, miễn là hợp lý. GV: Gọi hs đọc lại mục 2 (II) trang 34, để củng cố bài .HS đọc lại mục 2 (II) trang 34. hoüc. . HS thảo luận, tìm cách lập luận.  Vai trò của sách đối với con người. - Luận điểm: Sách là người bạn lớn... Hoạt động 3: HDHS tập nêu luận điểm và lập luận. Hỏi 1: Hãy lập luận cho luận điểm: “Sách là người bạn lớn của con người” bằng cách trả lời các câu trên? Câu hỏi: Vì sao mà có luận điểm đó? 1, Lập luận: Trong việc thoả mãn 1, Luận điểm đó có nội dung gì? nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ. 2, Cơ sở thực tế: Là người bạn lớn 2, Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? của con người trong nhu cầu tâm hồn, trí tuê 3, Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết. 3, Luận điểm đó có tác dụng gì? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gv: Nêu tác dụng các luận điểm bằng dẫn chứng:1, 2, 3, - Sách đưa ta vượt thời gian, tìm hiểu 4 (thích hợp, chặt chẽ, từng phần). lịch sử. - Sách đưa ta vào thế giới tâm hồn: chia xẻ, thông cảm niềm vui, nỗi đau dán täüc - Đem lại cho con người những phút giáy thæ giaîn... + Hưởng vẻ đẹp ngôn từ, nghĩ lời hay yï âeûp. Hoảt âäüng 4: HDHS laìm cáu 3/31. III- Luyện tập: GV: Gợi ý hs tìm luận điểm. 1- Kết luận làm thành luận ddieemr HD cho hs kể tóm tắt 2 truyện đã học (ở lớp 6). từ hai bài “Thầy bói xem voi” và “Ếch ngồi đáy giếng”. - Luận điểm: bài Thầy bói xem voi: Qua việc chế giễu cách nhận xét về coi voi của năm thầy bói, truyện khuyên chúng ta muốn đánh giá sự vật, sự việc thì phải xem xét một cách toàn diện chứ không nên chỉ cục bộ, một chiều. - Luận điểm: bài Ếch ngồi đáy giếng: Truyện phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, đồng thời khuyên nhủ mọi người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngaûo. IV. Củng cố:zz - Trong luyện tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài: Nắm vững luận điểm - luận cứ. - Chuẩn bị baöi mới : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×