Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn lớp 2 - Tuần 17 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 49 + 50. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: TÌM NGỌC. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được CH 1,2,3). + HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Cho 3 HS đọc bài “ Thời gian biểu” và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tuần trước các em đã được học những - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài tập đọc, chính tả nói về các vật nuôi trong nhà (con chó nhà hàng xóm, đàn gà mới nở, ca dao về con trâu). Các tiết Luyện từ và câu, Tập làm văn cũng mở rộng cho các em hiểu biết về các vật nuôi. Tuần này, tiếp tục chủ điểm Bạn trong nhà, các em sẽ làm quen với hai con vật thông minh tình nghĩa là chó và mèo trong truyện Tìm ngọc. HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. -HS theo dõi, đọc thầm theo. -HDHS đọc từ khó: +HDHS đọc từ khó, phát hiện từ khó. -HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh. +GV ghi bảng: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,… +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. -Đọc nối tiếp theo câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HDHS đọc câu khó. -HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh. + Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. +HDHS giải nghĩa từ, GV ghi bảng: - HS đọc giải nghĩa từ. Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,… 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -Đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. thi đọc. -Nhận xét, đánh giá. -Cả lớp đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -HS trong nhóm đọc với nhau. -Đại diện nhóm thi đọc cá nhân, nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Lắng nghe và đọc thầm theo.. Tiết 2. Hoạt động của giáo viên HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét, chốt ý. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc lại bài. -HDHS đọc từng đoạn trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: -Nội dung bài cho biết điều gì ? - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 81. Hoạt động của học sinh -HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. -HS trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. -Thi đọc toàn bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Tình nghĩa của các con vật thông minh đối với người chủ của mình. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, c), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III. Các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Hợp tác cùng giáo viên. - Nhận xét, nhắc nhở. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Bài mới: 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập thực hành Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. - Viết tiếp lên bảng 7 + 9 = ? và hỏi HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? - Viết tiếp lên bảng: 16 - 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. - Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 = không? Vì sao? - Hãy đọc ngay kết quả của 16 - 7. - Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. - Gọi HS đọc chữa bài. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 2: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Tính nhẩm. - 9 cộng 7 bằng 16. - Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Nhẩm 16 - 9 = 7. - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ được số hạng kia. - 16 trừ 7 bằng 9. - Nhẩm và ghi kết quả vào nháp. - 1 HS đọc, chữa bài. Các HS khác theo dõi và chữa bài. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Bài toán yêu cầu ta đặt tính. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Bắt đầu tính từ đâu? - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên - Làm bài tập vào bảng con. bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách đặt tính của - 4 HS lần lượt trả lời. các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100- 42 - Nhận xét và đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. Bài 3 a, c: - Gợi ý HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - HS nêu miệng kết quả. - Nêu miệng kết quả. - Yêu cầu em khác nhận xét, bổ sung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu đề bài. - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Lớp 2A trông được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Số cây lớp 2B trồng được. - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về nhiều hơn - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài. - Làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5. Dành cho HS khá giỏi. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng. 72 +  = 72 - Điền số nào vào ô trống? tại sao? - Làm thế nào để tìm ra 0 (là gì trong phép cộng)? - 72 cộng 0 bằng bao nhiêu? - 85 cộng 0 bằng bao nhiêu? - Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm câu b.. Tóm tắt 2A trồng: … 48 cây. 2B trồng nhiều hơn 2A: … 12 cây. 2B trồng: … cây ? Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. - Điền sô thích hợp vào ô trống.. - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là72. 72 - 72 = 0. - Tự làm và giải thích cách làm. 85 -  = 85 Điền 0 vì số cần điền vào là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ đi hiệu: 85 - 85 = 0 - 72 cộng 0 bằng 72. - 85 cộng 0 bằng 85 - Tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ - Khi cộng một số với 0 thì kết quả đi 0 cũng bằng chính nó. bằng chính số đó. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em - Lắng nghe và thực hiện. học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em chưa tập trung học tập cần cố gắng hơn. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.. Tiết 17. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiếp theo). I. Mục tiêu: Sau bài học HS: -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự nơi công cộng -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. *HSKG: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 - Tiết 2. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. -Hát. 2. Kiểm tra: - Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công - HS trả lời. Bạn nhận xét. cộng? - Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. lên bảng. HĐ 2. Báo cáo kết quả điều tra. -Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo - Một vài đại diện HS lên báo cáo. Chẳng hạn: cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. tt. Nơi công cộng ở khu phố …. Vị trí. Tình trạng hiện nay. Những việc cần làm …. Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch. Cử ra đội bảo vệ công cộng. Bị tràn nước. Báo với bác tổ trưởng. 1. Công viên. Gần hồ Thành Công. 2. Bể nước công cộng. Dưới sân. - GV tổng kết lại các ý kiến của các HS - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. lên báo cáo. - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. HĐ 3. Trò chơi “Ai đúng ai sai” - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Mỗi ý kiến trả lời đúng - đội ghi được 5 điểm. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất - GV tổ chức cho HS chơi. sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò GV nhận xét HS chơi. chơi. - GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 1. Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. 3. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. 4. Không được xả rác ra nơi công cộng. 5. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. 6. Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim. 7. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra. HĐ 4. Tập làm người hướng dẫn viên - GV đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, - Hết thời gian, một số đại diện HS lên một số đại diện HS lên trình bày. trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1. Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng. 2. Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3. Không nên nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - GV khen những HS đã đưa ra những *HSKG: Hiểu được lợi ích của việc giữ lời nhắc nhở đúng. trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ng xĩm v những nơi công cộng khác - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS 4. Củng cố, dặn dò. trong lớp. - Xem lại bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học.. Tiết 33. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: TÌM NGỌC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc. -Làm đúng BT2; BT(3) a / b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. Đồ dùng dạy - học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. -Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho học sinh viết: trâu ơi, cấy - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết cày, nông gia, ngọn cỏ. bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS nghe - viết. * Đọc đoạn viết. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết hoa, lùi vào 1 ô. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: Long Vương - Viết bảng con. mưu mẹo, tình nghĩa, … - Nhận xét - sửa sai. - Lắng nghe, điều chỉnh. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Nghe - 1 học sinh đọc lại. - Lưu ý về cách trình bày, quy tắc viết - Lắng nghe và thực hiện. hoa,… - Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm - Nghe viết bài. từ, câu ngắn. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ * Chấm, chữa bài: sai. - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu làm bài - chữa bài.. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. * Điền vào chỗ trống ui hoặc uy? a, Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý. b, Mất ngọc, tràng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. c, Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. - Đọc cả nhóm - đồng thanh . - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a, r/ d hay gi? Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. b, et hay ec? Lợn kêu eng éc; hét to; mùi khét. - Nhận xét, bổ sung (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi - Lắng nghe và thực hiện. về viết lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: TÌM NGỌC. Tiết 17 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (bài tập 2). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh kể lại chuyện: Con chó - 2 học sinh nối tiếp kể. nhà hàng xóm. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài mới: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Treo tranh yêu cầu quan sát tranh và kể - Quan sát tranh - kể theo nội dung trong nhóm. tranh. - Gọi các nhóm kể. - Tranh 1: + Tranh 1: Ngày xưa ở một làng nọ có một chàng trai tốt bụng. Một hôm chàng gặp bọn trẻ định giết một con rắn nước, chàng đã cứu con rắn thoát chết. Con rắn đã tặng chàng một viên ngọc quý. - Tranh 2: + Tranh 2: Người làm thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quý. Mèo và Chó đi tìm giúp. - Tranh 3: + Tranh 3: Đến nhà thợ lim hoàn, Mèo bắt ngay một con chuột. Chuột sợ quá van xin tha và hứa sẽ tìm giúp viên ngọc. - Tranh 4: + Tranh 4: Chó làm rơi viên ngọc xuống nước. Con cá đớp mất viên ngọc. Người đánh cá bắt được cá mổ ruột thấy ngọc Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy mất. - Tranh 5: + T5: Mèo đội lên đầu không ngờ con quạ sà xuống cướp ngọc bay lên cao. Mèo bèn vờ chết. Quạ trúng kế toan sà xuống rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, xin trả ngọc. - Tranh 6: +Tranh 6: Cuối cùng chó và mèo đã mang được ngọc về cho chủ. Chàng trai vô cùng mừng rỡ ôm hai con vật thông minh và tình nghĩa vào lòng. - Các nhóm thi kể. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bổ sung. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. + HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2). - Yêu cầu các nhóm kể. - Đại diện nhóm thi kể lại câu chuyện. - 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: -HS neâu yù nghóa cuûa caâu chuyeän? - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng - Về nhà tập kể lại câu chuyện. thoâng minh vaø tình nghóa. - Nhận xét tiết học.. Tiết 82. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 3 (a, c) vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh. - Hợp tác cùng giáo viên. - Nhận xét, nhắc nhở chung. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Trong tiết toán - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. HĐ 2. Hoạt động 1. Ôn tập. Bài 1. - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào - Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo nháp. bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. Bài 2. - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - Làm bài tập vào bảng con. phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính của bạn (thẳng cột, chưa thẳng cột), về kết quả tính (đúng / sai). - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với - Thực hiện theo HD của GV. các phép tính: 90 - 32; 56 + 44; 100 - 7. - Nhận xét và đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. Bài 3.(bỏ b, d) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Điền số thích hợp. - Viết lên bảng - Điền mấy vào ? - Điền mấy vào ? - Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ. Thực hiện từ đâu sang đâu? - Viết: 17 - 3 - 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả. - Viết: 17 - 9 = ? Yêu cầu HS nhẩm. - So sánh 3 + 6 và 9. - Kết luận: 17 - 3 - 6 = 17 - 9 vì khi trừ đi. - Điền 14 vì 17 – 3 = 14. - Điền 8 vì 14 – 6 = 8. - Thực hiện liên tiếp hai phép tính trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - 17 trừ 3 bằng 14, 14 trừ 6 bằng 8. - 17 - 9 = 8 -3+6=9 10. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hang của tổng. - Yêu cầu HS làm tiếp bài. - Làm bài vào phiếu. 3 HS lên bảng - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét bài của bạn và chữa bài. Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán cho biết thùng to đựng 60 l, thùng bé đựng ít hơn 22 l. - Bài toán hỏi gì? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước? - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài. - Làm bài vào vở. Tóm tắt:. Giải. Thùng nhỏ đựng là: 60 - 22 = 38(l) Đáp số: 38 l. 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, - Lắng nghe và thực hiện. bảng trừ có nhớ. - Biểu dương các em học tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài. Nhắc nhở các em chưa tích cực cần cố gắng hơn. - Nhận xét tiết học. Tiết 17. Môn: KHOA HỌC Bài: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - HSKG Biết cách xư lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - KNS: Kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm; ra quyết định: Nên và khoogn nên làm gì để phòng tránh té ngã; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu tên các thành viên trong nhà trường. Vai trò của từng thành viên. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Làm việc với SGK. + Bước 1: Động não. - GV nêu câu hỏi “Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường”. + Bước 2 : Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, trong (SGK). - Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi một số HS trình bày. - GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận. - Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác. HĐ 3. Thảo luận nhóm. + Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi sau. - Nhóm em chơi trò gì ? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này - Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và bạn khi chơi không ? - Em cần lưu ý gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn. - Nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức của tiết học. - Thực hiện phòng tránh tai nạn ở trường. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 51. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát, nhận xét.. - 1 số HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi theo nhóm. - HS trả lời. - HS nêu. - HSKG Biết cách xư lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I.Mục tiêu: 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người ( trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Cho 3 HS đọc bài “Tìm ngọc” và trả - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập đọc hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe và đọc thầm theo. đọc một văn bản khoa học có tên Gà “tỉ tê” với gà. Với bài đọc này, các em sẽ thấy loài gà cũng biết nói chuyện với nhau bằng ngôn ngữ của riêng chúng. Chúng cũng có tình cảm, biết thể hiện tình cảm với nhau chẳng khác gì con người. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. -HS theo dõi, đọc thầm theo. - HDHS đọc từ khó: HS phát hiện từ -HS luyện đọc từ khó cá nhân. khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, nũng nịu,… - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. -Đọc nối tiếp theo câu. - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HDHS đọc câu khó. -HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 1. - HDHS giải nghĩa từ, ghi bảng: tỉ tê, - HS đọc giải nghĩa từ. xôn xao, hớn hở, tín hiệu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm -HS trong nhóm đọc với nhau. - Cho đại dienj nhóm thi đọc. -Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và điều chỉnh. -Cả lớp đồng thanh toàn bài - Lớp đọc dồng thanh. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc đồng thầm đoạn, bài. -HS đọc đồng thầm đoạn, bài. Kết hợp Kết hợp thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -HS trả lời. -Nhận xét, chốt ý. - Lắng nghe. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn, bài. -Cho HS luyện đọc từng đoạn trong bài. - Cho học sinh thi đọc cá nhân, nhóm. -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: -Nội dung bài nói lên điều gì ?. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc từng đoạn, bài. -Thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Tình cảm của loài gà, biết che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.. - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 83. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo). I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III. Các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng giáo viên. của học sinh trên vở bài tập. - Nhận xét, nhắc nhở. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD Ôn tập Bài 1: (bỏ cột 4) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - Tự làm bài. nháp. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS - Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra nhận xét. bài của mình theo bài của bạn đọc chữa. - Nhận xét và đánh giá. Bài 2. (bỏ cột 3) - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 - 2; 100 - 75 - Nhận xét và đánh giá. Bài 3. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp. - Viết tiếp: x - 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x - 28 = 14. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm tiếp ý b. - Nhận xét và cho điểm.. - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - 3 HS lần lượt trả lời.. - Tìm x. - x là số hạng chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết: x + 16 = 20 x = 20 – 16 x=4 - x là số bị trừ. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x - 28 = 14 x = 14 + 28 - Viết lên bảng 35 - x = 15 và yêu cầu tự x = 42 35 - x = 15 làm bài. x = 35 - 15 - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? x = 20 - Nhận xét và đánh giá. - Vì x là số trừ trong phép trừ 35-x=15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi Bài 5. Khuyến khích HS khá giỏi. hiệu. - Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần. Hình (1+2) - Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình - Hình (1 + 2+ tứ giác ghép đôi. 4), hình (1+ 2+ - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba. 3) - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư - Hình (2+ 3+ - Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác? 4+ 5) - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Có tất cả 4 hình tứ giác. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc HS tự ôn lại ở nhà các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi - Lắng nghe và thực hiện. 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP VIẾT Bài 17: Chữ hoa. Ô-Ơ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần ). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. Thái độ: GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ hoa Ô, Ơ. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng con: O, ong. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: - Nhận xét, điều chỉnh. HĐ 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng - Nhắc lại. dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu:. ǯ ǯ. * Quan sát chữ mẫu.. Ô. - Chữ hoa Ô gồm mấy nét? Là những nét nào? - Chữ hoa Ô gồm 1 nét cong khép kín và dấu phụ - Con có nhận xét gì về độ cao . - Viết mẫu chữ hoa Ô, Ơ vừa viết vừa nêu - Chữ hoa Ơ gồm 1 nét cong khép kín và dấu phụ. cách viết. - Cao 5 đơn vị, rộng 4 đơn vị. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Quan sát chữ mẫu :. ȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁ Ơn sâu nghĩa nặng. - Viết bảng con 2 lần. - Ơn sâu nghĩa nặng. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - Có tình có nghĩa sâu nặng với nhau. - Quan sát TL:. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu độ cao của các chữ cái?. - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?. - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Ơn” ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “Ơn” bảng con. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS viết vào vở. - Quan sát uốn nắn. đ. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố, dặn dò: - HD bài về nhà. Nhắc chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Chữ cái có độ cao 2,5 li: Ơ, g, h - Chữ cái có độ cao 1 li: n, u, ơ, ă, i. - Dấu ngã đặt trên i ở chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă chữ nặng. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 17. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?. I.Mục tiêu Ở tiết học này, HS: -Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2,BT3) II. Đồ dùng dạy - học -GV: Tranh minh hoạ các con vật, thẻ chữ viết 4 từ chỉ đặc điểm (nhanh, chậm, khoẻ, trung thành). III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. -Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - -Gọi 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc - Thực hiện yêu cầu của GV. điểm 1 HS làm miệng bài tập 2. -Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Tiết trước các em đã - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. -Treo các bức tranh lên bảng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. - 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh -Nhận xét, chữa bài. 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành -Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, - Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. ca dao nói về các loài vật. Chậm như rùa… Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thêm từ ngữ mang hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. -Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). -Gọi HS nói câu so sánh. - HS nói liên tục. - Cao như con sếu (cái sào). - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. Bài 3 - Đỏ như gấc (son). -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS đọc câu mẫu. - HS đọc câu mẫu. - Cho HS hoạt động theo cặp. - HS thi đua theo cặp. -Gọi HS bổ sung. -Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò -Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nếu còn thời gian. Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Nhận xét tiết học. Tiết 84 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị sẵn bài tập 4 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập ở nàh của học sinh. - Hợp tác cùng giáo viên. - Nhận xét, nhắc nhở. - Lắng nghe, thực hiện. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết toán - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hôm nay cô cùng các em học ôn bài: Ôn tập về hình học HĐ 2. HDHS ôn tập Bài tập 1. - Vẽ các hình trong phần bài tập lên bảng. - Quan sát hình. - Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là - Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình - Có 2 hình vuông. Đó là hình d, và nào? hình g. - Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình - Có 1 hình chữ nhật đó là hình e. nào? - Hình vuông có phải là hình chữ nhật - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. không? Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. - Có bao nhiêu hình tứ giác? - Có 2 hình tứ giác, đó là hình b, và hình c. - Nêu: Hình chữ nhật và hình vuông được - Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, coi là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao e, g. nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài, - Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu Bài 2. - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 - Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 cm. của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳnh dài 8 cm - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để đoạn thẳng vừa vẽ. kiểm tra bài nhau - Tiến hành tương tự với ý b. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: Khuyến khích HS KG. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. - Hãy nêu tên ba điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng. Bài 4. - Yêu cầu HS quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại với nhau? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình. 4. Củng cố, dặn dò - Về ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Nhận xét tiết học.. - Nêu tên ba điểm thẳng hàng - Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng - Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - 3 điểm A, B, E. thẳng hàng. - 3 điểm B, D, I thẳng hàng. - 3 Điểm D, E, C thẳng hàng - Thực hành kẻ đường thẳng. - Vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: THỦ CÔNG Tiết 17 Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. -Với HS khéo tay: +Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Hợp tác cùng GV. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×