Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

bai soan lop 2 tuan 3 09 - 010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.47 KB, 25 trang )

GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ (Tiết 1)
I - Mục tiêu:
1. Đọc : Rèn kĩ năng đọc thành thạo
- HS đọc trơn đợc cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ nhầm lẫn nh : chặn lối, chạy nh bay,
lo, gã Sói, ngã ngửa.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc các lời nhân vật :
+ Giọng ngời dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Nai Nhỏ : Hồn nhiên, ngây thơ.
+ Bố Nai Nhỏ: băn khoăn, vui mừng, tin tởng.
II - Đồ dùng : Tranh SGK, bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
35
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Làm việc thật
là vui.
+ Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
+ Bé làm những việc gì?
+ Bài đọc với giọng nh thế nào?
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1(rõ ràng, thong thả)


- Gọi HS đọc chú giải.
b. Hớng dẫn phát âm từ khó.
- l/n: Nai Nhỏ, nói, chặn lối, lo, lần khác nữa,
Dê Non, nào nữa
- GV đọc mẫu. Cho HS tập đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu cho đến hết
bài.
c. Đọc từng đoạn trớc lớp
- Câu:
Sói sắp tóm đợc Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao
tới /dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//
Con trai bé bỏng của cha,/ con có một ngời bạn
nh thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào
nữa.//
- GV đọc mẫu gọi HS nêu cách ngắt nghỉ.
- Cho luyện đọc cá nhân
- Đồng thanh.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm
- 3 Hs đọc .
- 1HS đọc từ đầu đến mùa
màng.
- 1HS đọc tiếp đến hết.
- 1 em đọc cả bài
-Mở SGK trang 23
- HS theo dõi. Đọc thầm
theo.
- 1 em đọc chú giải.
- 3-5 em đọc cá nhân sau đó
lớp đọc thầm.
- Đọc từng câu theo hàng

dọc.
- Đọc thầm
1
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
e. Thi đọc
g.Cả lớp đọc đồng thanh.
Tập đọc Bạn của Nai Nhỏ (Tiết2)
I - Mục tiêu:
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông
minh, hung ác, gạc.
- Biết đức tính của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình
cứu ngời.
- Hiểu nội dung của bài : Ngời bạn đáng tin cậy là ngời bạn sẵn sàng giúp ngời,
cứu ngời.
3.Giáo dục HS biết sống tốt với bạn, sẵn lòng giúp đỡ ngời khác.
II - Đồ dùng : Tranh minh hoạ và bảng phụ.
TG Nội dung hoạt động của thầy Hoạt động của trò
20
15
5
2.5. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1
Hỏi: +Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Sau đó cha Nai Nhỏ đã nói gì?
* Gọi nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại cho đủ
ý
- Gọi 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
Hỏi: + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về hành
động nào của bạn?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ vẫn còn lo?
+ Bạn của Nai Nhỏ có những điểm tốt nào?
+ Con thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất?
Vì sao?
* Trong các điểm trên, dũng cảm, dám liều
mình vì ngời khác là những đặc điểm thể hiện
đức tính cần có ở một ngời bạn tốt.
2.6. Luyện đọc lại bài.
- Bài tập đọc này có mấy nhân vật?
- Khi đọc giọng các nhân vật này cần phải đọc
nh thế nào ?
* GV chốt lại giọng của từng nhân vật nh trong
phần mục tiêu đã nêu.
- Thi đọc nối tiếp theo đoạn.
- Thi đọc theo lời các nhân vật.
- Thi đọc cả bài.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hỏi: Theo con, vì sao cha Nai Nhỏ lại đồng ý
cho bạn đi chơi xa?
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+ Đi chơi cùng bạn.
+ Cha không ngăn cản về bạn
của con.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Lấy vai hích đổ hàn đá.
+ Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì
cha đủ.
+ Khoẻ mạnh, thông minh,

nhanh nhẹn, dũng cảm.
- 1 số HS tự nêu ý kiến của
mình.
- 3 nhân vật: Nai Nhỏ, bố Nai
Nhỏ, ngời dẫn chuyện.
- HS nêu.
- Thi đọc theo nhóm mỗi em
đọc 1 đoạn.
- Thi đọc phân vai thể hiện
giọng các nhân vật.
- 2 em đọc cả bài.
- HS trả lời
- Lắng nghe.
- Về thực hiện.
- HS viết bài vào vở.
2
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
- Về nhà đọc lại câu chuyện , ghi nhớ nội dung
để tập kể . Chuẩn bị bài sau.
Toán Kiểm tra
A. Mục tiêu:
* Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào:
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trớc, số liền sau
- Kĩ năng, thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
- Thực hiện cộng trừ không nhớ pv 100
- Giải toán đơn
- Đọc và đo độ dài đoạn thẳng
- GD ý thức tự giác.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời
gian
Nội dung hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
I. ổn định
- HS chuẩn bị ổn định chỗ
ngồi + hát
30' II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học - HS chuẩn bị giấy kiểm tra
Ra đề ghi bảng
2. Nội dung
GV dự kiến để - HS theo dõi đọc đề
Bài 1: Viết các số (3 điểm)
a. Từ 70 đến 80
b. Từ 89 đến 95
Bài 2: (1 điểm)
a. Số liền trớc của 61 là:
b. Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính (2,5 điểm)
42 + 54 60 + 25 5 + 23
84 - 31 66 - 16
Bài 4: Giải toán (2,5 điểm)
Mai và Hoà làm đợc 36 bông hoa, riêng Hoa
làm đợc 16 bông hoa. Hỏi Mai làm đợc bao
nhiêu bông hoa?
Bài 5
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
* GV hớng dẫn HS cách trình bày bài
HS làm bài

2' 3. Củng cố dặn dò
- Thu bài
- Tổng kết giờ học
Đạo Đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)
3
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
I - Mục tiêu
1- HS hiểu khi có lỗi thì phải nhận và sửa lỗi, nh thế mới là ngời dũng cảm, trung
thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ.
2- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3- HS ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II- Đồ dùng: - GV:Phiếu thảo luận. HS: vở bài tập.
III- Hoạt động:
TG
Nội dung hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
4
1 - ổn định.
2 - Bài cũ:
- Cho 2 HS một nhóm kiểm tra và nhận xét việc lập
và thực hiện TGB của nhau.
- Gọi HS nêu những việc đã làm đợc đúng với TGB
đã lập.
-GV nhận xét đánh giá.
*Cả lớp hát
-1số nhóm báo cáo kết quả.
-5 HS nêu.
2
25


3- Bài mới:
a, Giới thiệu - Ghi bài.
b, Nội dung:
*Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa.
- GV treo tranh, chia 4 nhóm , theo dõi câu chuyện
trong vở bài tập và xây dựng phần kết của câu
chuyện.
+ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì
sau đó?
+ Giáo viên hỏi: Các em thích đoạn kết của nhóm
nào hơn? Vì sao?
- GV kể nốt đoạn cuối của chuyện và phát phiếu
câu hỏi cho các nhóm:
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc
lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
+ GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi
mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhng
điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết
nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và đợc mọi
ngời yêu quý.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của
mình(BT2-6).
- GV quy định cách bày tỏ ý kiến: Nếu tán thành
thì đánh dấu +; nếu không tán thành thì đánh dấu - ;
nếu không đánh giá đợc thì ghi số 0.
* Gv kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em
mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.
- 1 em nhắc lại đầu bài .

- HS thảo luận nhóm, phán
đoán phần kết.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận và trả
lời.
- Đại diện các nhóm bổ
sung.
- Một em nêu yêu cầu bài 2
trang 6.
+ HS bày tỏ ý kiến và cho
biết lí do vì sao em lại có ý
kiến đó.
+ GV gọi học sinh khác bổ
sung .
3
4 -Củng cố - dặn dò
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi nh thế nào ?
- 2 - 3 em trả lời câu hỏi .
-1 vài HS kể 1việc em đã
4
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
+ Vì sao cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi ?
Về nhà : Chuẩn bị kể lại một trờng hợp em đã nhận
và sửa lỗi hoặc ngời khác đã nhận và sửa lỗi với
em.
mắc lỗi và sửa lỗi.
-HS thực hiện.

Thứ 3 ngày 01 tháng 9 năm 2009
5

GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
Tập đọc : Gọi bạn
I. Mục tiêu
1. Đọc:
- HS đọc trơn đợc cả bài, đọc đúng đợc các từ ngữ: xa xa, thuở nào, sâu thẳm,
lang thang, khắp nẻo, gọi hoài
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, ngắt dòng theo nhịp thơ 5 chữ
2. Hiểu
- Từ ngữ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang
- Nội dung: Bài thơ cho biết tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê
Trắng.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa và bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Bài cũ + Đọc Đ1,2,3 bài Bạn của Nai Nhỏ và
TLCH: Bạn của Nai Nhỏ đã làm những việc tốt gì?
- GV nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc và TL
30
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2.2.Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b.Luyện đọc câu Phát âm từ khó
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc: xa xa, thuở nào,
sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc

c.Luyện đọc từng khổ thơ
- HS ngắt giọng từng câu:
Tự xa xa/ thuở nào. Đôi bạn/ sống
bên nhau
Trong rừng xanh/ sâu thẳm Bê Vàng/ và Dê
Trắng.
- GV đọc mẫu, gọi HS nêu cách ngắt nghỉ
- Luyện đọc nối tiếp khổ thơ
d.Đọc theo nhóm
- Phân nhóm đọc
- Lớp đọc đồng thanh
2.3.Tìm hiểu bài
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+ Khi Bê Vàng quên đờng về, Dê Trắng làm gì?
+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê?
2.4.Học thuộc lòng bài thơ
- GV xóa dần bài thơ để học thuộc lòng
+ Lần1: Xóa mỗi dòng 1 từ
+ Lần 2: Xóa để lại chữ đầu dòng
+ Lần 3: Xóa hết bảng.
- 1 HS khá đọc
- 1HS đọc, lớp đọc đồng
thanh
- HS đọc mỗi em 2 dòng
theo hàng dọc
- 3 HS đọc nối tiếp theo
khổ thơ
- HS đọc cá nhân
-HS nêu cách ngắt nghỉ

- HS đọc cá nhân+ ĐT
- HS đọc theo nhóm
- Trong rừng xanh
-Trời hạn hán, cỏ héo khô,
suối cạn
- Đi tìm bạn
- D T đến giờ vẫn nhớ BV,
lúc nào cũng luôn luôn
nhớ bạn.
- Học thuộc lòng bài thơ
- HS đọc
6
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
- Gọi HS xung phong lên đọc thuộc bài thơ
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nghe
Toán Phép cộng có tổng bằng 10
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
1- Phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột
2- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
3- GD ý thức tự giác học tập.
B. Đồ dùng dạy học: Que tính
C. Hoạt động dạy học chủ yếu
TG Nội dung hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1'
I. ổn định
- HS hát
31'

II. Bài cũ: Trả lời KT Nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Bài mới
*Giải thích phép cộng: 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS lấy 6 que tính GV ghi bảng
- Lấy 6 que tính
Yêu cầu HS lấy thêm 4 que nữa ghi
bảng
- Lấy 4 que tính
Yêu cầu HS gộp đếm có bao nhiêu que
tính Viết phép tính
6 + 4 = 10
- Viết theo cột dọc - HS viết:
- Tại sao lại viết nh vậy?
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào
cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp
- Hớng dẫn phân tích - Đọc yêu cầu
- Viết bảng: 9 + ?=10 và hỏi 9 cộng mấy bằng
10?
- 9 cộng 1 bằng 10
Điền số mấy vào chỗ chấm? Điền số 1
-> Yêu cầu lớp đọc ĐT phép tính vừa hoàn
thành
HS tự làm BT 1 - HS tự làm BT Chữa mẫu
Gọi 1 HS lên đọc bài chữa HS khác đối chiếu KT
Bài 2: Đặt tính và tính
- Đọc đề bài

- Nêu cách đặt tính - HS tự làm
- Nêu cách viết tổng là 10 - HS tự làm
- Yêu cầu HS tự làm Đối chéo vở KTNN - HS tự làm BT KTNN
Bài 3: Tính nhẩm
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm Ghi kết quả sau dấu=
7
6
4
10
+
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
Bài 4:
- Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS nêu yêu cầu
- GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng hồ.
Chia lớp làm 2 đội chơi, 2 đội lần lợt đọc
các yêu cầu mà GV quay trên mô hình.
- 2 đội theo yêu cầu của GV
- Tổng kết sau 57 lần chơi. Đội nào đúng
nhiều Thắng
A. 7 giờ; B. 5 giờ; C. 10 giờ
Lớp làm VBT
3'
4. Củng cố dặn dò: Về ôn lại bài
Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ
I - Mục tiêu:
1 - Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dơí mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể
lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2 - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp đợc lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của

chuyện.
- Biết theo dõi lời bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời bạn kể.
3 - Giúp học sinh biết sống tốt với bạn
II - Đồ dùng : Tranh minh hoạ
III - Hoạt động dạy và học:
TG Nội dung hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
30
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS kể nối tiếp truyện: Phần thởng.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn kể chuyện
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bớc 1: Kể trong nhóm
-Gv yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ
và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm.
Bớc 2: Kể trớc lớp.
- Yêu cầucác nhóm cử đại diện lên trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
* Lu ý : GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
- Bức tranh 1:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Hai bạn nai đã gặp chuyện gì?
+ Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
- Bức tranh 2:
+ Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì?
+ Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?

+ Con thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh, nhanh
nhẹn nh thế nào?
- Bức tranh 3:
+ Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh?
- 3 em kể.
- Nhận xét bạn kể.
- Chia nhóm
- Mỗi nhóm 4 em,
- Đại diện các nhóm trình
bày.
- Nhận xét bạn kể.
+ Một chú Nai và một hòn
đá to.
+ Gặp một hòn đá to chặn
lối.
+ Hích vai hòn đá đã lăn
sang một bên.
+ Gặp lão Hổ đang rình
sau bụi cây.
8
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
+ Bạn Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai
Nhỏ đã làm gì ?
+Theo con bạn của Nai Nhỏ là ngời nh thế nào?
b, Nói lại lời của cha Nai Nhỏ .
+ Khi Nai Nhỏ xin đi chơi cha bạn ấy nói ntn?
+ Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì?
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
* Phân vai dựng lại câu chuyện
3. Củng cố Dặn dò:

- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện
+ Keó Nai Nhỏ chạy nh
bay.
+ Nhanh trí kéo Nai Nhỏ
chạy.
+ Gặp gã Sói hung ác đuổi
bắt cậu Dê Non.
+ Lao tới, húc gã Sói ngã
ngửa.
+ Rất tốt bụng và khoẻ
mạnh.
+ 3 HS trả lời.
- 3 HS tham gia đóng vai.
- HS nêu
Chính tả Bạn của Nai Nhỏ
I - Mục tiêu :
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn : Nai Nhỏ xin cha chơi với bạn.
- Biết cách trình bày một đoạn văn: viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn viết
hoa, lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. Biết viết hoa tên riêng.
- Củng cố quy tắc chính tả : ng/ ngh; ch/tr; dấu hỏi/ dấu ngã.
- Viết bài trong 15 - > 20 phút.
- Rèn chữ viết cho hs.
II - Đồ dùng dạy và học
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và hai bài tập chính tả.
III - Hoạt động dạy và học :
TG Nội dung hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
30
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết trớc của HS.

- Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ HS mắc lỗi
- Gọi 3 HS lên bảng viết chữ cái theo lời GV đọc.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ đoạn cần chép.
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
+ Đoạn chép kể về ai?
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
b. Hớng dẫn cách trình bày.
- Bài chính tả có mấy câu?
- Chữ cái đầu câu viết nh thế nào?
- Lắng nghe.
- 3 HS lên bảng.
- 3 HS lên bảng, HS dới lớp viết
nháp.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 2- 3 HS đọc
- Bài : Bạn của Nai Nhỏ.
- Bạn của Nai Nhỏ.
- HSTL

- 3 câu.
9
GV: Trịnh Thị Hà Trờng Tiểu học Hạ Trung Bá Th ớc
- Bài có những tên riêng nào?

- Cuối câu thờng có dấu gì?
c, Hớng dẫn viết từ khó.
- Nêu các từ: khoẻ, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi.
d. Chép bài.
- Viết bài vào vở.
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
e. Soát lỗi, chấm chữa.
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi + Ngh ( kép ) viết trớc các nguyên âm nào?
- Ng ( đơn ) viết với các nguyên âm còn lại.
Bài 3: (Tiến hành tơng tự bài 2)
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà hoàn thiện bài tập 3 vào vở
- Viết hoa.
- Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết
hoa.
- Dấu chấm.
- HS viết vào nháp, 3 em lên
bảng.
- 2 - 3 HS đọc
- Nhìn bảng chép bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập và mở
SGK.
- 2 HS lên bảng làm. HS dới lớp
làm bài vào vở.
- Lắng nghe.

- Về hoàn thành bài.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×