Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Bài giảng bài soạn đại 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.37 KB, 49 trang )

CHơng III
Thống kê
Mục tiêu chơng:
- Học sinh nắm đợc các kiến thức cơ bản về thông kê. Cách lập bảng cho số liệu ban đầu,
cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu.
- Hs nắm đợc các khái niệm về thống kê nh dấu hiệu, Giá trị trung bình cộng, sai số , tần
số, biểu đồ
- Rèn cho h/s kỹ năng lập bảng, cách tính giá trị trung bình, cách vẽ biểu đồ.
- Giúp cho h/s yêu thích môn học thông kê.
Tuần 19: Ngày soạn
Tiết: 41
Thu thập số liệu thống kê, tần số.
I.Mục tiêu:
- H/s làm quen với các bảng(đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra( về cấu
tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa của cụm
từ số các giá trị của dấu hiệu và số các dấu hiệu khác nhau cuả dấu hiệu. Làm
quen với khái niệm tần số cuả một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nóvà tần số của một giá trị. Biết lập
các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập đợc qua điều tra.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1;2;3. Phần đóng khung (tr. 6)
HS: Giấy trong , bảng nhóm, bút dạ.
III.Phơng pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm.
IV.Tiến trình:
1. ổN định lớp: Vắng:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
GV: Giới thiệu chơng
CHơng này có mục đích bớc đầu hệ thống lại
một số kiến thứcvà kỹ năng mà các em đã biết ở
tiểu học và lớp 6 thu thập đợc các số liệu: dãy


số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới
thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán
đơn giản để qua đó h/s làm quen vơí thống kê
mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
HS: Nghe giới thiệu về chơng thống kê
và yêu cầu mà h/s cần phải học trong
chơng này.
H/s đọc phần thống kê ở SGK
HĐ giáo viên
GV đa lên bảng 1(tr.4)
HĐ Học sinh Ghi bảng
Khi điều tra về số cây trồng đợc
của mỗi lớp trong dịp phát động
phông trào tết trồng cây. Ngời
điều tra lập đợc bảng sau:
STT Lớp Số cây trồng đợc
1 6A 35
2 6B 30
3 6C 28
4 6D 30
5 6E 30
6 7A 35
7 7B 28
8 7C 30
9 7D 30
10 7E 35
GV giới thiệu các số liệu đợc ghi
trong bảng gọi là bảng số liệu
thống kê ban đầu( bảng 1).
? Dựa vào bảng này hãy cho biết

bảng đó gồm mấy cột, nội dung
từng cột.
? Hãy thống kê điểm của tất cả
các bạn trong tổ mình qua bài
kiểm tra toán học kỳ I.
Cho học sinh làm theo nhóm.
Sau đó đa lên bảng một nhóm để
hs quan sát.
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi
cuộc điều tra mà các bảng số liệu
thống kê ban đầu có thể khác
nhau. Cho HS quan sát ?1 và
bảng 2 ở SGK.
GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu
thuật ngữ: Dấu hiệu và đơn vị
điều tra bằng cách cho HS làm ?
2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là
gì.
Vấn đề hiện tợng mà ngời điều
tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu
H/s nghe giải thích bảng
Học sinh nghe giảng thế
nào là bảng số liệu ban
đầu.
Bảng 1 gồm 3 cột các
cột lần lợt theo; thứ tự ;
Lớp; số cây trồng.
HS xem bảng 2 và nêu
xem bảng này có những

cột nào.
Nội dung điều tra trong
bảng 1 là số cây trồng
đợc của mỗi lớp
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu
thống kê ban đầu.
Ví dụ: Bảng 1(SGK)
VD 2:
TT
Họ tên Điểm
1 Hoàng Anh
2 Hồng Ngọc 9
3 Việt Linh 10
4 Mai phơng 10
5 Nguyễn Ly 9
6 Trung Hiếu 8
7 Thuỳ Linh 10
8 Ngọc Châm 10
9 Thu Thuỷ 8
10 Duy Bảo 7
Vậy: Các số liệu trên đợc ghi lại
trong một bảng gọi là bảng số
liệu ban đầu (bảng1).
2. Dấu hiệu:
a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
Vấn đề,Hiện tợng mà ngời
ta quan tâm tìm hiểu gọi là
dấu hiệu. Ký hiệu bằng chữ
cái in hoa nh X, Y
hiệu( Ký hiệu bằng chữ cái in

hoa X,Y,).
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây
trồngcủa mỗi lớp, con mỗi lớp là
đơn vị điều tra.
GV giới thiệu thuật ngữ giá trị
của dấu hiệu qua ?3
Nh vậy ứng với mỗi đ/v điều
tracó 1 số liệu gọi là giá trị của
dấu hiệu. Số các GT của D/h
đúng bằng số các đ/v điều tra( N)
Hãy làm ?4
GV cho HS làm bài 2 ở SGK.
Hãy làm ?5 và ?6.
GV hớng dẫn HS định nghĩa tần
số.
Hãy làm ?7.
GV: Hớng dẫn HS cách tìm tần
số nh sau:
Quan sát và tìm các số
khác nhau trong dãy viết
các số theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn
Tìm tần số của từng số
bằng cách đánh dấu số đó
trong dãy rồi đếm ghi lại
GV cho Hs đọc chú ý trong SGK.
Trong bảng 1 có 20 đơn
vị điều tra.
Dấu hiệu X bảng 1 có
tất cả 20 giá trị.

HS làm bài tập 2( Trang
7).
?5: Có 4 số khác nhau
trong cột số cây trồng.
Đó là 28;30;35;50.
?6: Có 8 lớp trồng 30c
Có 2 lớp trồng 28 c
Có 7 lớp trồng 35 c
Có 3 lớp trồng 50 c.
HS nêu đ/n.
?7: Có 4 giá trị khác
nhau là 28;30;35;50
Tần số tơng ứng là
2;8;7;3.
HS làm bài tập 2(7)
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá
trị của dấu hiệu
ứng với mỗi đơn vị điều tra
có một số liệu gọi là giá trị
của số liệu. Số cá giá trị của
dấu hiệu = số các đơn vị
điều tra ký hiệu là N.
3. Tần số của mỗi giá trị.
* Số lần xuất hiẹn của một giá trị
trong dãy giá trị của dấu hiệu đợc
gọi là tần số của giá trị đó. Ký
hiệu là n
Chú ý: (SGK)
4. Củng cố: GV đa lên bảng bài tập sau:
Số học nữ của 12 lớp trờng THCS đợc ghi lại trong bảng sau:

18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16
Cho biết
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
HS: a) Dấu hiệu: Số học sinh trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12
b)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14;16;17;18;19;25.Tần số tơng ứng là 3;2;1;2;1;2;1
5. H ớng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 1( 7) 3( 8) Bài tập 1;2;3 ( SBT).
Mỗi học sinh phải tự điều tra thu thập số liệu thông kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt
câu hỏi nh trong tiết học trớc và trình bày lời giải.
V. Rút kinh nghiệm
Tuần 19:
Tiết: 42 Ngày soạn:
Luyện tập
I Mục tiêu:
- Củng cố cho H/s các kiến thức nh dấu hiẹu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng nh tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu
chung cần tìm hiểu.
- H/s thấy đợc tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5;6;7 bài tập 3 và một số bài tập mà gv đa ra trong
tiết luyện tập.
HS; Bảng nhóm bút dạ, và mọt vài điều tra.
III. Phơng pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: Vắng:
2. Kiểm tra:
HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá
trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá

trị là gì?
b) Lập bảng số liệu thống ke bàn đầu
theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó
tự đặt ra các câu hỏi và tự trả lời.
HS2: Chữa bài tập 3( SBT)
HS1:
a) lý thuyết(SGK)
b) Bài tập theo chủ đề mà mình chọn.
HS2: Để có đợc bảng trên ngời điều tra phải
gặp lớp trởng( hoặc cán bộ lớp) của từng lớp để
lấy số liệu.
c) Dấu hiệu: Số nữ hs trong lớp
Các gia strị khác nhau của dấu hiệu là
14;15;16;17;18;19;20;24;25;28; với tần số tơng
ứng là: 2;1;3;3;3;1;4;1;1;1
3: Bµi míi:
HĐ của giáo viên
GV Đa bài tập 3 (SGK)
Hãy cho biết:
a)Dấu hiệu chung cần tìm ở cả
hai bảng.
b) Số các giá trị của dấu hiệu
và số các giá trị khác nhau của
dấu hiệu( đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhaucủa
dấu hiệu và tần số của
chúng( Đối với từng bảng)
Gv: tiếp tục đa bài tập 4 lên
bảng phụ và gọi h/s lần lợt trả
lời từng câu.

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số
các giá trị của chúng là.
b)Số các Gt khác nhau của dấu
hiệu là ?
c) Hãy nêu các GT khác nhau
của dấu hiệu và tần số tơng
ứng.
GV đ a BT:
Để cắt khẩu hiệu Ngàn hoa
việc tốt dâng lên Bác Hồ Hãy
lập bảng thống kê các chữ cái
với tần số xuất hiện của chúng.
GV tổ chức cho h/s hoạt động
nhóm.
GV quan sát nhóm có đánh giá
cho Điểm.
GV đa tiếp bài tâpợ sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I
môn toán của 48 h/s lớp 7a nh
sau.
8 8 5 7 9 6 7 8
8 7 6 3 9 5 9 10
7 9 8 6 5 10 8 10
6 4 6 10 5 8 6 7
10 9 5 4 5 8 4 3
8 5 9 10 9 10 6 8
GV yêu cầu h/s tự đặt câu
hỏi có thể có trong bảng ghi
ở trên , sau đó h/s tự trả lời.
H/s tự giải bài tập Gv nhận

xét bài làm của H/s.
HĐ của học sinh
H/s lần lợt trả lời câu hỏi và
h/s khác lên bẳng trình bày
bài .
H/s đọc to đề bài và trả lời
câu hỏi.
a)Dấu hiệu cần tìm là khối
lợng chè trong từng hộp và
số các GT là 30.
a) Số các GT khác nhau
là 5.
H/s hoạt động nhóm và kết
qua rhoạt động nhóm nh
sau.
N
4
G
2
A
4
H
2
O
3
V
1
I
1
E

2
C
2
T
2
D
1
L
1
B
1
H/s làm bài tập:
1.Cho biết dấu hiệu là gì?
số tất cả các Gt của dấu
hiệu.
2. Nêu các GT khác nhau
của dấu hiệu và tìm tần số
của chúng.
Ghi bảng
Bài 3(Tr. 8 SGK)
a)Dấu hiệu chung cần tìm là:
Thời gian chạy 50 m của mỗi
h/s.
b) Bảng 5: Số các GT là 20.
Số các GT khác nhau là 5.
Bảng 6: Số các Gt là 20. Số
các GT khác nhau là 4
c)Bảng 5: Các GT khác nhau
là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8;
Tần số của chúng lần lợt là:

2;3;8;5;2
Bảng 6: Các GT khác nhau là:
8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lợt là:
3;7;5;5.
Bài tập 4( tr. 9 SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lợng chè
trong từng hộp
Số các GT là 30.
b)Số các GT khác nhaucủa dấu
hiệu là 5.
c) Các GT khác nhau là
98;99;100;101;102. Tần số t-
ơng ứng theo thứ tự là
3;4;16;4;3.
Bài tập:
1. Dấu hiệu: Điểm thi học kỳ I
môn toán . có tất cả 48 gía trị
của dấu hiệu.
2. Các Gt khác nhau của dấu
hiệu là : 3;4;5;6;7;8;9;10.
Với tần số tơng ứng là:
2;3;7;7;5;7;7;
5. Hớng dẫn về nhà:
Ôn tập kỹ lý thuyết ở tiết 41.
Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt câu hỏi có trả lời kèm theo
về kết quả học tập môn văn của lớp.
Làm bài tập sau:
Số lợng h/s nam của từng lớp trong một trờng THCs đợc ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16

Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
c) Nêu các Gt khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tơng ứng của từng giá trị đó.
V. Rút kinh nghiệm:




TUần 20
Ngày soạn:
Tiết: 43
Bảng Tần số các giá trị của dấu hiệu.
I. Mục tiêu:
Hiểu đợic bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu ban đầu,
nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và biết cách nhận xét.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 7;8 và phần đóng khung (tr.10 SGK)
HS: Bút dạ bảng nhóm.
III. Phơng pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình bài :
1. ổn định lớp: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
SH1: Hãy chữa bài tập tiết trớc cho về nhà.
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các dấu hiệu
và tìm tần số của dấu hiệu.
b) Nêu các GT khác nhau của dấu hiệu
và tìm tần số tơng ứng của từng GT
đó.
HS 2: Giải bài tập 2(SBT)
Dựa vào bảng cho biết số gia dình

không quá 2 con là bao nhiêu.
a) 13; b) 25; c) 28; d) 28.
Cho HS đánh giá nhận xét hai HS lên
bảng.
HS1:
a) Dấu hiệu: Số HS nam trong từng lớp.
Số các GT của dấu hiệu là 12.
b) Các Giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14;
16; 18; 19; 20; 25; 27.
Tần số tơng ứng là: 3;2; 2; 1; 2; 1; 1
HS2:
Các GT khác nhau của dấu hiệu
là:1;2;3;4;9;6;7;8.
Các tần số tơng ứng của các GT trên lần lợt là:
13; 25; 15; 29; 12; 2; 3; 1
Nh vậy gia đình có không quá 2 con là 13+25=
38.
Chọn câu d) 38
3. Bài mới:
HĐ giáo viên.
GV:Đa bảng 7 ( SGK)
lên để HS quan sát và
yêu cầu HS làm ?1 dới
hình thức hoạt động
nhóm.
Hãy vẽ một khung
hình chữ nhật gồm 2
dòngghi lại các gt của
dấu hiệu theo thứ tự
tăng dần và ghi tần số

tơng ứng dới mỗi GT.
GV: Bổ xung thêm cột
bên trái của bảng nhứ
sau và giải thích cho
HS hiểu.
TRở lại bảng 1( tr.14
SGK) Hãy lập bảng tần
số.
Tại sao phải chuyển
bảng số liệu thống kê
ban đầu thành bảng tần
HĐ học sinh.
HS; Hoạt động nhóm và
cho kết quả nh sau.
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
Bảng 8:
10
Viẹc chuyển bảng tần số
giúp chúng ta quan sat
nhậnh xét về giá trị của dấu
hiệu một cách dễ dàng có
nhều thuận lợi trong việc
Ghi bảng.
1. Lập bảng Tần Số.
VD:
GT(x) 28 30 35 50
Tần
số
2 8 7 3 N=20

Giá trị (X) ; Tần số (n) N= 30 bảng
nh thế gọi là bảng phân phối thực
nghiệm Hay còn gọi là bảng tần số.
2. Chú ý: Có thể chuyển bảng tàn
số dạng ngang thành bảng dọc
nh sau.
Gí trị (X) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N= 20
số ?
Hãy đọc phần đóng
khung trong SGK.
GV: Da bài tập 6(tr11.
SGK) học sinh làm bài
sau đó cho 1 HS lên
bảng lập bảng tần số.
Hãy nêu nhận xét từ
bảng trên vè số con
của 30 gia đình trong
thôn.
GV: Liên hệ thực tế
Mỗi gia đình cần thực
hiện tốt chủ chơng
chính sách phát triển
dân số của nhà nớc
mỗi gia đình chỉ nên
có 2 con.

GV đa tiếp BT7(SGK)
tính toán sau này.
HS: đọc phần đóng khung
trong SGK.
HS: Độc lập lam fbài và trả
lời câu hỏi.
Tính số % mà số gia đình
có từ 3 con trở lên.
HS nghe giải thích.
HS: làm bài tập 7(SGK)
Bảng tần số.
Tuổi nghề
của CN(X)
Tần số (n)
1 1
2 3
3 1
4 6
5 3
6 1
7 5
8 2
9 1
10 2
N = 25
3. Luyện tập củng cố:
Bài tập 6(Tr.11 SGK).
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Số con mỗi GĐ Tần số(n)
0 2

1 4
2 17
3 5
4 2
N = 30
c) Nhận xét: Số con của các gia
đình trong thôn từ 0 đến 4.Số gia
đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao
nhất. Số gia đình có từ 3 con trở
lên chiếm xấp xỉ 23,3 %.
Bài tập 7(SGK).
a) dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi
công nhân. số các giá trị là 25.
b) Bảng tần số.
c) Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
- Khó có thể nói là tuổi nghề của
một số đông công nhân chụm
vào một khoảng nào .
5. Hớng dẫn về nhà.
- Ôn lại bài và làm bài tập 4;5;6 trong sách bài tập.
V. Rút kinh nghiệm.





Tuần 20

Ngày soạn
Tiết: 44
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho Hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng.
- Củng cố kỹ năng lập bảng tần số có từ bảng số liệu ban đầu.
- Biết cách từ bản tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Gv: Bảng phụ ghi bài tập bảng 13; 14(SGK) bài tập 7 và một số bảng khác.
HS: Bút dạ bảng nhóm.
III. Phơng pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình bài :
1. ổn định lớp: Vắng:
2. Kiểm tra:
Gọi HS chữa bài tập 5(SBT).
HS1: a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ trong mỗi buổi.
c) Bảng tần số.
d)
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N=26
Nhận xét: có 10 buổi không có h/s nghỉ học trong tháng
Có 1 buổi lớp có 6 học sinh nghỉ học ( quá nhiều).
Số học sinh nghỉ học còn nhiều.
HS2: chữa bài tập 6(SBT).
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài
c) C) Bảng tần số.
Số lỗi chính tả trong mỗi bài văn ( x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10
Tần số ( n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N=40

Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1. Số lỗi nhiều nhất là 10.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
GV: cho HS nhận xét bài làm cuả 2 bạn đánh giá cho điểm.
3. Luyện tập:
HĐ của Giáo viên
Gv cùng h/s làm bài tập
8(tr.12SGK). Yêu cầu h/s
đọc đề bài to rõ ràng sau
HĐ của học sinh
Học sinh lên bảng giải bài tập
này
Ghi bảng
Bài tập 8(SGK)
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt đợc của
đó trả lời câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là
gì? xạ thủ đã bắn
bao nhiêu phát.
b) Hãy lập bảng tần số
và rút ra nhận xét.
? Bài này với N = bao
nhiêu.
GV: Bắn súng là môn thể
thao mà các vận động viên
Việt Nam dã giành đợc
nhiều huy chơng trong các
kỳ thi ở trong và ngoài n-
ớc. Đặc biệt là trong kỳ

SEA Game s 22 tổ chức ở
nớc ta.
?Hãy giải bài tập 9 (SGK).
GV. Cho h/s nhận xét
đánh giá cho điểm theo
nhóm.
GV. Đa tiếp bài tập 7
(SBT) yêu cầu h/s đọc bài
to.
Cho bảng tần số.
Giá trị (X) Tần số (n)
110 4
115 7
120 9
125 8
130 2
N= 30
Từ bảng này viết lại bảng
số liệu ban đầu.
Em có nhận xét gì về nội
dung yêu cầu của bài so
với bài vừa làm.
? Bảng số liệu này có bao
nhiêu giá trị.Các giá trị
nh thế nào.
Bài này với N = 30.
H/s nghe giới thiệu về môn
thể thao bắn súng.
H/s làm bài tập 9 trên bảng
phụ theo nhóm.

Bảng tần số nh sau:
Thời gian (x) Tần số (n)
3 1
4 3
5 3
6 4
7 5
8 11
9 3
10 5
N=35
H/s cho ví dụ bảng nh sau:
110 115 125 120 125
110 115 120 125 120
115 120 115 130 115
120 125 120 115 125
125 110 125 120 130
125 120 115 120 110
xạ thủ mỗi lần bắn súng. Xạ thủ
đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số.
Điểm
số(X)
7 8 9 10
Tần
số(n)
3 9 10 8
N = 30
Nhận xét: Điểm số thấp nhất là 7.
Điểm số cao nhất là 10. Điểm số

8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9(SGK)
a)Dấu hiệu: Thời gian giải một
bài toán của mỗi h/s( tính theo
phút). Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số.
c) Nhận xét: Thời gian giải một
bài toán nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải 1 bài toán lâu nhất
là 10 phút.Số bạn giải 1 bài toán
từ 7 đến 10 pbút chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7(SBT)
Bảng số liệu ban đầu phải có 30
giá trị trong đó có 4 giá trị 110; 7
giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị
125; 2 giá trị 130.
Kiểm tra: 15 phút.
Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7a ngời ta kiểm tra 20 học sinh của lớp. Điểm kiểm
tra đợc ghi nh sau:
3 4 5 6 8 5 9 10 5 6
7 4 3 5 6 9 10 8 8 9
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu.
b)Lập bảng tần số theo hàng ngang.
c)Nêu nhận xét.
Đáp án biểu điểm:
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán ( 1,5 đ)
Số các giá trị khác nhau: 8 ( 1,5 đ)
b)Bảng tần số theo hàng ngang. (3 đ)
Điểm kiểm tra toán (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số ( n) 2 2 4 3 1 3 3 2

N= 20
c)Nhận xét: Điểm kiểm tra cao nhất là 10. Thấp nhất là 3. ( 3đ)
Tỉ lệ điểm kiểm tra trung bình trở lên chiếm 80 %
Nhận xét bài kiểm tra của h/s:






Tuần 21.
Ngày soạn.
Tiết : 45 Biểu đồ
I .Mục tiêu: Học sinh hiểu đợc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần
số tơng ứng. Biết cách dựng biểu đồ doạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thờ gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Thớc thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn bài tập và biểu đồ của bài tập.
HS: Thớc thẳng có chi khoảng, Su tầm 1 số biểu đồ các loại từ sách báo SGK bảng nhóm bút
dạ.
III. PHơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình bài:
1. ổn định lớp: Vắng
2. Kiểm tra:
1. Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập
đựơc
bảng nào? Nêu tác dụng của bảng
đó.
Bài tập: Thời gian hoàn thành cùng
1 loại sản phẩm( tính bằng phút) của

35 công nhân trong 1 xởng sản xuất
đợc ghi trong bảng sau.
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì có bao
nhiêu gia trị khác nhaucủa
dấu hiệu
b) Bảng bảng tần số và rút ra
nhận xét.
GV: đa hình ảnh về đồ thị lên màn
hình và giới thiệu biểu đồ đoạn
thẳng.
Từng trục biểu diễn cho đại lợng?

3. Bài mới:
HS:
Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập thành bảng Tần
số.
Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ có
những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị
của dấu hiệu.
BT: a) Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản
phẩm ( tính bằng phút) của mỗi công nhân.
Có 6 giá trị khác nhaucủa dấu hiệu là : 3;4;5;6;7;8.
c) bảng tần số:
Thời gian ht1 sản
phẩm (x)

3 4 5 6 7 8
Tần số (n) 3 7 14 7 3 1 N=35
Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm ngắn
nhất 3 phút. Thời gian hoan fthành một sảnt phẩm
dài nhất 8 phút. Đa số công nhân hoàn thành một
sản phẩm trong 5 phút.
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
Trở lại bảng tần số đợc
lập từ bảng 1 và cung HS
làm ? theo các bớc trong
sách giáo khoa.
Hãy nhắc lại các bớc vẽ
biểu đồ đoạn thẳng.
Hãy giải bài tập 10(SGK)
H/s đọc từng bớc làm theo
sgk.
Bớc 1: Dựng hệ trục toạ độ.
Bớc 2: Vẽ các điểm có toạ
độ đã cho trong bảng.
Bớc 3:Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 10:
a) dấu hiệu: Điểm kiểm tra
toán (học kì 1) của mỗi học
sinh lớp 7c. Số các giá trị là
1.Biểu đồ đoạn thẳng.

9
8..
7
6

5
4..
3.
..
2..

GV: Đa biểu đồ hình
chữ nhật lên máy chiếu
hay bảng phụ.
Các hình chữ nhật có khi
đợc vẽ sat nhau để nhận
xét và so sánh.
Giới thiệu cho h/s đặc
điểm của biểu đồ hình
chữ nhật này là biểu diễn
sự thay đổi giá trị của dấu
hiệu theo thời gian từ
năm 1954 đế năm 1998.
Em hãy cho biết từng trục
biểu diễn cho đại lợng
nào.
GV yêu cầu h/s nối các
trung điểm các đáy trên
của hinh chữ nhật và yêu
cầu h/s nhận xét về tình
hình tăng giảm diện tích
cháy rừng .
GV: Nh vậy biểu đồ đoạn
thẳng hay biểu đồ hình
chữ nhật có chiều cao tỉ lệ

thuận với các tần số .
Em hãy nêu ý nghĩa của
việc vẽ biểu đồ ?
Nêu các bớc vẽ biểu đồ
đoạn thẳng.
Hãy giải bài tập 8(SBT)
Từ biểu đồ đó hãy nhận
xét.
Lập bảng tần số
50
b) H/s vẽ biểu đồ đoạn
thẳng.
-Trục hoành biểu diễn thời
gian từ năm 1995 đến năm
1998
- Trục tung biểu diễn diện
rừng nớc ta bị tàn phá đơn vị
nghìn ha.
a) Nhận xét: Học sinh học
không đều. điểm thấp nhất là
2, câo nhất là 10. H/s đạt
điểm 5;6;7 là nhiều nhất
Chú ý.
Ngoà Ngoài biểu đồ đoạn thẳng ra
còn có biểu đồ hình chữ nhật
Nhận xét: Trong 4 năm kể từ
năm 1995 đến năm 1998 thì
rừng nớc ta bị tàn phá nhiều
nhất vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bị tàn phá ít

nhất song mức độ phá rừng lại
có xu hớng tăng vào các năm
1997 và 1998.
4. Củng cố luyện tập.
Bài tập 8( SBT)
Bảng tần số
Điểm (x) Tần số (n)
2 1
3 3
4 3
5 5
6 6
7 8
8 4
9 2
10 1
N= 33
5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài và làm bài tập sau: 11;12 ( SGK) Bài 9;10 (SBT). Tự đọc bài đọc thêm.
V. Rút kinh nghiệm:



Tuần 21.
Ngày soạn:
Tiết 46. Luyện tập.
I.Mục tiêu :
- H/s biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngợc lại từ biểu đồ đoạn thẳng h/s
biết lập lại bảng tần số .
- H/s có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.

- H/s biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, máy chiếu bảng phụ , thứớc thẳng có
chia khoảng.
HS: Bảng phụ bút dạ, thớc thẳng có chia khoảng.
III. Ph ơng pháp: Luyện tập, vấn đáp,gợi mở.
IV. Tiến trình bài:
1. ổn định lớp: Vắng.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu các bớc vẽ biểu đồ
đoạn thẳng.
Chữa bài tập 11 ( Sgk)
Cho h/s nhận xét và đánh giá
cho điểm.
H/s trả lời câu hỏi và giải bài tập 11
Bảng tần số.
Số con trong 1 gia đình(x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30
Biểu đồ đoạn thẳng.
n
.


..


x
3. LuyÖn tËp:
HĐ của Giáo viên HĐ của học
sinh

Ghi bảng
Gv yêu cầu h/s làm bài
tập 12 trong sgk. Căn
cứ vào bảng 16 hãy
lam những yêu cầu của
sgk.
đa tiếp bài tập .
Từ biểu đồ sau biểu
diễn lỗi chính tả trong
một bài tập làm văn
của học sinh lớp 7b. Từ
biểu đồ này hãy nhận
xét và lập bảng tần số.
GV yêu cầu h/s đọc đề
bài và hoạt động nhóm
với bài tập này.
Hãy so sánh bài tập 12
và bài tập vừa làm em
có nhận xét gì?
GV: đa bài tập 13
(SGK).
Hãy quan sát biểu đồ ở
hình 3 và cho biết biểu
đồ trên thuộc loại nào.
ậ hình bên (đơn vị các
cột là triệu ngời. Em
hãy trảt lời câu hỏi sau.
a) Năm 1921 dân số n-
ớc ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm

(kẻ từ năm 1921) thì
dân số nớc ta tăng
thêm 60 triệu ngời?
c) Từ năm 1980 đến
năm 1999 dân số nớc
ta tăng thêm bao nhiêu
ngời.
GV: giới thiệu về tần
suất và công thức biểu
diễn tần suất.
h/s: giải từng
phần trên
bảng
h/s quan sát
bài tập và làm
trên bảng
nhóm.
Bài tập 12 và
bài tập vừa
chữa là hai bài
tập trái ngợc
nhau bài 12 là
từ bảng số liệu
ban đầu lập
bảng tần số
còn bài tập
vừa rồi là bài
tập từ biểu đồ
lập bảng tần
số

H/s : đây là
biểu đồ hình
chữ nhật.
H/s đọc sgk
trang15 và 16.
Bài 12( sgk)
a)bảng tần số.
Giá
trị(x)
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần
số(n)
1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
a) Biểu đồ đoạn thẳng.
n

.
..
x
Bài 2:
a)Có 7 học sinh mắc 5 lỗi; 6 h/s mắc 2 lỗi; 5 h/s
mắc 3 lỗi và 5 h/s mắc 8 lỗi. Đa số h/s mắc từ 2 đến
8 lỗi.( 32 h/s)
b) Bảng tần số.
Số lỗi(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n) 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2
N= 40

.
.

.
..

..
Bài tập 13(SGK).
a) Năm 1921 dân số nớc ta là 16 triệu
ngời.
b) Sau 78 năm( 1999 1921=78).
c) Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số n-
ớc ta tăng thêm 22 triệu ngời
3. Bài đọc thêm:
a) tần suất.
5. Hớng dẫn về nhà: Ôn bài và làm bài tập sau.
Điểm thi học kì 1 môn toán của lớp 7b nh sau:
7.5; 5;5;8;7;4,5;6,5;8;8;7;8,5;6;5;6,5;8;9;5,5;6;6; 7;8;6;5;7,5;7;6;8;7;6,5.
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì,có tất cả bao nhiêu giá trị.
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau.
c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Tuần 22.
Ngày soạn:
Tiết 47. Số trung bình cộng.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tính giá trị trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập . Biết sử dụng số
trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trờng hợp và để so sánh khi tìm
các dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bớc đầu thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Bảng phụ ghi bài tập , bài toán và một số chú ý
HS. Bảng nhóm, bút dạ, ttống kê điểm kiểm tra môn văn hk1 của tổ.

III. Phơng pháp. Nêu và giải quyết vấn đề , hợp tác nhóm, luyện tập.
IV. Tiến trình bài:
1. ổn định lớp. Vắng.
2. Kiểm tra:
HS lên bảng chữa bài tập dẫ cho về tiết trớc.
a) Dấu hiệu cần quan tâm là điểm thi môn toán học kì I của mỗi học sinh. Số giá trị của
dấu hiệu là 30.
b) Số các giá trị khác nhau là 10.
c) Bảng tần số và bảng tần suất .
Giá trị (x) 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9
Tần số ( n) 2 4 1 5 3 6 2 5 1 12 N=30
Tần suất (f) 7% 13% 3% 17% 10% 20% 7% 17% 3% 3%
d) Biểu đồ đoạn thẳng.

..


.

.
Gv: cho học sinh nhận xét và đánh giá bài làm của hai học sinh.
Với cùng một bài kiểm tra học kỳ 1 môn văn. Muốn xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể
làm nh thế nào? chúng ta học bài hôm nay.
3. B i mới:

×