KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 16
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
06/12/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
16
16
31
76
Chào cờ
-Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
-Thầy thuốc như mẹ hiền
-luyện tập
Thứ 3
07/12/2010
Chính tả
Toán
Địa lý
TLV
16
77
16
31
Nghe – viết : Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Ôn tập
Luyện tập tả người(Kiểm tra viết )
Thứ 4
08/12/2010
Toán
LT&C
Tập đọc
Khoa học
78
31
32
31
Luyện tập
Tổng kết vốn từ.
Thầy cúng đi bệnh viện.
Chất dẻo.
Thứ 5
09/12/2010
LT & C
Toán
Lịch sử
Kể chuyện
32
79
16
16
Tổng kết vốn từ
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
10/12/2010
TLV
Toán
Khoa học
SHL
32
80
32
16
Làm biên bản một vụ việc
Luyện tập.
Tơ sợi
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I.Mục tiêu :
1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc
, tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. Chuẩn bị :
- GV: phiếu học tập
- HS : thẻ màu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng
người phụ nữ ?
2. Bài mới :
- 2-3 HS trả lời
HĐ 1 : Khởi động:
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”
HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống :
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức
tranh
- HS quan sát và thảo luận trả lời
câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả
tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau,
cùng hợp tác với mọi người xung
quanh
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
TUẦN 16
HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả
lời bài tập 1.
- GV theo dõi
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung
Làm bài tập 1, SGK
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ
Đ trước những việc làm thể hiện sự
hợp tác ...
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung
quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ,
phối hợp nhau trong công việc chung.
- HS lắng nghe.
HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở
bài tập 2
- GV theo dõi.
- Kết luận :
Tán thành: câu a, d
Không tán thành: câu b, c
- Đọc bài tập 2
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
với từng ý kiến.
- HS giải thích lý do vì sao tán thành
hay không tán thành.
3. Hoạt động tiếp nối :
- Chuẩn bị bài tập 4
- Nhận xét tiết học
- HS đọc phần ghi nhớ
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông.
II)Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi
nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2, Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài:
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc:
GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ
-GV giảng từ: Lãn Ông
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn
Ông trong việc chữa bệnh cho con người
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ông nghe tin con của người thuyền
chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông
thuyền chài ? tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà
còn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong
việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
*Lán Ông tự buộc tội mình về cái chết
của một người bệnh không phải do ông
gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách
nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không
màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế
nào?
*Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng
ông đã từ chối.
* Dành cho HSKG : Lãn Ông không
màng danh lợi, chỉ chăm làm việc
nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và
nhân cách cao thượng của Hải Thượng
Lãn Ông
HĐ 4) Đọc diễn cảm:
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn
cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng
đi bệnh viện
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ : Gọi 2.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài:
Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% +
15% = 21% như sau: để tính
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết
thêm kí hiệu % sau số 21
- 1HS lên làm BT3.
Bài 1:
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
Bài 2: Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực
hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu :
Đáp số: a) Đạt 90%;
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi
kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm
này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực
hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết:
Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế
hoạch.
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số
tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là:
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là
100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số
phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần
trăm.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang
xây.
- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay
ch
Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã
?
-HS trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết:
GV đọc bài viết .
-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ,
sẫm biếc, vữa
-GV đọc từng câu HS viết chính tả
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
-HS tự soát lỗi
-GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2 *HS đọc BT2
GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới
hình thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
-*Bài 3:
-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r
hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
*HS đọc yêu cầu BT3
-Gv theo dõi
-HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp
sức” để điền các từ lần lượt là:
• Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
• Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3)Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
Toán : Giiải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm :
- 1HS lên làm BT2
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên
bảng:
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ...... HS?
52,5% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy
tắc:
Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800
nhân với 52,5 và chia cho 100.
Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 :
100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong
thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận
dụng một trong hai cách tính trên.
- Trong thực hành tính có thể viết
100
5,52x800
thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm
. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu
là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 :
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được
lãi bao nhiêu đồng?
Bài giải:
Tiền lãi sau một tháng là:
1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)
Đáp số: 5.000 đồng
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề
- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10
tuổi).
- Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
- Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi
sau một tháng)
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một
tháng là:
5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng)
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Đáp số: 5.025.000 đồng
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3:
- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)
- Tìm số vải may áo. Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207m vải
3. Củng cố dặn dò :
- Xem trước bài luyện tập.
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
(Tả người)
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt
trôi chảy.
2/ TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả.
II) Chuẩn bị ::
-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha,
mẹ, anh, em; bạn học.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1.Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 ).Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Giao việc:
+ Các em chọn 1 trong 4 đề
-1 HS đọc 4 đề ở SGK
+ Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay hoạt
động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh
-HS lắng nghe
-GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) -HS nêu thắc mắc
HĐ 3.HS làm bài kiểm tra: 29-30’
-HS làm bài
-GV theo dõi
-GV thu bài
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau
Địa lí : ÔN TẬP (2tiết)
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
I. Mục tiêu:
1. KT, KN:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở
mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:
đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.
2. TĐ: Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bị :
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài ôn tập:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
Không kiểm tra
HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng
và trả lời vào bảng con.
GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị
trước ở trên lớp cho HS đối chiếu.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc
nào có số dân đông nhất và sống chue
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống
chủ yếu ở đâu?
- Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân
đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven
biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền
núi và cao nguyên.
2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng,
câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
vùng núi và cao nguyên.
- Câu a: sai
b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng
nhiều nhất.
- Câu b: đúng
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi;
lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.
- Câu c: đúng
d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp
và thủ công nghiệp.
- câu d: đúng
e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất
trong việc vận chuyển hàng hoá và hành
khách ở nước ta.
- Câu e: sai
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung
tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt
động thương mại phát triển nhất cả
nước.
- Câu g: đúng
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm:
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước
ta. Những thành phố nào có cảng biển
lớn bậc nhất ở nước ta?
- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất
(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng
biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố
Hồ Chí Minh.
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt
Bắc – Nam, quốc lộ 1A:
- HS lên chỉ.
- Phát bản đồ trống * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp,
giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để
chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí
các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn của nước ta.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1
nhóm chỉ
- Nhận xét 2 đội chơi
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài
học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I)Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.
2/ TĐ : Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan.
II) Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
- Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên
điều gì?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không
màng danh lợi?
-HS đọc và trả lời
2,Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 ) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp
với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn
cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại
-2 HS khá đọc
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
-Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản,
quằn quại
-HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải
-HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 3)Tìm hiểu bài:
Cụ Ún làm nghề gì? *Cụ Ún làm nghề thầy cúng
Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? Kết
quả ra sao?
*Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách
cúng bái nhưng không khỏi.
Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn
bệnh viện về nhà?
*Vì cụ sợ mổ,cụ không tin bác sĩ người
kinh có thể bắt được con ma người Thái.
Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ
- Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu
chuyện
HĐ 4 ) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 -HS đọc đoạn 2.
-Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét ghi điểm
-3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về chuẩn bị bài Ngu Công xã Trịnh
Tường
-HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN :
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần
cù (BT1).
-Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ
điển tiếng Việt
III)Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về
quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ?
Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn
mặt của con người ?
-HS trả lời
1,Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
-GV phát phiếu cho các nhóm
*HS đọc yêu cầu BT1
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân nghĩa,
nhân ái…
độc ác,bất
nhân…
Trung
thực
thật thà,
thành thật…
dối trá, gian
giảo…
Dũng cảm
Anh hùng,
gan dạ…
Hèn nhát,
nhút nhát…
Cần cù
Chăm chỉ,
siêng
năng…
lười biếng ,
biếng
nhác…
-GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày
*Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày:
- Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong
bài văn
- Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng
thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ
xúc động
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho
nhận xét đó
*.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay,..
Hay làm, không làm chân tay nó bứt
rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn
đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,...
-Lớp nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại ý chính
3)Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về làm BT2
-HS lắng nghe
Khoa học : CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
2/ TĐ : Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo
II. Đồ dùng :
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: - Hãy nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng
ta cần lưu ý điều gì?
- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài ;
HĐ 2: Quan sát
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình
minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng
nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh
nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc
điểm của chúng.
- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? - HS trả lời.
HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ
thực tế :
- HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời
từng câu hỏi ở trang này.
- HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.
1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?
2. Chất dẻo có tính chất gì?
- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than
đá.
- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện,
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở
nhiệt độ cao.
3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại
nào?
- Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ dầu
mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá.
4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần
lưu ý điều gì?
- Dùng xong được rửa sạch hoặc lau chùi
như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh.
5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có
thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng
gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng
bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
GV kết luận : SGV
HĐ 4: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo:
6-7’
- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ
dùng làm bằng chất dẻo”
+ Chia nhóm theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng
chất dẻo ra giấy.
- Các nhóm thảo luận
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm
thắng cuộc
- Đại diện nhóm lên trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin
về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng
vải nhỏ.
- GV nhận xét tiết học.
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1(a,b):
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg. Bài 2: Đọc đề, làm bài
Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Bài 3: Hướng dẫn Bài 3:
- Tính thể tích hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Đáp số: 54m2
Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Dành cho HSKG
Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 nhân
với số chỉ số phần trăm là có kết quả.
a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60
b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120
cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây
là: 120 x 2 = 240 (cây)
3. Củng cố dặn dò : - xem lại cách giải bài 4
Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I)Mục tiêu
1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK
2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình.
II) Chuẩn bị :
-Một số tranh, ảnh sum họp gia đình
-Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại một câu chuyện về những người
đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu,
vì hạnh phúc của nhân dân
-2 HS lần lượt kể
2,Bài mới:
HĐ1)Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
HĐ 2)Hướng dẫn HS kể chuyện:
a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp
đầm ấm của gia đình
-Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những
câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham
gia
-HS đọc đề bài và phần gợi ý
Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS
GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu
-1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
-HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
-HS kể chuyện theo cặp
-HS kể câu chuyện trước lớp
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý
nghĩa từng câu chuyện
-Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất
-Gv nhận xét chung
3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17 -HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I)Mục tiêu:
1,KT, KN :
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
-5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
III) Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ :
Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ:
nhân hậu, diễn cảm, cần cù
-2 HS trả lời
B-Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài:
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
-GV phát phiếu cho các nhóm
*HS đọc yêu cầu BT1
-HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
a)Nhóm đồng nghĩa:
• đỏ-điều-son
• xanh-biếc-lục
• hồng-đào
-GV chốt lại ý đúng
b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô,
mun, mực, thâm
-Đại diện nhóm trình bày
-HS đọc bài văn ở SGK
*Bài 2:
-GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:
*1 HS đọc yêu cầu BT2
• Không viết rập khuôn, so sánh
ththường kèm theo nhân hoá.
• Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng,
cái mới
-HS lắng nghe
- HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh.
*Bài 3:
-GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so
sánh hay nhân hoá
*1 HS đọc yêu cầu BT3
-HS tự làm bài và đọc trước lớp
-GV nhận xét
3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước
Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết :
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của
nó.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài: :
HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số phần trăm :
10-12’
- 2HS lên làm BT 2
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của
nó là 420
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là ....... HS?
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS);
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Một vài HS phát biểu quy tắc:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là
420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi
chia cho 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm
- HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng
HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Bài giải:
Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2: Bài 2: HS đọc đề
Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2 Bài 3: Dành cho HSKG
10% =
10
1
; 25% =
4
1
Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết…
Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu :
1. KT,KN:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng
chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh
phong trào thi đua yêu nước.
2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu-đông 1950.
+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũn
-2HS lên bảng trả lời
g cảm của anh La Văn Cầu.
2. Bài mới :
3. HĐ 1: Giới thiệu bài mới:
HĐ 2: Làm việc cả lớp :
GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi
tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra
đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân
tộc ta.
cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.
Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951)
đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện
nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
HĐ 3: Làm việc nhóm.:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn
đề:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng
thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn
hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
vững mạnh như vậy?
+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế
nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đó
quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội
dung của từng hình.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
HĐ 4 : Làm việc cả lớp :
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi
nào?
+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu
chọn?
+ Kể về chiến công của 1 trong những
tấm gương trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích
của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể
và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng
Điện Biên Phủ 1954.
********************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN :
-Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc
-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
II) Chuẩn bị :
-Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản
III)Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
1,Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của
một em bé đã được viết lại
-HS đọc
2,Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1:
-GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả
lời câu hỏi
*Bài 1:
-HS nối tiếp nhau đọc
-HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và
khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày:
-GV theo dõi + Giống nhau:
Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên
biên bản.
Phần chính: thời gian, địa điểm,thành
phần,diễn biến.
Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách
nhiệm
+ Khác nhau:
Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo,
phát biểu.
Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai
của những người có mặt.
*Bài 2:
- GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên
trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc
cụ Ún trốn viện
*HS đọc BT2
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung
-GV ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên -HS lắng nghe
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Thực hành :
- 2HS lên làm BT 1
Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba
và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
Bài 2: Bài 2: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Số tiền lãi là:
6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 đồng
Bài 3: Bài 3
a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Bài 3b dành cho HSKG b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập chung.
Khoa học : TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
2/ TĐ : Giữ gìn và biết bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
II.Chuẩn bị :
- HS chuẩn bị các mẫu vải.
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó
có tính chất gì?
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2: Quan sát và thảo luận:
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát hình minh họa trang 66 trong
SGK và cho biết những hình nào liên quan
đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên
quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo
nhóm.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại
nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có
nguồn gốc từ động vật?
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ
thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật
GV giảng:- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực
vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự
nhiên.
- Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các
loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HĐ 3: Thực hành:
- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng học
tập bao gồm:
- HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học tập,
làm việc theo sự điều khiển của GV .
+ Phiếu học tập.
+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi
đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông.
+ Diêm
+ Bát nước
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát
nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả
khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
- TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên.
Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.
- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS khác
quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư
kí ghi vào phiếu học tập.
- Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình
bày kết quả TN.
- Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất ý
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp kiến
thức.
- HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK
GV kết luận:
- Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn
tro.
- Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về tơ
sợi và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc nội dung chính
Giáo án Ki I Thực hiện Trần Văn Đông
TUẦN 17