Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an 5 Tuan 4 chuan KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.46 KB, 26 trang )

TUẦN 4:
Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
Chào cờ
********************
Tập đọc:
Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ
em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kòch (Phần 2). - 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghóa vở kòch. - Học sinh trả lời.
- HS nhận xét.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc :
- HS đọc thầm.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Lần lượt 4 HS.
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.


- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm.
- HS nêu nghóa.
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp. - Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - 1 HS đọc toàn bài.
- Tìm hiểu bài:

- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mó quyết đònh điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống
Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu
người và có gần 100 000 người bò chết
do nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- … Lúc 2 tuổi.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-
cô?
- …gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã
làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bò
bom nguyên tử sát hại.

Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác
chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ
em.
- GV chốt lại. - Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay
nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm
bài văn.
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
D. Dặn dò:
- Chuẩn bò :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
********************
Thể dục
Bài 7
********************
Toán
Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên
bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vò” hoặc “tìm tỉ so”.
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Ôn tập giải toán
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng,
hiệu.
- 2 HS nêu.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
1. Giới thiệu dạng toán:
Ví dụ a:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng
toán.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa
thời gian và quãng đường.
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì
quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
Ví dụ 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề .

- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4
giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghó và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn
vò”
Giáo viên nhận xét.
GV å gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK.
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1
trong 2 cách .
2. Thực hành :
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra
cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vò.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
Bài 2: Gọi HS đọc đề . - HS đọc và phân tích đề.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc đề bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách giải.
C. Củng cố – dặn dò:

- Chốt lại các kiến thúc đã ôn.
- GV nhận xét tiết học.
********************
Chính tả:
Bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nằm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê
( BT2, 3 ).
II. Chuẩn bò:
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi
mong thế giới này mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm .
- Học sinh làm nháp .
Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét .
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
1. hướng dẫn HS nghe viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK. -Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài
và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ,
tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.

- Học sinh gạch dưới từ kho.
- Học sinh viết bảng con.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp
Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết. - Học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét.
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- HS chũa bài vào vở.
2. Luyện tập :
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm .
- Học sinh làm bài vào vở.
-1 HS làm bài vào phiếu to.
Giáo viên chốt lại. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự
giống và khác nhau.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc .

- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy
tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh.
C.Củng cố:
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa, hồng, xã hội, củng cố

(không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích
hợp vào đúng vò trí.
GV nhận xét - Tuyên dương.
D. Dặn dò:
- Chuẩn bò : Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
********************
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
Luyện từ và câu:
Bài: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của những từ trái nghóa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ
).
- Nhận biết được cặp từ trái nghóa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghóa với từ cho
trước ( BT2, 3 ).
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn
chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm . - Lớp nhận xét .
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
1. Nhận xét:
Bài 1:

Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có nghóa trái
ngược nhau  từ trái nghóa.
- HS đọc phần 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghóa của các tư in
đậmø trong câu.
- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục).
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên chốt:
+Từ trái nghóa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì
đối lập nhau ?
- … 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghóa làm nổi bật quan niệm sống rất
khí khái của con người VN.
* Rút ghi nhớ: ù
+ Thế nào là từ trái nghóa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghóa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
2. Luyện tập :
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-Học sinh sửa bài (Nêu miệng).
Giáo viên chốt . - HS nhận xét.
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào SGK,
1 em làm vào phiếu.
- Đính phiếu sửa bài.
Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ
trái nghóa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn.
Bài 3:
- 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua. - Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4
phiếu và chọn nhóm đúng và nhanh.
GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4:
- Lưu ý học sinh cách viết câu.
C.Củng cố:
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghóa
trên bảng lớp.
- Nhận xét.
D. Dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4.
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái nghóa”.
- Nhận xét tiết học.
********************
Toán

Bài :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vò” hoặc “ Tìm tỷ số”
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ.
- 2 học sinh.
- Học sinh sửa bài 3 (SGK). - 1 số em chưa làm xong bài 3, tiếp tục
sửa.
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài. - Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét - cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải vào nháp.
Giáo viên kết luận. -1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vò".
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề,
giải .
- 2 tá bút chì là 24 bút chì.
- GV chấm vài bài nhận xét.
- Phân tích đề.
-Nêu tóm tắt.

- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp
giải "Dùng tỉ số".
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đe.à - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt,
giải
- Học sinh tóm tắt .
- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn
vò “.
-1Học sinh làm bài vào phiếu to.
Bài 4:
- 1em đọc bài 4.
C. Củng cố – dặn dò:
- Xem bài và chuẩn bò bài.
- Nhận xét tiết học .
********************
m nhạc
Học hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh
********************
Khoa học
Bài:TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vò thành niên đến tuổi già.
II. Chuẩn bò:
- Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .


- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi
đến 6 tuổi?
- HS nêu , 1 em.
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi
và giai đoạn tuổi dậy thì?
- HS nêu, 1 em.
- HS nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại, ghi bảng.
*Các hoạt động:
- Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Hoạt động nhóm đôi.
Mục tiêu: HS nêu được………..tuổi già.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh đọc các thông tin va øthảo
luận hoàn thành bảng trong SGK trang
16 theo nhóm đôi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. - HS thảp luận trong 3 phút.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Hoạt động 2: Trò chơi .
- Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm.
Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vò

thành niên…….tuổi già.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4
hình.
- Học sinh xác đònh xem những người
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai
đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Học sinh làm việc theo nhóm như
hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình
bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý
kiến khác về phần trình bày của nhóm
bạn.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vò thành niên
(tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời
có lợi gì?
- HS nêu ý kiến.
Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp.
C.Củng cố:
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia
đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?
- Học sinh trả lời, chỉ đònh bất kì 1 bạn
tiếp theo.
GV nhận xét, tuyên dương.

D. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
- Nhận xét tiết học.
********************
Kể chuyện
Bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn
gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghóa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân
đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- GV : bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét. - 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài , ghi bảng.
- HS nhắc lại.
1. GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen

+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ
thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - ø giải nghóa từ. - HS chú ý nghe và xem tranh.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời
thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét.
3.Trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghóa câu chuyện. - HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý
nghóa của câu chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
C. Củng cố:
- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.
D. Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học.
********************
Thứ tư ngày tháng 09 năm 2009
Tập đọc
Bài: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vuui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Mọi người hãy sóng vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng
của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ.). học thuộc ít nhất 1 khổ
thơ.

Chuẩn bò:
- Thầy: bảng phụ.
- Trò : bài hát” Trái đất này là của chúng ta”
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy.
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài nêu ý chính và
trả lời câu hỏi SGK.
-2 Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
*Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng
khổ thơ.
- Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhòp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhòp từng
câu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
-Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì
đẹp?
- Học sinh đọc yêu cầu câu 1

- HS trả lời
- Trái đất giống như quả bóng xanh
bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng
chim bồ câu - những cánh hải âu vờn
sóng biển.
Giáo viên nhận xét - chốt ý. .
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối
khổ thơ?
- Học sinh đọc câu 2
- Lần lượt học sinh nêu
Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp
riêng nhưng loài hoa nào cũng quý
cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế
giới dù khác nhau màu da nhưng đều
bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa: bom A, bom H, khói hình
nấm.
Giáo viên chốt ý
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để
giữ bình yên cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến:
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có
hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới
mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không
già cho trái đất.
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc

- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng
khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
C. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng
em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. - Thi đua dãy bàn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×