Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 16 - Tiết 16 - Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.71 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. Tuần:16 Tiết :16. Ngày soạn: 07/12/2011 Ngày dạy : 09/12/2011 Phần II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919-NAY) Chương II : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1919-1930). Bài 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS nắm được: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân, mục đích, đặc điểm, nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp. -Những thủ đoạn thâm độc về chính trị-văn hoá-giáo dục nhằm phục vụ công tác khai thác. -Tình hình phân hoá xã hội và thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp. -Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh. -Tích hợp giáo dục môi trường. 2.Kĩ năng : -Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát lược đồ, tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 3.Thái độ: -Giáo dục cho HS lòng căm thù thực dân Pháp với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo quyệt của chúng và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của người lao động dưới chế độ thực dân phong kiến. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: -Tư liệu lịch sử 9, lược đồ “nguồn lợi của TB Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai”, tranh ảnh về cuộc khai thác lần thứ hai và đời sống cơ cực của nhân dân. 2.Học sinh: -Đọc và soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn, quan sát kênh hình, sưu tầm tranh ảnh về tình cảnh của nhân dân ta trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức :1’ -Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, ánh sáng phòng học, tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ : 4’ a.Câu hỏi: + Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ 1945 đến nay? b. Đáp án: -Nội dung: a.Sau CTTG thứ hai, hệ thống XHCN được hình thành. b.Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ-la-tinh (1945-nay). c.Sự phát triển của các nước tư bản chủ yếu Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. d.Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến nay. đ.Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai và ý nghĩa của nó. 3.Giảng bài mới : a.Giới thiệu bài mới 1’: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp rút ra khỏi cuộc chiến tranh với tư thế oai hùng của kẻ thắng trận, song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nặng nề. Để bù đắp những thiệt hại đó, thực dân Pháp tăng cường khai thác ở các thuộc địa trong đó có Đông Dương và Việt Nam. Để hiểu rõ nguyên nhân, mục đích, nội dung, đặc điểm của cuộc khai thác lần 2 của Pháp và những tác động của nó như thế nào? → Bài 14 (bài đầu tiên của ch/trình lịch sử VN lớp 9,LSVN hiện đại). b.Dạy và học bài mới : (39’) 1. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân, mục đích nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. -Yêu cầu học sinh làm việc -Đọc sách giáo khoa với sách giáo khoa. -Vì sao Pháp tiến hành khai thác và bóc lột nhân dân VN Vì: ? -Sau chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế bị kiệt quệ -Cuộc khai thác này nhằm Mục đích. mục đích gì? -Tư bản độc quyền Pháp -Pháp là con nợ lớn nhất của tăng cường bóc lột nhân dân Mĩ, năm 1920 nợ lên đến lao động trong nước và 300 tỉ frăng, trong khi đó thuộc địa để bù đắp vào thiệt Pháp lại bị thiêu huỷ hàng hại do chiến tranh gây ra chục tỉ frăng, mất thị trường đầu tư lớn ở Nga. -Chương trình khai thác lần -Các lĩnh vực Pháp tập thứ hai của Pháp tập trung trung đầu tư, khai thác là: vào những lĩnh vực nào? Noâng nghieäp, coâng nghieäp, (Kể tên các lĩnh vực khai thöông nghieäp, GTVT, taøi thaùc cuûa Phaùp) chính. Trong đó trọng tâm laø noâng nghieäp vaø coâng nghiệp khai khoáng. -Về nông nghiệp, Pháp thực -Noâng nghieäp :Taêng hiện biện pháp gì? cường đầu tư vốn vào nông GV: Yêu cầu HS đọc đoạn nghiệp ví dụ năm 1924ghữ nhỏ trong SGK Tr 55 - 1930 vốn đầu tư tăng gấp 6 56 laàn (1898-1918), ñaëc bieät laø cao su nhieàu coâng ti cao su ra đời, diện tích cao su từ 15 ngaøn heùc ta naêm 1918 + Về công nghiệp, Pháp thực taêng leân 120 ngaøn heùc ta. -Mở thêm một số cơ sở hiện chủ trương gì ? -Năm 1919 khai thác được coâng nghieäp nheï nhö deät Nam Định, rượu Hà Nội, 665.000 tấn than. -Năm 1929 là 1.970.000 tấn. nhà máy xay xát Chợ Lớn, -Khai thác thiết tăng 3 lần. tăng cường khai thác mỏ chuû yeáu laø moû than. +Tại sao TDP chỉ chú trọng -Pháp không muốn công xây dựng các cơ sở công nghiệp phát triển ( đặc biệt nghiệp nhẹ? là công nghiệp nặng) nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam. Kiến thức I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp. 1.Nguyên nhân:. - Phaùp bò chieán tranh taøn phaù naëng neà, kinh teá kieät queä.. 2.Mục đích - Buø ñaép thieät haïi do chieán tranh gaây ra.. 2.Nội dung khai thác.. -Noâng nghieäp: Taêng cường đầu tư vốn, chủ yếu là đồn điền cao su.. -Coâng nghieäp: Taêng cường khai thác mỏ và moät soá ngaønh coâng nghieäp nheï.. 2. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. + Vì sao, pháp chú trọng đầu tư vào đồn điền cao su và khai thác mỏ than ? + Về thương nghiệp, Pháp thực hiện chính sách gì ?. Năm học: 2011-2012. vào kinh tế Pháp và biến việt Nam thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp -Vì: Ñaây laø maët haøng maø thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. -Đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước nhập vào nước ta, chủ yếu là haøng cuûa Trung Quốc vaø Nhật Bản, tăng cường đưa hàng Pháp vào nước ta. -Xuaát khaåu luùa gaïo vaø saûn phaåm coâng nghieäp nheï. -Để Pháp nắm chặt thị. -Thương nghiệp: Đánh thuế nặng hàng hoá các nước nhập vào nước ta, tăng việc nhập khẩu hàng hoá của Phaùp.. +Vì sao Pháp đánh thuế nặng hàng hóa các nước vào trườngViệt Nam Việt Nam?. (Để Pháp nắm chặt thị trường). + Về giao thông vận tải, -Đầu tư phát triển đường -Giao thông vận tải: Pháp làm gì ? saét xuyeân Ñoâng Döông. Đầu tư phát triển đường sắt. + Vì sao, Pháp quan tâm đầu tư cho giao thơng rất -Để thuận lợi cho việc nhiều ? chuyên chở hàng hoá về nước và đem quân đi đàn aùp caùch maïng. -Nắm độc quyền ngân + Về ngân hàng, Pháp có -Tài chính : Nắm độc haøng Ñoâng Döông chính sách nào ? -Naém huyeát maïch neàn quyeàn ngaân haøng Ñoâng Döông. kinh teá Ñoâng Döông. + Ngoài những nội dung -Khai thaùc, boùc loät baèng trên, Pháp cịn khai thác và thuế khoá, đặc là nhiều bóc lột bằng cách nào khác? loại thuế vô lí, nặng nề như thueá muoái, thueá thuoác phiện, thuế rượu. GV: Tổ chức thảo luận -Thảo luận và báo cáo kết nhóm (4 nhóm) + So với lần 1 cuộc khai thác quả lần 2 có gì khác, kinh tế Việt + Diễn ra với tốc độ và qui Nam thay đổi như thế nào ? mô lớn chưa từng thấy từ trước tới nay. -Haïn cheá phaùt trieån CN nặng, tăng cường thủ đoạn vơ vét, bóc lột, tăng cường. -Ngoài ra chúng còn tăng cường bóc lột bằng thuế khoá nặng neà.. 4.Đặc điểm: -Diễn ra với tốc độ và qui mô lớn chưa từng thấy từ trước tới nay.. 3. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Bình Thuận. 8’. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. đầu tư vốn, kĩ thuật. -Mở rộng sản xuất để kiếm lời. * Tác động: kinh tế Việt Nam biến đổi nhưng lệ +Cuộc khai thác thuộc địa thuộc Pháp, VN trở thành thị lần hai của Pháp đã tác trường độc chiếm của tư bản động như thế nào đối với Pháp. nền K.tế VN? GV:Giáo dục môi trường -Chuyển ý. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai với qui mô, tốc độ lớn, tấn công toàn diện vào nước ta → K.tế VN có bước phát triển nhất định ( ngoài ý muốn của TDP), nhưng lệ thuộc Pháp → Tất cả điều đó đã kéo theo sự thay đổi về ch/trị, VH- xã hội. Hoạt động 2: Sự thâm độc của TDP trong các ch/sách ch/trị, văn hóa, giáo dục. GV:- Gọi HS đọc mục II HS đọc mục II ? Sau Chiến tranh thế giới -Nắm mọi quyền hành, thứ nhất, thực dân Pháp đã cấm đoán mọi quyền tự do thi hành những thủ đoạn dân chủ, vừa đàn áp, vừa chính trị như thế nào? khủng bố, vừa dụ dỗ, vừa - Nhận xét, bổ sung và kết mua chuộc… thâm độc nhất luận HS trả lời câu hỏi, ghi là chính sách “Chia để trị” - Triệt để lợi dụng bộ máy bảng địa chủ cường hào ở nông thôn. -Về văn hóa, giáo dục, TDP -Về văn hóa, giáo dục: đã thực hiện những thủ đoạn - Thi hành chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân. gì? - Nêu vài số liêu: - Trường học mở rất hạn + Niên khóa 1922-1923 Việt chế. Nam có 3039 trường Tiểu - Xuất bản sách báo tuyên học, 7 trường Cao đẳng tiểu truyền chính sách “khai hóa” học, 2 trường trung học, của thực dân Pháp. tổng số sinh viên các trường cao đẳng: 436 người. + Năm 1929-1930: số sinh viên là 551 người. -Mục đích của các thủ đoạn -Củng cố bộ máy cai trị ở đó? Liên hệ: Tác phẩm“Tắt thuộc địa –mà sợi chỉ xuyên đèn”(Ngô Tất Tố) suốt là ch/sách VH nô dịch, đào tạo tay sai phục vụ cho chúng, ngu dân để dễ bề thống trị.. 5.Tác động: - Kinh tế nước ta thay đổi, nhưng lệ thuộc vaøo kinh teá Phaùp.. II.Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục. 1. Về chính trị: - Thi hành chính sách chia để trị: - Triệt để lợi dụng bộ máy địa chủ cường hào ở nông thôn.. 2. Văn hóa, giáo dục: .- Thi hành chính sách văn hóa nô dịch, ngu dân. - Trường học mở rất hạn chế. - Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai hóa” của thực dân Pháp.. Mục đích: nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam.. 4. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. -Chuyển ý. Các chính sách đó nhằm phục vụ đắc lực cho chính sách khai thác của chúng → Tác động lớn đến XH VN: XH bị phân hóa…→ (III). 12’ Hoạt động 3 : Thái độ ch/trị các giai cấp trong XHVN. -Xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc ngoài những giai cấp cũ (G/c địa chủ, phong kiến và g/c nông dân) còn xuất hiện những giai cấp mới.(G/c tư sản, g/c công nhân: nhất là công nhân đồn điền) + Đặc điểm, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp địa chủ phong kiến? -Địa chủ thời kì này chiếm khoảng 7% dân số nhưng chiếm hơn 50% diện tích canh tác, nông dân chỉ chiếm 42% mà thôi.Đó là những cơ sở tạo nên thế lực kinh tế, đồng thời là công cụ bóc lột của giai cấp này đối với nông dân. + Giai cấp Tư sản Việt Nam ra đời và phát triển như thế nào ?. + Thái độ chính trị ra sao? -Thế lực kinh tế của tư sản Việt Nam còn rất yếu, tổng số vốn chỉ bằng 5% vốn của tư bản nước ngoài, tư sản Việt Nam chiếm 0.1 % dân số, bạc nhược về chính trị + Thế nào là tư sản dân tộc và tư sản mại bản ? GV: Giải thích tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Năm học: 2011-2012. và khả năng cách mạng của III. Xã hội Việt Nam phân hoá:. -Cấu kết chặt chẽ với TD Pháp, chiếm đoạt ruộng đất, tăng cường áp bức bóc loät nhaân daân. -Tuy nhieân cuõng coù moät boä phận nhỏ yêu nước. 1. Giai cấp địa chủ phong kiến: + Làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân. + Một bộ phận nhỏ yêu nước.. -Giai caáp tö saûn Vieät Nam ra đời sau chiến tranh, lúc đầu là tiểu chủ, thầu khoán, đại lý cho Tư bản, khi giàu lên họ tự đứng ra kinh doanh. -Tư sản VN phân hoá làm 2 boä phaän : Tö saûn maïi baûn vaø tö saûn daân toäc. *Tư sản mại bản:Caâu keát vaø laøm tay sai cho Phaùp *Tö saûn daân toäc:- Coù tinh thần chống đế quốc, phong kieán nhöng deã thoûa hieäp. 2. Giai cấp tư sản: + Tầng lớp tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với ĐQ, làm tay sai cho Pháp. + Tầng lớp tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc (cải lương dễ thỏa hiệp).. 5. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. *Tư sản mại bản:Tư sản mại bản chỉ những cá nhân hoặc nhóm thương gia làm trung gian với các thế lực nước ngoài buôn bán tài nguyên, quyền lợi của nhân dân quốc gia để thủ lợi riêng. Tự họ không thể kinh doanh làm giàu theo phương cách tư bản. Họ cần dựa vào thế lực của đế quốc bên ngoài để làmgiàu. + Tầng lớp Tiểu tư sản ra -Tầng lớp Tiểu tư sản 3. Giai cấp tiểu tư sản: đời và phát triển như thế ngaøy caøng ñoâng veà soá + Bị Pháp chèn ép, bạc nào? lượng(Trí thức, sinh viên, học đãi, đời sống bấp bênh. sinh, bò khinh mieät, cheøn eùp…deã thaát nghieäp) nhöng bò. +Thái độ chính trị ra sao ? + Giai cấp nông dân Việt Nam có gì thay đổi? Thái độ chính trị ra sao ?. + Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời như thế nào? Có những đặc điểm gì ? -Bộ phận đông nhất là công nhân đồn điền 36,8%. -Chịu 3 tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt. -Gần gũi nới nông dân. -Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất. GV: Nhấn mạnh vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam GV:Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần hai của TDP, k.tế VN phát triển ở mức độ nhất. bạc đãi, chèn ép, khinh rẻ, đời sống bấp bênh -Coù tinh thaàn haêng haùi cách mạng-> Là lực lượng quan troïng cuûa caùch naïng -Chieám 90% daân soá nhöng bò TD Phaùp vaø PK áp bức, bóc lột nặng nề. -Họ bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn. -Họ là lực lượng hăng hái đông đảo nhất của cách maïng. -Giai caáp coâng nhaân ra đời ngay trước chiến tranh, phaùt trieån nhanh choùng trong cuộc khai thác lần thứ hai cả về số lượng và chất lượng. -Lên nắm quyền lãnh đạo caùch maïng.. + Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng. 4. Giai cấp nông dân: + Chiếm 90% dân số, bị bóc lột nặng nề, bị bần cùng hóa. + Là LL hăng hái và đông đảo nhất của CM. 5. Giai cấp công nhân: + Hình thành từ đầu TK XX, phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, sống tập trung. + Bị 3 tầng áp bức: ĐQ, PK, TS. + Có quan hệ gắn bó với nông dân. * Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng.. 6. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Bình Thuận. 5’. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. định (ngoài ý muốn chủ quan của TDP). Điều đó đã làm cho XH VN bị phân hóa sâu sắc: có 5 giai cấp với thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau. Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học tập về nhà.  Củng cố: Dựa vào kiến thức vừa học GV: Yêu cầu học sinh làm để trả lời: bài tập sau: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. Bài 1:Mục đích của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? A.Cần bù đắp thiệt hại trong A.Cần bù đắp thiệt hại Chiến tranh thế giới thứ nhất trong Chiến tranh thế giới B.Phát triển kinh tế cho Việt thứ nhất Nam. C.Phục vụ Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. D.Xây dựng công nghiệp nặng ở Việt Nam. Bài 2: Pháp tăng cường đầu tư vào những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác lần thứ hai ở Việt Nam? A.Công nghiệp chế tạo máy B.Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su B.Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su C.Trồng cây cao su D.Trồng lúa Bài 3: Hãy cho biết chính sách cai trị của Pháp ở Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai? A.Chuyên chế triệt để B.Vẫn để vua quan triều Nguyễn còn quyền lực ở miền Trung C.Nhân dân Việt Nam có quyền tự do ngôn luận D.Tiếp tục chính sách cai trị D.Tiếp tục chính sách cai trị cũ nhưng còn sử dụng triệt cũ nhưng còn sử dụng triệt để bộ máy cường hào ở nông để bộ máy cường hào ở thôn để cai trị. nông thôn để cai trị. Bài 4:Về văn hoá – giáo dục, Pháp thi hành chính sách như thế nào? A.Khai hoá dân tộc Việt 7. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Bình Thuận. Giáo án Lịch Sử 9. Năm học: 2011-2012. Nam B.Pháp – Việt đề huề C.Văn hoá nô dịch C.Văn hoá nô dịch D.Phát triển văn hoá truyền thống  Hướng dẫn học tập về nhà: -Về nhà học bài cũ theo các câu hỏi sau và làm các bài tập trong sách giáo khoa. + Chương trình khai thác lần thứ hai của TD Pháp ở Việt Nam? + Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của Pháp ở Việt Nam? + Đặc điểm, thái độ chính trị của các giai cấp ở Việt Nam? 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’) -Xem trước bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (19191926) và tìm hiểu: +Tình hình thế giới sau CTTG thứ nhất ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam như thế nào? +Mục tiêu, tính chất của phong trào dân tộc, dân chủ công khai? +Mặt tích cực và hạn chế của phong trào dân tộc, dân chủ? +Phong trào Công nhân phát triển trong bối cảnh nào? -Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 8. GV: Phan Bảo Khoa Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×