Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Gián án nv7 tuần 10 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.17 KB, 13 trang )

Tuần : 10 Ngày soạn: 05/10/2010
Tiết PPCT: 37 Ngày dạy: 12 /10/2010
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TỊNH
Tĩnh Dạ Tứ - Lí Bạch
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hoài hương(nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu
lắng, thấm thía trong bài thơ cổ của Lí Bạch.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đói và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tời tâm tình nhà thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu bài thơ cổ thể hiện qua văn bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sáng bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và nêu ý nghĩa văn
bản?
3.Bài mới: Lí Bạch - nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, được mệnh danh là thi tiên có
nhiều bài thơ viết về trăng với cách thể hiện giản dị mà độc đáo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
HS đọc chú thích sgk
GV: Em biết gì thêm về tác giả và phong cách
sáng tác của Lí Bạch?


- Thi tiên: tiên thơ
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV gọi học sinh đọc phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ. Chú thích
GV: Bài thơ có mấy phần? Nội dung của từng
phần?
HS đọc câu 1
GV: Câu 1 miêu tả cảnh tượng gì? Yếu tố sàng
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi
tiếng của Trung Quốc đời Đường.
- Ông có nhiều bài thơ viết về trăng với cách thể
hiện giản dị mà độc đáo, được mệnh danh là
Thi tiên
2. Tác phẩm:
- Viết theo thể thơ thể ngũ ngôn cổ thể
(mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, không quy
định chặt chẽ về niêm luật, đối)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: giải nghĩa từ Hán - Việt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
+ 2 câu đầu: tả cảnh trăng sáng
+ 2 câu sau: tả tình (Nỗi nhớ quê)
b. Phân tích:
nghĩa là gì? Yếu tố này cho em hình dung liên
tưởng gì về vị trí quan sát trăng của tác giả?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Trong tâm trạng ấy, cảm nhận của tác giả

về ánh trăng như thế nào?
HS: trăng sáng quá mà tưởng sương nhưng
chính là không có sương
GV: Nghi thị là gì? Tác dụng của việc dùng từ
"nghi thị"?
HS: Từ nghi thị khiến hình ảnh thơ mang vẻ
huyền ảo
GV: Hình ảnh nào được gợi ra từ hai câu thơ
đầu?
HS: Gợi ra cảnh yên tĩnh, mơ màng của đêm
trăng sáng
HS đọc 2 câu cuối
GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở 2 câu thơ
cuối?
GV: Với Lý Bạch đây là ánh trăng của hiện tại
hay ánh trăng ngày xưa ở quê?
GV: Cử chỉ cúi đầu trong lời thơ cúi đầu nhớ
cố hương mang ý nghĩa hình ảnh hay tâm
trạng?
HS: Diễn tả tâm trạng suy tư của con
người.Đêm khuya thanh tĩnh, nhà thơ trằn trọc
không ngủ, nhìn xuống đất thấy ánh trăng như
sương, khi ngẩng đầu thấy vầng trăng ngay
trước mặt.
GV: Hình ảnh một con người lặng lẽ cúi đầu
nhớ cố hương gợi cho em cảm nghĩ gì về: cuộc
đời nhà thơ Lý Bạch?
HS: Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê
hương của nhà thơ Lý Bạch. Sự bền chặt mãi
mãi của tình cảm quê hương trong tâm hồn con

người.
GV: Tình cảm quê hương của tác giả?
HS: Lý Bạch là người nặng tình với quê, phải xa
quê nên tình quê của ông vừa tha thiết, vừa tủi
hổ.
GV liên hệ:
Nhật mộ hương quan hà sử thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu?
( Thôi Hiệu )
Quê hương khuất bóng hoàng hôn
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai
( Huy Cận )
HS đọc ghi nhớ.
b1. Hai câu đầu: ( Cảnh trăng sáng)
“Sàng tiền minh nguuyệt quang”
- ánh trăng sáng sàng = giường

Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như
sương mờ ảo, tràn ngập khắp phòng
“Nghi thi địa thượng sương”
- Nghi thị: ngỡ là, tưởng là


Hình ảnh thơ mang vẻ huyền ảo, cảm nhận
về ánh trăng ( trăng sáng quá mà tưởng sương
nhưng chính là không có sương )
=>Tóm lại: Hai câu thơ đầu gợi ra cảnh yên
tĩnh, mơ màng của đêm trăng sáng. Trong hoàn
cảnh đó con người mang đầy tâm sự.
b2. Hai câu cuối: (Nỗi nhớ quê)

“Cử đầu vọng minh nguyệt
Đê đầu tư cố hương”
- Nghệ thuật đối lập:
+ Hai hành động: cử đầu - đê đầu.
+ Hai tâm trạng, trạng thái: vọng minh nguyệt
tư cố hương

Nỗi lòng nhớ quê hương thể hiện qua tư thế,
cử chỉ

- Lý Bạch là người nặng tình với quê
=> Hai câu thơ thể hiện một cách sâu sắc tình
cảm gắn bó, yêu quý quê hương của thi tiên Lý
Bạch.

3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên,
bình dị.
- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 .
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện nỗi lòng đối với quê hương da
diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa
quê.
GV: Thống kê các động từ trong bài thơ? Tìm
chủ ngữ cho các động từ ấy?
HS thảo luận theo cặp
GV: Nêu cảm nhận của em sau khi học xong
văn bản: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?
- Có thể so sánh với văn bản Thượng sơn ( Lên

núi ) của Hồ Chí Minh thấy được sự giống, khác
nhau của mỗi bài ( GV ghi bài bằng chữ Hán )
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS đọc kĩ văn bản phần nguyên tác
và dịch thơ so với bản dịch nghĩa, chú ý các từ
Hán Việt, xem bản dịch nào sát với nguyên tác
hơn
4. Luyện tập:
- Các động từ: Nghi, vọng, cử, đê, tư.
- Các chủ ngữ tỉnh lược ( rút gọn ) song có thể
khẳng định: chủ ngữ duy nhất là chủ thể chữ
tình ( tác giả )

Đó là điều tạo lên sự thống nhất, liền mạch
của câu thơ, bài thơ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch
- Dựa vào phần nghĩa, hãy so sánh sự khác nhau
giữa bản dịch với bản nguyên tác.
- Chuẩn bị: Hướng dẫn đọc thêm : Xa ngắm
thác núi Lư.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần : 10 Ngày soạn: 05/10/2010
Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 12 /10/2010
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ

Vọng Lư Sơn bộc bố - Lí Bạch
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ.
- Bước đầu nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch,
qua đó hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào tích lũy vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và nêu ý nghĩa văn
bản?
3.Bài mới: Lí Bạch - nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, được gọi là thi tiên có nhiều bài
thơ viết về trăng với cách thể hiện giản dị mà độc đáo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích
sgk.
GV: Nêu hiểu biết về tác giả? Tác
phẩm? Chỉ ra thể thơ, cách nhận biết?
HS: trình bày
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

Gv đọc phiên âm, HS đọc dịch nghĩa,
dịch thơ?
GV hỏi HS nhắc lại bố cục bài thơ đã
học.
GV: Bức tranh trong Sgk minh họa
cho lời thơ nào?
HS: Thác núi Lư
GV: Nhà thơ đứng ở vị trí nào để tả
thác núi Lư? Từ nào cho biết điều ấy?
Vị trí này có thuận lợi gì cho tác giả?
HS: thác: nước chảy vượt qua một
vách đá cao nằm chắn ngang. Qua 2
từ vọng và dao ta biết Lý Bạch
đứng từ xa miêu tả thác Hương Lô.
GV: So sánh bản dịch nghĩa, thơ nêu
nhận xét về giá rị chữ quải
HS:: (treo) biến cái động thành cái
tĩnh
GV: Câu 3 tả dòng thác ở phương
diện nào ? Vì sao em biết?
GV: Các từ ngữ đó gợi cho em tưởng
tượng như thế nào về thác nước?
GV: Nêu nội dung câu 3?
GV: Trong câu 4 từ ngữ nào đáng
chú ý? Nó thuộc loại từ nào? ( gì).
GV: Biện pháp tu từ nào được sử
dụng ở đây?
GV: Câu 4 có nội dung gì?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ nổi tiếng của

Trung Quốc đời Đường.
- Thơ ông thể hiện tâm hồn tự do, phóng khoáng. Hình ảnh
thơ thường mang tính chất tươi sáng, kì vĩ, ngôn ngữ tự
nhiên mà điêu luyện
2. Tác phẩm:
- Là bài thơ nổi tiếng viết về thiên nhiên.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: giải nghĩa từ Hán - Việt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
+ Cảnh thác núi Lư
+ Tâm hồn thi sĩ
b. Phân tích:
b1. Cảnh thác núi Lư :
“Nhật chiếu Hương Lô sinh Tử Yên”
- Miêu tả được cái nền đẹp huyền ảo của cảnh vật và - Tả
cảnh thác nước từ trên đỉnh cao tuôn xuống.
“Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.”
- Chữ quải: (treo) biến cái động ( dòng thác ) thành cái
tĩnh ( dải lụa) tạo thành bức danh họa tráng lệ.
- Quan sát từ xa nêu âm thanh dòng thác không được miêu
tả. Hình ảnh nhìn thấy là thác nuớc trắng xóa.
=>Vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô
“Phi lưu trực hà tam thiên xích”
- Hai động từ phi ( bay), trực ( thẳng đứng) : độ dốc và thế
núi cao của ngọn Hương Lô, của dãy Lư sơn.
- Đây là con số ước phỏng ( hàm ý núi cao)
-> Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ và sức mạnh vô biên của dòng

thác.
“Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”
- Động từ: Nghi thị : ngỡ là Lạc : rơi

So sánh dòng thác - dải ngân hà
=> Hình ảnh so sánh, liên tưởng: vẻ đẹp của thác nước
b2. Tâm hồn thi sĩ:
- Cảnh thác núi Lư , một danh thắng của đất nước, quê
hương
- Thái độ say mê, trân trọng, ngợi ca
- Tình yêu thiên nhiên đằm thắm, tính cách hào phóng
mãnh liệt, tâm hồn nhạy cảm
3. Tổng kết:
GV: Thái độ của nhà thơ trước cảnh
thiên nhiên này ? Tâm hồn tính cách
nhà thơ?
HS thảo luận theo cặp và trả lời
HS rút ra nghệ thuật và ý nghĩa văn
bản
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS đọc kĩ văn bản phần
nguyên tác và dịch thơ so với bản
dịch nghĩa, chú ý các từ Hán Việt,
xem bản dịch nào sát với nguyên tác
hơn
* Nghệ thuật:
- Kết hợp tài tình giữa thực và ảo, thể hiện cảm giác kì diệu
do hình ảnh thác nước gợi lên trong tâm hồn lãng mạn của
nhà thơ.
- Sử dụng phép so sánh, phóng đại, liên tưởng, tưởng

tượng sáng tạo.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh.
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ khắc họa vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và
tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch
- Nhớ 10 từ gốc Hán Việt. Nhận xét hình ảnh thiên nhiên
trong bài thơ.
- Chuẩn bị: Hồi hương ngẫu thư.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 10 Ngày soạn: 05/10/2010
Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: 15 /10/2010
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Hồi hương ngẫu thư – HẠ TRI CHƯƠNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất
ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ tứ tuyệt luật Đường.
- Thấy được tác dụng nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong câu thơ.
- Nét độc đáo về tứ thơ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.

3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Tĩnh dạ tứ, Xa ngắm thác núi Lư và nêu ý nghĩa văn bản?
- Có ý kiến cho rằng trong bài thơ này hai câu đầu thuần túy tả cảnh 2 câu sau thuần túy tả tình. Em có
đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
3.Bài mới: Hạ Tri Chương(659-744), là nhà thơ lớn của Trung Quốc thời Đường. Ông là bạn vong
niên của thi hào Lí Bạch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×