Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.37 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:08/09/2009 Ngày giảng:09/09/2009. TIẾT 3 HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được định nghĩa , các tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Kỹ năng: Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước chia khoảng, thước đo góc, compa. Baûng phuï veõ hình Học sinh: - Thước thaúng , thước đo góc , compa - Giải các bài tập về nhà . Ôn tập về tam giác cân III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra:(7 phút) HS1: Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó. Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. HS2: Làm bài tập 9 trang 71 Tam giác ABC có AB = AC (gt) C B 1 Nên  ABC là tam giác cân  Â1 = Ĉ1 Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â) 1 Do đó : Ĉ1 = Â2  BC // AD 2 D A Mà Ĉ1 so le trong Â2 Vậy ABCD là hình thang 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (12 phút) Gọi HS trả lời ?1 HS: có B = D 1. Ñònh nghóa : GV nói hình thang trên gọi là *ĐN : (Xem SGK) hình thang cân. A B Hãy cho biết thế nào là hình - HS trả lời :.... thang cân? GV giới thiệu ĐN hình thang - HS : ... 2 đkiện: C D cân ABCD là hình thang cân (đáy . AB // CD . Cho tứ giác ABCD , hãy cho . C = D hoặc A = B AB , CD) biết điều kiện để nĩ là hình <=> AB // CD thang cân đáy AB, CD? và C = D hoặc A = B *Chú ý:(Xem SGK) ?2 -Cho HS làm ?2 - HS thảo luận nhóm trả a) Các hình thang cân là : . Cho HS quan sát hình 24 (vẽ lời ?2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sẵn baûng phuï) và thảo luận . HS đọc kết quả nhóm H: Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?.. ABCD, IKMN, PQST. b) Các góc còn lại: Ĉ = 1000, Î = 1100, N̂ =700, Ŝ = 900. c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Hoạt động 2: 2.Tính chất (14 phút) Dựa trên hình vẽ hình thang 2.Tính chất : -HS :.... 2 cạnh bên bằng Đlý 1: SGK cân, có nhận xét gì về 2 cạnh O nhau bên ? Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó -HS nêu định lý 1 theo . GV giới thiệu định lý 1 2 B GV vẽ hình thang cân, gọi HS SGK A 2 1 1 dựa vào hình vẽ nêu GT , KL -HS trả lời miệng (GV ghi bảng) của định lý 1 B A D C -GV hướng dẫn HS c/minh GT ABCD là hình thang cân ÑL như SGK (đáy AB, CD) KL AD = BC C D HS: Hình thang có 2 cạnh bên Hình thang có 2 cạnh Chứng minh: SGK bằng nhau có phải là hình bên bằng nhau chưa chắc Chú ý: SGK thang cân không ? là hình thang cân GV giới thiệu mục chú ý và Đlý 2: SGK hình vẽ 27 SGK GT ABCD là hình thang cân HS suy nghĩ... (đáy AB, CD) - Có nhận xét gì về đường KL AC = BD chéo của 1 hình thang cân? . GV nhận xét ,giới thiệu định Chứng minh: lý 2 Tam giác ADC và BCD có : . GV vẽ hình , gọi HS nêu GT CD là cạnh chung KL của định lý ADC =BCD (giả thiết) AD = BC (giả thiết) =>ΔADC =ΔBCD (c-g-c) HS: lên bảng trình bày Gọi HS c/minh định lý => AC = BD . GV nhận xét , sửa chữa cho HS : đọc định lí hoàn chỉnh Hoạt động 3: 3.Dấu hiệu nhận biết (8 phút) . GV vẽ hình 29 (SGK) HS hoạt động nhóm 3. Daáu hieäu nhaän bieát: -Yêu cầu HS làm theo nhóm + Vẽ A, B bằng compa A B + Cho HS nhận xét, đối chiếu + Nối A và D , B và C m -HS thực hiện đo góc D kết quả + GV nhận xét -> giới thiệu và C D C nội dung ñònh lyù 3 , đây Kết luận: Hình thang chính là 1 cách để chúng ta ABCD có 2 đường chéo nhận biết tứ giác là hình thang bằng nhau là hình thang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cân cân ĐL3 : SGK GV tóm tắt ñònh lyù. Dấu hiệu nhận biết hình -Qua các nội dung vừa học , - HS đọc dấu hiệu nhận thang cân : SGK hãy cho biết khi nào thì tứ biết ở SGK giác là 1 hình thang cân? . GV nhận xét , tổng hợp ở góc bảng -> giới thiệu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Gọi HS đọc các dấu hiệu nhận biết ở SGK Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút) GV: Đưa ra bài tập 11- SGK Bài 11 trang 74 Đo độ dài cạnh ô vuông là trên bảng phụ. Yêu cầu HS tính và cho 1cm. Suy ra: AB = 2cm; CD = 4cm kết quả AD = BC = 12  3 2  10 4.Củng cố: (4 phút) -Cho HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân, tính chất hình thang cân về góc, cạnh, đường chéo . -Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân 5.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) -Học thuộc đ/nghĩa hình thang cân , các t/c về góc , cạnh , đường chéo và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Giải các bài tập 11,12,13, 15,18 (SGK) Lưu ý : Bài 13 tương tự bài tập vừa giải ở trên Ngày soạn:11/09/2009 Ngày giảng:12/09/2009. TIẾT 4. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chaát và cách nhận biết) Kỹ năng: Rèn các kỹ năng phân tích đề bài, kỹ năng vẽ hình, kỹ năng suy luận, kỹ năng nhận dạng hình. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, Compa, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng, Compa. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (7 phút) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS1: Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS2: Làm bài tập 12 – SGK Hai tam giác vuông AED và BFC có : AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD) D̂  Ĉ (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD) Vậy AED  BFC (cạnh huyền – góc nhọn)  DE = CF 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập 15 – SGK (10 phút) - Cho HS giải bài 15 1. Bài 15 A + GV cho HS quan sát hình vẽ và GT, KL đã ghi 1 HS lên bảng trình bày bài giải sẵn trên bảng phụ 1 1 E D + Gọi 1 HS lên trình bày + HS nhận xét bài giải bài giải + Gọi HS khác + HS sửa sai vào vở (nếu B C giải sai) nhận xét a) Ta có: ABC cân tại A 0 + GV đánh giá, sửa sai => B̂  Ĉ  180   (1) (nếu có) và ghi điểm 2 + HS có thể đưa cách c/m AD = AE => ADE cân tạiA khác của câu a: + Còn cách giải nào khác?. Vẽ phân giác AP của  => => D̂1  E 1  180   (2) 2 DE//BC (cùng  AP) Từ (1) và (2) suy ra D̂1  B̂ A mà D̂1 và B̂ ở vị trí đồng vị => DE // BC Hình thang BDEC có B̂  Ĉ => 1 E D 1 BDEC là hình thang cân 2 2 b) Nếu   50 0 ta có: 0. B. P. C. B̂  Ĉ . 180 0  50 0  65 0 2. Hình thang ABCD có B̂  Ĉ  65 0 => D̂ 2  Ê 2  180 0  65 0 =1150 Hoạt động 2: Chữa bài tập 16 – SGK (10 phút) * Cho HS làm bài 16/75 2. Bài 16 1HS đọc đề A + Gọi HS đọc đề 1HS tóm tắt đề bài + Gọi HS vẽ hình Cả lớp cùng vẽ hình vàovở + Gọi HS tóm tắt dưới dạng GT, KL E B. Lop7.net. D. 2 1. 2. 2. 1. C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: so sánh với bài 15 + HS: c/m AD = AE vừa sửa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần c/m điều gì? + 1HS chứng minh miệng  Gọi HS đứng tại chỗ chứng minh. Xét ABD và ACE có AB = AC (gt) Â chung B̂1  Ĉ1 1 2. 1 2. (vì B̂1  B̂ ; Ĉ1  Ĉ và B̂  Ĉ ) => ABD = ACE(g-c-g) => AD = AE Chứng minh tương tự bài 15 => ED//BC và có B̂  Ĉ => BEDC là hthang cân b)ED//BC => D̂ 2  B̂ 2 (slt) có B̂1  B̂ 2 (gt) => Bˆ1  Dˆ 2 ( Bˆ2 ) => BED câ n=> BE = ED. Hoạt động 3: Chữa bài tập 18 – SGK (12 phút) - Cho HS làm bài 18/75 + HS quan sát đề bài trên 3. Bài 18 a) Hình thang ABCD có hai cạnh bên + Cho HS quan sát đề bài bảng phụ + 1HS lên bảng vẽ hình, song song AC//BE trên bảng phụ => AC = BE (nhận xét về hình + GV: Ta chứng minh ghi GT, KL thang) A B ñònh lý “Hình thang có 2 mà AC = BD (gt)=> BE = BD đchéo bằng nhau là hình => BDE cân tại B thang cân” qua chứng 1 b) Vì ADE cân tại E nên D̂1  Ê 1 1 minh bài toán này E D C mà AC//BE => Ĉ1  Ê (đvị) + Gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL => D̂1  Ĉ1 + Yêu cầu HS hoạt động + HS hoạt động theo Xét ACD và BDC có theo nhóm để giải bài tập nhóm AC = BD (gt) Ĉ1  D̂1 (cmt) + Gọi đại diện nhóm lên + Đại diện một nhóm trình Cạnh DC chung => ACD = BDC(c-g-c) trình bày bày câu a + GV kiểm tra bài làm c) ACD = BDC của vài nhóm => ADC = BCD + HS nhận xét + Cho HS nhận xét, gv => Hình thang ABCD cân (theo đánh giá, sửa sai (nếu có) + Đại diện nhóm khác định nghĩa) trình bày câu b và c 4.Củng cố: (3 phút) -Cho HS nhắc lại định nghĩa hình thang cân, tính chất hình thang cân về góc, cạnh, đường chéo. Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. - Giải các bài tập 17, 19/75 SGK và 28, 29, 30/63 SBT. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×