Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 92 - Trường THCS Tiên Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Nguyễn Minh Hiền TuÇn 1 :  Tiết: 1 Văn bản:. Trường THCS Tiên Động Ngày soạn: 19 /8/ 2011. Ngày dạy: 23/8/ 2011. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. b. Kĩ năng sống: - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. - Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống; - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK, tranh ảnh liên quan bài học C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học . - Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật trong văn bản. - Viết sáng tạo: cảm nghĩ ngày đầu tiên đi học của cá nhân. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở-sách và sự chuẩn bị của HS về bài học. 3. Bài mới : - Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC) : Kĩ thuật đặt câu hỏi Thông qua yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 7. ? Nhắc lại chương trình lớp 7 các em được tìm hiểu văn bản nào nói về tâm trạng của PH như HS trong ngày đầu tiên đến trường? (Cổng trường mở ra-Lý Lan) Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài mới: “Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường…”, những câu văn ấy của Thanh Tịnh đã xuất hiện trên văn đàn Việt Nam hơn sáu mươi năm rồi! Thế nhưng “Tôi đi học” vẫn là một trong những áng 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 văn gợi cảm, trong trẻo đầy chất thơ của văn xuôi quốc ngữ Việt Nam. Không những thế, tác phẩm còn in đậm dấu ấn của Thanh Tịnh - một phong cách trữ tình nhẹ nhàng, nhiều mơ mộng và trong sáng. Dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện vẫn ắp đầy trong tâm trí ta những nét thơ dại đáng yêu của trẻ thơ trong buổi đầu đến lớp. Trong chúng ta ai cũng đã từng trải qua ngày tháng đầu tiên của tuổi học trò. Với Thanh Tịnh, trường làng Mĩ Lí là một mảng ký ức nhiều lần từng trở đi trở lại trong những trang viết của ông. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV cho học sinh đọc chú thích * SGK: I. Tìm hiểu chung: ? Từ phần chú thích * em nêu những nét 1. Tác giả: ngắn gọn về cuộc đời tác giả Thanh Tịnh? - Thanh Tịnh( 1911- 1988), quê ở ? Em hiểu gì về bút pháp đặc trưng của ngoại thành Huế. - Giải thưởng nhà nước về VHNT ông? GV: Văn ông nhẹ nhàng thấm sâu ít bi kịch năm 2007 ( SGK trang 2) và giàu chất thơ. Gv: Thanh Tịnh có lối viết nhẹ nhàng trong sáng, thiết tha và êm dịu. Mỗi truyện ngắn đều thấm đẫm chất thơ, mỗi bài thơ lại có cấu trúc như một truyện ngắn. Nhà văn Thạch Lam từng đã có nhận xét về Thanh Tịnh như sau: Truyện ngắn nào cũng có chất thơ và bài thơ nào cũng có cốt truyện. ? Hãy kể tên các tác phẩm chính của ông? Gv: Quê mẹ(1941), Hận chiến trường 2. Tác phẩm: (1937), Ngâmh ngùi tìm trầm( 1943). - Thể loại: truyện ngắn- trích trong ? Em hãy xác định thể loại và xuất xứ tác tập Quê mẹ (1941). phẩm? - Phương thức biểu đạt: Tự sự ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản miêu tả - biểu cảm là gì? Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng không? Vì sao? II/ Đọc – hiểu văn bản: - GV hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đều, 1. Đọc, chú thích: nhẹ nhàng theo hồi tưởng của nhân vật, a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhấn mạnh những chi tiết miêu tả cảm giác, nhàng tha thiết chú ý những ngữ điệu đối thoại nhân vật b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7 (Bà mẹ: dịu dàng, thầy hiệu trưởng: ân cần) Gv đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc, gv 2. Bố cục: Bố cục: 3 phần nhận xét. - Phần 1: “ Từ đầu  ngọn núi”: - Kĩ thuật dạy học tích cực: Đọc hợp tác tâm trạng, cảm giác của nhân vật ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của tôi trên con đường từ nhà đến nhân vật “ tôi” được kể theo trình tự nào? trường. - Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn - Phần 2: “ Tiếp… ngày nữa”: tâm văn nào? (Các ý được sắp xếp theo trình tự trạng cảm giác khi đến trường. thời gian và không gian) - Phần 3: còn lại : tâm trạng của ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể nhân vật tôi khi đón nhận giờ học 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền theo trình tự nào? Ai là nhân vật chính? Chủ đề của văn bản? - Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét. - Học sinh theo dõi đoạn 1( SGK) ? Nhân vật tôi nhớ lại kỷ niệm ngày đầu tiên đi học như thế nào? (Những ngày cuối thu  thời điểm tựu trường) - Giáo viên tích hợp: Ở lớp 7 các em đã học về từ láy. ? Hãy tìm những từ láy được sử dụng để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của “tôi” khi nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học? (nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã) ? Những từ ngữ ấy có t.dụng d. tả điều gì? (Rút ngắn khoảng cách giữa quá khứ vào hiện tại  chuyện xảy ra đã lâu mà như vừa mới xảy ra) ? Em cảm gì về cảnh thiên nhiên trong kỉ niệm của nhân vật “tôi”? Gv: Hình ảnh thiên nhiên trong trẻo: Những đám mây, những cành hoa tươi, bầu trời quang đãng… ? Theo em hình ảnh thiên nhiên nào gợi ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi”? Vì sao? Gv: “Mấy em nhỏ rụt rè dưới nón lá mẹ khiến lòng tôi thấy rộn rã khi nhớ lại….trong sáng”. ? Tâm trạng của “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường được miêu tả như thế nào? Chi tiết nào cho em thấy những thay đổi của nhân vật? Vì sao có sự thay đổi đó? Gv: Ngày đầu tiên đến trường đối với tôi là ngày quan trọng đáng nhớ. Điều này khiến tôi trong lòng có nhiều thay đổi. Thay đổi từ hành vi đến nhận thức, chững chạc và không còn những ngày thả diều hay nô đùa nữa. ? Nêu cảm nhận của em về cách sử dụng từ láy và các từ miêu tả cảm xúc của nhân vật 3 Lop8.net. Trường THCS Tiên Động đầu tiên (từ hiện tại nhớ về dĩ vãng) 3. Phân tích: a. Tâm trang, cảm giác của nhân vật tôi ngày đầu tiên đi học:. a1. Tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường: - Con đường, cảnh vật xung quanh rất quen thuộc nhưng lần này thấy lạ. - Tôi cảm thấy trang trọng, đứng đắn. - Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra..  Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả đan xen với bộc lộ cảm xúc.  Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nhân vật tôi và sự hồn nhiên trong sáng thật đáng yêu. a2. Khi đến trường: - Sân trường Mĩ Lí dày đặc người. - Người nào áo quần cũng sạch sẽ tươm tất. - Trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm. - Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 “tôi”? ( Hs phát hiện và trình bày cảm nhận của mình). HS đọc đoạn: “ Trước sân trường….” ? Khi đến trường nhân vật “tôi” với cảm xúc ra sao? Sự nhìn nhận của nhân vật tôi về ngôi trường trước và sau khi đi học có điểm gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó? Gv: Trước kia ngôi trường đối với tôi xa lạ ngoài ý nghĩ. Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ hơn ngôi nhà khác trong làng. “Tôi” cảm thấy trường thật oai nghiêm, sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra lo sợ vẩn vơ. ? Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với hình ảnh nào? Em nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó? Gv: Hình ảnh cậu học trò ngày đầu tiên đi học được ví như con chim non. Các em vừa lo sợ, vừa bỡ ngỡ nghĩ mình sắp sửa bước sang một thế giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời mênh mông. ? Tâm trạng nhân vật tôi lúc nghe thầy gọi tên khi phải rời bàn tay mẹ vào lớp được miêu tả ra sao? ? Em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật tôi lúc đó? Gv: Cũng như các bạn, tôi từ chỗ lúng túng đến cảm thấy sợ hãi, bơ vơ phải rời bàn tay của mẹ, những tiếng khác lần lượt bật ra theo phản ứng dây chuyền rất hợp lí. Vì em các chưa bào giờ phải xa mẹ như lúc này. Gv bình về: - Ý nghĩ ngây thơ, ngộ nghĩnh: chỉ có người lớn mới cầm nổi bút thước. - Động từ ( thèm, bặm, ghì, xệch, muốn)  hình dung rõ tư thế và cử chỉ của cậu bé. TIẾT 2 - Gv chuyển ý sang phần 2 ? Khi bước vào lớp cái nhìn của nhân vật. Năm học: 2011 - 2012. - Nghe gọi đến tên “ tôi” giật mình, lúng túng. - Tôi dúi vào lòng mẹ nức nở khóc theo.  Cảm giác bỡ ngỡ, lo sợ khi bước sang một môi trường khác và xa lạ.. a3. Khi đón nhân giờ học đầu tiên: - Tôi nhìn bàn ghế….rồi tạm nhận là vật của riêng mình. - Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi…lòng không còn xa lạ. - Tôi vòng tay lên bàn chăm chú.  Cảm giác gần gũi với lớp học, bạn bè.. b. Tấm lòng của người lớn dành cho trẻ em: - Mẹ: âu yếm - Ông đốc: mắt hiền từ và cảm. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền tôi đối với bạn bè xung quanh như thế nào? Tôi đã bước vào giờ học đầu tiên với tâm trạng ra sao? ? Em có nhận xét gì về tình cảm của nhân vật tôi khi đón nhân giờ học đầu tiên? ? Trình bày cảm nhận của em về thái độ của chỉ của những người lớn đối với các em lần đầu tiên đi học? Gợi ý: Bà mẹ, ông đốc, thầy giáo? ? Em cảm nhận như thế nào về tấm lòng người lớn dành cho các em? ? Qua tấm lòng của các bậc PHHS, thầy cô giáo giúp chúng ta cảm động trước sự quan tâm, tinh thần trách nhiệm của người lớn đối với HS. Theo em, vì sao họ lại quan tâm như vậy? Gv: Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.. Trường THCS Tiên Động động. - Một thầy giáo trẻ, tươi cười đón nhận chúng tôi.  Tấm lòng yêu thương, tinh thần trách nhiệm của gia đình, nhà trường với thế hệ tương lai.. Vì lợi ích 100 năm trồng người. “ Đi đi con…sẽ mở ra” ( Lí Lan). ? Trước sự quan tâm suy nghĩ như vậy, các em sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? ? Miêu tả nhân vật tôi tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó? GV: Ba hình ảnh so sánh: Những cảm giác trong sáng như mấy cành hoa tươi…ý nghĩa thoáng quan trong đầu tôi nhẹ nhàng như một làn mây…., 4. Tổng kết: những học trò mới như nhũng chu chim non nhìn a, Nghệ thuật: quãng trời rộng.. b, Nội dung:  Những hình ảnh ấy gắn liền với cảnh * Ghi nhớ: SGK/ 9 sắc thiên nhiên sáng tươi giàu sức gợi cảm. ? Theo em chất trữ tình và chất thơ được biển hiện qua những chi tiết nào? Gv: Truyện được xây dựng trên dòng hồi tưởng có sự kết hợp giữa kể và tả, bộc lộ cảm xúc một cách hài hòa. Ngoài ta chất trữ tình trong trẻo xuất phát từ tình huống truyện một em bé lần đầu tiên đi học, tình cảm trìu mến của người lớn, những hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. Đó chính là yếu tố miêu tả trong văn tự sự. (Tích hợp).. ? Bao trùm lên truyện ngắn là những hình ảnh, nhân vật đặc sắc. Em hãy chỉ rõ? Gợi ý: Bố cục? ( Theo dòng hồi tưởng). - Sự kết hợp hài hòa giữa kể- miêu tả bộc lộ tâm trạng cảm xúc. - Hình ảnh so sánh độc đáo, từ ngữ chọn lọc tinh tế. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh trong truyện ngắn Tôi đi học? (Muốn kể chuyện hay cần có nhiều kỉ niệm đẹp và giàu cảm xúc). - KTDHTC: Trình bày một phút ? Hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Học sinh đọc ghi nhớ( sgk/9). 4. Củng cố - Luyện tập: - Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc lần đầu tiên đến trường? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Học bài phần ghi nhớ. - Về nhà: Đoc lại văn bản, nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - KTDHTC: Viết sáng tạo: Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. b. Soạn bài: Cấp độ khái quát nghĩa của từ cho tiết sau. + Quan sát sơ đồ mục I. Trả lời các câu hỏi sgk. + Nắm sơ lược thế nào là từ ngữ có nghiã rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp. + Xem trước phần bài tập. * Tư liệu nói thêm về tác giả: Trước năm 1945, người ta xếp Thanh Tịnh, Thạch Lam, Hồ Dzếch là ba nhà văn có phong cách nghệ thuật gần gũi nhau. Vì thế, sau này Thanh Tịnh qua đời, nhà văn Hồ Dzếch có làm bài thơ “ Nhớ tiếc Thanh Tịnh”, đây là khổ đầu: “ Đời xếp anh, tôi và Thạch Lam Ngồi chung một chiếu hội văn đàn Chao ôi! Chiếu đã hai lần lạnh Còn lại mình tôi với thế gian” Vinh dự lớn nhất của Thanh Tịnh là có tác phẩm được giảng dạy trong nhà trường, có câu thơ được lưu truyền như ca dao tục ngữ: “ Dễ trăm lần không dân cũng chịu Khó vạn phần, dân liệu cũng xong” (Dân no thì lính cũng no) Ngày soạn: 16 /8/ 2011. Ngày dạy: 24/8/ 2011. Tiết: 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc-hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền Trường THCS Tiên Động a. Kĩ năng chuyên môn: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. b. Kĩ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự học, tự nghiên cứu bài trước khi đến lớp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm; Kĩ thuật đặt câu hỏi,... - Phân tích tình huống để hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng của từ tiếng Việt . - Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa, trường từ vựng . - Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ hoặc xác lập các trường từ vựng đơn giản . D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở-sách và sự chuẩn bị của học sinh về bài học. 3. Bài mới : Tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa của từ chúng ta được biết giữa từ với từ thường có quan hệ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa không chỉ có vậy từ ngữ còn có mối quan hệ bao hàm. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa NV7 hẹp: - KTDHTC: Động não, hỏi - đáp dẫn 1. Ví dụ: (Sơ đồ/ sgk) dắt HS vào bài học bằng cách trả lời 2. Nhận xét: câu hỏi sau: Động vật ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ? GV: Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm đồng Cá Chim Thú nghĩa khác nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái nghĩa), từ đồng nghĩa không hoàn toàn (sắc thái ý nghĩa khác nhau). Voi hươu… sẻ, tu hú… cá rô, cá thu Ví dụ: Máy bay (phi cơ) Tặng, cho. ? Từ trái nghãi được hiểu như thế nào? Cho ví dụ? ( Từ trái nghãi là những từ có ý nghĩa * Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trái nhau: sống- chết). trên được biểu thị bằng sơ đồ: 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm. GV: treo sơ đồ (1)lên bảng rồi hướng dẫn học sinh quan sát, tìm hiểu mối quan hệ của nghĩa từ ngữ (sơ đồ trong SGK). Thú ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn Động vật hay hẹp hơn nghĩa của các từ: Thú, chim, cá? Vì sao? ( Rộng hơn vì từ “động vật” có phạm vi voi, nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các Tú hú hươu từ “thú”, “chim”, “cá”  nói đến động sáo vật là bao hàm cả “thú”, “chim”, “cá”). ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cá rô nhóm từ trên? Cá chép (Phương diện nghĩa rộng hẹp) ? Nhận xét tiếp nghĩa của từ “thú” so với các từ “ voi, hươu, thỏ…)? cá ? Như vậy nghĩa của các từ “ chim” Chim “thú” “ cá” rộng hơn nghĩa của từ nào? Gv: các từ “ chim, thú, cá” rộng hơn nghĩa của từ: voi hươu, các rô, chim sẻ… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”. Gv cho học sinh quan sát sơ đồ 2( bảng phụ) ? Từ sơ đồ 2, em rút ra nhận xét gì về phương diện nghĩa? ( mối quan hệ) Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp kết quả và phân tích: ? Từ việc tìm hiểu trên các em hiểu thế nào là 1 từ có nghĩa rộng và nghĩa 3.Ghi nhớ: (sgk/ 10) hẹp? ? Đặt trong mối q.hệ với những từ ngữ khác, nghĩa của 1 từ ngữ có đặc điểm gì? (có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn) ? Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?(Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi của một số từ ngữ khác thì lúc đó từ ngữ có nghĩa rộng hơn; còn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác thì lúc đó từ 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền ngữ có nghĩa hẹp hơn). ? Có phải bao giờ một từ ngữ cúng chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp không ví sao? (Không: một từ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này nhưng đồng thời lại có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác). - KTDHTC: Động não ? Qua tìm hiểu các vi dụ, hãy rút ra bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa, trường từ vựng? - Học sinh suy nghĩ độc lập, trình bày. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk/10 ? Em có thể một ví dụ khác để minh họa cho nội dung bài học được không? (HS sử dụng đồ dùng học tập để trình bày). GV uốn nắn học sinh và nhận xét Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập: ? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa của từ trong các nhóm từ sau? ? Nhận xét từ phương diện nghĩa của chúng? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên chốt ý, nhân xét, cho điểm. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2: - KTDHTC: Đọc hợp tác ? Tìm từ ngữ nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm? Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3: - KTDHTC: Đọc hợp tác ? Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm trong phamh vi nghãi của mỗi từ sau? Học sinh làm theo nhóm bài tập 4: ? Hãy chỉ ra những từ ngữ không phù hợp? Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5 ? Tìm ba động từ trong đoạn trích sau thuộc 1 phạm vi nghĩa. Trong đó có 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp? * Bài tập thêm: Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho những từ sau: a) Ghì, nắm, ôm b) Lội, đi. Trường THCS Tiên Động. II. Luyện tập: Bài 1: a. Y phục. Quần jean. Quần đùi. Áo dài. Áo sơ mi. b. Hs tự làm. Bài 2: a. Chất đốt d. Nhìn b. Nghệ thuật e. Đánh c. Thức ăn Bài 3: a. Xe cộ: xe đạp, xe máy… b. Kim loại: sắt, đồng, chì… c. Hoa quả: chuối, bơ, xoài… d. Họ hàng: cô dì, chú, bác… e. Mang: xách, khiêng, gánh. Bài 4: a. Thuốc lào c. Bút điện b. Thủ quĩ d. Hoa tai Bài 5: ( Tích hợp văn bản “ Trong lòng mẹ”) Khóc( nức nở, sụt sịt).. 11 Lop8.net. Áo. Quần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 4. Củng cố: ? Khi nào một từ được coi là nghĩa rộng( hay nghĩa hẹp) so với từ ngữ khác? Cho ví dụ? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học( hoặc Vật lí. Hóa học,…) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó. b. Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. + Đọc lại văn bản Tôi đi học ,trả lời 3 câu hỏi mục I trang 12. + Tìm hiểu chủ đề của văn bản là gì? + Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? Nghiên cứu kĩ phần luyện tập. Ngày soạn: 19 /8/ 2011 Tiết: 4. Ngày dạy: 25/8/ 2011. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kỹ năng a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. b. Kĩ năng sống: - Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiểu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức khi xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thực hành có hướng dẫn: tạo lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày . 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền Trường THCS Tiên Động - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra vai trò, tác dụng của chủ đề và tính thống nhất của chủ đề văn bản. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về bài học. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bản là một trong những tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu. Để được một văn bản có tính liên kết có nghĩa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành khái I. Chủ đề của văn bản: 1. Ví dụ: Văn bản "Tôi đi niệm chủ đề trong văn bản: - Đọc văn bản “ Tôi đi học” ( Thanh Tịnh) học" (Thanh Tịnh) - KTDHTC : Đọc hợp tác 2. Nhận xét: ? Văn bản “Tôi đi học” của tác giả nào? Đọc lại văn bản đó? ? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỉ niệm)? ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? GV: Kỷ niệm lần đầu tiên đi học. - Trên con đường cùng mẹ đến trường: tâm trạng hồi hợp, cảm giác mới mẻ, vừa lúng túng vừa muốn khẳng định mình. - Khi đến trường: Gần gũi với lớp học, thầy cô, bạn bè… - Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. ? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả? (Gợi cảm giác bâng khuâng, xao xuyến, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên) ? Vậy vấn đề trọng tm được tác giả đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản là gì? GV: Tâm trạng, cảm giác cuả 1 cậu bé đầu tiên đi học  Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là - Chủ đề: Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. ? Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết chủ đề của đầu tiên.  Đối tượng, vấn đề chính văn bản “Tôi đi học”? mà văn bản biểu đạt. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 GV: Những kỉ niệm hồn nhiên, trong sáng về buổi đầu tiên đến trường. ? Trên cơ sở đó em hãy rút ra khái niệm chủ đề của văn bản? (Cho học sinh ghi ý 1 ghi nhớ Sgk/12). Khái quát lại những điều kiện để được đảm bảo tính thống nhất của chủ đề văn bản: ? Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Giáo viên gợi ý: - Nhan đề: Tôi đi học - Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học (những kỷ niệm mơn man, đi học, 2 quyển vở mới…). - Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi tựu trường (Hôm nay: Tôi đi học, hàng năm cứ vào cuối thu…, hai quyển vở mới…, tôi băm tay ghì chặt…) ? Tìm những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? (Chú ý sự thay đổi trong tâm trạng) (Trên đường đi học, trên sân trường, trong lớp học). GV: Chú ý những từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn vào lớp với những cảm giác khác biệt về 1 sự vật, sự việc trước và trong buổi đầu đến trường. Các chi tiết các phương tiện ngôn từ trong văn bản đều tập trung khắc họa, tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. * Tích hợp: Ba chi tiết trên chính là bố cục của văn bản “tôi đi học”. Bố cục của văn bản là gì ta sẽ tìm hiểu ở T8 – Tuần 2. Giáo viên lưu ý Hs: Mỗi văn bản là tập hợp câu tổ chức xoay quanh một chủ đề nhất định nhằm hướng vào mục đích giao tiếp. Vậy chủ đề văn bản là ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả. Chủ đề là yếu tố quan trọng tạo nên giá trị của văn bản. Chủ đề của văn bản bao giờ cũng bảo đảm tính thống nhất(bắt buộc) văn bản dài (ngắn), cấu trúc đơn giản hay phức tạp thì nội dung bao giờ cũng phải hướng vào chủ đề nhất định. Cũng có khi văn bản chứa nhiều chủ đề, tuy nhiên chủ đề lớn bao trùm chủ đề nhỏ.. ? Chủ đề của văn bản “tôi đi học” là những kỉ 14 Lop8.net. Năm học: 2011 - 2012. II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản: 1.Những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản: - Nhan đề - Các từ ngữ - Các câu - Những chi tiết nêu bật cảm giác tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trường. + Trên đường đi học. + Trên sân trường. + Trong lớp học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. Nếu văn bản đang nói về buổi tựu trường rồi lại nói sang buổi bế giảng hay nghỉ hè được không? Vì sao? (Lưu ý: Tránh xa rời hay học sang chủ đề khác). ? Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào? ? Làm thế nào để có thể viết hoặc hiểu 1 văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề? - Giáo viên khái quát lại toàn bộ ND bài học  HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1(SGK/ 13) + Đọc văn bản ? Xác định chủ đề của văn bản trên? Gợi ý: Văn bản trên viết về đối tượng nào? Về vấn đề gì? ? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo trình tự nào? Mô tả hình dáng cây cọ ở vùng sông Thao – quê hương tác giả, sự gắn bó cây cọ đối với tuổi thơ tác giả; Tác dụng cây cọ; Tình cảm gắn bó cây cọ với người dân sông Thao. ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không? Vì sao? - Trật tự trên khó thay đổi vì đây là ý đồ của tác giả, sự mạch lạc liên tục. Tuy nhiên ý 2+ý 3 có thể thay đổi cho nhau được. ? Hãy nêu chủ đề của văn bản? ? Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn văn bản. Từ việc tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Em hãy chứng minh điều đó? ? Những từ ngữ, câu thể hiện chủ đề văn bản? - Từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ - Các câu: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ, lá cọ,.. Bài 2: Hs làm miệng Bài 3: KTDHTC: thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép. - Những ý lạc đề: c,g 15 Lop8.net. Trường THCS Tiên Động. 2. Ghi nhớ: (Sgk/ 12). III. Luyện tập: Bài 1: Phân tích tính thống nhất của chủ đề: “Rừng cọ quê tôi” a. Văn bản viết về rừng cọ quê tôi + Sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. Miêu tả(rừng cọ): Sự gắn bó giữa con người với rừng cọ.  Trình tự hợp lí không thể thay đổi. b. Chủ đề văn bản: Rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. c. Nhan đề: Rừng cọ quê tôi - Yếu tố miêu tả: Từ hình dung dáng cây cọ đến sự gắn bó với con người. + Thân cọ….. + Lá cọ…… + Căn nhà…. + Ngôi trường… + Ngày nay…. + Cuộc sống gắn bó d. Từ ngữ, câu thể hiện chủ đề văn bản: - Rừng cọ, thân cọ, cây cọ… - Cuộc sống…..cây cọ - Người sông Thao…quê mình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 - Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách diễn đạt Bài 3: chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b, e - Một số phương án có thể chấp nhận: a. cứ mù thu đến…xốn xang b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c. Muốn thử d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến dổi. e. Cảm thấy con đường thường “ đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. f. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.. 4. Củng cố: - Tính thống nhất chủ đề văn bản thể hiện ở những phương diện nào? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Làm bài tập 2, 3( sgk/ 14) - Làm bài tập thêm: Cho chủ đề: ý thức trách nhiệm môi trường trong việc bảo vệ của công. Hãy viết một văn bản ngắn khoảng 10 dòng theo chủ đề trên. Cần thể hiện tính thống nhất của chủ đề văn bản. b. Soạn bài: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng). - Tìm hiểu vài nét về tác giả, nội dung tóm tắt của tác phẩm. - Đọc kĩ văn bản, các chú thích, tập kể tóm tắt, trả lời 5 câu hỏi phần đọc - hiểu .Tìm hiểu kĩ về tình cảnh, nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, tình cảm của chú với mẹ; Tính cách nhân vật người cô. TuÇn 2 :  Tiết: 5, 6. Ngày soạn: 22/8/ 2011. Ngày dạy: 30/8/ 2011. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ (Nguyên Hồng) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Khái niệm về thể loại hồi ký. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao t/cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng a. Kĩ năng chuyên môn: - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi ký. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. b. Kĩ năng sống: 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền Trường THCS Tiên Động - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ . - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . 3. Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não: tìm hiểu chi tiết thể hiện tình cảm của nhân vật bé Hồng với mẹ. - Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị ND và NT của văn bản. - Viết sáng tạo: cảm nghĩ về tình mẫu tử. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học”? - Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm “Tôi đi học” là gì ? 3. Bài mới : * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài: Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “tôi” trong “Tôi đi học”. Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội…“Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu - tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982) ? Hãy cho biết đôi nét chính về tác giả là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu và tác phẩm của ông. thuyết, kí, thơ. ? Nêu những hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm: giả, tác phẩm? “Trong lòng mẹ” trích trong chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu (1938).Tác phẩm gồm 9 chương. 3. Thể lọai: Hồi ký (Là một thể văn ghi ? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể người hiểu gì về hồi ký ? tham gia hoặc chứng kiến..). * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS Đọc - hiểu văn bản HS : Đọc và giải thích chú thích ? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần? ? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Bố cục: Gồm hai phần - Phần 1 từ đầu đến ... “và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Năm học: 2011 - 2012 “Trong lòng mẹ” có gì giống và khác cô cay độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, “Tôi đi học”? cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. + Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả - Phần 2 (đoạn còn lại) : Cuộc gặp lại kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng. bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng + Khác: liền mạch trong một khoảng thời gian cực điểm của chú bé Hồng. ngắn, buổi sáng - ngắt quãng trước một vài 3. Phân tích. ngày sau khi gặp mẹ * Cuộc đối thoại giữa người cô cay a. Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng độc và chú bé Hồng ? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc * Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha. biệt? ? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận - Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha hương cầu thực. chú bé Hồng như thế nào? - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà GV : Gợi dẫn người cô ruột. Chúng không được HS : Phát hiện, trả lời. ? Nhân vật người cô đã hiện lên qua thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm. chi tiết, lời nói điển hình nào? * Người cô: - Hồng! Mày có muốn vô Thanh Hóa ? Em hãy phân tích ý đồ của người cô. - Em hiểu từ “rất kịch" ở nghĩa như ...không? - Lời nói chứa đựng sự giả dối hắt hủi thế nào? ? Vì sao lời kể của người cô của chú thậm chí độc ác cay nghiệt, mỉa mai bé Hồng làm lòng chú bé thắt lại, nước dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng mắt ròng ròng? - Cay độc trong giọng nói và trên nét GV : Gợi dẫn mặt khi cười rất kịch. HS : Suy nghĩ, trả lời. - Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là => Gieo rắc sự hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ. người thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. (Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng, thâm hiểm – từ cách cười hỏi, giọng vẫn ngọt, “em bé” ngân dài tươi cười kể cuối cùng thì hạ * Nhân vật bé Hồng khi trả lời bà cô. giọng. Sự giả dối, tàn nhẫn.) - Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú. ? Những hủ tục, những rắp tâm tanh … không đáp về sau đó trả lời dứt bẩn có “xâm nhập” vào được tâm hồn khoát. =>Điều đó cho thấy bé Hồng rất của bé Hồng không? thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm HS : Suy nghĩ, trả lời. và yêu thương kính trọng mẹ. GV : Chốt - Sau lời hỏi thứ hai của người cô, - Khi hiểu được những rắp tâm tanh ….tiếng khóc để hỏi lại cô. bẩn đó đối với mẹ, tình cảm của chú => Điều đó thể hiện sự kiềm nén nỗi bé Hồng lại như thế nào? đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong ? Nghệ thuật này đã làm nổi bật được lòng. điều gì? - Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé -Vậy chú bé Hồng là người như thế nào lên đến cực điểm khi người cô tươi đối với mẹ? cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng - (Mới nghe người cô hỏi. Sống dậy người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú. hình ảnh mẹ, cúi đầu, đáp một cách 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền Trường THCS Tiên Động thông minh xuất phát từ lòng yêu => Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm thương mẹ. Thái độ nhục mạ của cô => và yêu thương kính trọng mẹ. nước mắt ròng ròng. b. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con. - Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! =>Sự * Tình yêu thương mãnh liệt được lan tức thì đuổi theo và gọi bối rối cho thấy tỏa, được thấm đẫm hơn khi bé Hồng bé Hồng rất khát khao gặp mẹ. - Mẹ về quê và đem theo nhiều quà gặp được mẹ. ? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện bánh. lên qua chi tiết nào? - Mẹ tôi không còm cõi, xơ xác. ( Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng. và kiêu hãnh vượt lên mọi lời mỉa mai, - Được mẹ xốc nách lên xe, hạnh phúc nằm trong lòng mẹ và quên đi cay độc của người cô). HS : Suy nghĩ, trả lời . những tủi cực. GV : Chốt => Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu Biểu hiện rõ nhất su sắc nhất tình mẫu tả tâm trạng bé Hồng ở đoạn văn “Nếu tử được thể hiện trong tiếng gọi (mợ người ấy... gục giữa sa mạc” ? ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán (Cái hay là ở những so sánh – giả định đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ngả độc đáo, tâm trạng thất vọng, cùng cực vào cánh tay mẹ), ở cảm xúc (cảm giác trở thành tuyệt vọng. Hy vọng tột cùng ấm ... thấy mát dịu vô cùng) và niềm khao khát gặp mẹ đến cháy 4.Tổng kết : a. Nghệ thuật : bỏng). * HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết - Tạo dựng được mạch truyện, mạch - Giá trị nghệ thuật? cảm xúc trong đoạn trích. - Văn bản trong lòng mẹ đã đọng lại - Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả biểu cảm tạo nên rung động trong lòng trong em điều gì ? GV khái quát, kết luận tác giả. HS đọc Ghi nhớ - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực. b. Nội dung: Tình mẫu tử là nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 4. Củng cố: ? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ con bé Hồng? (Bài ca giàu chất trữ tình về tình mẹ con vừa gần gũi vừa thiêng liêng) - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích " Trong lòng mẹ " hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó. - Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân. b. Soạn bài: - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”. - Cần học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ”. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 TuÇn 3 :  Tiết: 7. Năm học: 2011 - 2012 Ngày soạn: 26/8/ 2011. Ngày dạy: 31/8/ 2011. TRƯỜNG TỪ VỰNG. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 1. Kiến thức: Khái niệm trường từ vựng. 2. Kỹ năng a. Kĩ năng chuyên môn: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo văn bản. b. Kĩ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống; Bảng phụ ghi sơ đồ - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm; Kĩ thuật đặt câu hỏi,... - Phân tích tình huống để hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng của từ tiếng Việt . - Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa, trường từ vựng . - Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ hoặc xác lập các trường từ vựng đơn giản . D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới : * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú, từ có nghĩa rộng lại có thể có nghĩa hẹp lại có những từ có chung 1 nét nghĩa được gọi là trường từ vựng .... Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế nào I.Thế nào là trường từ vựng ? 1.Ví dụ: ( Sgk/21) là trường từ vựng ? Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 2. Nhận xét: ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay là người, động vật hay sự vật ? Tại sao => Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ em biết được điều đó? (chỉ người. biết phận trên cơ thể con người. được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể, có YN xác định) ? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì? (Chỉ bộ phận cơ thể người ). 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Nguyễn Minh Hiền Trường THCS Tiên Động ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em Trường 3. Ghi nhớ: (sgk/21) từ vựng là gì? HS: Dựa vào ghi nhớ sgk trả lời. * Bài tập nhanh : - Cho các từ sau: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu khêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực... - Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường TV của nhóm từ là gì?(Hình dáng) Những điều cần lưu ý GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk ? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd ? * Các trường từ vựng mắt : - Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày … - Hoạt động của mắt : ngó, trông, liếc ? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao? - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì: - DT chỉ sự vật: con ngươi, lông mày - Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc … - Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh ? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd (Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ) Luyện tập Các trường vựng khác nhau - Trường mùi vị : chát , thơm .. - Trường âm thanh: the thé, êm dịu .. - Trường thời tiết: hanh, ẩm ? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd ? + Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật : - Suy nghĩ của con người: tưởng, ngỡ, nghĩ.. - Hành động của con nguời: mừng, vui, … - Các xưng hô của con người: cô, cậu, tớ... * HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? HS : Phát hiện, trả lời cá nhân. GV : Chốt ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln) ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4, 5 ? GV : Gọi hs đọc bài tập 6. * Những điều cần lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Các từ trong các trường: + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi, + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, tot, + Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm, + Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận thị ,viễn thị + Hoạt động của mắt : nhìn ,trông, thâý, liếc , b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại + Từ loại : - các danh từ như: con ngươi, lông mi, - các động từ như: nhìn trông, v.v..., - các tính từ như: lờ đờ ,toét, v.v.. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị) - Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh) d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v... ) II, LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi Bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng : a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b.Dụng cụ để đựng c.Hoạt động của chân. 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Năm học: 2011 - 2012 d.Trạng thái tâm lí e.Tính cách g .Dụng cụ để viết Bài tập 3: các từ in đậm thuộc trường từ vựng thái độ Bài tập 4 : - Khứu giác: mũi , thơ , điếc , thính - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. 4. Củng cố: - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Học phần ghi nhớ, nắm chắc BH - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. b. Soạn bài: “Bố cục của văn bản”. Ngày soạn: 3/9/ 2011 Tiết: 8. Ngày dạy: 6/9/ 2011. Tập làm văn. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục. - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. 1. Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng a. Kĩ năng chuyên môn: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định . - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản. b. Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản theo bố cục 3 phần. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Văn bản mẫu; Bảng phụ ghi sơ đồ - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK. C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò, tác dụng của bố cục văn bản. - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chủ đề của văn bản . ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì. 22 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×