Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1) I. Yêu cầu: - Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất . - Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng . - Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi II. Tài liệu và phương tiện: - Bài hát: Bà Còng. - VBT Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT1 và nêu nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống: Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất. Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? - GV ghi nhanh lên bảng thành mấy giải pháp chính. + Tranh giành nhau. + Chia đôi. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng làm việc từ thiện. + Dùng để tiêu dùng. - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống đó, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - HS làmviệc cá nhân trên phiếu học tập (BT2 - VBT). - GV lần lượt đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách: + Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành. Lop2.net. - Cảnh 2 bạn học sinh cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đồng rơi ở dưới đất.. - HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải quyết và nêu lí do. - Đại diện các nhóm báo cáo.. - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh. - HS thực hiện. - Cả lớp trao đổi, thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu một số HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến. - GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Các ý b, d, đ là sai... Hoạt động 3: Củng cố - HS hát bài “Bà Còng”. - GV hỏi: Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát - HS thảo luận. có ngoan không? Vì sao? - Vài em trình bày. - Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu mến.. IV. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về sưu tầm truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. - Làm các bài tập: (BT1-cột 2; BT2-cột 1,2,3; BT3a) II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới - Hoạt động lớp, cá nhân. thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. -GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 +3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4 = 9 tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính (Đây là phép tính cộng có nhớ sang hàng chục) Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, 2. Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả - HS làm bài trong vở. HS tính tính. nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng Bài 2: Tính nhau. - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự - HS nêu cách tính và nhận ra các bài 1) tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 Bài 3: Số? và 24+24+24+24 - Tố chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia trò chơi - Nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc. viết nhanh, đúng số vào chỗ chấm - Em có nhận xét gì về các tổng trên. chấm. 3. Củng cố, dặn dò: - Mỗi tổng đều có các số hạng bằng nhau. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết học sau đem bộ đồ dùng học toán để học bài: Phép nhân.. Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA (2 tiết) I. Yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,3) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. Hoạt động dạy học: A. Mở đầu: - GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai. - HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu: Bốn mùa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu qua tranh. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu: - Lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài: - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 - Theo dõi, sửa sai (nếu có), ghi bảng lỗi phổ biến để HS luyện phát âm. * Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấy ngủ ấm trong chăn. - Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Đọc cá nhân: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người.. - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? - Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? - Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? - Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? - Em thích nhất mùa nào? Vì sao?. - 2 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc tiếng khó: nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . - Đọc câu chứa từ khó. - 2 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài.. - HS đọc từng đoạn. - Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. - Hoạt động lớp, nhóm. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn 4. Luyện đọc lại. chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và - Thi đọc truyện theo vai. bà Đất. - GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời - Các nhóm thi đua. kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. - GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thư Trung thu. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Toán PHÉP NHÂN I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.(BT1) - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.(BT2) * HS khá, giỏi có thể làm thêm BT3. II. Đồ dùng dạy học: 5 tấm nhựa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Tính: 7 + 7 + 7 + 7 = 3+3+3+3+3= - Em có nhận xét gì về các số hạng của hai - Hoạt động lớp, cá nhân. phép tính này? B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân a. GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn - 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ta phải làm sao? chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - Em có nhận xét gì về phép tính này? - HS nhận xét: phép tính này có 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng số hạng, mỗi số hạng đều bằng nhau của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta và bằng 2. chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 (viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 ở dưới số 10 của dòng trên) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” và - HS thực hành đọc, viết phép nhân giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân GV nhận xét chốt ý. 2. Thực hành. Bài 1: - Xem tranh vẽ và đọc “Bốn nhân - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: hai bằng tám” a) 4 được lấy 2 lần, tức là : 4 + 4 = 8 và b) 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 - Tương tự, yêu cầu HS làm phần b, c. c) 3 + 3 + 3 +3 = 12 - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả 3 x 4 = 12 của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính - HS viết được phép nhân (theo mẫu tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép ) nhân 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thừa số- Tích.. Kể chuyện CHUYỆN BỐN MÙA I. Yêu cầu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1), biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK. - Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - - GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - - GV nhận xét. c. Dựng lại câu chuyện theo vai.. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm. - Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội trước lớp. dung 4 dòng đầu. - - GV nhập vai người kể. - - GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: CHUYỆN BỐN MÙA I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị - Bảng phu chép sẵn đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn chép. - HS đọc thầm theo và TLCH: - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn - Lời bà Đất. mùa? - Bà Đất nói gì? - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu. - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,… b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - Sửa bài. c. Soát lỗi: - GV đọc lại bài SGK, yêu cầu HS đổi vở, soát - Soát lỗi cho bạn bằng bút chì. lỗi cho bạn. - Thu chấm 1 số vở-nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài 2. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - HS 2 dãy thi đua. - Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: - HS 2 dãy thi đua - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - Chữ có dấu hỏi: - cỗ, đã, mỗi. - Chữ có dấu ngã: - GV nhận xét – Tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Tập viết CHỮ HOA P I. Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Phong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: P - Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập B. Bài mới: 1. Giớùi thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Quan sát và nhận xét: - Gắn chữ mẫu lên bảng - Quan sát và nhận xét độ cao, số nét. - Chỉ dẫn cách viết - Viết mẫu lên khung chữ. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. - HS tập viết chữ P trên bảng con 2 - Nhận xét, uốn nắn. lượt. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - Phong cảnh hấp dẫn - Giúp HS hiểu nghĩa: Phong cảnh đẹp - Nêu nhận xét. làm mọi người muốn đến thăm. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, vị trí đặt dấu - HS tập viết chữ Phong trên bảng con thanh... - Yêu cầu HS viết bảng con chữ 2 lượt. Phong - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết bài vào vở theo yêu cầu. 4. Viết bài vào vở: - Nêu yêu cầu viết. 5. Chấm, nhận xét: 6. Củng cố, dặn dò: - Dặn viết phần ở nhà. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập đọc THƯ TRUNG THU I. Yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn 2 bài: Chuyện bốn mùa - Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu qua tranh 2. Luyện đọc. a. Đọc mẫu: - GV đọc diễn cảm bài văn - Lắng nghe Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 1HS đọc lại. - 1HS đọc chú giải. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Gọi HS đọc bài lần 1 - 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn. Đ1: Phần lời văn - Luyện phát âm tiếng khó: ngoan ngoãn, gìn giữ. Đ2: Phần thơ - Đọc câu thơ chứa từ khó. * Gọi HS đọc bài lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp thơ (ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ). - Giúp HS phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc cho nhau nghe trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác thiếu nhi? Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh - Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các xinh” nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?) - câu hỏi - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác đó nói lên điều gì? Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng, . . . Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu - HS quan sát tranh và lắng nghe. nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. - Bác khuyên các em làm những điều gì? - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” ntn?. - GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu. 4. Học thuộc lòng. - Cả lớp đồng thanh 1 lần. - GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng. - Hoạt động cá nhân - Thi đọc thuộc bài thơ. - HS học thuộc lòng - HS thi đua cá nhân. 5. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. - HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác. Toán THỪA SỐ – TÍCH I. Yêu cầu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.(BT1b,c) - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng (BT2b; BT3) II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn , III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ Tính tổng: 3+3+3+3=? 3+4+5=? - Em có nhận xét gì về hai tổng trên? Hai tổng trên bằng nhau. - (Tổng 3 + 3 + 3 + 3 = 12 có bốn số hạng bằng nhau và bằng 3) Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Em hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau đó thành phép nhân? 3 x 4 = 12 - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả - Hoạt động lớp, cá nhân của phép nhân. - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc - Học sinh quan sát. Học sinh đọc. (hai nhân năm bằng mười) - GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, (chỉ vào 2) gọi là thừa số (gắn tấm bìa “thừa số” ngay dưới, 5 cũng gọi là thừa số (làm ương tự như với 2), 10 gọi là tích (gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10. - Học sinh nêu - Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và kết quả (tích) của phép tính. Lưu ý : 2 x 5 = 10 ; 10 là tích 2 x 5 cũng - Hoạt động lớp, cá nhân gọi là tích. 2. Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích - HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho = 15 , vậy 3 x 5 = 15 HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần - HS làm bài . Sửa bài nên viết 3 x 5 sau dấu = ) . GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x 5 = 15 Phần a , b , c làm tương tự Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó - HS làm bài . Sửa bài theo mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Lưu ý: Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành - HS tính nhẩm các tổng tương ứng phần (thừa số) và kết quả (tích) của phép nhân. Bài 3: - Chia 2 dãy thi đua - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Yêu cầu: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. - Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: -Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. - Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. - GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.. - GV che bảng HS sẽ đọc lại.. - Hoạt động lớp, nhóm - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - Hoạt động lớp, cá nhân. b. Bài tập 2: - GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp - Hoạt động nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu c. Bài tập 3: hỏi GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ em nêu câu hỏi – em kia trả lời. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV khuyến khích HS trả lời chính xác, hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường theo nhiều cách khác nhau. - GV nhận xét. - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? Luyện Tiếng Việt ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu: Giúp HS ôn luyện, củng cố về: - Các mùa trong năm, tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa. - Đặc điểm của các mùa trong năm thông qua bài tập điền từ. - Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ ở BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn lí thuyết - Một năm có bao nhiêu tháng? - Nêu tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa trong năm? Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Gạch dưới từ ngữ liên quan đến mùa xuân trong đoạn thơ dưới đây: Một ngày kia, ngày kia Én bay về khắp ngả... Đất trời đầy mưa bụi Gọi mầm cỏ bật lên Bàng xoè những lá non Xoan rắc hoa tím ngắt Đậu nảy mầm ngơ ngác Nhìn hoa gạo đỏ cành... ( Lê Quang Trang) Bài 2: Chọn từ thích hợp (trong ngoặc đơn, cuối mỗi câu) để điền vào chỗ trống:. - HS trả lời. - HS trả lời. - Tổ chức dưới dạng trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" giữa 3 tổ. - Mỗi tổ cử 1 bạn lên gạch chân từ ngữ liên quan đến mùa xuân trong đoạn thơ. - Chữa bài, chốt lời giải đúng. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn tổ tháng cuộc. - Làm bài cá nhân, đọc bài làm.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Những buổi trưa hè, ánh nắng................ (chói lọi, chói sáng, chói chang, chói lói) b. Thời tiết mùa hè..................................... (nóng nảy, nóng lòng, nóng nực, nóng hổi) Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: a. Khi nào em được đi tắm biển? b. Khi nào em được rước đèn ông sao? c. Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào? Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tìm các câu thơ về các mùa trong năm.. - Làm bài cá nhân. - 3 HS trả lời câu hỏi.. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Toán BẢNG NHÂN 2 I. Yêu cầu: - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. (BT1) - Biết giải bài toán có phép nhân (trong bảng nhân 2) (BT2) - Biết đếm thêm 2. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) . III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: - 6+6 , 8+8 , 3+3 , 4+4 - 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân? Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 - Hoạt động lớp, cá nhân - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là: Hai nhân một bằng hai) - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần, và viết - HS trả lời 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc: 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4. GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Ghi nhớ các công thức trong bảng. Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x 6 = 12 (chân) Bài 3: Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Em có nhận xét gì về dãy số này? - Yêu cầu HS đếm xuôi, đếm ngược. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS trả lời - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc đề bài, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này: Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2. - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 (Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “đếm thêm 2” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “đếm bớt 2”). Chính tả THƯ TRUNG THU I. Yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con: vỡ tổ, bão táp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. - Nội dung bài thơ nói điều gì?. - 3 HS đọc lại. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bác, các cháu - Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Vì sao? Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết - HS viết bài. - HS sửa bài. sai - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi - HS đổi vở, soát lỗi cho bạn. dòng đọc hai lần. - Soát lỗi: - GV chấm 5, 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (lựa chọn) - Hoạt động lớp, cá nhân - GV chọn cho HS làm bài tập 2b. - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, âm đúng tên các vật trong tranh. phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau - HS đọc. đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: b)5 cái tủ; 6 khúc gỗ; 7 cửa sổ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3b. - Cả lớp làm bài vào vở - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: b) – thi đỗ/ đổ rác - giả vờ (đò)/ giã gạo. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.. Sinh hoạt tập thể GIẢI Ô CHỮ VỀ BẦU TRỜI - CÁC MÙA. I. Mục tiêu: - Học sinh giải được các ô chữ về bầu trời - các mùa.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thông qua việc giải các ô chữ học sinh hiểu được đặc điểm về một số hiện tượng tự nhiên: mưa, sau khi mưa có cầu vồng.. II. Đồ dùng: Bảng phụ III- Hoạt động: Nội dung các hoạt động dạy 1. ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giải ô chữ về bầu trời - Các mùa b. Nội dung bài dạy. * Giải các ô chữ về bầu trời - Các mùa - Ô chữ số 1 là một từ gồm có 11 chữ cái. Đây là một hiện tượng mà ban ngày thì không có nhưng ban đêm thì lấp lánh trên trời ? (Sao trên trời) - Ô chữ số 2 là một từ gồm có 7 chữ cái. Đây là một mùa trong năm, thời tiết ấm áp, có mưa phùn. Và lúc đó cây cối đâm chồi, nảy lộc? (Mùa Xuân) - Ô chữ số 3 là một từ gồm có 7 chữ cái. Mùa này rất rét, phải mặc áo ấm ? (Mùa Đông) - Ô chữ số 4 là một từ gồm có 6 chữ cái. Đây là một loại hạt, nhưng không được gieo mà rơi từ trời xuống. Khi trời tối sầm, có sấm, sét thì có hiện tượng này ? (Hạt mưa) - Ô chữ số 5 là một từ gồm có 8 chữ cái. Khi thì tròn, khi thì khuyết. Vào giữa tháng nhìn rõ chú Cuội ngồi gốc cây đa. (Mặt trăng) - Ô chữ số 6 là một từ gồm có 7 chữ cái. Mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây. (Mặt trời) - Ô chữ số 7 là một từ gồm có 5 chữ cái. Mùa này trời rất nắng, nóng. Có tiếng ve kêu râm ran. (Mùa hè) - Ô chữ số 8 là một từ gồm có 7 chữ cái. Đây là một loại cầu sau khi mưa thì nhìn thấy ở trên trời? (Cầu vồng) - Ô chữ số 9 là một từ gồm có 6 chữ cái. Nó bồng bềnh, trôi nhẹ ở trên trời. Có rất nhiều màu như: trắng, xanh, hồng .. (Đám mây) * Nêu đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên và xã hội - Mặt trời mọc khi nào và lặn khi nào? Lop2.net. Phương pháp - hình thức tổ chức các hoạt động * Nhắc h/s ổn định để vào học. + Quản ca cho cả lớp hát một bài. * GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.. * Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn ô chữ. + Giáo viên đọc từng câu gợi ý. + Học sinh nêu đáp án . + Dưới lớp nhận xét và đưa ra ý kiến đúng. + GV ghi kết quả đúng vào ô chữ. + Giáo viên nhận xét và cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trong tháng mặt trăng tròn khi nào? - Khi trời nhiều sao thì hôm sau trời sẽ nắng hay mưa? - Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? 3, Củng cố. - Kể thêm một số hiện tượng tự nhiên mà em biết? - Những hiện tượng đó có vào lúc nào? Ví dụ : Sấm có khi trời sắp đổ mưa. 4, Dặn dò. + VN : Ôn các câu đố trong những giờ ra chơi, trao đổi để kiểm tra bạn mình.. 8. 5. M. 6. M. Ă. T. T. C. Â. U. V. Ô. 1 S A O T R £ N T R ¥ I. T. T. Ơ. I. R. 2 M U A X U Â N. * Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi. + Giáo viên nhận xét, sửa sai (nếu có). * GV gọi học sinh trả lời câu hỏi. * Giáo viên nhận xét tiết học.. N. G 7. G 9. 3 M U A § Ô N G. U. A. A. M. 4 H A T M Ư A. E ¢. Y. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. (BT1; BT2) - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) (BT3) - Biết thừa số, tích. (BT5 Cột 2,3,4) II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Tổ chức trò chơi "Truyền điện" thi đọc thuộc bảng nhân 2. B. Bài mới: a. Nắm yêu cầu BT. - Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giúp HS nắm vững yêu cầu các bài tập. b. Làm bài tập. - Yêu cầu HS làm BT vào vở ô li. - Theo dõi chung và giúp HS. - Gọi HS làm bài ở bảng phụ. c. Chữa bài Bài 1: Số - Gọi HS đọc số điền vào ô trống, GVghi bảng. - Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gắn bảng phụ có bài làm HS - Nhận xét, kết luận, chốt kiến thức. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Gắn bảng phụ có bài làm HS.. - Làm BT 2, 3, 4, 5 vào vở. - 2 HS làm bảng phụ bài 2, 3.. - Nối tiếp nhau đọc số điền vào ô trống.. - Đọc kết quả. - Nhận xét Đ/S. - 1HS đọc đề bài. - Đọc bài giải. - Nhận xét lời giải, phép tính, đáp số. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - 2 HS làm trên bảng và đọc kết - Yêu cầu HS đọc cả tên thành phần của quả. VD: Thừa số là 2 và 4 tích là 8. phép nhân. - Nhận xét, kết luận, chốt KT. C. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3.. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Yêu cầu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3) II. Chuẩn bị: - Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ Kiểm tra Vở bài tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>