Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 8 có tích hợp bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ CHƯƠNG I : CƠ HỌC Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I/ Mục tiêu cần đạt: -Kiến thức:+ Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày +Nêu được ví dụ về tính tương đối của c/động hay đừng yên, đặc biệt x.định trạng thái của mỗi vật được nhọn làm mốc +Nêu được ví dụ về các dạng c/động cơ học thường gặp: c/động thẳng, c/động cong, c/động tròn -Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, nghiên cứu và học tập có phương pháp II/ Chuẩn bị GV:+Bảng phụ vẽ sẵn các hình 1.1;1.2;1.5 SGK +Tranh vẽ hình1.3 SGK HS:Một số hình ảnh về vật chuyển động III/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(2 phút) +Sách vở đồ dùng, dụng cụ học tập +Tranh ảnh sưu tầm vật chuyển động IV/ Tiến trình dạy học Nội Hoạt động Hoạt động dung chính của giáo viên của học sinh CHƯƠNG *Hoạt động 1: Tổ chức tình Đọc phần đặt vấn đề ở I: CƠ HỌC huống học tập (2 phút) Bài 1: CHUYỂN GV gọi HS đọc phần đặt vấn đầu bài trong SGK ĐỘNG CƠ HỌC đề vào bài như SGK I/ Làm thế nào để biết *Hoạt động 2:Làm thế nào một vật c/ động hay đứng để biết một vật chuyển động Thảo luận theo nhóm tìm yên hay đứng yên (10 phút) câu trả lời C1: so sánh vị C1. So sánh vị trí của ôtô, Yêu cầu các nhóm HS thảo trí của vật đó với một vật thuyền, đám mây với một luận thống nhất kết quả trả khác đứng yên. vật lời C1 Thảo luận theo nhóm nào đó đứng yên bên Gọi HS trả lời, nhận xét. GV hoàn thành: đường, bên bờ sông. sửa sai, ghi điểm +C2 :phải nêu được v. dụ -Trong vật lí học, để nhận GV thông báo khái niệm về và chỉ được vật chọn làm biết một vật c/động hay vật mốc,cách chọn vật mốc mốc đứng yên người ta dựa vào ĐVĐ:Khi nào ta nói vật đang +C3:Biết được khi nào vị trí của vật đó so với vật chuyển động? nói vật là đứng yên. khác được chọn làm mốc Gọi HS trả lời. GV sửa sai. Nêu được ví dụ về vật (vật mốc) Yêu cầu HS hoàn thành C2, đứng yên - Khi v/trí của vật so với vật C3. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng mốc thay đổi theo t/gian thì vật c/động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động) C2(Tuỳ câu trả lời của HS) C3.Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. (Ví dụ tuỳ HS) II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4. So với nhà ga thì hành khách đang c/động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. C5.So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách đó đối với toa tàu không đổi. C6. (1):đối với vật này ; (2): đứng yên C7. (Tuỳ câu trả lời của HS) - Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối C8.Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đâùt, vì vậy có thể coi Mặt Trời c/động khi lấy mốc là Trái Đất. III/ Một số chuyển động thường gặp (SGK trang 6) C9.(Tuỳ câu trả lời của HS) IV/ Vận dụng C10. +Oâtô :đứng yên so. Gi¸o ¸n VËt lý 8. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ Gọi HS trả lời GV theo dõi,sửa sai, nhận xét ghi điểm Quan sát bảng phụ kết hơp SGK,lần lượt trả lời : *Hoạt động 3: Tìm hiểu tính +C4:hành khách đang tương đối của chuyển động c/động, vật mốc là nhà ga và đứng yên. Vật mốc (8 +C5:Hành khách đang phút) đứng yên,vật mốc là toa GV treo bảng phụ có hình 1.2 tàu Tự trả lời C6:tìm từ thích SGK cho HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận lần hợp điền vào chỗ trống Tự làm C7:tìm ví dụ để lượt hoàn thành C4,C5 Gọi HS trả lời.GV sửa sai,ghi minh hoạ nhận xét của C6 Thảo luận theo nhóm trả điểm. lời câu hỏi của GV: phụ Yêu cầu HS tự hoàn thành thuộc vào vật được chọn C6 làm mốc. Yêu cầu HS tự hoàn thành Nghe thông báo của GV C7 từ kết quả của C6 Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào Tự trả lời C8: chọn một điểm gắn với Trái Đất yếu tố nào? Gọi HS trả lời. GV sửa làm mốc, thì MT c/động sai,thông báo tính t/đối của so với TĐ c/động hay đứng yên Yêu cầu HS tự hoàn thành Tự tìm ví dụ về c/động C8 thẳng, cong, tròn... Gọi HS trả lời.GV sửa sai, ghi điểm *Hoạt động 4: Giới thiệu Làm việc cá nhân trả lời một số c/đợng thường gặp (5 C10:chọn vật mốc:người phút) lái xe, ôtô, cột điện,người đưng bên đường Gọi 1HS đọc phần III SGK. Yêu cầu HS tự hoàn thành C9 Gọi HS trả lời. GV sửa sai,ghi điểm. *Hoạt động 5: Vận dụng (12 phút) Yêu cầu HS tự hoàn thành Làm việc cá nhân trả lời 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng với người lái xe,c/động so với người đứng bên đường và cột điện. +Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, c/động so với người đứng bên đường và cột điện + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe. +Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe C11. Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng Có trường hợp sai, ví dụ như vật c/động tròn quanh vật mốc.. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ C10. GV gợi ý: chọn vật mốc trong các trường hợp để biết vật nào đang chuyển động, vật nào đang đứng yên so với vật mốc đó Gọi HS trả lời và nhận xét. GV sửa sai, ghi điểm. C11: nói như vậy là không đúng. Ví dụ chuyển động của đầu kim đồng hồ Tự đọc phần “Có thể em chưa biết?”. Yêu cầu HS tự hoàn thành C11 Gọi HS trả lời.GV sửa sai,ghi điểm. Tóm tắt nội dung chính của bài. Yêu cầu HS đọc phần”Có thể em chưa biết?”. V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học: +Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài. Xem lại các bài tập đã giải ở lớp +Hoàn thành các bài tập 1.1,2,3,4,5,6/3+4 sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học:”Vận tốc”. Tìm hiểu các nội dung sau: + Công thức tính vận tốc, đơn vị đo vận tốc đã học ở lớp 5 +Một số biển báo giao thông có liên quan đến vận tốc VI/ Bổ sung. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 3. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ Tiết 2: VẬN TỐC. I/ Mục tiêu cẩn đạt: -Kiến thức:+ Từ ví dụ so sánh q/đường c/động trong 1s của mỗi c/động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của c/động đó (gọi là vận tốc) + Nắm vững c/thức tính vận tốc v=. s và ý nghĩa của k/ niệm vận tốc. Đơn t. vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. +Vận dụng công thức tính quãng đường và thời gian chuyển động -Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng đổi đơn vị - Thái độ: Giáo dục HS ý thức thực hiện nghiêm túc ATGT, ham thích học tập II/ Chuẩn bị: GV: Đồng hồ bấm giây; Tranh vẽ tốc kế của xe máy; Bảng phụ đã kẽ sẵn bảng 2.1 và2.2 SGK HS: Kẽ sẵn bảng 2.1;2.2 vào vở . các biển báo giao thông có liên quan đến vận tốc sưu tầm được. III/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi lần lượt 2HS trả lời các câu hỏi sau: HS1: Phát biểu phần ghi nhớ của bài1? HS2: Trả lời câu hỏi 1.2/3 ở sách bài tập vật lí GV sửa sai, nhận xét ,ghi điểm. IV/ Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động Hoạt động chính của giáo viên của học sinh VẬN TỐC *Hoạt động 1: Tổ chức tình I/ Vận tốc là gì? Tự đọc phần mở đầu của huống học tập (3 phút) C1.Cùng chạy một quãng Yêu cầu HS đọc phần mở bài 2 Nghe GV đặt vấn đề đường 60mnhư nhau, bạn nào đầu của bài 2 ở SGK. mất ít thời gian chạy nhanh ĐVĐ: Trong giờ TD muốn hơn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta căn cứ vào điều kiện Xem bảng 2.1. Thảo luận gì? theo nhóm theo hướng dẫn của GV trả lời C1: *Hoạt động 2: Tìm hiểu Cùng một quãng đường, vận tốc (20 phút) GV giới thiệu bảng 2.1 cho so sánh thời gian. Ghi kết quả vào bảng 2.1. HS quan sát.Yêu cầu HS -Quãng đường chạy được Làm việc cá nhân trả lời thảo luận hoàn thành C1. GVgơị ý: trong 1 giây gọi là vận tốc. C2 C3.(1):nhanh;(2):chậm;(3)q/ Ta cần so sánh đại lượng Nghe thông báo của GV Thảo luận theo nhóm trả đường đi được;(4):đơn vị nào? Giải thích? II/ Công thức tính vận tốc Yêu cầu HS ghi kết quả vào lời C3. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 4. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. Vận tốc tính bằng công thức. bảng 2.1 SGK. Gọi HS đọc k/quả.GV sửa sai ghi điểm. Y/c HS tự tốc h/thành C2 s là Gọi HS trả lời. GV sửa sai quãng đường đi được hình thành k/niệm vận tốc t là Yêu cầu HS thảo luận theo t/gian để đi hết q/đường đó nhóm hoàn thành C3 Gọi HS cho biết công thức III/ Đơn vị vận tốc tính v/tốc, đơn vị vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc GV sửa sai,củng cố là mét trên giây (m/s) và Trong cùng 1 q/đường, kilômet trên giờ (km/h) : muốn biết vật nào chay 1km/h = 0,28 m/s nhanh, chậm ta phải so sánh Độ lớn của vận tốc được đo đại lượng nào? bằng dụng cụ gọi là tốc kế Trong cùng 1đơn vị thời (còn gọi làđồng hồ vận tốc) gian, muốn biết vật nào chay nhanh, chậm ta phải so sánh đại lượng nào? Muốn so sánh các vật c/động nhanh chậm ta cần so sánh đại lượng nào khi C5.a/Mỗi giờ ôtô đi được biết q/đường và t/gian các 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được vật đó đi được? 10,8km. Mỗi giây tàu hoảđi ĐVĐ: Đơn vị vận tốc phụ được 10m thuộc vào đơn vị nào? b/muốn biết c/động nào nhanh Nêu những đơn vị vận tốc nhất, chậm nhất cần so sánh số mà em đã học được? Từ đó đo v/tốc của 3 c/động trong cho biết đơn vị vận tốc phụ một đ/vị vận tốc thuộc vào đơn vị nào? 36000 Yêu cầu HS hoàn thành C4. Ôtô có: v= 36km/h= 3600 Gọi HS trả lời.GV sửa m/s=10m/s sai,ghi điểm và thông báo Người đi xe đạp có: v= đ/vị vận tốc hợp pháp. Cách 10800m đổi đ/vị v/tốc 10,8km/h= =10m/s 3600 s GV giới thiệu dụng cụ đo Tàu hoả có : v= 10m/s độ lớn vận tốc. Yêu cầu HS Oâtô, tàu hoả chuyển động cho biết vận tốc qui định nhanh như nhau. Xe đạp của một số biển báo g/thông chuyển động chậm nhất đã sưu tầm C6.Cho biết Bài GV sửa sai, giáo dục s v= , trong đó: v là vận t. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 5. Lop7.net. Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV: + Ta cần phải so sánh đại lượng t/gian +Ta cần phảu so sánh đại lượng q/đường mà vật đi được +Ta cần phải so sánh đại lượng vận tốc Làm việc cá nhân nêu nhân nêu được một số đơn vị Đo vận tốc đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo t/gian Làm việc cá nhân tự trả lời C4 Nêu vận tốc qui định của biển báo giao thông mà cá nhân đã sưu tầm được Tự hoàn thành C5 theo gợi ý của GV: +So sánh vận tốc của các vật +Đổi đơn vị đo vận tốc của các chuyển động ra m/s +So sánh độ lớn vận ttốc của 3 c/động.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. giải t=1,5h tốc của tàu. ATGT. Vận *Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút) Yêu cầu HS tự hoàn thành 81 s=81km v= = C5.GV gợi ý: 1,5 +Ta cần so sánh đại lượng 54000 54(km/h)= =15(m/s) nào để biết vật c/động 3600 nhanh,chậm v=?km/h=?m/s Không s/sánh được vì khác đ/vị v/tốc +Theo đề bài,ta có s.sánh được v/ tốc của 2 vật C7. Cho biết không? Vì sao Bài giải +Muốn so sánh được ta phải t=40ph làm như thế nào? t=40ph=40/60h=2/3h Gọi HS lên bảng giải . GV v=12km Quãng sửa sai, ghi điểm. đường đi được Gọi HS đọc và tóm tắt đề s=? s= v.t= 12 . C6.GV gợi ý. 2/3= 8(km) +Tính vận tốc áp dụng từ C8. cho biết công thức nào? Bài giải +Đơn vị các đại lượng v= 4km t= 30ph= trong công thức phù hợp 30/60h= 1/2 h t= 30ph Khoảng cách từ chưa? GV sửa sai,hướng dẫn trình nhà đến nơi làm việc là s= ? s= v.t= 4 . 1/2 bày cách giải định lượng Gọi HS đọc và tóm tắt đề = 2(km) C7. GV gợi ý: +Tíng q/đường áp dụng công thức suy ra nào? +Các đơn vị trong công thức đó phù hợp chưa? Cần đổi đơn vị đại lượng nào ? Gọi HS đọc và tóm tắt đề C8 Yêu cầu HS nêu phương án giải GV sửa sai. Yêu cầu HS lên bảng giải Gọi HS nhận xét, GV sửa sai, ghi điểm V/ Hướng dẫn tự học (5 phút). Gi¸o ¸n VËt lý 8. 6. Lop7.net. Tự đọc và tóm tắt đề C6. Tự trả lời theo hướng dẫn của GV:Aùp dụng công thức: v=. s t. Tự đọc và tóm tắt đề C7. Xây dựng được p/án giải: + Từ công thức v=s/t suy ra s=v.t +Đơn vị t/gian chưa hợp lí,cần đổi sang giờ(h) +Đổi đơn vị xong, thay số vào tính Tương tưnhư C7ï, tự làm C8.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. 1/ Bài vừa học: +Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài. Hoàn chỉnh các bài tập C5,C6,C7,C8 +Đọc phần “Có thể em chưa biết?”. Hoàn thành các bài tập 2.1,2,3,4,5 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học: “Chuyển động đều, chuyển động không đều”. Chuẩn bị các nội dung sau: +Quan sát, so sánh độ dài các quãng đường AB,BC,CD,DF. +Tìm hiểu, so sánh độ dài của quãng đường đi được của kim đồng hồ trong những khoảng t/gian như nhau +Kẽ sẵn bảng 3.1 ở SGK vào vở VI/ Bổ sung Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu cần đạt: -Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa c/động đều và nêu được ví dụ về c/động đều +Nêu được những ví dụ về c/động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của c/động này là vận tốc thay đổi theo thời gian +Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường +Mô tả TN hình 3.1 và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được các câu hỏi trong bài -Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá -Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận,trung thực, ham thích học tập, ý thức làm việc tập thể II/ Chuẩn bị: GV: +Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim đo giây +Bảng phụ vẽ sẵn hình 3.1 và bảng 3.1 SGK HS: Mỗi nhóm HS một bộ TN: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử III/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi lần lượt 2HS trả lời các câu hỏi sau: HS1: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc, nói rõ đơn vị các đại lượng trong công thức? HS2: Cho biết đơn vị hợp pháp của vận tốc? Đởi đơn vị v=8m/s ra km/h ? GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm. IV/ Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động Hoạt chính của giáo viên động của HS CHUYỂNĐỘNG ĐỀU*Hoạt động 1: Tổ chức tình Nghe thông báo của GV, CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG huống học tập (5 phút) ĐỀU GV nêu dấu hiệu,đ/nghĩa về phát biểu đ/nghĩa. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 7. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. I/ Định nghĩa: Chuyển động đều là c/động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.. c/động đều. Yêu cầu HS âNêu ví dụ minh hoạ? - GV sửa sai, ghi điểm GV thông báo: Trong cuộc sống, ta thường hay gặp vật c/đợng cĩ lúc nhanh cĩ lúc chậm, c/động như vậy gọi là c/động không đều. Thế nào là c/động không đều? Ví dụ? GV sửa sai, ghi điểm. *Hoạt động 2: tìm hiểu về vận tốc c/động đều và c/động không đều (10 phút) C2.a/ Là chuyển động đều GV giới thiệu mục đích,dụng B,c,d/ Là chuyển động khơng cụ, cách bớ trí và tiến hành đều. TN ở hình 3.1 SGK. Giới thiệu cách ghi kết quả TN II/ Vận tốc trung bình của như bảng 3.1 chuyển động không đều C3. Vận tốc trung bình trên Yêu cầu các nhóm bố trí và q/đường AB,BC,CD tiến hành TN như hình 3.1 vAB= 0,017m/s; vBC=0,05m/s SGK Yêu cầu các nhóm cho biết ; vCD= 0,08m/s Từ A đến D:c/động của trục k/quả C1.GV sửa sai ghi bánh xe là nhanh dần điểm Công thức tính vận tốc t/bình Yêu cầu HS tự hoàn thành của một c/động không đều C2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu về trên một quãng đường vtb= s , trong đó: s vận tốc t/bình của c/động không đều (10 phút) t là quãng đường đi được Yêu cầu HS tính đ/đường lăn t là được của trục bánh xe sau t/gian để đi hết q/đường đó mỗi giây ứng với đoạn AB,BC,CD. Gọi HS trả lời.GV sửa sai và thông báo k/n vận tốc trung bình Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành C3. Gọi HS trả lời.GV sửa III/ Vận dụng: sai,hỏi:Từ cách tính C3em. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 8. Lop7.net. Tự tìm ví dụ về c/động đều Làm việc cá nhân:nêu đ/nghĩa c/động không đều và tìm ví dụ về c/động không đều. Nghe thông báo của GV Làm việc theo nhóm:bố trí và tiến hành TN theo hướng dẫn của GV,ghi kết quả từng đoạn đường mà bánh xe đi được sau 3s Tham gia trả lời và nhận xét. Tự h/thành C1 vào vở Làm việc cá nhân trả lời C2 Làm việc cá nhân tính đ/đường lăn được của trục bánh xe sau mỗi giây của các đoạn AB,BC,CD Nghe thông báo của GV Làm việc theo nhóm: thảo luận trả lời C3 và tìm ra được c/thức tính v/tốc t/bình của c/động không đều Làm việc cá nhân s/sánh v/tốc t/bình các đoạn đường AB,BC,CD mà trục bánh xe đi được Làm việc cá nhân trả lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng C4.Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng là c/động không đều. Vì trong suốt q/đường đó độ lớn của v/tốc có thể thay đổi theo t/gian,50km/h là v/tốc TB C5. Bài giải Cho biết Vận tốc TB người di xe đạp đi được khi s1= 120m xuống hết dốc: vtb1=. 120m = 4 m/s 30 s. s2= 60m Vận tốc TB xe lăn trên q/đường nằm ngang t1= 30s. vtb2=. 60m = 24 s. 2,5m/s t2= 24s V/tốc TB người đi xe đạp cả 2 q/đường trên vtb1=? vtb2=?. vtb=. s1  s 2 = t1  t 2. 120m  60m = 3,3m/s 30 s  24 s. vtb=? C6. Cho biết Bài giải t=5 h Quãng đường đoàn tàu đi được vtb= 30km/h s = vtb. t = 30 . 5 = 150 (km) s= ?. Gi¸o ¸n VËt lý 8. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ hãy cho biết c/thức tính v/tốc t/bình của 1c/động không đều trên 1 q/đường Gọi HS trả lời.GV đưa ra c/thức tính v/tốc t/bình vtb và thông báo các đại lượng trong công thức Yêu cầu HS s/sánh v/tốc t/bình các đoạn đường AB,BC,CD mà trục bánh xe đi được Em có n/ xét gì về v/tốc TB trên các q/đường của c/động trên Y/cầu HS tính v/tốc TB trục bánh xe đi được trên q/đường AD GV sửa sai nhấn mạnh: v/tốc TB cả đoạn đường khác với TB cộng của các vận tốc TB trên các q/đường liên tiếp của cả đ/đường đó và khi nói v/tốc TB phải nói rõ trên q/đường nào *Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) Gọi HS trả lời C4.GV sửa sai, ghi điểm Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề C5 Gọi HS tình bày phương án giải.gọi HS khác nhận xét GV sửa sai, yêu cầu HS lên bảng giải Gọi HS nhận xét. GV sửa sai, ghi điểm Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề C6 Gọi HS trình bày phương án 9. Lop7.net. các câu hỏi của GV: +Vận tốc TB trên các q/đường c/động là k/đều +Tính được vtb trên đoạn đường AD Nghe thông báo của GV. Làm việc cá nhân trả lời C4 Đọc và tóm tắt đề C5. Nêu phương án giải +Tính vận tốc TB người đi xe đạp khi xuống dốc va trên đoạn đường nằm ngang +Tính tổng 2 đoạn đường và 2 khoảng thời gian mà người đi xe đạp đi được +Aùp dụng công thức tính vận tốc TB để tính. Đọc và tóm tắt đề C6 Trình bày phương án giải: vận dụng công thức tính vận tớc TB suy ra: s= vtb. t. Thay số vào tính k/quả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ giải. Gọi HS khác nhận xét Gọi HS lên bảng giải. GV sửa sai, ghi điểm. V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học: +Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài. +GV hướng dẫn HS cách làm C7,yêu cầu HS về nhà hoàn thành vào vở bài tập +Hoàn thành các bài tập 3.1,2,3,4,5,6,7 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học:” Biểu diễn lực”. Tìm hiểu các nội dung sau: +Xem lại bài:”Lực- Hai lực cân bằng” (bài 6 ở SGK vật lí 6) + Tìm hiể cách bố trí,các dụng cụ, hiện tượng xảy ra ở TN hình 4.1 SGK VI/ Bổ su. Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC I/ Mục tiêu cần đạt: -Kiến thức: + Nêu được ví dụï thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc +Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực -Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng biểu diễn vectơ lực -Thái độ: Giáo dục HS học tập và nghiên cứu có phương pháp, tính trung thực, ham thích học tập II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ có vẽ sẵn các hình 4.3;4.4 SGK HS: Kiến thức về khái niệm lực III/ Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gọi 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: HS1: Định nghĩa: chuyển đợng đều, chuyển động khơng đều? HS2: Viết công thức tính vận tốc TB của một c/động không đều trên một q/đường? Nói rõ ý nghĩa của các đại lượng trong công thức GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm IV/ Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động Hoạt chính của giáo viên động của học sinh BIỂU DIỄN *Hoạt động 1: Tố chức tình Hoạt động theo nhóm LỰC huống học tập (5 phút) trả lời các câu hỏi của GV I/ Oân lại khái niệm lực +Lực là gì? Ví dụ? Lực có thể làm biến dạng, thay +Khi lực tác dụng lên vật +T/dụng đẩykéo của đổi c/động (nghĩa là thay đổi thì chuyển động(vận tốc) vật này lên vật khác vận tốc) của vật. hoặc hình dạng của vật có gọi là lực. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 10. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. thể thay đổi không? Ví dụ? C1.Mô tả h/tượng vẽ trong các Gọi HS trả lời . GV sửa hình 4.1;4.2 SGK sai,ĐVĐ vào bài như SGK Hình 4.1:Lực hút của nam châm *Hoạt động 2:Tìm hiểu lên miếng thép làm tăng v/tốc mối quan hệ giữa lực và sự của xe lăn, nên xe c/động nhanh thay đổi vận tốc (7 phút) hơn Ta đã biết có thể làm thay Hình 4.2:Lực t/dụng của vợt lên đổi vận tốc của một vật, em quả bóng làm quả bóng biến hãy cho biết mối liên quan dạng và ngược lại, lực của quả giữa lực và vận tốc? Ví dụ? bóng đập vào vợt làm vợt bị GV sửa sai,nhận xét, yêu biến dạng. cầu HS thảo luận trả lời C1 II/ Biểu diễn lực GV sửa sai,ghi điểm.ĐVĐ: 1/ Lực là một đại lượng vectơ biểu diễn một lực như thế (SGK trang 15) nào? *Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (12 phút) 2/ Cách biểu diễn và kí hiệu GV thông báo đại lượng vectơ lực (SGK trang 15) vectơ. Hỏi: +Nêu các đặc điểm của lực? +Lực có phải là đại lượng vectơ không? Tại sao? GV sửa sai, nhận xét, ghi III/ Vận dụng điểm.ĐVĐ: Cách biểu diễn vectơ ntn? GV thông báo cách biểu C2. diễn vectơ lực và kí hiệu vec tơ lực như sách GK. Nhấn mạnh: +Lực có 3 yếu tố +Cách biểu diễn vectơ phải C3.a/ F1 : điểm đặt tại A, thể hiện đủ 3 yếu tố này GV treo bảng phụ có vẽ sẵn phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ của lực F1= hình 4.3 SGK ,yêu cầu HS quan sát 20N b/ F2 : điểm đặt tại B, phương Gọi HS lên bảng trình bày nằm ngang, chiều từ trái sang các yếu tố được biểu diễn phải, cường độ F2= 30N của lực F *Hoạt động 4: Vận dụng. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 11. Lop7.net. +Lực t/dụng lên một vật có thể làm thay đổi vận tốc củavật đó hoặc làm nó biến dạng. Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV (có mối liên quan, khi có lực t/dụng v/tốc thay đổi) Làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất kết quả trả lời C1 Làm việc cá nhân nêu 3 yếu tố của lực:gốc, phươngvà chiều, độ lớn Làm việc theo nhóm thảo luận trả lời: lực là một đại lượng vectơ. Nghe thông báo của GV kết hợp SGK Quan sát hình 4.3 SGK ,làm việc cá nhân nêu các yếu tố của lực F . Thảo luận thống nhất cách biểu diễn các lực Lên bảng biểu diễn theo yêu cầu của GV Tham gia nhận xét, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ (10 phút) Yêu cầu HS thảo luận trả lời trả lờiC2 Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng biểu diễn. Gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét. GV sửa sai, ghi điểm.. Quan sát hình 4.4 SGK ở bảng phụ và SGK Làm việc cá nhân hoàn thành C3:diễn tả bằng lời các yếu tố của lực.. GV treo bảng phụ có hình vẽ 4.4 SGK ,yêu cầu HS quan sát tự hoàn thành C3 Gọi HS lần lượt trả lời phần a và b của C3 Yêu cầu HS nhận xét.GV sửa sai, ghi điểm Yêu cầu HS về nhà tự hoàn thành phần c V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học: +Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài +Hoàn thầnh C3 phần c và các bài tập 4.1,2,3,4,5/8 sách bài tập vật lí Chú ý khi biểu diễn vectơ lực phải đảm bảo đúng 3 yếu tố đã học 2/ Bài sắp học: “ Sự cân bằng lực – Quán tính” . Cần tìm hiểu các nội dung sau: +Hai lực cân bằng ở bài 6 SGK vật lí 6 +Khi trượt ta bị ngã về phía nào? VI/ Bổ sung. Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu cần đạt: -Kiến thức:+ Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực + Từ dự đoán (về t/dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang c/động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định:” Vật chịu t/dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ c/động thẳng đều.. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 12. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. +Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích hiện tượng quán tính -Kỹ năng: rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hóa; kỹ năng biểu diễn vectơ lực -Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, an toàn khi đi lại, bbố trí vật dụng trong gia đình II/ Chuẩn bị: GV:+ Dụng cụ để làm TN ở các hình 5.3;5.4 SGK (Nếu có điều kiện) +Bảng phụ kẽ sẵn bảng 5.1SGK HS: Đối với mỗi nhóm HS : Dụng cụ để làm TN ở các hình 5.3;5.4 SGK (Nếu có điều kiện) III/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi HS trả lừi câu hỏi sau: Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực? Aùp dụng biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 3kg ( tỉ xích tự ø chọn) GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm IV/ Tiến trình dạy học Nội dung chính SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Lực cân bằng. Hoạt động. của giáo viên *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) Yêu cầu HS quan sát hình 5.1. Em hãy cho biết nội dung của hình 5.1? GV sửa sai,đặt vấn 1/ Lực cân bằng là gì? đề vào bài như SGK (SGK trang 17) *Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (12 phút) Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK. GV hỏi: 2/ Tác dụng của hai lực +Các vật đang ở t/thái nào? cân bằng lên một vật đang Các lực t/dụng lên chúng có đ2 chuyển động gì? a/ Dự đoán:( SGK) +Tìm các lực tác dụng lên b/ Thí nghiệm kiểm tra chúng và chỉ ra cặp lực cân C2. Quả cân A chịu tác bằng? dụng của 2 lực: trọng lực Yêu cầu HS trả lời C1, nhận PA sức căng T của dây,hai xét trạng thái của các vật lực này cân bằng (do GV sửa sai, ghi điểm. Yêu cầu T=PB mà PB=PA nên T cân HS tự hoàn thành vào vở BT bằng với PA) GV thông báo và ĐVĐ như C3. Đặt thêm vật nặng A’ SGK. Yêu cầu HS dự đoán. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 13. Lop7.net. Hoạt động của học sinh Làm việc cá nhân:Quan sát hình 5.1 và nêu nội dung của bức tranh. Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi của GV: +Các vật đang ở t/thái đứng yên. Hai lực t/dụng lên chúng cân bằng nhau +Tìm hai lực t/dụng lên các vật theo y/ cầu của C1. Tự hoàn thành vào vở BT Nghe thông báo của GV. Dự đoán về v/tốc của vật khi các lực t/dụng lên vật cân bằng nhau Nghe thông báo của GV Theo dõi GV làm TN, quan sát hiện tượng xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng lên A, lúc này PA+PA’ lớn hơn T nên vật AA’ c/động nhanh dần đi xuống,B chuyển động đi lên C4.quả cân A còn chịu tác dụng 2 lực PA vàT lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục c/động . TN cho biết kết quả c/động của A là thẳng đều C5.(Tuỳ vào kết quả đo được) Kết luận:Một vật đang chuyển động, nếu chịu t/dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục c/động thẳng đều II/ Quán tính 1/Nhận xét (SGK trang 19) 2/ Vận dụng C6.Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê c/động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp c/động vì vậy búp bê ngã về phía sau. C8.e/ Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi đáy cốc. Gi¸o ¸n VËt lý 8. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ GV tổng hợp các dự đoán của HS, tiến hành làm TN kiểm tra: +GV giới thiệu dụng cụ,cách bố trí và tiến hành TN +GV làm TN yêu cầu HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C2 Gọi HS trả lời.GV sửa sai, ghi điểm. GV tiếp tục làm TN: đặt thêm quả cầu A’ lên A Yêu cầu HS quan sát, thảo luận lần lượt hoàn thành C3,C4 Gọi HS trả lời. GV sửa sai, ghi điểm. GV treo bảng 1 đã ghi giúp cho HS kết quả q/đường đi được trong 2 giây liên tiếp ở TN hình 5.3 d SGK Yêu cầu HS hoàn thành C5, thảo luận rút ra kết luận *Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính (10 phút) GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính thường gặp ĐVĐ: Tại sao ôtô, tàu hoả không thắng gấp được? Yêu cầu HS tự tìm câu trả lời GV tập hợp các câu trả lởi của HS, đi đến khái niệm quán tính *Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) Yêu cầu HS làm TN như h 5.4,thảo luận lần lượt hoàn thành C6,C7 Gọi HS trả lời C6.GV sửa sai, ghi điểm.Y/cầu HS tự làm C7 GV giáo dục an toàn khi tham gia giao thông 14. Lop7.net. Làm việc theo nhóm,lần lượt thảo luận thống nhất kết quả trả lời C3,C4. Quan sát bảng 1 ghi kết quả TN Làm việc cá nhân, tính v/tốc của A Làm việc theo nhóm, thảo luận rút ra kết luận Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV: Nếu thắng gấp tai nạn giao thông sẽ xảy ra vì khi thắng gấp (có lực tác dụng) thì vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. Làm việc theo nhóm:làm TN ở hình 5.4, thảo luận lần lượt trả lời C6,C7 Làm việc cá nhân trả lời các nội dung a,b,c,d của C8 Quan sát GV làm TN, trả lời phần e của C8.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ Yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các nội dung a,b,c,dcủa C8 Gọi HS trả lời, GV sửa sai, ghi điểm GV làm TN phần e của C8. Yêu cầu HS quan sát,tự giải thích. V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học: +Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài học. +Hoàn thành C5,C7,C8 ở SGK và các bài tập 5.1,2,3,4,5,6,7,8 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học: “Lực ma sát”. Tìm hiểu các nội dung sau: +Nội dung của hình 6.1; 6.3a,b,c ở SGK + Mỗi nhóm chuẩn bị một vòng bi như hình 6.3b ở SGK VI/ Bổ sung. Tiết 6: LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu cần đạt: -Kiến thức: + Nhận biết thêm một loại lực cơ bản nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi lọai này +Làm TN để phân biệt ma sát nghỉ +Kể và phân tích được mmột số h/tượng về lực ma sát có lợi,có hại trong đ/sống và k/thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. +Biết được các tác hại về môi trường do lực ma sát gây ra, và cách phòng tránh. -Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng lập luận Đề xuất được một số biện pháp nhằm giảm thiểu về tác hại do lực ma sát gây ra. -Thái độ: Giáo dục HS học tập, nghiên cứu phải có phương pháp khoa học, ý thức bảo vệ thành quả lao động. Có ý thức bảo vệ môi trường như: giư giữ vệ sinh đường sạch sẽ, phòng tránh tai nạn giao thông. II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng, dụng cụ để làm TN ở hình 6.2 SGK; Tranh vòng bi phóng to. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 15. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. HS: Mỗi nhóm HS: một lực kế,một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho TN hình 6.2 SGK III/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: HS1: Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật như thế nào? HS2: Khi bị vấp ta ngã về phía nào ? Tại sao? GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm IV/ Tiến trình dạy học Nội Hoạt động Hoạt động của dung chính của giáo viên học sinh LỰC ĐVĐ vào bài: Tại sao khi ta MA SÁT ngừng đạp xe, xe c/động một đoạn rồi dừng lại I/ Khi nào có lực ma *Hoạt động 1: Tổ chức tình Đọc phần vào bài theo yêu sát? huống học tập (3 phút) cầu của GV Gọi HS đọc phần vào bài ở Nghe và nhớ đặt vấn đề của SGK GV ĐVĐ:Ổ bi có vai trò gì? 1/ Lực ma sát trượt *Hoạt động 2: tìm hiểu về Lực ma sát trượt sinh ra lực ma sát (17 phút) Nghe thông báo của GV ĐVĐ: Khi nào có lực ma Làm việc cá nhân trả lời khi một vật trượt trên bề sát? C1và câu hỏi của GV mặt của vật khác C1.(Tuỳ HS) GV thông báo đặc điểm lực 2/ Lực ma sát lăn ma sát trượt qua ví dụ ở Lực ma sát lăn sinh ra khi SGK. Nghe thông báo của GV Yêu cầu HS thảo luận hoàn Làm việc cá nhân trả lời C2 một vật lăn trên bề mặt thành C1 và câu hỏi của GV của vật khác C2.(Tuỳ HS) Lực ma sát trượt sinh ra khi C3.Hình 6.1a SGK, ba Làm việc cá nhân hoàn nào? GV sửa sai, ghi điểm người đẩy hòm trượt trên ĐVĐ: Khi nào có lực ma sát thành C3: +Hình 6.1a SGK: 3 người lăn? mặt sàn, khi đó giữa sàn GV thông báo đặc điểm lực đẩyvới lực F, có ma sát trượt với hòm có ma sát trượt Hình 6.1b SGK, một ma sát lăn qua ví dụ ở SGK +Hình 6.1b SGK:1 người người đẩy hòm nhẹ nhàng Yêu cầu HS thảo luận trả lời đẩyvới lực F’, có ma sát lăn + So sánh cường độ lực ở 2 do có đệm bánh xe, khi C2 Lực ma sát lăn sinh ra khi đó giữa bánh xe với sàn hình: F > F’ , suy ra lực ma nào? GV sửa sai, ghi điểm sát lăn rất nhỏ so với lực ma có ma sát lăn. Từ hai trường hợp trên, Yêu cầu HS tự hoàn thành sát trượt c/tỏ độ lớn ma sát lăn rất C3 nhỏ so với ma sát trượt 3/ Lực ma sát nghỉ Nghe hướng dẫn của GV.. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 16. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng C4.Hình 6.2 SGK, mặc dù có lực kéo t/dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên, c/tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo để gữ cho vật đứng yên. Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực cản tác dụng lên vật cũng có cường độ tăng dần. Điều nàycho biết: lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo t/dụng lực lên vật Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác C5. (Tuỳ HS) II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1/ Lực ma sát có thể có hại Làm mòn vật, cản trở c/động... 2/ Lực ma sát có thể có ích Vặn chặt,siết chặt vật ; di chuyển vật đi lại dễ dàng; hạn chế hoặc ngưng c/động .... Gi¸o ¸n VËt lý 8. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. GV nêu mục đích,giới thiệu dụng cụ.bố trí và cách tiến hành TN như hình 6.2 SGK. Yêu cầu các nhóm HS tiến hành TN Yêu cầu các nhóm quan sát h/tượng xảy ra.thảo luận hoàn thành C4.GV gợi ý: + Vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì? +Đăc điểm của lực xuất hiện khi ta kéo vật? GV sửa sai, ghi điểm. Tiến hành TN theo nhóm Thảo luận thống nhất câu trả lời C4 phát hiện ra lực ma sát nghỉ: +Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi c/động + Luôn có t/dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực khác t/dụng lên vật. Làm việc cá nhân tìm ví dụ để trả lời C5,tự hoàn thành vào vở BT. Nghe GV đặt vấn đề. Thảo luận theo nhóm lần lượt Lực ma sát nghỉ có đặc điểm thống nhất kết quả trả lời C6 gì? ,C7: Yêu cầu HS tự hoàn thành +Nêu được về tác hại hay lợi C5 ích của ma sát *Hoạt động 3: Tìm hiểu về +Nêu được một số biện pháp lợi ích và tác hại của lợc ma khắc phục các tác hại hoặc sát trong đời sống và trong tăng cường lợi ích của ma kĩ thuật (10 phút) sát trong mỗi trường hợp ĐVĐ: Lực ma sát có lợi hay -Trong quá trình lưu thông có hại? Yêu cầu HS thảo luận lần của các phương tiện giao lượt hoàn thành C6,C7 thông đường bộ, do ma sát Gọi HS trả lời,GV sửa sai, giữa các bộ phận cơ khí, ghi điểm. Treo tranh phóng bánh xe với mặt to ổ bi .Thông báo số liệu cụ đường…Làm phát sinh các thể về lợi ích của nó bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này Gọi HS trả lời câu hỏi đăt gây ra tác hại to lớn đối với vấn đề môi trường: ảnh hưởng đến GV thông báo các loại bụi, sự hô hấp của cơ thể người, khí thải gây ra do ma sát sự sống của sinh vật,và sự giữa các bộ phận cơ khí trong động cơ, thiết bị ; giữa quang hợp của cây xanh -Nếu đường nhiều bùn đất, phanh xe và vành bánh 17. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ xe….Yêu cầu HS đề xuất biện pháp phòng tránh. Nếu xe lưu thông trên đường không đảm bảo vệ sinh, thì điều gì sẽ xảy ra? Nêu biện pháp phòng tránh?. III/ Vận dụng C8.a/ khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong trường hợp này có ích c/ Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có hại C9. Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi giảm được lực cảcn lên các vật c/động khiến cho máy móc h/động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của nghành động lực học, cơ khí, chế tạo máy.... *Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C8 phần a và c Gọi HS trả lời.GV sửa sai,nhận xét ,ghi điểm Yêu cầu HS tự hoàn thành các phần b,d,e của C8. Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C9. GV gợi ý +Dùng ổ bi ta làm giảm ma sát nào? +Nêu t/dụng của ổ bi Gọi HS trả lời.GV sửa sai ghi điểm. V/ Hướng dẫn tự học (5 phút) 1/ Bài vừa học:. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 18. Lop7.net. xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây tai nạn, đặc biệtkhi trời mưa và lớp xe bị mòn. *Biện pháp : -Cấm các phương tiện đã cũ nát tham gia lưu thông trên đường. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. -Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. Làm việc theo nhóm thảo luận thống nhất kết quả trả lời C8 nội dung a và c Tự trả lời các phần còn lại. Thảo luận theo nhóm hoàn thành C9: + Dùng ổ bi thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn, do đó ma sát được giảm đi +Sử dụng ổ bi giảm được lực cản, giúp máy móc hoạt động đễ dàng, phát triển nghành động lực học, cơ khí....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ. +Học thuộc bài cũ,vận dụng giải thích một số h/tượng trong đời sống và trong kĩ thuật. Đọc phần “ có hể em chưa biết” +Hoàn thành các bài tập C8,C9 SGK và 6.1,2,3,4,5 ở sách bài tập vật lí 2/ Bài sắp học: “ Aùp suất”. Tìm hiểu các nội dung sau: Các dụng cụ, cách bố trí và tiến hành TN ở hình 7.4 SGK VI/ Bổ sung. Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu cần đạt -Kiến thức: Kiểm tra lại lượng kiến thức mà HS đã tiếp thu từ tiết 1 đến tiết 9 -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, phát triển các năng lực tư duy: phân tích, tổng hợp... -Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, cẩn thận II/ Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra và đáp án HS: Giấy làm bài, dụng cụ học tập III/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS IV/ Tổ chức kiểm tra *GV phát đề kiểm tra cho HS : Có đề và đáp án kèm theo *GV thu bài, đánh giá tiết kiểm tra. V/ Hướng dẫn tự học + Về nhà tự giải lại bài kiểm tra +Tìm hiểu bài :” Lực đẩy Aùc-si-mét” . Cần tìm hiểu: các TN ở các hình 10.2; 10.3 SGK *Thống kê chất lượng Lớp TS Kém T. Khá Giỏi Trên bài Yếu Bình TB SL % SJ % SL % SL % SL % SL %. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 19. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tr­ªng THCS §¹i H­ng. Gi¸o viªn : Nguy¤n Thµnh Hoµ Tiết 8: ÁP SUẤT. I/ Mục tiêu cần đạt -Kiến thức: +Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. +Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. +Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất +Nêu được cách làm tăng, giảm áp suát trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số h/tượng đơn giản thường gặp. +Biết được các tác hại do áp lực gây ra áp suất trong các vụ nổ, khí độc gây ra trong khai thác đá. -Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng đổi đơn vị Đề xuất được một số biện pháp giảm thiểu những tác hại do các vụ nổ gây ra, an toàn lao động trong khai thác đá. -Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, ham thích học tập. Yù thức đảm bảo an toàn trong lao động, bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị: GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình 7.4 và kẽ sẵn bảng 7.1 SGK +Một chậu đựng bột mì; Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật HS: Đối với mỗi nhóm HS : Một chậu đựng bột mì; ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật III/ Kiểm tra bài cũ GV gọi lần lượt 2 HS trả lời các câu hỏi sau: HS1: Lực ma sát trượt, ma sát lăn sinh ra khi nào? Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ? HS2: Nêu những tác hại, ích lợi của lực ma sát? Nêu ví dụ minh hoạ và cho biết cách khắc phục , tăng cường lực ma sát? GV sửa sai, nhận xét, ghi điểm. IV/ Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động Hoạt động chính của giáo viên của học sinh ÁP SUẤT *Hoạt động 1: Tạo tình I/ Aùp lực là gì? Tự đọc phần ĐVĐ vào huống học tập (2 phút) GV giới thiệu hình 7.1 và bài ở SGK Aùp lực là lực ép có phương đặt vấn đề vào bài như SGK vuông góc với mặt bị ép Nghe thông báo của *Hoạt động 2: Hình thành GV kết hợp xem SGK khái niệm áp lực (7 phút) để xác định áp lực C1.a/ Lực của máy kéo t/dụng GV trình bày khái niệm áp lên mặt đường lực như SGK Quan sát hình 7.3, tự b/ Cả 2 lực Yêu cầu HS quan sát hình trả lời C1:xác định áp. Gi¸o ¸n VËt lý 8. 20. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×