Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Tiết 1 : Tập làm văn
$4 :Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể truyện
I. Mục đích yêu cầu:
1. HS hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để
thể hiện tính cách của nhân vật
2. Biết dựa vào đ
2
ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện
khi độc truyện , tìm hiểu truyện. Bớc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình
nhân vật trong bài văn kể truyện
II. Đồ dùng
Phiếu viết YC của BT1
Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao
III. các HĐ dạy học :
A. KT bài cũ: ? Khi kể truyện cần chú ý điều gì?
- Trong các bài học trớc, em đã biết tính cách của nhân vật thờng biểu hiện qua những ph-
ơng diện nào?
- Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phần nhận xét
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ
2
ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó
suy nghĩ trao đổi với các bạn để
TLCH2
* GV chốt: ý 1:
-3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn nh mới lột
- Cánh : Mỏng nh cánh bớm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, cha quen mở.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng
thơng , dễ bị bắt nạt.
3. Ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
a, Phần gạch chânSGK
- 5 Hs đọc ghi nhớ
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi
tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc
Trả lời câu hỏi
? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú
bé ?
- 1 HS lên bảng gạch
- NX bổ xung
Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau .
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú
bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi
nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất
nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc
- Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động,
thông minh và gan dạ.
Bài tập 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện,
kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc
nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ
câu chuyện
- Quan sát tranh minh hoạ
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
5. Củng cố - dăn dò:
- ? Hôm nay học bài gì ?
- ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc ngời,
khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
- Khi tả chú ý đ
2
ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ
2
dễ làm cho bài viết dài dòng ,
nhàm chán, không đặc sắc.
2
Tiết 2: Toán
$ 10 : Triệu và lớp triệu
I . Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết về hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết đợc thứ tự các số có nhiều cs đến lớp triệu
- Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu.
II. Các HĐ dạy - học:
1. Ôn bài cũ>
GV ghi số: 653720
YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs
thuộc hàng nào , lớp nào?
? Lớp ĐV gồm hàng nào?
Lớp nghìn gồm hàng nào ?
- Hs nêu
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu.
- GV đọc
Một nghìn , mời nghìn, một trăm
nghìn, mời trăm nghìn.
- GV giới thiệu
Mời trăm nghìn gọi là một triệu . Một
triệu viết là: 1.000.000
? số 1000.000có ? chữ số không ?
- 10.000.000 gọi là 1 chục triệu
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu
* Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng
trăm triệu hợp thành lớp triệu
? Lớp triệu gồm hàng nào?
? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến
lớn ?
3. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC?
- 1Hs lên bảng viết
Lớp viết nháp
1000 , 10.000 , 100.000 ,
10. 000.000
Số 100.000
có 6 chữ số 0
- ghi số 100.000.000
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng
trăm triệu.
- Hàng Đv , hàng chục ......
hàng trăm triệu.
- Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu
- Hs làm miệng
- 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ...
10 triệu
- HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
Bài 2( T13 ) ? NêuYC?
5 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu
50.000.000 30.000.000 40.000.000
9 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu
90.000.000 70. 000.000 80.000.000
3
6 chục triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu
60.000.000 200.000.000 300.000.000
1 trăm triệu
100.000.000
Bài 3( T13) Nêu YC?
Mời lăm nghìn: 15.000 - có 5 cs , có 3 cs 0
Ba trăm năm moi: 350 - có 3 cs , có 1 cs 0
Sáu trăm : 600 - có 3 cs , có 2 cs 0
Một nghìn ba trăm : 1300- có 4 cs , co s 2 cs 0
Măm moi nghìn : 50.000- có 5 cs, có 4 cs 0
Bảy triệu: 7.000.000- có 7 cs , có 6 cs 0
Ba mơi sáu triệu: 36.000.000- có 8 cs , có 6 cs 0
Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 cs , có 8 cs0
3. Tổng kết - dặn dò : ? hôm nay học bài gì ?
- NX ? Lớp triệu gồm hàng nào?
4
Tiết 3: Địa lý:
$2 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
I/ Mục tiêu:
1. KT: Biết vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi - păng, đặc điểm của dãy HLS.
2. KN: - Nêu đúng tên chỉ đúng vị rí của dãy HLS , đỉnh Phan- xi- păng trên lợc đồ và bản
đò TN.
- Trình bày đặc điểm của dãy HLS.
- Dựa vào bản đồ TN, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT .
3. TĐ: yêu thích môn học:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nớc VN.
II/ Đồ dùng:
- Bản đồ địa lý TNVN.
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng
III/ Các HĐ dạy - học:
- GT baig.
- Tìm hiểu ND bài.
1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
+ Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan- xi- păng.
+ Các bớc tiến hành:
B ớc 1:
- Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ
TNVN.
? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà?
? Dãy núi HLS dài?km
rộng?km
? Đỉnh núi, sờn và thung lũng ở dãy
HLS nh thế nào?
? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí,
chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sờn,
thung lũng của dãy núi.
- NX, sửa chữa.
? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng đợc
gọi là nóc nhà của TQ?
- Quan sát.
- Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK.
- Trả lời CH trong mục 1.
- Trình bày.
- Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
-4HS , NX
-4HS chỉ ,độ cao 3 143 m
- Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và
sông Đà.
- Dài 180km.
- Rộng gần 30km.
- Có nhiều đỉnh nhọn sờn rất dốc thung
lũng thờng hẹp và sâu.
- HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi
HLS.
- Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất
nớc ta .
5