Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Đánh giá hiện trạng dự án chất thải nguy hại và đề xuất các giải pháp đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cho tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 123 trang )

Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................vii
Phần 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài:...........................................................................2

2.

Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát:......................................................................................3
2.2. Các nhiệm vụ cụ thể của đồ án:....................................................................3

3.

Nội dung nghiên cứu:.................................................................................4

4.

Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu:.................................................4
4.2. Phương pháp phân tích các bên liên quan (Stakeholder Analysis = SA)......4
4.3. Phương pháp xây dựng hệ số phát thải, tính tốn dự báo lượng CTRCNNH
dựa trên hệ số phát thải....................................................................................5



5.

Ý nghĩa và tính mới của đề tài:.................................................................6
5.1. Ý nghĩa khoa học:.........................................................................................6
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:.........................................................................................6
5.3. Tính mới của đề tài:......................................................................................7

6.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................7

7.

Tổng quan về các nghiên cứu đã qua:......................................................7

Phần 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................11
Chương I. TỒNG QUAN VỀ BÌNH DƯƠNG, CÁC KHU CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI.......................................14

GVHD: TS. Chế Đình Lý

1

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương


1.1.

Khái quát sơ lược về tỉnh Bình Dương...................................................14

1.1.1. Điều kiện tự nhiên:.....................................................................................14
1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội:.............................................................................14
1.2.

Tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương......17

1.3.

Tổng quan về chất thải nguy hại.............................................................18

1.3.1. Một số khái niệm về chất thải nguy hại:.....................................................18
1.3.2. Nguồn gốc và phân loại chất thải nguy hại................................................20
Chương II. KHÁI QUÁT VỀ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.........24
2.1.

Hiện trạng CTRCNNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương.........................25

2.1.1. Giới thiệu chung:........................................................................................25
2.1.2. Số lượng, thành phần CTRCNNH...............................................................27
2.2.
Kết quả xác định khối lượng CTRCNNH phát sinh hiện tại – Hệ số
phát thải và dự báo đến năm 2025.......................................................................31
2.2.1. Hệ số phát thải và phương pháp dự báo khối lượng chất thải....................31
2.2.2. Kết quả khối lượng CTRCNNH phát sinh hiện tại và dự báo đến năm 2025
34

2.3.

Hiện trạng quản lý CTRCNNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương............40

2.1.1. Quản lý hành chính về CTRCNNH.............................................................40
2.1.2. Quản lý CTRCNNH tại các cơ sở sản xuất, các đơn vị thu gom, vận chuyển,
xử lý .................................................................................................................
41
2.1.3. Quản lý CTRCN và CTRCNNH tại các KCN..............................................46
2.1.4. Quản lý CTRCN và CTRCNNH tại các huyện, thị xã:................................47
2.1.5. Quản lý về kỹ thuật.....................................................................................47
2.1.6. Những khó khăn trong cơng tác quản lý CTRCNNH trên địa bàn Tỉnh......51
Chương III. CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CÁC CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ CTRCNNH CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG..........................................53
3.1.

Các bên làm liên quan làm phát sinh CTRCNNH.................................55

3.1.1. Các công ty, xí nghiệp sản xuất các ngành CN...........................................55

GVHD: TS. Chế Đình Lý

2

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương


3.1.2. Bệnh viện, phịng khám đa khoa, trạm y tế:................................................60
3.1.3. Các hộ gia đình..........................................................................................60
3.2.

Các bên liên quan có trách nhiệm quản lý CTRCNNH........................61

3.3.
Các bên liên quan đến xử lý, tiêu huỷ, thu gom, vận chuyển, lưu giữ
CTRCNNH.............................................................................................................. 65
3.3.1. Các cơng ty, xí nghiệp sản xuất có CTRCNNH:.........................................65
3.3.2. Các công ty thu gom, vận chuyển, xử lý CTRCNNH:.................................67
3.4.

Các bên bị ảnh hưởng bởi CTRCNNH.....................................................72

Chương IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
CHO TỈNH BÌNH DƯƠNG..................................................................................75
4.1.

Kế hoạch quản lý CTRCNNH cho tỉnh Bình Dương...............................76

4.1.1. Mục tiêu mơi trường...................................................................................76
4.1.2. Mục tiêu xã hội...........................................................................................76
4.2.

Đề xuất quy trình quản lý CTRCNNH.....................................................76

4.3.
Đề xuất các biện pháp an toàn trong lưu giữ, vận chuyển và quản lý
CTRCNNH.......................................................................................................... 82

4.3.1. Quản lý CTRCNNH....................................................................................82
4.3.2. An toàn trong lưu giữ CTRCNNH..................................................................85
4.4.
Đề xuất các biện pháp hỗ trợ nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản
lý CTRCNNH..........................................................................................................87
4.4.1. Chỉnh sửa, bổ sung, nâng cao thể chế về quản lý CTNH............................87
4.4.2. Đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực quản lý CTNH..........................90
4.4.3. Đề xuất biện pháp kinh tế hỗ trợ................................................................92
4.4.4. Đề xuất giải pháp chuyển đổi KCN đang hoạt động sang KCN sinh thái...95
4.4.5. Ứng dụng tin học để quản lý cơ sở dữ liệu CTNH......................................96
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................97
1.

Kết luận:...................................................................................................97

2.

Kiến nghị:.................................................................................................98

Tài liệu tham khảo.................................................................................................100

GVHD: TS. Chế Đình Lý

3

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương


Phụ lục................................................................................................................... 102

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL: Ban quản lý
CHXHCN: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
CCN: Cụm công nghiệp
CN: Công nghiệp
CTR: Chất thải rắn
CTNH: Chất thải nguy hại
CTRCNNH: Chất thải rắn nguy hại
CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp
CTRCNNH: Chất thải rắn công nghiệp nguy hại
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
HSPT: Hệ số phát thải
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
KTTĐ: Kinh tế trọng điểm
NĐ – CP: Nghị định – Chính phủ
WHO: World Health Organization
UNEP: The United Nations Environmet Programme
RCRA: Resource Conservation & Recovery Act
QĐ – BTNMT: Quyết Định – Bộ tài nguyên môi trường
QĐ- TTg
QLCTNH: Quản lý CTNH
TN&MT: Tài ngun và Mơi trường

GVHD: TS. Chế Đình Lý

4


SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TBVTV: Bảo vệ thực vật
Tp.HCM: Thành phố Hổ Chí Minh
UBND: Uỷ ban nhân dân
XLNT: Xử lý nước thải

GVHD: TS. Chế Đình Lý

5

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thống kê dân số tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2010.........................15
....................................................................................................................................
Bảng 1.2: GDP bình quân đầu người các năm.........................................................16
Bảng 2.1: Thống kê các nhóm ngành hoạt động cơng nghiệp chủ yếu phân bố trên
địa bàn tỉnh theo QĐ 23/2006/QĐ-BTNMT............................................................25

Bảng 2.2: Tổng khối lượng CTNH phát sinh hiện tại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
27
Bảng 2.3: Danh mục các nhóm ngành cơng nghiệp đang hoạt động và thành phần
CTNH của các nhóm ngành.....................................................................................28
Bảng 2.4. Hệ số phát thải.........................................................................................32
Bảng 2.5: Giá trị sản lượng công nghiệp của một số ngành công nghiệp................35
Bảng 2.6. Kết quả tính tốn, ước lượng khối lượng CTRCNNH phát sinh hiện nay
36
Bảng 2.7: Dự báo khối lượng CTRCNNH của các ngành cơng nghiệp dự đốn đến
năm 2025 (đơn vị : nghìn tấn ).................................................................................39

GVHD: TS. Chế Đình Lý

6

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương........................................................13
Hình 1.2. Dân số tỉnh Bình Dương qua các năm 2005 – 2010.................................15
Hình 1.3. GDP bình quân đầu người qua các năm...................................................16
Hình 1.4. Cơ cấu kinh tế tỉnh...................................................................................16
Hình 1.5. Một số chỉ tiêu tăng trưởng cơng nghiệp qua các năm............................17
Hình 2.1: Biểu đồ lượng CTRCNNH từ năm 1999 – 2010......................................37
Hình 2.2: Biểu đồ tổng lượng CTRCNNH của các ngành nghề CN từ 1999 – 2010
37

Hình 2.3: Biểu đồ dự báo khối lượng CTRCNNH đến năm 2025...........................38
Hình 2.4. Quy trình cấp Sổ chủ nguồn thải CTNH..................................................42
Hình 3.1. Sơ đồ các bên liên quan trong quản lý CTRCNNH..................................54
Hình 3.2. Sơ đồ các bên liên quan có trách nhiệm quản lý CTRCNNH..................61
Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về MT trên địa bàn Bình Dương .......64
Hình 3.4. Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Bình Dương: công suất xử lý P = 415,6
tấn/tháng (13,853 tấn/ngày) bao gồm CTRCN và CTNH........................................69
Hình 3.5. Cơng ty TNHHTM và xử lý môi trường Thái Thành (Công suất 5,6
tấn/tháng tương đương 0,187 tấn/ngày....................................................................70
Hình 3.6. Cơng ty TNHHTM – DV Mơi trường Việt (cơng suất 500 tấn/tháng tương
đương 16,67 tấn/ngày).............................................................................................71
Hình 4.1. Quy trình quản lý kỹ thuật CTRCN – CTRCNNH..................................77

GVHD: TS. Chế Đình Lý

7

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Hình 4.2. Mơ hình cộng đồng tham gia quản lý CTRCN, CTNH............................92
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống thu, nộp và sử dụng phí chất thải nguy hại......................93
Hình 4.4. Sơ đồ tổ chức và cơ chế phối hợp thực hiện thu phí hành chánh quản lý
CTNH...................................................................................................................... 94

GVHD: TS. Chế Đình Lý


8

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Phần 1. MỞ ĐẦU

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA VÀ TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ QUA

GVHD: TS. Chế Đình Lý

1


SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong tiến trình tồn cầu hóa ngày càng gia tăng, mối quan tâm của thế giới
về vấn đề bảo vệ môi trường cũng được nâng cao rõ rệt. Ơ nhiễm mơi trường đã trở
thành vấn đề tồn cầu mà không phải của riêng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào.
Thực tiễn đã chứng minh, không một quốc gia nào có thể phát triển hùng mạnh và
bền vững nếu quốc gia đó khơng lấy vấn đề bảo vệ mơi trường làm nền tảng cho sự
phát triển kinh tế.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường, trong đó ơ nhiễm
mơi trường do chất thải, đặc biệt chất thải nguy hại (CTNH) là nguyên nhân cơ bản
và khó tháo gỡ nhất. Trong hoạt động tiêu dùng của xã hội, bao gồm cả tiêu dùng
sản xuất và tiêu dùng cá nhân, một lượng lớn CTNH được thải bỏ vào mơi trường.
Bình Dương, sau 36 năm giải phóng, đặc biệt là sau những năm tách ra từ
tỉnh Sông Bé, diện mạo Bình Dương hơm nay đã hồn tồn thay đổi. Từ một tỉnh
thuần nơng, Bình Dương đã trở thành một trong những tỉnh có tốc độ phát triển
cơng nghiệp cao nhất và năng động nhất trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Song hành với những tác động tích cực từ q trình phát triển cơng nghiệp và
KCN của Bình Dương trong những năm gần đây thì quá trình này cũng đang gây ra
những sức ép không nhỏ đối với mơi trường của tỉnh Bình Dương và sức khỏe cộng
đồng.
Qua con số thống kê, hàng ngày Bình Dương đổ ra môi trường khoảng 633
tấn CTR đô thị và 883 CTR công nghiệp. CTR công nghiệp và CTNH xuất hiện gần
như trong tất cả các loại hình sản xuất trên địa bàn tỉnh. Nhưng hiện chỉ có khoảng
15,3% khối lượng CTR công nghiệp và CTNH được thu gom, vận chuyển đúng quy

định. Một con số quá thấp và câu hỏi đặt ra là con số 84,7% còn lại được thu gom,
vận chuyển và xử lý như thế nào? Và hiện tại chỉ có các doanh nghiệp lớn hoạt

GVHD: TS. Chế Đình Lý

2

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

động theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và ISO 14000 mới quan tâm đến việc giảm
thiểu chất thải tại nguồn, con số này chỉ chiếm khoảng 14,5% số qoanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh [11]
Vì vậy nguy cơ ơ nhiễm môi trường do CTR công nghiệp và CTNH gây ra
đã và đang trở thành một vấn đề cấp bách trong cơng tác bảo vệ mơi trường ở Bình
Dương hiện nay. Tuy nhiên đến nay chưa có nghiên cứu nào về hiện trạng chất thải
nguy hại trên địa bàn tỉnh. Các chất thải nguy hại không được xử lý an tồn sẽ tích
tụ lâu dài trong mơi trường, gây ơ nhiễm đất, nước mặt, nước ngầm và khơng khí,
ảnh hưởng đến các hệ sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.
Chính vì những lý do đó mà tôi thực hiện đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo
chất thải rắn nguy hại và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá hiện trạng chất thải rắn nguy hại và hiện trạng quản lý CTRCNNH
trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề ra các giải pháp quản lý bền vững chất thải rắn
nguy hại, bảo vệ mơi trường ở tỉnh Bình Dương.

2.2.

Các nhiệm vụ cụ thể của đồ án:

 Tìm hiểu hiện trạng chất thải rắn nguy hại và cách thức quản lý hiện nay
của tỉnh Bình Dương.
 Tìm hiểu cơng tác quản lý chất thải rắn nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
 Phân tích các bên liên quan đến việc quản lý chất thải rắn nguy hại trên
địa bàn tỉnh.
 Tính tốn và dự báo khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh của tỉnh
Bình Dương trong tương lai.

GVHD: TS. Chế Đình Lý

3

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

 Đề xuất các phương pháp quản lý chất thải rắn nguy hại phù hợp với địa
bàn tỉnh Bình Dương.
3. Nội dung nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu nói trên, nội dung nghiên cứu của đồ án bao gồm:
1) Đánh giá hiện trạng CTRCNNH và hiện trạng quản lý CTRCNNH trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
2) Các bên liên quan nào liên quan đến quản lý CTRCNNH và đánh giá hiệu

quả chính sách quản lý CTRCNNH ở Bình Dương.
3) Khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh ở tỉnh Bình Dương.
4) Xây dựng các phương pháp quản lý chất thải rắn nguy hại nhằm bảo vệ mơi
trường tỉnh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1.

Phương pháp thu thập và tổng hợp dữ liệu:

 Thu thập các tài liệu tham khảo, tài liệu chuyên ngành liên quan đến đề tài
 Thu thập tổng hợp các tài liệu, các đề tài nghiên cứu liên quan đến
CTRCNNH
 Thu thập các tài liệu về tỉnh Bình Dương
+ Bản đồ phân bố dân cư và các KCN
+ Các đặc điểm về địa hình, kinh tế, xã hội, các hoạt động cơng nghiệp…
+ Tài liệu về những định hướng phát triển, các chính sách về CTRCNNH
trong tương lai của tỉnh
+ Các dự án hiện tại và tương lai của tỉnh
+ Các thông tin về tình trạng cơ sở hạ tầng, dịch vụ của khu vực
+ Tình trạng CTRCNNH hiện nay ở Bình Dương
+ Hệ thống quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRCNNH
+ Danh mục các cơng ty, xí nghiệp, các ngành nghề hoạt động trong các
KCN của tỉnh
+ Các cơ quan, đối tượng liên quan đến CTRCNNH
4.2.

Phương pháp phân tích các bên liên quan (Stakeholder Analysis = SA).

GVHD: TS. Chế Đình Lý


4

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

SA là cơng cụ vận dụng tư duy hệ thống và phân tích hệ thống trong việc
chuẩn bị các dự án/chương trình chính sách trong lĩnh vực môi trường hay các lĩnh
vực khác. Gồm các bước:
− Bước 1: Xác định mục tiêu dự án, phạm vi dự án
− Bước 2: Xác định các bên có liên quan chính và lợi ích của họ (tích cực hay
tiêu cực trong dự án)
− Bước 3: Đánh giá ảnh hưởng và tầm quan trọng của từng bên có liên quan
cũng như tác động tiềm tàng của dự án đến mỗi bên có liên quan.
Qua đó ta có thể đặt ra các câu hỏi dưới đây để đánh giá ảnh hưởng và tác
động của từng bên có liên quan và tìm ra sách lược phối hợp:
+ Ai có trách nhiệm trực tiếp đến quyết định hay vấn đề quan trọng của dự
án?
+ Ai giữ vị trí có trách nhiệm trong tổ chức được hưởng lợi?
+ Ai có ảnh hưởng trong vùng dự án (cả về địa lý và lĩnh vực dự án)
+ Ai sẽ bị dự án tác động?
+ Ai sẽ ủng hộ dự án, khi họ được tham gia?
+ Ai sẽ phản đối dự án nếu họ không được tham gia?
+ Ai đã được tham dự (về lĩnh vực cũng như về địa lý) trong quá khứ?
+ Ai đến bây giờ chưa được tham gia nhưng cần tham gia?
− Bước 4: Xác định cách nào phối hợp các bên có liên quan tốt nhất
4.3.


Phương pháp xây dựng hệ số phát thải, tính tốn dự báo lượng
CTRCNNH dựa trên hệ số phát thải.

 Phương pháp xây dựng hệ số phát thải: thu thập tài liệu, tìm kiếm các hệ số
phát thải của các nước, trong WHO, trong các nghiên cứu đã qua.
 Phương pháp tính tốn lượng CTRCNNH: Sử dụng mơ hình tốn để dự báo
tốc độ phát sinh CTRCNNH tỉnh Bình Dương. Dựa vào mơ hình dự báo dựa
vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:

GVHD: TS. Chế Đình Lý

5

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp lượng tăng (giảm) tuyệt
đối liên hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống như cấp
số cộng):
 y  yi  yi1

xấp xỉ nhau (i= z �n).

Mơ hình dự báo theo phương trình:

Y nL = yn +  y .L


(2.3)

Trong đó:


Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L)

yn

: Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian

y

: Lượng tăng, giảm tuyệt đối bình quân

L: Tầm xa của dự đốn ( L=1,2,3,…năm)

Trongđó:

y 

�( yi  yi 1 )
(i  2, n)
n 1

5. Ý nghĩa và tính mới của đề tài:
5.1.

Ý nghĩa khoa học:


Đánh giá hiện trạng CTRCNNH và quản lý CTRCNNH dựa trên các dữ liệu
có cơ sở khoa học, các số liệu thống kê thực tế và mới nhất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Trên cơ sở dự báo khối lượng CTRCNNH phát sinh trong tương lai, xây dựng
các giải pháp quản lý và kiểm soát CTRCNNH trên địa bàn tỉnh hiệu quả hơn.
5.2.

Ý nghĩa thực tiễn:

Với tốc độ phát triển kinh tế xã hội vượt bậc, đặc biệt là sự phát triển công
nghiệp khá cao. Cùng với sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng, hưởng thụ vật chất…đã
dẫn đến một lượng lớn rác thải được thải ra môi trường nhất là CTRCNNH. Đã đặt

GVHD: TS. Chế Đình Lý

6

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

ra vấn đề khó khăn trong cơng tác quản lý và kiểm sốt, bảo vệ mơi trường tại tỉnh
Bình Dương. Chính vì vậy đề tài này sẽ góp phần giải quyết vấn đề quản lý
CTRCNNH cho các khu cơng nghiệp ở tỉnh Bình Dương góp phần phát triển bền
vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
5.3.

Tính mới của đề tài:


− Đánh giá được thực trạng xả thải, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRCNNH ở
tỉnh Bình Dương từ trước đến nay.
− Dự báo được tình hình CTRCNNH của tỉnh Bình Dương đến năm 2025 dựa
vào hệ số phát thải.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
− Đề tài chỉ xét đến hiện trạng CTRCNNH, dự báo khối lượng chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025.
− Địa điểm: các KCN tỉnh Bình Dương
− Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2011.
7. Tổng quan về các nghiên cứu đã qua:
Vấn đề quản lý, thu gom, phân loại, xử lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải
rắn nguy hại đã được quan tâm và giải quyết ở hầu hết các quốc gia trên thế giới,
đặc biệt là ở các quốc gia phát triển như: Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Hà Lan…
Tại Việt Nam, vấn đề CTRCNNH cũng đã được Chính phủ và các nhà
nghiên cứu mơi trường rất quan tâm trong thời gian gần đây. Trong đó vùng kinh tế
trọng điểm (KTTĐ) phía Nam là nơi có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Vùng KTTĐ phía Nam hiện chiếm tới 40% GDP
cả nước, trở thành vùng KTTĐ mạnh nhất nước. Vì đây là vùng duy nhất hội đủ các
điều kiện và lợi thế để phát triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, CTRCNNH đã được nghiên cứu qua các
đề tài như:

GVHD: TS. Chế Đình Lý

7

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang



Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

 Năm 2007, tác giả Nguyễn Xuân Trường đã thực hiện chuyên đề: “Xác định
hệ số phát thải chất thải rắn nguy hại đối với một số ngành cơng nghiệp điển
hình trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”. Trong báo cáo này, tác giả
thu thập số sẵn có ở các địa phương và điều tra bổ sung từ các nhà máy của
10 ngành công nghiệp điển hình trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,
tiến hành xử lý số liệu và xây dựng hệ số phát thải trung bình từ hệ số phát
thải của từng nhà máy trên. Qua đó tác giả đã xây dựng được 3 loại hệ số
phát thải: (1) khối lượng chất thải rắn(kg)/ đơn vị sản phẩm, (2) khối lượng
chất thải (kg)/ số lượng công nhân, (3) khối lượng chất thải (kg)/ đơn vị diện
tích giúp cho q trình tính tốn lượng CTR dễ dàng hơn.
 Tác giả Huỳnh Thị Ánh Mai với đề tài:“Nghiên cứu và phát triển các biện
pháp khả thi để tái chế, tái sử dụng CTRCN và CTRCNNH tại Tp.HCM đến
năm 2010” đã cho thấy cái nhìn về hiện trạng hệ thống quản lý, kiểm cũng
như các biện pháp đang được áp dụng cho việc tái chế và sử dụng soát
CTRCN và CTRCNNH tại các cơ sở trên địa bàn Tp. HCM. Đồng thời đưa
ra các công nghệ, các biện pháp kỹ thuật thích hợp và khả thi phù hợp với
điều kiện Tp. HCM để tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu CTRCN –
CTRCNNH.

 Tác giả Đoàn Vũ Nguyên với đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng chất
thải rắn công nghiệp tại KCX Tân Thuận”. Trong nghiên cứu này tác giả đã
thu thập số liệu từ các công ty, cơ sở sản xuất tại KCX Tân Thuận. Qua đó
cho thấy hiện trạng CTRCN, hiện trạng quản lý CTRCN và đưa ra các biện
pháp nâng cao năng lực quản lý CTRCN tại KCX Tân Thuận.
Bình Dương là một tỉnh năng động trong thu hút vốn nước ngoài. Với tốc độ
phát triển nhanh về cơng nghiệp nhanh chóng và xếp vị trí thứ 3 trong khu kinh tế
trọng điểm phía Nam sau Tp.HCM, Đồng Nai thì vấn đề ô nhiễm môi trường được

đặt lên hàng đầu nhất là CTRCNNH & CTRCNNH. Do đó, đã có nhiều tác giả
nghiên cứu đến CTRCNNH & CTRCNNH như:

GVHD: TS. Chế Đình Lý

8

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

 Tác giả Nguyễn Văn Phước với đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
chất thải rắn. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020”. Trong nghiên cứu này
tác giả đã thu thập số liệu thực tế về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh cho thấy
rõ hiện trạng CTR, hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý CTR. Và
đã đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với tỉnh Bình Dương.
 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng với đề tài “Nghiên cứu, xây dựng mơ hình
dịch vụ nhằm thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại
tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa –
Vũng Tàu”. Trong đề tài này tác giả đã thu thập số liệu thực tế cho thấy hiện
trạng quản lý và xử lý CTRCN, CTRCNNH. Tìm hiểu nghiên cứu các cơng
nghệ xử lý CTRCNNH từ nhiều nguồn và đã đưa ra mơ hình thu gom xử lý
CTRCN, CTRCNNH phù hợp với 4 tỉnh quan trọng của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam: Tp. HCM, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu.

 Năm 2007, tác giả Lê Thùy Trang với nghiên cứu “Xây dựng hệ số phát thải
chất thải rắn công nghiệp nguy hại phục vụ quản lý môi trường tại các khu

công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương”. Trong nghiên cứu này
tác giả đã xây dựng được hệ số phát thải, hàm phát sinh của các ngành cơng
nghiệp điển hình ở tỉnh Bình Dương. Đồng thời dự báo được thành phần
khối lượng CTRCNNH và đề ra các biện pháp quản lý CTRCNNH đến năm
2020.
 Tác giả Nguyễn Thanh Phong với đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
khả thi xử lý chất thải rắn khu liên hợp Nam Bình Dương phục vụ cho phát
triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh” đã đưa ra các công nghệ xử lý CTR
gồm các công nghệ tái chế, chomn lấp hợp vệ sinh, xử lý chất thải công
nghiệp, nước rỉ rác cho khu liên hợp. Đồng thời xây dựng chương trình quản
lý và giám sát chất lượng mơi trường cho khu liên hợp Nam Bình Dương.
 Tác giả Đỗ Diệu Hằng với đề tài “Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất
biện pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý chất thải rắn nguy hại tại

GVHD: TS. Chế Đình Lý

9

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

chi nhánh 3 - Cơng ty thuốc sát trùng Việt Nam huyện Dĩ An - Tỉnh Bình
Dương”, 2005, đã cho thấy được tình hình phát sinh và xử lý CTRCNNH từ
các hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật tại chi nhánh 3, đồng thời đưa
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý CTRCNNH tại chi
nhánh 3 công ty thuốc sát trùng Việt Nam từ thu gom, vận chuyển, lưu trữ
CTRCNNH đến xử lý CTRCNNH bằng lị đốt.

Các nghiên cứu trên góp phần giúp cho ta thấy được hiện trạng chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh hoặc chất thải rắn nguy hại của một khu vực nào đó và các phương
pháp quản lý thích hợp để cải thiện vấn đề ơ nhiễm môi trường do chất thải rắn
nguy hại gây ra. Tuy nhiên, các đề tài trên chưa cho ta thấy được cái nhìn tổng quan
về hiện trạng CTRCNNH trên địa bàn của tỉnh, việc quản lý và xử lý chất thải rắn
nguy hại vẫn còn nhiều hạn chế và chưa đạt được kết quả tốt và hiện nay vấn đề ô
nhiễm do CTRCNNH gây ra vẫn đang diễn ra, gây ra nhiều khó khăn cho các nhà
quản lý.
Để bổ sung vào các vấn đề cịn hạn chế đã được trình bày, trong đề tài nghiên
cứu này cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu: Hiện trạng chất thải rắn nguy hại ở Bình
Dương hiện nay như thế nào? Bằng cách nào để quản lý và xử lý chất thải rắn nguy
hại tại Bình Dương đảm bảo sự hài hịa giữa phát triển kinh tế xã hội và môi
trường? Để trả lời các câu hỏi đó, trong đề tài nghiên cứu này sẽ giải quyết các vấn
đề sau:
a. Hiện trạng chất thải nguy hại ở Bình Dương hiện nay ra sao?
b. Hiện trạng quản lý chất thải rắn nguy hại ở Bình Dương hiện nay ra sao?
c. Các bên liên quan nào liên quan trong quản lý CTRCNNH trên đại bàn tỉnh?
d. Khối lượng chất thải rắn nguy hại ở Bình Dương đến năm 2025 sẽ như thế
nào?
e. Làm thế nào để quản lý chất thải rắn nguy hại ở Bình Dương đạt kết quả tốt
nhất

GVHD: TS. Chế Đình Lý

10

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển

của tỉnh Bình Dương

PHẦN 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

GVHD: TS. Chế Đình Lý

11

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Chương I
TỒNG QUAN VỀ BÌNH DƯƠNG, CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Để làm rõ hiện trạng chất thải rắn ngu hại và những yếu tố liên quan và có
tác động đến sự phát sinh CTRCNNH, cũng như tác động của CTRCNNH đối môi
trường và sức khoẻ cộng đồng, trong chương này sẽ trình bày:
1. Khái quát sơ lược về tỉnh Bình Dương
2. Khái quát, tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
3. Tổng quan về chất thải rắn nguy hại

GVHD: TS. Chế Đình Lý

12

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang



Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương

GVHD: TS. Chế Đình Lý

13

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Chương I. TỒNG QUAN VỀ BÌNH DƯƠNG, CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ CHẤT THẢI
NGUY HẠI
1.1.

Khái quát sơ lược về tỉnh Bình Dương

1.1.1. Điều kiện tự nhiên:
Tỉnh Bình Dương thuộc miền Đơng Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. Bình Dương tiếp giáp với các tỉnh, thành phố: phía Bắc giáp tỉnh
Bình Phước, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía Đơng giáp tỉnh Đồng
Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh. Bình Dương nằm ở vị
trí trung tâm của vùng Đơng Nam bộ và là 1 đỉnh của tứ giác kinh tế trọng điểm của

cả nước.
Bình Dương hiện có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 3 thị xã (Thủ Dầu
Một, Thuận An, Dĩ An) và 4 huyện (Tân Uyên, Bến Cát, Phú Giáo, Dầu Tiếng) với
91 xã, phường, thị trấn. Trong đó Thị xã Thủ Dầu Một là trung tâm kinh tế - chính
trị - văn hóa của tỉnh.
Ngồi ra Bình Dương cịn là cửa ngõ giao thương với TP. Hồ Chí Minh,
trung tâm kinh tế - văn hóa của cả nước; có các trục lộ giao thông huyết mạch của
quốc gia chạy qua như quốc lộ 13, quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường Xuyên
Á …; cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng biển chỉ từ 10 - 15 Km…
thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội toàn diện.
1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội:
Dân cư và nguồn lao động:
Với diện tích tự nhiên 2.695 km2 và dân số 1.663.411 người (số liệu thống kê
31/12/2010), Bình Dương mật độ dân số khá cao: 617 người/km 2, bằng 2,4 lần mật
độ bình quân của cả nước. Trong những năm gần đây, Bình Dương có tốc độ tăng

GVHD: TS. Chế Đình Lý

14

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

dân số thuộc vào hàng cao nhất nước, khoảng 7%/năm. Trên địa bàn Bình Dương có
15 dân tộc, nhưng đơng nhất là người Kinh và sau đó là người Hoa, người Khơ Me.
Số người lao động chiếm 62,9% tổng số dân. Tuy nhiên, số lao động đang
làm việc trong các ngành kinh tế chiếm 55,1% tổng số dân và chiếm 87,6% số

người trong độ tuổi lao động.
Bảng 1.1: Thống kê dân số tỉnh Hình 1.2. Dân số tỉnh Bình Dương qua
Bình Dương giai đoạn 2005-2010
Năm

Dân số (người)

2001

845.528

2005

1.106.086

2006

1.203.676

2007

1.307.000

2008

1.402.659

2009

1.497.117


2010

1.550.000

các năm 2005 – 2010

Quy mô dân số của tỉnh ngày một lớn nhanh, chủ yếu là tăng do cơ học. Ước
tính, hàng năm tỉnh tăng thêm trên 40.000 – 45.000 người lao động từ ngoài tỉnh
đến làm việc, sinh sống và hiện nay ước tính có gần 600.000 lao động ngồi tỉnh
làm việc tại Bình Dương. Việc gia tăng dân số cơ học sẽ gây áp lực mạnh đối với
địa phương trong việc giải quyết lao động, việc làm, nhà ở và cung cấp các dịch vụ
tiện ích cơng cộng, nhất là về nước sạch, vệ sinh môi trường và thu gom, xử lý chất
thải.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Bình Dương là một tỉnh trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, tổng sản phẩm trong Tỉnh (GDP) tăng bình quân 14% hàng

GVHD: TS. Chế Đình Lý

15

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

năm. GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 30,1 triệu đồng, tăng gần 1,3 lần
so với năm 2009 và 2,2 lần so với năm 2005.
Bảng 1.2: GDP bình quân đầu Hình 1.3. GDP bình quân đầu người

người các năm

qua các năm
GDP

STT Năm

1
2
3
4
5
6
7

2001
2005
2006
2007
2008
2009
2010

(triệu
đồng/người.năm
)
8,3
13,5
15,3
17,3

19,9
24,0
30,1

Cơ cấu kinh tế của tỉnh hiện nay là Hình 1.4. Cơ cấu kinh tế tỉnh
công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp
với tỷ trọng tương ứng 63% - 32,6%
và 4,4%; so với năm 2005, dịch vụ
tăng 4,5%, cơng nghiệp giảm 0,5% và
nơng nghiệp giảm 4%.

Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh tương đối cao và khá ổn định
so với các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước, do đó
tỉnh ln ln tạo ra sức hấp dẫn về việc thu hút đầu tư và lực lượng lao động từ các
địa phương khác chuyển đến. Chính điều này đã tạo ra một sức ép đối với môi
trường tỉnh do phát triển dân số, phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, hoạt
động giao thông vận tải và vấn đề hội nhập quốc tế.

GVHD: TS. Chế Đình Lý

16

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


Đề tài: Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCNNH và đề xuất các giải pháp phù hợp với sự phát triển
của tỉnh Bình Dương

Cùng với định hướng phát triển Bình Dương trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương vào 2020, tỉnh đang tập trung xây dựng một trung tâm đô thị mới với

quy mô lên đến 4.200 ha. Đây hứa hẹn sẽ là khu trung tâm, một diện mạo mới văn
minh, hiện đại của thành phố Bình Dương trong tương lai không xa.
1.2.

Tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Từ Khu cơng nghiệp Sóng Thần được thành lập đầu tiên vào tháng 9 năm

1995 đến nay, trong giai đoạn 2005 - 2010, tỉnh đã thành lập thêm 13 KCN, nâng
tổng số KCN đã được thành lập trên địa bàn tỉnh là 28 khu với tổng diện tích 8.751
ha (gấp 2,7 lần năm 2005). Trong đó có 24 KCN đã đi vào hoạt động (phụ lục A).
Hiện nay, có 1.346 dự án đầu tư vào KCN với tổng số vốn hơn 7 tỉ USD và gần
15.000 tỉ đồng, trong đó có khoảng 1.200 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng gấp
1,8 lần năm 2005. Đối với cụm cơng nghiệp, tính đến thời điểm hiện nay đã hình
thành 8 cụm cơng nghiệp, trong đó có 03 cụm đã lấp kín diện tích, 05 cụm đang tiếp
tục đền bù giải tỏa, với
khoảng 1.450 doanh nghiệp
đăng ký hoạt động. Dự kiến
đến năm 2020, tỉnh Bình
Dương sẽ có 33 khu cơng
nghiệp với diện tích khoảng
200 nghìn ha.
Các

ngành

cơng

Hình 1.5. Một số chỉ tiêu tăng trưởng công nghiệp qua các năm

nghiệp chủ yếu của tỉnh là công nghiệp chế biến, chiếm tỷ trọng 99,2%, cịn lại là

ngành cơng nghiệp khai thác (0,6%) và cơng nghiệp sản xuất, phân phối điện, nước
và khí đốt (0,2%).
Ngành nghề đâu tư trong KCN rất đa dạng: 30% số dự án đầu tư vào các
ngành sử dụng nhiều lao động như: dệt may, da giày và chế biến gỗ; các ngành hóa
chất, cao su chiếm 26%; luyện kim và sản phẩm kim loại chiếm 6%, cơ khí chế tạo,

GVHD: TS. Chế Đình Lý

17

SVTH: Trần Thị Thuỳ Trang


×