Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí thị xã đồng xoài tỉnh bình phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 132 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG & CN SINH HỌC

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Thúy
MSSV: …107108074…… Lớp :……07DMT2………… Khóa: 2007-2011 …
2. Tên đề tài: …“Đánh giá hiện trạng môi trường khơng khí và đề xuất giải
pháp kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình Phước đến
năm 2015 và định
hướng đến năm 2020”
3. Họ và tên CB hướng dẫn: Th.S Tô Thị Hằng
4. Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 01/07/2011
5.

Nhiệm vụ Luận văn tốt nghiệp: Tiến hành thu thập và phân tích mẫu tại một
số khu vực trọng điểm thị xã Đồng Xồi để đánh giá chất lượng khơng khí hiện
tại, tìm nguồn phát sinh gây ơ nhiễm và đề xuất biện pháp, chương trình dự án
để kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.

6.


Ngày nộp đồ án: ngày 12/07/2011.

GVHD
SVTHSV THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thúy

i

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Thúy. MSSV: 107108074.
Hiện đang là sinh viên lớp 07DMT2, khoa : Môi trường và Công nghệ sinh học,
trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM.
Với đề tài luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng môi trường khơng khí
và đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình
Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”. Tôi xin cam đoan đây là
cơng trình nghiên cứu của bản thân, những số liệu, tài liệu trong Luận văn được thu
thập một cách trung thực và có cơ sở, có gì sai sót tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM, Bộ Giáo dục - Đào tạo
và trước pháp luật.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2011

Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Thúy

ii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ,
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình từ thầy cơ, gia đình, bạn bè và những người xung quanh.
Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Th.S .Tơ Thị Hằng đã tận
tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cơ đã chỉ bảo và góp ý rất
nhiệt tình, cũng như đã truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích về kinh nghiệm thực tế.
Cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị công ty tư vấn và thẩm định Môi trường
Vinacontrol đã tạo mọi điều kiện để em có thể hồn thành luận văn này tốt nhất
trong khả năng có thể.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Môi Trường đã tạo điều
kiện, giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong
suốt những năm học vừa qua. Những kiến thức được học đã giúp em rất nhiều trong
việc hoàn thành tốt luận văn này và sẽ là tài sản vô giá giúp em vững bước trên con
đường tương lai.
Một lời cảm ơn chân thành xin dành cho các cơ, chú, anh, chị trong phịng Tài
ngun & Môi trường, Ủy ban nhân dân thị xã Đồng Xồi; là những người ln

nhiệt tình giúp đỡ để thu thập thông tin cần thiết trong suốt thời gian em hồn thành
luạn văn tốt nghiệp của mình.
Xin gởi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu,
thơng tin và trao đổi kiến thức.

Nguyễn Thị Kim Thúy

iii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

Cuối cùng, xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành cơng.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011

MỤC LỤC
KHOA MÔI TRƯỜNG & CN SINH HỌC...........................................................i
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP..............................................................i
GVHD SVTHSV THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..........................................................i
3.1 Dự đốn dân số thị xã Đồng Xồi đến năm 2020..........................................69
Bảng 3.2: Kết quả tính tốn hệ số ô nhiễm không khí do khí thải sinh hoạt KẾT QUẢ
TÍNH TỐN HỆ SỐ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO KHÍ THẢI SINH HOẠT............71
Bảng 3.3: Tải lượng ơ nhiễm khí thải sinh hoạt tại các khu dân cư thị xã Đồng Xồi TẢI
LƯỢNG Ơ NHIỄM KHÍ THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC KHU DÂN CƯ THỊ XÃ
ĐỒNG XOÀI...........................................................................................................71

Bảng 3.4: Quy hoạch phát triển vận tải thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI ĐẾN NĂM 2020............................73
Bảng 3.5: Lượt xe khách và xe tải vận chuyển qua các năm ƯỢNG XE KHÁCH VÀ XE
TẢI QUA CÁC NĂM...............................................................................................73
Bảng 3.6: Hệ số ơ nhiễm khơng khí do WHO và dự án HỆ SỐ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ
DO WHO VÀ DỰ ÁN VIE/95/053 thiết lập THIẾT LẬP...........................................74
Bảng 3.7: Tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải của thị xã Đồng
Xồi TẢI LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO THƠNG VẬN
TẢI CỦA THỊ XÃ ĐỒNG XỒI..............................................................................74
(tính trong phạm vi 1km)...........................................................................................74
Bảng 3.8: Lượng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải thị xã Đơng Xồi
vào năm 2015, 2020 LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO
THƠNG VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI VÀO NĂM 2015, 2020...........................75
Bảng 3.10: Dự báo tổng tải lượng ơ nhiễm khơng khí tại các khu cơng nghiệp thị xã
Đồng Xồi đến năm 2020 DỰ BÁO TỔNG TẢI LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ
TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI NĂM 2020........................76

Nguyễn Thị Kim Thúy

iv

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Nguyễn Thị Kim Thúy

v

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

Chữ viết tắt

Tên

CO

Cacbon monoxide

CO2

Cacbon dioxit

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

CmHn


Các hợp chất hidrocacbon

DO (dầu diesel)

Sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chưng cất nằm
giữa dầu hoả (kesosene) và dầu bơi trơn

DTTN

Diện tích tự nhiên

FO (Fuel Oil)

Dầu thô chưa chưng cất

KH & KT

Khoa học và kỹ thuật

NO2

Nitơ diôxit

NOx

Các oxit nitơ

SOx


Các oxit lưu huỳnh

SO2

Lưu huỳnh dioxit

STT

Số thứ tự

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

VOCs

Thành phần các chất hữu cơ dễ bay hơi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Nguyễn Thị Kim Thúy

vi

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

Bảng 3.2: Kết quả tính tốn hệ số ơ nhiễm khơng khí do khí thải sinh hoạt KẾT QUẢ
TÍNH TỐN HỆ SỐ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO KHÍ THẢI SINH HOẠT............71
Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm khí thải sinh hoạt tại các khu dân cư thị xã Đồng Xồi TẢI
LƯỢNG Ơ NHIỄM KHÍ THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC KHU DÂN CƯ THỊ XÃ
ĐỒNG XOÀI...........................................................................................................71
Bảng 3.4: Quy hoạch phát triển vận tải thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI ĐẾN NĂM 2020............................73
Bảng 3.5: Lượt xe khách và xe tải vận chuyển qua các năm ƯỢNG XE KHÁCH VÀ XE
TẢI QUA CÁC NĂM...............................................................................................73
Bảng 3.6: Hệ số ô nhiễm khơng khí do WHO và dự án HỆ SỐ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
DO WHO VÀ DỰ ÁN VIE/95/053 thiết lập THIẾT LẬP...........................................74
Bảng 3.7: Tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thông vận tải của thị xã Đồng
Xồi TẢI LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO THƠNG VẬN
TẢI CỦA THỊ XÃ ĐỒNG XỒI..............................................................................74
(tính trong phạm vi 1km)...........................................................................................74
Bảng 3.8: Lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải thị xã Đơng Xồi
vào năm 2015, 2020 LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO

THƠNG VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XỒI VÀO NĂM 2015, 2020...........................75
Bảng 3.10: Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm không khí tại các khu cơng nghiệp thị xã
Đồng Xồi đến năm 2020 DỰ BÁO TỔNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP THỊ XÃ ĐỒNG XỒI NĂM 2020........................76

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Nguyễn Thị Kim Thúy

vii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

Bảng 3.2: Kết quả tính tốn hệ số ơ nhiễm khơng khí do khí thải sinh hoạt KẾT QUẢ
TÍNH TỐN HỆ SỐ Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO KHÍ THẢI SINH HOẠT............71
Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm khí thải sinh hoạt tại các khu dân cư thị xã Đồng Xồi TẢI
LƯỢNG Ơ NHIỄM KHÍ THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC KHU DÂN CƯ THỊ XÃ
ĐỒNG XOÀI...........................................................................................................71
Bảng 3.4: Quy hoạch phát triển vận tải thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI ĐẾN NĂM 2020............................73
Bảng 3.5: Lượt xe khách và xe tải vận chuyển qua các năm ƯỢNG XE KHÁCH VÀ XE
TẢI QUA CÁC NĂM...............................................................................................73
Bảng 3.6: Hệ số ô nhiễm khơng khí do WHO và dự án HỆ SỐ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
DO WHO VÀ DỰ ÁN VIE/95/053 thiết lập THIẾT LẬP...........................................74

Bảng 3.7: Tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thông vận tải của thị xã Đồng
Xồi TẢI LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO THƠNG VẬN
TẢI CỦA THỊ XÃ ĐỒNG XỒI..............................................................................74
(tính trong phạm vi 1km)...........................................................................................74
Bảng 3.8: Lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải thị xã Đơng Xồi
vào năm 2015, 2020 LƯỢNG Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO HOẠT ĐỘNG GIAO
THƠNG VẬN TẢI THỊ XÃ ĐỒNG XỒI VÀO NĂM 2015, 2020...........................75
Bảng 3.10: Dự báo tổng tải lượng ô nhiễm không khí tại các khu cơng nghiệp thị xã
Đồng Xồi đến năm 2020 DỰ BÁO TỔNG TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP THỊ XÃ ĐỒNG XỒI NĂM 2020........................76

Nguyễn Thị Kim Thúy

viii

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình sinh sống và phát triển của con người trong một khu vực không tránh
khỏi tác động vào mơi trường, trong đó có mơi trường khơng khí.
Thị xã Đồng Xồi là đơn vị hành chính trung tâm của tỉnh Bình Phước, từ ngày
thành lập cho đến nay thị xã Đồng Xồi có nhiều bước phát triển mạnh mẽ, cơ cấu
kinh tế chuyển dần sang công nghiệp-dịch vụ, hệ thống giao thông phát triển tạo


Nguyễn Thị Kim Thúy

1

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

nên bộ mặt mới của một tỉnh. Đồng Xoài là vùng kinh tế trọng điểm của tồn tỉnh
Bình Phước. Có quốc lộ 14 và ĐT 741 đi qua trung tâm thị xã nối liền các tỉnh Tây
nguyên với các tỉnh miền Đông Nam bộ là điều kiện quan trọng để giao thương về
kinh tế, văn hóa, chính trị với các khu đơ thị lớn trong cả nước. Ngồi ra, từ Đồng
Xồi, có thể di chuyển dễ dàng đến các vùng kinh tế phát triển nhanh chóng như
Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa – Vũng Tàu và sang nước bạn
Campuchia.
Thực tế là trong những năm trở lại đây, thị xã Đồng Xồi có tốc độ phát triển
nhanh và mạnh trong các lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ và phát triển đơ thị.
Nhóm ngành cơng nghiệp-dịch vụ ln chiếm tỷ trọng cao (>80%), trong khi nhóm
ngành nơng-lâm nghiệp chiếm tỷ trọng thấp (<20%). Đồng Xồi được xếp vào đơ
thị loại IV, với tốc độ đơ thị hóa ngày càng cao thì nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường
khơng khí càng cao. Tuy Đồng Xồi chiếm diện tích khá nhỏ trong tổng diện tích
tỉnh Bình Phước (khoảng 2%), nhưng lại có dân số chiếm 8,5% dân số tỉnh Bình
Phước. Mật độ dân số đạt hơn 400 người/km 2, gấp hơn 3 lần trung bình của tỉnh.
Với một mật độ tập trung dân số cao trong một khu vực nhỏ, lại càng đặt ra vấn đề
quan trọng trong việc bảo vệ môi trường khơng khí, tránh gây ơ nhiễm, khơng khí

ảnh hưởng tới sức khỏe của nhân dân.
Thị xã Đồng Xoài, bên cạnh mật độ dân số lớn, còn tập trung phát triển nhiều
khu công nghiệp (KCN) và các cơ sở công nghiệp ngồi khu cơng nghiệp. Theo
khảo sát, thị xã Đồng Xồi sẽ có 3-4 KCN và gần 300 cơ sở hoạt động sản xuất.
Điều này tạo ra nguy cơ gây ô nhiễm mơi trường khơng khí lớn nếu khơng có một
biện pháp quản lý, kiểm sốt ơ nhiễm hiệu quả. Hơn nữa, theo quy hoạch phát triển
kinh tế của Đồng Xoài trong những năm sắp tới, công nghiệp-dịch vụ vẫn là nhóm
ngành được ưu tiên phát triển. Đặc biệt, Bình Phước nói chung và Đồng Xồi nói
riêng, có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm khá lớn, nổi bật là tiêu, điều, cao
su. Việc phát triển các loại cây công nghiệp này, chắc chắn kéo theo trong tương lai,
các nhóm ngành chế biến và sản xuất có liên quan.

Nguyễn Thị Kim Thúy

2

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

Theo “Báo cáo hiện trạng mơi trường 5 năm của tỉnh Bình Phước (2005-2009)
thị xã Đồng Xồi đã có dấu hiệu ơ nhiễm mơi trường khơng khí cục bộ, đặc biệt là ơ
nhiễm bụi. Cơng tác bảo vệ mơi trường khơng khí, cần được thực hiện tức thời và
định hướng trong một thời gian đủ dài để phát huy hiệu quả, đồng thời phù hợp với
quy hoạch phát triển của địa phương. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
môi trường không khí trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa này, đề tài:

“Đánh giá hiện trạng mơi trường khơng khí và đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ
nhiễm khơng khí thị xã Đồng Xồi - tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020” là rất thiết thực và có ý nghĩa.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1 Ngồi nước
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ phát triển kinh kế và khoa học công
nghệ của các nước đã làm cho mơi trường khơng khí tồn cầu bị ảnh hưởng khá
mạnh mẽ. Đó là hiện tượng nóng lên tồn cầu, thiên tai hạn hán ở một số nước
(Philipin, Thái Lan, Mỹ…), vấn đề mưa axít, suy giảm tầng ơzơn… Để khắc phục
hậu quả này các nước trên thế giới đã cùng nhau vạch ra những kế hoạch thực thi
để bảo vệ mơi trường khơng khí.
Tại hội nghị liên hợp quốc về vấn đề bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển
kinh tế (2003), các quốc gia đã cùng thống nhất đi đến một kế hoạch chung là
hướng đến phát triển mơi trường bền vững, trong đó có mơi trường khơng khí.
Trong 158 nước tham gia vào hội nghị này thì có 84 nước (chiếm 54%) đã đề ra cho
mình ít nhất một kế hoạch mơi trường khơng khí, một tỉ lệ lớn hơn nhiều so với 3
năm trước đó. [2]
Theo chương trình Mơi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) có được một mơi
trường khơng khí bền vững khơng chỉ là mối quan tâm của riêng quốc gia nào mà
còn là mối quan tâm đặc biệt của quốc tế. Bằng việc chú ý và kết hợp các nhân tố

Nguyễn Thị Kim Thúy

3

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng


GVHD: Th.Ss. Tô Thị

môi trường với quá trình thực hiện các kế hoạch xóa đói giảm nghèo và các chiến
lược kinh tế, nhiều quốc gia sẽ đạt được những thành tựu lớn. [2]
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) khuyến cáo một môi trường
khỏe mạnh và bền vững (trong đó có mơi trường khơng khí) là một tài sản vơ giá
của quốc gia và khi nó bị xâm hại, những người nghèo nhất chính là những người
hứng chịu nhiều nhất. [2]
Cũng theo UNDP điều cần nhất là các quốc gia phải đề ra nguyên tắc chung về
mơi trường bền vững mà mơi trường khơng khí là thành phần quan trọng,và rồi lập
kế hoạch phát triển kinh tế dựa vào các điều kiện tự nhiên của bản thân đất nước họ.
[2]
Dựa vào những kế hoạch của các quốc gia và các tổ chức bảo vệ môi trường nói
chung và mơi trường khơng khí nói riêng trên thế giới là kinh nghiệm và cơ sở khoa
học bổ ích cho việc tiếp cận và lập ra các biện pháp kiểm sốt mơi trường khơng khí
phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế của từng quốc gia, từng địa phương.
2.2 Trong nước
Kế hoạch bảo vệ môi trường không khí và Quy hoạch mơi trường khơng khí ở
Việt Nam đang là hai chương trình phát triển được các Bộ, ngành quan tâm, đặc biệt
là Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường…, thu hút được nhiều
sự tham gia của các tổ chức khoa học công nghệ và nhiều các cá nhân đầu tư công
sức nghiên cứu. Trong đó, các chương trình, dự án bảo vệ mơi trường khơng khí là
một hành động cụ thể bám sát thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra nhằm hạn chế
tối đa những rủi ro của môi trường khơng khí và đảm bảo phát triển bền vững.
Trong thời gian qua Cục Môi trường và một số địa phương đã đầu tư nghiên
cứu kế hoạch mơi trường (trong đó có mơi trường khơng khí) và cả phương pháp áp
dụng cho các dự án cụ thể. Các cơ quan quản lý môi trường cấp cao nhất của nước
ta cũng nhận thấy tầm quan trọng của các biện pháp cụ thể trong công tác quy hoạch


Nguyễn Thị Kim Thúy

4

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

bảo vệ môi trường thể hiện thông qua các văn bản pháp quy về môi trường được
ban hành: Chiến lược bảo tồn quốc gia năm (1996), Kế hoạch hành động quốc gia
về môi trường và phát triển bền vững giai đoạn 1991-2000 (1991), Kế hoạch hành
động quốc gia về môi trường giai đoạn 1996-2000 (1995), Kế hoạch hành động
quốc gia về bảo vệ môi trường 2001-2005, kế hoạch hành động đa dạng sinh học
(1995), Kế hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến 2010 và định hướng đến năm
2020, Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường 2001-2010… Hiện nay, theo quan
điểm của các nhà làm công tác bảo vệ môi trường của nước ta, các ưu tiên về mơi
trường khơng khí phải được lồng ghép trong các kế hoạch phát triển của quốc gia,
ngành và địa phương. Bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên được xem là những
tiêu chí để xác định các ưu tiên phát triển quốc gia và sẽ là những chính sách bao
trùm trong chiến lược GEF (Quỹ Mơi Trường thế giới). Các chính sách then chốt
trong các kế hoạch phát triển tài nguyên của các ngành hiện tại thể hiện các ưu tiên
và cam kết của chính phủ theo các nguyên tắc của GEF.
Hiện nay, một số thành phố lớn như: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ
Long… đã xây dựng kế hoạch bảo vệ mơi trường nói chung và bước đầu đã đi vào
thực hiện sơ bộ các dự án. Các thị xã, huyện đang đầu tư phát triển thành đô thị hiện
đại văn minh cũng bước đầu tiến hành thực hiện các kế hoạch bảo vệ mơi trường

(đất, nước, khơng khí) như huyện Đức Phổ tỉnh Quãng Ngãi và một số huyện, thị
khác trong cả nước. [2]
Đối với các địa phương khác, vấn đề hiện trạng môi trường và đề xuất biện
pháp bảo vệ mơi trường nói chung đã được quan tâm nhiều trong những năm gần
đây, đặc biệt là trong giai đoạn đất nước đang đặt mục tiêu phát triển thành một
quốc gia công nghiệp vào năm 2020. Các tỉnh như Vĩnh Long, Trà Vinh, Long An,
Bình Dương, Đồng Nai và một số địa phương khác đã xây dựng các biện pháp cũng
như chiến lược bảo vệ mơi trường khơng khí từ cấp huyện đến tỉnh. Hiện nay, các
biện pháp đó đang được triển khai và phát huy tác dụng khá tốt trong cơng tác bảo
vệ mơi trường khơng khí.

Nguyễn Thị Kim Thúy

5

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

Ở Bình Phước, vấn đề bảo vệ mơi trường khơng khí đã được nhắc đến trong rất
nhiều chương trình, hội thảo, dự án như “Dự án quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, “ Báo cáo hiện trạng mơi trường 5
năm tỉnh Bình Phước (2005-2009). Riêng thị xã Đồng Xồi, đây vẫn cịn là vấn đề
cịn khá mới mẻ, nó đã từng được nhắc đến Ttrong báo cáo hiện trạng mơi trường
của tồn tỉnh Bình Phước, khu vực thị xã Đồng Xoài được đề cập chỉ mang tính
khái qt về hiện trạng mơi trường khơng khí, đề ra nhưng chỉ mang tính khái quát

chung, biện pháp chung để kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường,chưa chưa cụ thể ở từng
môi trường lĩnh vực, ngành nghề sản xuất trên địa bàn của toàn thị xã Đồng Xoài.
3. Mục đích nghiên cứu
- Xác định các vấn đề mơi trường khơng khí, tìm ra được ngun nhân gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí trên cơ sở khảo sát,Đ đánh giá hiện trạng và diễn biến
mơi trường khơng khí trên địa bàn thị xã Đồng Xoài đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
- Dự báo diễn biến chất lượng môi trường khơng khí trên địa bàn thị xã Đồng
Xồi.
- Đề xuất Kiến nghị một số giải pháp cụ thể, khả thi và đề xuất một số chương
trình thực hiện nhằm kiểm sốt ơ nhiễmbảo vệ mơi trường khơng khí thị xã Đồng
Xoài đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
phục vụ phát triển bền vững thị xã Đồng Xoài đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Trình bày dựa trên kết quả khảo sát thực địa, xác định các cơ sở sản xuất và
phân chia thành nhóm ngành; các trục giao thơng chính, khu vực dịch vụ có tiềm

Nguyễn Thị Kim Thúy

6

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị


năng gây ô nhiễm khơng khí. Tiến hành lấy mẫu và phân tích khí thải. Đánh giá
mức độ ơ nhiễm khơng khí hiện tại.
- Dự báo tải lượng ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, hoạt động dân
sinh, hoạt động công nghiệp đến năm 2020.
- Xác định các vấn đề ưu tiên thực hiện bảo vệ mơi trường khơng khí:
+ Các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2011-2015.
+ Các vấn đề ưu tiên thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát thực địa, lấy mẫu.
- Thu thập các tài liệu, thông tin liên quan đến nguồn phát sinh ơ nhiễm khơng
khí trên địa bàn thị xã Đồng Xồi
- Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý khí thải của các
cơ sở sản xuất, các nhà máy trong các khu công nghiệp của thị xã Đồng Xoài.

- Xử lý các số liệu thống kê đã thu thập được, các kết quả phân tích mẫu.
- Nghiên cứu các tài liệu về các chính sách, các chương trình có liên quan đến
vấn đề mơi trường khơng khí.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Đánh gía được hiện trạng mơi trường khơng khí thời điểm hiện tại, tìm ra các
nguồn có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí và có biện pháp ngăn chặn
phịng ngừa ơ nhiễm mơi trường khơng khí ở thị xã Đồng Xoài từ nay đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.

Nguyễn Thị Kim Thúy

7

MSSV:107108074



Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

7. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Kết cấu gồm 4 chương:
Chương I: Tổng quan về thị xã Đồng Xồi
Chương II: Hiện trạng mơi trường khơng khí thị xã Đồng Xồi
Chương III: Dự báo ơ nhiễm mơi trường khơng khí thị xã Đồng Xồi
Chương IV: Đề xuất biện pháp kiểm sốt mơi trường khơng khí thị xã Đồng
Xồi nói riêng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI

Nguyễn Thị Kim Thúy

8

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

1.1 Điều kiện tự nhiên

1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Đồng Xồi nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phước, có tổng diện tích tự nhiên
là 16.769,83 ha, gần bằng 2,44% diện tích của cả tỉnh Bình Phước và bằng khoảng
0,05% diện tích tồn quốc. Toàn thị xã được chia làm 05 phường và 03 xã (theo NĐ
số 49/2007/NĐ-CP ngày 28/03/2007 thành lập phường mới trên cơ sở chia tách
phường Tân Xuân). Trung tâm thị xã đặt tại phường Tân Phú.

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ % diện tích các phường, xã ở Đồng Xồi
Ranh giới hành chính được xác định bởi:
Phía Đơng, Nam, Bắc: giáp huyện Đồng Phú
Phía Tây Nam: giáp tỉnh Bình Dương
Phía Tây: giáp huyện Chơn Thành
Thị xã Đồng Xoài nằm trong địa bàn phát triển kinh tế trọng điểm phía nam,
có Quốc lộ 14 chạy dọc theo hướng Đông-Tây, cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 100km về phía Bắc; là một trong các vùng kinh tế quan trọng và có vị trí
chiến lược.

Nguyễn Thị Kim Thúy

9

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

1.1.2. Đặc điểm địa hình

Tuy là khu vực miền đồi núi, nhưng Đồng Xồi có địa hình tương đối bằng, rất
thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất.
Thống kê diện tích theo địa hình cho thấy: độ dốc rất thuận lợi cho sử dụng đất,
trong đó địa hình <3o có 10.228,32 ha (60,99% diện tích tự nhiên), độ dốc 3-8o có
4.757,38 ha (28,37%), độ dốc 8-15o có 1,237,44 ha (7,59%). [16]
Bảng 1.1 Thống kê diện tích theo địa hình THỐNG KÊ DIỆN TÍCH THEO
ĐỊA HÌNH
ST

Cấp độ dốc-Địa hình

T
1

Diện tích

Định hướng sử dụng đất

(ha)
Ít dốc (<3o)

10.228,32

nơng nghiệp

(%)
60,99

Thích hợp trồng cây lâu
năm và hàng năm.


2

Ít dốc đến dốc nhẹ (3-8o)

4.757,38

28,37

Thích hợp trồng cây lâu
năm và các cây trồng sản
xuất nơng nghiệp khác.

3

Dốc trung bình(8-15o)

1,237,44

7,59

Thích hợp trồng cây lâu
năm.

4

Sơng suối, ao hồ

510,24


Tổng diện tích

16.769,83

3,04
100

Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, thị xã Đồng Xoài

1.1.3. Đặc điểm địa chất
Thị xã Đồng Xồi có 3 loại mẫu chất, đá mẹ hình thành đất là đá bazan, đá
phiến sét, mẫu chất phù sa cổ và được phân bố thành 3 khối tập trung [16]:

Nguyễn Thị Kim Thúy

10

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

(1) Đá bazan trên địa bàn khơng chỉ hình thành ra các đất có chất lượng thích
hợp cho phát triển nơng nghiệp, nó cịn là nguồn nguyên liệu xây dựng quan trọng:
Đá bazan bao phủ khoảng 3.488,37 ha, chiếm 20,80 % diện tích lãnh thổ, phân bố
tập trung thành khối ở phía Bắc Thị xã; ở xã Tiến Thành, phường Tân Phú và
phường Tân Đồng.

Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxit sắt cao (10-11%), oxit magiê từ
7-10 %, oxit canxi từ 8-10%, oxit photpho từ 0,5-0,8 %, hàm lượng natri cao hơn
kali một ít. Vì vậy các đá bazan thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm
đã phát trển một lớp vỏ phong hóa dày trung bình từ 20-30 mét, có nơi dày 40-50
mét và có màu nâu đỏ rực rỡ.
Các đất hình thành trên đá bazan là nhóm đỏ vàng (Ferralsols), các đất này có
chất lượng cao nhất trong các loại đất đồi núi ở nước ta. Đá bazan trong thị xã còn
là nguồn vật liệu xây dựng có tính chịu lực rất cao.
(2) Đá phiến sét: trên địa bàn thị xã đá phiến sét có diện tích là 2.136,61 ha,
chiếm 12,74% diện tích tồn thị xã; phân bố thành khối chạy dọc phía Đơng thị xã
từ phía Bắc xuống phía Nam, nó có ở các xã Tiến Hưng, phường Tân Xuân, phường
Tân Đồng. Khối đá này thường có địa hình tương đối dốc, chia cắt mạnh. Nó hình
thành ra nhóm đất đỏ vàng, tầng đất thường mỏng và rất mỏng, chất lượng đất kém.
(3) Mẫu đất phù sa cổ: mẫu chất phù sa cổ có tuổi Pleistocene, bao phủ phần
lớn diện tích tự nhiên thị xã chiếm khoảng 62,58 % diện tích lãnh thổ (khoảng
10.540,53 ha). Tầng dầy của phù sa cổ từ 2-3 đến 5-7 mét, vật liệu của nó màu nâu
vàng, lên sát tầng mặt chuyển sang màu xám. Cấp hạt thường thô, tạo cho đất có
cấp hạt cát là chủ yếu (cát, cát pha, thịt nhẹ và thịt trung bình). Các loại đất hình
thành trên phù sa cổ thường có thành phần cơ giới nhẹ, cùng với điều kiện nhiệt đới
gió mùa, mưa lớn và tập trung làm cho đất bị rửa trôi mạnh, nghèo dưỡng chất và có
hoạt tính thấp. Phần lớn đất hình thành trên phù sa cổ thuộc nhóm đất đỏ vàng và
nhóm đất xám (Acrisols).

Nguyễn Thị Kim Thúy

11

MSSV:107108074



Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tơ Thị

1.1.4. Đặc điểm khí hậu
Thị xã Đồng Xồi thuộc khí hậu miền Đơng Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão và khơng có
màu đơng lạnh.
Khí hậu tỉnh Bình Phước nói chung và thị xã Đồng Xồi nói riêng mang đặc thù
khí hậu nhiệt đới gió mùa khơng đồng nhất với các đặc điểm sau:
- Có cấu trúc đa dạng về thời tiết mùa.
- Khí hậu có tính biến động rất cao do hệ quả của phức hệ gió mùa và quan hệ
tương tác với cảnh quan địa hình.
- Diễn thế khí hậu quan hệ với động lực gió mùa.
Các đặc điểm khí hậu thể hiện qua các yếu tố khí tượng như sau:
1.1.4.1 Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ khơng khí ảnh hưởng trực tiếp đến q trình phát tán và chuyển hóa
các chất ơ nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng hóa học
trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất ơ nhiễm trong khí quyển càng
nhỏ. Ngồi ra nhiệt độ khơng khí cịn làm thay đổi q trình bay hơi các chất gây
mùi hôi, là yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe của nhân dân sinh sống trong
khu vực.

Bảng 1.2 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi NHIỆT
ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI ĐỒNG XOÀI

Cả năm

Nguyễn Thị Kim Thúy


12

2008

2009

26,6

26,7

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

Tháng 1

26,7

24,4

Tháng 2

26,4

26,5


Tháng 3

27

27,9

Tháng 4

28,3

27,7

Tháng 5

26,9

27,2

Tháng 6

27,3

27,2

Tháng 7

26,8

26,4


Tháng 8

26,4

27,5

Tháng 9

26

25,9

Tháng 10

26,6

26,1

Tháng 11

25,4

26,9

Tháng 12

25,6

26,2


Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2009)
1.1.4.2 Số giờ nắng
Số giờ nắng biểu thị khả năng cung cấp năng lượng mặt trời cho mặt đất, tăng
cường chu trình Cacbon cho thực vật. Xét về mặt môi trường, số giờ nắng cao góp
phần phát tán và chuyển hóa mạnh các chất ơ nhiễm trong mơi trường tự nhiên.
Tại trạm Đồng Xồi, tổng số giờ nắng trong năm 2009 khoảng 2.543 giờ. Số
giờ nắng bình quân trong ngày là từ 6,2-6,6 giờ, thời gian nắng nhiều nhất vào các
tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào các tháng 7,8,9.
Bảng 1.3 : Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi SỐ
GIỜ NẮNG TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI ĐỒNG XOÀI
Tháng

2005

1

Nguyễn Thị Kim Thúy

263,4

2006

2007

267

261

13


2008
222

2009
249

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

2

220,1

253

241

226

217

3

213,9


239

247

263

265

4

208,9

242

224

251

211

5

205,7

190

204

182


201

6

164,7

145

202

210

197

7

140,1

173

132

188

164

8

121,8


138

152

181

209

9

156.9

171

117

130

131

10

108,5

267

193

207


201

11

196,9

261

185

177

226

12

208,6

260

145

199

272

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2005-2009)

1.1.4.3 Độ ẩm khơng khí

Độ ẩm khơng khí trung bình năm 2009 từ 81%.
Bảng 1.4: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI
ĐỒNG XOÀI
Tháng

2005

2006

2007

2008

2009

1

78,0

67

67

72

69

2


76,0

67

70

67

81

3

77,0

70

66

73

79

Nguyễn Thị Kim Thúy

14

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp

Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

4

81,0

70

67

78

82

5

86,0

79

79

85

84

6


88,0

87

83

85

84

7

90,0

86

88

84

87

8

91,0

89

88


86

83

9

90,0

86

89

89

88

10

93,0

76

84

86

87

11


82,0

71

82

85

77

12

78,0

67

77

78

73

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2005-2009)

Nguyễn Thị Kim Thúy

15

MSSV:107108074



Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

1.1.4.4 Độ bốc hơi
Theo số liệu tại trạm Đồng Xoài lượng bốc hơi hằng năm khá cao từ 1113-1447
mm. Thời gian kéo dài quá trình bốc hơi lớn nhất vào khoảng tháng 2,3,4. Do chế
độ mưa theo mùa nên biên độ giao động về độ ẩm khơng khí giữa mùa mưa và mùa
khơ khá lớn.
1.1.4.5 Lượng mưa
Mưa có tác dụng thanh lọc các chất trong khơng khí và pha lỗng các chất ơ
nhiễm trong nước. Mưa cịn cuốn theo các chất ơ nhiễm rơi vãi từ mặt đất xuống
các nguồn nước. Lượng mưa ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, đời sống của nhân
dân. Lượng mưa bình quân năm 2009 tương đối cao (2.905 mm), nhưng phân hóa
theo mùa tạo ra hai mùa rất trái ngược nhau: mùa mưa và mùa khô.
- Mùa khô kéo dài trong 06 tháng từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau, lượng
mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 10-15% lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc
hơi rất cao, nó chiếm khoảng 64-67% tổng lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất
cao.
- Mùa mưa kéo dài trong 06 tháng từ tháng 5 đến tháng 11, mưa rất tập trung,
lượng mưa trong 06 tháng này chiếm khoảng 85-90% lượng mưa cả năm
Bảng 1.5: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại Đồng Xồi
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG MĂM TẠI ĐỒNG
XOÀI
Tháng

2005


2006

2007

2008

2009

1

103,4

7

0

0,3

4,7

2

55

0

0

58,4


66,9

3

47,1

77

62,6

99,1

64,5

Nguyễn Thị Kim Thúy

16

MSSV:107108074


Luận văn tốt nghiệp
Hằng

GVHD: Th.Ss. Tô Thị

4

251


70

130,9

149

323,3

5

326

246

368,4

342,3

313,3

6

322,2

339

297

156,2


233,1

7

452,6

297

465,5

240,6

404,9

8

513,4

609

552,5

393,4

399,3

9

460,1


296

660,6

607,8

562,6

10

663,1

193

299,7

292,7

459,3

11

133,5

25

177,3

280,1


39,3

12

55,8

0

217,4

77,2

33,5

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Phước (2005-2009)
1.1.4.6 Gió và hướng gió
Hướng gió chủ đạo từ tháng 7 đến tháng 10 là hướng Tây-Tây Nam, tương ứng
với tốc độ gió là 3-3,6 m/s. Hướng gió chủ đạo từ tháng 11 đến tháng 2 là Bắc –
Đơng Bắc tương ứng với tốc độ gió là 3,4 - 4,7m/s.
1.1.4.7 Bức xạ mặt trời
Thị xã Đồng Xoài có bức xạ mặt trời cao hơn so với cả nước: trên 130
kcal/cm2/năm. Thời kỳ có cường độ bức xạ cao nhất cả nước vào tháng 03 và tháng
04, đạt 300-400 calo/cm2/ngày.
1.1.5 Đặc điểm thuỷ văn
Hệ thống thủy văn thị xã Đồng Xồi đóng vai trị quan trọng trong việc cung
cấp nguồn nước cho sản xuất và đời sống trong thị xã, trong đó có sơng Bé chạy
theo ranh giới phía Tây thị xã, suối Rạch Rạt phía nam; ngồi ra có suối Cam, suối
Rinh, suối Sam Bring, suối Dríp…và nhiều các sơng suối nhỏ. Nhưng sơng suối
trong vùng có lịng sơng hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô.


Nguyễn Thị Kim Thúy

17

MSSV:107108074


×