Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.28 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 Ngày dạy:. Bài 4: Dấu hỏi ?, dấu nặng . I . Yêu cầu cần đạt: KT: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. KN: - Đọc được bẻ, bẹ. - Biết được các dấu thanh ? . ở các tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và các bác nông dân trong tranh. TĐ: - Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở. II . Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to hoặc bảng có kẻ ô li. - Các vật tựa như hình dấu ? . - Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa. III . Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng dấu sắc / và đọc tiếng bé - Cho HS tìm dấu sắc trong các tiếng cá, lá, chó, bé, vó trên bảng lớp. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dấu hỏi, đấu nặng a. Dấu thanh hỏi: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh - HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời trong sách giáo khoa. câu hỏi. + Quan sát tranh các em thấy tranh vẽ gì? - Tranh vẽ giỏ, thỏ, khỉ, hổ, mỏ + Các tiếng giỏ, thỏ, khỉ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi . - Giáo viên nói: Tên của dấu này là dấu hỏi - Cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có - Học sinh phát âm dấu hỏi trên bảng lớp: thanh ? Cá nhân, tổ, nhóm, đồng thanh b. Dấu thanh nặng : - Cho HS quan sát tranh trong sách giáo khoa thảo luận và trả lời câu hỏi: + Quan sát tranh em thấy tranh vẽ gì ? Quạ, cọ, ngựa, mẹ, cụ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các tiếng này giống nhau đều có dấu nặng. - Giáo viên viết dấu nặng lên bảng và nói dấu nặng là một chấm. - Cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh ? 2. Dạy dấu thanh a)Nhận diện dấu thanh * Dấu ? - GV viết lại hoặc tô dấu hỏi đã viết trên bảng và nói: Dấu hỏi là một nét móc -GV đưa ra các hình mẫu vật hoặc dấu hỏi trong bộ đồ dùng để học sinh nhớ lâu - Dấu hỏi giống những vật gì?. - Học sinh đọc dấu nặng trên bảng lớp. Cá nhân – cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe - HS quan sát - Dấu hỏi còn giống cái mốc câu đặt ngược, cái cổ con ngỗng,… - Học sinh đính dấu hỏi vào thanh cài. - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy đấu hỏi đính vào thanh cài. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa * Dấu . - GV viết lại hoặc tô dấu nặng đã viết trên - HS quan sát, lắng nghe bảng và nói: Dấu nặng là một chấm -GV đưa ra các hình mẫu vật hoặc dấu hỏi - HS quan sát trong bộ đồ dùng để học sinh nhớ lâu - Dấu hỏi giống gì? - Dấu nặng còn giống cái mụn ruồi, ông sao trong đêm,… - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy đấu nặng đính - Học sinh đính dấu hỏi vào thanh cài vào thanh cài. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa - GV quan sát và nhận xét và giúp em yếu kém. b. Ghép chữ và phát âm: * Dấu ? - Giáo viên nói khi thêm dấu hỏi vào tiếng be ta được tiếng bẻ. - Giáo viên viết lên bảng bẻ và hướng dẫn học - Học sinh ghép tiếng bẻ vào thanh cài sinh ghép tiếng bẻ ? - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh ghép đúng . - Vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẻ - Yêu cầu HS phân tích tiếng bẻ. Lop2.net. be bẻ - Học sinh ghép chữ và đọc - Dấu hỏi được đặt trên con chữ e - Âm b đứng trước âm e đứng sau dấu hỏi được đặt trên chữ e..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV phát âm mẫu tiếng bẻ. - Học sinh đọc cá nhân – đọc nối tiếp: b – e – hỏi – bẻ. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các vật, sự vật có chứa tiếng bẻ * Dấu . - Giáo viên khi thêm dấu nặng vào be, ta được tiếng bẹ. - Giáo viên viết lên bảng bẹ và hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh ghép đúng . - Vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẹ - Yêu cầu HS phân tích tiếng bẹ - GV phát âm mẫu tiếng bẹ - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các vật, sự vật có chứa tiếng bẹ c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: - Giáo viên viết mẫu dấu hỏi và dấu nặng lên bảng vào khung ô li vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, dấu hỏi là một nét móc, dấu nặng là một chấm. - GV quan sát giúp đỡ những học sinh chưa viết được. - Giáo viên nhận xét chữ viết của học sinh. - Giáo viên viết mẫu tiếng bẻ chữ b viết trước có độ cao 2,5 đơn vị, từ b nối liền sang e dấu hỏi đặt trên chữ e - Giáo viên viết mẫu tiếng bẹ chữ b viết trước có độ cao 2,5 đơn vị, từ b nối liền sang e dấu nặng được đặt dưới chữ e. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét sửa lỗi cho học sinh.. Lop2.net. - HS lắng nghe - Học sinh ghép tiếng bẹ vào thanh cài Học sinh đọc cá nhân – đọc nối tiếp - Dấu nặng được đặt dưới e. - Âm b đứng trước âm e đứng sau dấu nặng được đặt dưới e - Học sinh đọc cá nhân – đọc nối tiếp: b – e – nặng – bẹ.. - Học sinh quan sát chữ mẫu viết vào bảng con. bẻ bẻ - Học sinh quan sát chữ mẫu viết vào bảng con. bẹ bẹ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Giáo viên gọi học sinh đọc lại toàn bài - Học sinh lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ + Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh ở tiết 1. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. b. Luyện viết: - GV hướng tập tô vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh - Học sinh tập tô bẻ, bẹ vào vở tập viết. tô đúng quy trình. c. Luyện nói: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa và hỏi. + Tranh 1 vẽ gì ? + Chú nông dân đang bẻ bắp. + Tranh 2 vẽ gì ? + Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường. + Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn + Tranh 3 vẽ gì ? khác Nội dung ở bài thể hiện các hoạt động + Đều có hoạt động bẻ bẻ. + Dấu hỏi + Các bức tranh này có gì giống nhau? + Vậy tiếng bẻ có chứa dấu gì ? 4 .Củng cố: - Giáo viên chỉ cho học sinh đọc lại toàn bài trên bảng . - Cho học sinh tìm dấu thanh vừa học trong các tiếng vừa học. 5. Dặn dò: - Về nhà các em viết bài vào vở và học cho thuộc. - Xem trước bài 5. Ngày dạy:. Bài 5: Dấu. \. ~. I. Yêu cầu cần đạt: KT: - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. KN: - Biết ghép và đọc được: bè, bẽ. - Biết được dấu huyền và dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè ( bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong đời sống. TĐ: - Yêu thích, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II . Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to hoặc bảng có kẻ ô li - Các vật tựa như hình dấu huyền, dấu ngã - Bộ chữ dạy vần - Tranh minh họa hoặc các mẫu vật các tiếng : dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng. - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa: bè III . Các hoạt động dạy học A. Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ B. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con dấu hỏi, dấu nặng và đọc tiếng bẻ, bẹ. - 2 – 3 em lên bảng tìm dấu dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : bẻ, bẹ, củ cải, xe cộ, đu đủ, cổ áo, cái kẹo … C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài a.Dấu huyền \ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh - Học sinh mở sách giáo khoa và quan sát. trong sách giáo khoa . - Các em hãy cho cô biết các bức tranh vừa - Tranh vẽ cây dừa, con cò, con mèo, con gà. quan sát vẽ gì? - Giáo viên nói: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau đều có dấu huyền - Giáo viên chỉ dấu huyền trong bài và nói đây là dấu huyền. - GV viết lên bảng dấu huyền - Học sinh đọc dấu huyền - Dấu huyền là nét sổ nghiêng phải - Học sinh nhắc lại dấu huyền là nét sổ nghiêng phải. b.Dấu ngã ~ - Giáo viên mời học quan sát tranh tiếp theo và - Học sinh quan sát tranh tiếp theo và nói: hỏi: Em thấy tranh vẽ gì? Tranh vẽ một bạn đang ngồi vẽ, đánh võ, gỗ, - Giáo viên vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống võng. nhau ở chỗ đều có dấu ngã - Giáo viên chỉ dấu ngã trong bài và cho học sinh phát âm đồng thanh các tiếng có thanh - Học sinh đọc dấu ngã ~ ngã. - Giáo viên nói tên của dấu này là dấu ngã 2. Dạy dấu thanh: Giáo viên viết lên bảng dấu \ và dấu ~ a. Nhận diện dấu:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Dấu \ - Giáo viên tô lại dấu \ lên bảng và nói dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái. - GV đưa ra các hình mẫu vật dấu huyền để HS có ấn tượng nhớ lâu hơn. + Giáo viên đặt cái thước nằm nghiêng và hỏi dấu huyền giống cái gì? * Dấu ~ - Giáo viên tô lại dấu ngã ~ lên bảng và nói dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên. - GV đưa ra các hình mẫu vật dấu huyền để HS có ấn tượng nhớ lâu hơn - GV hỏi dấu huyền giống cái gì? b. Ghép chữ và phát âm: * Dấu \ - Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì? - Giáo viên khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè, hướng dẫn HS ghép tiếng bè vào bảng cài - Giáo nhận xét chỉnh sửa - Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè. - Giáo viên phát âm mẫu tiếng bè - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh - Yêu cầu HS tìm các vật, sự vật có chứa tiếng bè *Dấu ~ - Thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ, hướng dẫn HS ghép tiếng bẽ vào bảng cài - GV nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh - Dấu ngã đặt ở đâu trong tiếng bẽ - Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh - Yêu cầu HS tìm các vật, sự vật có chứa tiếng bè c.Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con: * Lưu ý: Vị trí dấu thanh đặt trên con chữ e . - Giáo viên lần lượt viết mẫu dấu \ dấu ~ tiếng bè, bẽ. - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh chưa viết đúng. - GV nhận xét sửa lỗi chữ viết cho học sinh.. Lop2.net. - Học sinh nhắc lại dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái. - Dấu huyền giống cái thước kẻ đặt nghiêng, HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Học sinh dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên. - Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to - Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè - Học sinh ghép tiếng bè vào bảng cài. - Dấu huyền đặt trên chữ e - HS phát âm đồng thanh + Cá nhân – nối tiếp (bờ – e – be – huyền – bè) - Thuyền bè ,bè chuối ,bè tre, to bè… - Học sinh ghép tiếng bè vào bảng cài. - HS phát âm đồng thanh + Cá nhân – nối tiếp (bờ – e – be – ngã – bẽ). - Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. ~ \ bè bẽ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.. - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ - HS đọc theo nhóm - cá nhân – đồng thanh b. Luyện viết - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy vở tập viết - Học sinh lấy vở tập viết và tập tô và tô các chữ bè, bẽ . - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm viết. - HS tập tô vào vở tập viết - GV quan sát nhắc nhở các em tô đúng quy trình, giúp đỡ em yếu kém, tránh tô ngược. c. Luyện nói - GV nêu tên bài luyện nói: Bè Bè - Để phát triển lời nói tự nhiên của học sinh giáo viên giúp đỡ các em luyện nói theo tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bè đi trên cạn hay dưới nước ? - Bè đi dưới nước + Thuyền khác bè thế nào? + Bè để làm gì ? - Để chở hàng hóa, chở người. + Những người trong bức tranh đang làm gì? + Ở quê em có bè không? - Ở quê em không có bè. + Em đọc lại tên của bài này? - bè. 4 .Củng cố: - GV chỉ bảng HS đọc bài bè, bẽ - Nhắc lại tên bài vừa học 5. Dặn dò: - Các em về nhà viết bài và đọc lại bài, xem trước bài 6: Ôn tập - GV nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy:. Bài 6: Ôn tập be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ I .Yêu cầu cần đạt: KT: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và dấu thanh : Dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã. KN: - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tô được e, b, bé và các dấu thanh. - Phát triển lời nói tự nhiên: phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. TĐ: - Yêu thích môn học Tiếng Việt II .Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn: b,e, be; be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tranh các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẽ, bẹ - Tranh minh họa phần luyện nói. III . Các hoạt động dạy học: A . Ổn định tổ chức: - Hát, Kiểm tra đồ dùng học tập. B . Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết dấu huyền ,dấu ngã và - Đọc tiếng bè ,bẽ - Giáo viên nhận xét tuyên dương C . Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: - Trong tuần vừa qua các em đã làm quen với - HS lắng nghe một số chữ và các dấu thanhTiếng Việt. Hôm nay chúng ta ôn lại xem chúng ta đã học được những âm gì, chữ gì ? ( e, b ) - Cô mời một em kể lại các dấu thanh đã học. \ / ? ~ . - Các em đã thuộc những tiếng nào có dấu - be , bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ thanh đã học ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và - Học sinh quan sát tranh và trả lời. hỏi: - Quan sát tranh các em thấy tranh vẽ ai, vẽ - Tranh vẽ bé , người bẻ ngô, bẹ cau… cái gì? 2. Ôn tập a) Chữ a, b và ghép e, b thành tiếng be. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên viết b, e lên bảng lớp, yêu cầu HS phát âm - Yêu cầu HS cài biếng be vào bảng cài và đọc b) Dấu thanh ghép với be tạo thành tiếng. - Giáo viên viết lên bảng các dấu thanh và tiếng be. + Ghép với dấu thanh - Giáo viên mời học sinh đọc các tiếng trong bảng ôn - GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh c) Các từ tạo nên e và b, các dấu thanh - Cho HS tự đọc các từ dưới bảng ôn - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. d)Hướng dẫn viế tiếng trên bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh cách cầm viết, phấn, tư thế ngồi viết, lưng phải thẳng, chân phải vuông góc với mặt bàn. Khoảng cách từ vở đến mắt là 25 đến 30 cm. * Lưu ý: điểm đặt bút đầu tiên của con chữ, hướng đi và chỗ nối của các con chữ, vị trí đặt dấu thanh. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém - Giáo viên nhận xét chữ viết cho học sinh. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc. - HS phát âm - HS cài tiếng be và đọc - HS thảo luận nhóm và đọc / \ ? ~ be. bè. bé. bẻ. .. bẽ. bẹ. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh: e, be be, bè bè, be bé - Cả lớp quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. be bè bé bẻ bẽ. - Cả lớp nhắc lại bài ôn ở tiết 1 be – bè – bé - bẻ – bẽ - bẹ e be be bè bè be bé. - Giáo viên nhận xét sửa lỗi cho học sinh.. - HS lần lượt đọc các âm, tiếng vừa đọc ở tiết 1 trên bảng lớp. + HS đọc cá nhân – nhóm – đọc đồng thanh - HS quan sát tranh và phát biểu ý kiến. - Nhìn tranh phát biểu + GV giới thiệu tranh minh họa: be bé + GV nói: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống, vì vậy tranh minh họa có tên be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh. - HS đọc be bé. GV chỉnh sửa phát âm cho HS - HS đọc be bé b. Luyện viết Lop2.net - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh tô - HS tô vào vở tập viết và vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV . Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo - HS tìm chữ và các dấu thanh, các tiếng vừa học trong sách giáo khoa - Dặn các em về nhà đọc lại bài –xem trước bài 7: ê v - GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm. Ngày dạy:. Bài 7: ê. v. A.Yêu cầu cần đạt: KT: - HS nhận biết được ê, v KN: - Đọc được ê, v, bê, ve ; Từ và câu ứng dụng : bé vẽ bê - Viết được : ê , v , bê , ve ,( viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : bế bé TĐ: - Yêu thích học Tiếng Việt B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ cái Tiếng việt của giáo viên và học sinh - Tranh minh họa các từ khó, câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ , Kiểm tra bảng con, hộp đồ dùng tiếng việt của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và viết : be, bè, bé, bẹ, bẻ, bẽ - GV nhận xét sửa chữa 3. Bài mới: a. Giới thiệu tiết này chúng ta sẽ học tiếp 2 âm mới nữa đó là âm ê và âm v, GV ghi bảng b. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa và hỏi: - Học sinh quan sát tranh và trả lời: + Các tranh này vẽ gì? Tranh vẽ con bê và con ve. + Trong tiếng bê, ve chữ nào đã học? - Trong tiếng bê, ve chữ b và chữ e đã Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới còn học lại là ê , v giáo viên viết chữ ê , v lên bảng và mời học sinh đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện chữ - Giáo viên tô lại chữ ê trên bảng và nói: chữ ê giống chữ e thêm dấu mũ ở trên. - Yêu cầu HS so sánh e và ê. - Học sinh đọc ê , v. - Học sinh so sánh chữ e và ê + Giống nhau nét thắt + Khác nhau dấu mũ ở trên - Dấu mũ trên e giống cái gì ? - Giống hình cái nón . - Giáo viên phát âm mẫu ê miệng mở hẹp hơn - HS nhìn phát âm nối tiếp + cá nhân e. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. b. Phát âm và đánh vần tiếng * Phát âm - GV phát âm mẫu: ê ( miệng mở hẹp hơn e) - HS nhìn bảng phát âm * Đánh vần - Giáo viên viết lên bảng tiếng bê và đọc mẫu: bê - Chữ bê gồm mấy con chữ? Chữ nào đứng - Chữ bê gồm 2 con chữ, chữ b đứng trước, chữ nào đứng sau? trước, chữ ê đứng sau - Yêu cầu HS ghép tiếng bê trên bảng cài - HS ghép tiếng bê trên bảng cài - Hướng dẫn HS đánh vần tiếng bê - HS đánh vần -Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Học sinh đánh vần bờ – ê – bê, học sinh đọc cá nhân , đọc nối tiếp, cả lớp - Ai phân tích tiếng bê? * Chữ v quy trình tương tự - Chữ v gồm 1 nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. - So sánh chữ v với b - Giống nhau: ở nét thắt - Khác nhau: v không có nét khuyết - Khi phát âm v răng trên ngậm hờ,môi dưới trên hơi ra bị xát nhẹ ,có tiếng thanh. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh v + e = ve vờ –e –ve đọc ve c. Đọc tiếng ứng dụng + GV viết bảng và yêu cầu học sinh đọc - Học sinh luyện đọc nối tiếp – cả lớp bê , bề , bế - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa phát âm cho ve , vè , vẽ học sinh. c. Hướng dẫn viết chữ : - GV viết mẫu lên khung ô li vừa viết vừa - Học sinh quan sát chữ mẫu và viết huớng dẫn quy trình viết . vào bảng con. - Chữ ê viết giống chữ e nhưng có thêm dấu e e e mũ ở trên đầu chữ e , be . Chữ v được viết có e b b b b độ cao là 1 đơn vị giáo viên vừa giảng vừa. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> viết vào khung ô li. ê , bê , v , ve. - GV nhận xét sửa sai cho học sinh. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại bài đã học ở tiết 1.. - Học sinh theo dõi và đọc bài trên bảng lớp ê v bê ve bê ve bê bề bế ve vè vẽ - Học sinh đọc cá nhân - Đọc nối tiếp - Đồng thanh. - Giáo viên sửa phát âm cho học sinh * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh mở sách giáo khoa và quan. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong sách giáo khoa . - Quan sát tranh em thấy tranh vẽ gì? - Bé vẽ con vật gì?. sát. - Tranh vẽ em bé đang tập vẽ - Bé vẽ con bê - bé vẽ bê - Học sinh đọc cá nhân – đọc nối tiếp. - Cô mời HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Giáo viên theo dõi nhận xét cách phát âm của học sinh. - GV đọc mẫu câu ứng dụng - 3-4 HS đọc lại câu ứng dụng b. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết chữ ê , - Học sinh thực hành viết vào vở tập v , bê , ve trong vở tập viết. viết - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh viết - Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng đúng quy trình. quy định. c. Luyện nói - Giáo viên mời học sinh đọc tên bài luyện nói. - Học sinh đọc tên bài luyện nói : Bế bé - Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý: - Quan sát tranh em thấy tranh vẽ gì? - Học sinh thảo luận trả lời + Ai đang bế bé ? - Mẹ đang bế em bé. + Em bé vui hay buồn? tại sao? - Em bé rất vui , vì có mẹ bế + Mẹ thường làm gì khi bế em bé? - Mẹ ôm bé , hôn bé , ru bé . + Em bé nũng nịu thế nào? - Khóc nhè đòi bú + Mẹ làm lụng vất vả nuôi chúng ta, chăm sóc - Ngoan , biết vâng lời , chăm học , chúng ta, chúng ta phải làm gì để mẹ vui lòng? học thật giỏi . - Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh - Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến IV. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại bài - Học sinh tìm chữ vừa đọc trong SGK - Dặn các em về nhà đọc lại bài cho thuộc, viết bài vào vở - GV nhận xét giờ học –ưu khuyết điểm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy: Phân môn : Taäp vieát Tiết 1 BAØI : CAÙC NEÙT CÔ BAÛN I. Muïc tieâu : KT: - HS nắm được cách viết các nét cơ bản KN: - HS tô được các nét cơ bản trong vở Tập viết TĐ: - Có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hoûi teân baøi vaø hoïc 2.Bài mới :GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các nét ở baøi vieát. HS vieát baûng con. 3.Thực hành : Cho hoïc sinh vieát baøi vaøo taäp. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài vieát 4.Cuûng coá : Hoûi laïi teân baøi vieát. Thu vở chấm một số em. Nhaän xeùt tuyeân döông. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.. Lop2.net. Hoạt động HS 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. e, b, beù. Hoïc sinh neâu Hoïc sinh vieát caùc neùt HS thực hành bài viết.. HS neâu: Caùc neùt cô baûn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 BAØI : E – B – BEÙ I.Muïc tieâu : KT: - HS nắm được cách viết các chữ e, b, bé KN: - Tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở Tập viết 1, Tập 1 TĐ: - Có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận, rèn chữ đẹp II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV 1.KTBC: Hoûi teân baøi vaø hoïc 2.Bài mới :GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở baøi vieát. HS vieát baûng con. 3.Thực hành : Cho hoïc sinh vieát baøi vaøo taäp. GV nhắc nhở động viên một số HS viết chậm, giúp HS hoàn thành bài viết 4.Cuûng coá : Hoûi laïi teân baøi vieát. Chaám moät soá em. Nhaän xeùt tuyeân döông. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.. Lop2.net. Hoạt động HS 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. e, b, beù. Hoïc sinh neâu Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết.. HS neâu: e, b, beù..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×