Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Hương Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/08/2010. Tiết 1,2: Văn bản. TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh -. I/. Mục tiêu cần đạt: 1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu và cảm nhận được: - Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học trong thời thơ ấu. - Nghệ thuật miêu tả tâm trạng kết hợp với ngôn ngữ giàu chất trữ tình. 2.Về kỹ năng: HS rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình, cảm nhận chất thơ của truyện ngắn Thanh Tịnh. 3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng kỷ niệm tuổi học trò về ngày đầu tiên đi học. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, phiếu học tập. 2. Học sinh: xem trước SGK, soạn bài, giấy + bút lông (theo nhóm). III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS ( 4’) 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài). TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 24’ Hoạt động 1: HDHS đọc I. Đọc,tìm hiểu chung: 1. Tác giả: tìm hiểu chung: - Gọi h/s đọc chú thích (*) -HS đọc chú thích. - Thanh Tịnh (1911 sách giáo khoa. 1988),quê ở thành phố H: Em hãy tự giới thiệu vài - HS giới thiệu. Huế. - Các tác phẩm của ông nét về tác giả? - Gv giới thiệu ảnh chân - HS quan sát. đậm chất trữ tình. dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý về - HS trả lời. những tác phẩm của ông? 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: H: Văn bản “Tôi đi học” có - HS giới thiệu xuất xứ. In trong tập “Quê mẹ” xuất xứ như thế nào? xuất bản năm 1941. -> Giảng giải: đây là văn bản - HS lắng nghe. văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xác định thể loại của văn - HS xác định. b. Thể loại: Truyện ngắn. bản? -Gv hướng dẫn h/s cách đọc -HS lắng nghe. văn bản: chậm rãi, tha thiết, Trường THCS Hương Toàn. (1). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG. 15’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS giọng tự thuật, Gv đọc mẫu. - Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận -HS đọc, nhận xét cách xét, uốn nắn việc đọc của h/s. đọc. H: Qua văn bản hãy xác định - HS dựa vào các dấu phương thức biểu đạt mà t/giả hiệu của phương thức đã sử dụng? biểu đạt để xác định. -Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý - HS tìm hiểu từ khó. 2, 6, 7 . Hoạt động 2:HDHS đọchiểu văn bản: H: Qua văn bản, theo em, -HS phát hiện chi tiết. những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc -HS phân tích. này như thế nào? - GV chốt. -HS lắng nghe.. 2’ (Hết tiết 1) 10’. 10’. -Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu học tập trong thời gian 5’. N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường (đoạn trên con đường làng). N2: Khi đứng trước ngôi trường cảm giác của “tôi” như thế nào? N3: Khi nghe gọi tên vào lớp , cảm giác của “tôi” như thế nào? N4: Vào trong lớp học thì tôi có tâm trạng gì? - Tổ chức trình bày kết quả thảo luận. -Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt từng nội dung của mỗi. Trường THCS Hương Toàn. -HS chia nhóm, cử thư ký của nhóm và tập trung thảo luận theo yêu cầu trong 5’,. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS tiếp thu và ghi chép.. (2). Lop8.net. Nội dung ghi bảng. c. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: - Thời gian: cuối thu. -Cảnh thiên nhiên: mây bàng bạc, lá rụng nhiều. -Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. -> Tâm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, rộn rã. 2. Tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi”: a. Trên đường làng: - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngôi trường: - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ. c. Nghe goị tên vào lớp: - Oà khóc nức nở. d. Trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG. 7’. Hoạt động của GV nhóm để đi đến kiến thức cần ghi. H: Trước tâm trạng như thế của các em nhỏ mới đi học, người lớn có những thái độ, cử chỉ gì đối với chúng? H: Qua đó em hãy nêu nhận xét của mình về tình cảm và trách nhiệm của họ?. 5’. 10’. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. 3. Thái độ của người - HS phát hiện, phân lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị tích. chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. -HS nhận xét. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan tâm nuôi dạy các em - HS nêu ý kiến của bản trưởng thành. thân.. H: Vậy bản thân em nên làm gì để xứng đáng với tình cảm của cha mẹ, thầy cô ? Hoạt động 3: HDHS tổng kết bài học: H: Văn bản kể lại nội dung - HS khái quát. gì? H: Nêu tác dụng của việc kết - HS phân tích. hợp 3 phương thức biểu đạt. H: Trong văn bản tác giả đã - HS phân tích. sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì trong văn bản? Hoạt động 4: HDHS luyện tập: Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ - HS lắng nghe hướng của mình về dòng cảm xúc dẫn. của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.. III/ Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên.. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………. Trường THCS Hương Toàn. (3). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 18/08/2010. Tiết 3:. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I/. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2.Về kỹ năng: -Nhận diện, phân tích được từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. - Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát. 3.Về thái độ: HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài.. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’): Tiết học đầu tiên của phân môn Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn 8 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn mức độ rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HDHS tìm I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ hiểu từ ngữ nghĩa rộng và ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể từ ngữ nghĩa hẹp: H: Ở lớp 7 các em đã học -HS nêu lại khái niệm: rộng hơn (khái quát hơn) về từ đồng nghĩa và từ trái . đồng nghĩa: có nghĩa hoặc hẹp hơn (ít khái quát nghĩa, thử nêu khái niệm và giống nhau/gần giống hơn) nghĩa của từ ngữ khác. ví dụ minh hoạ về chúng? nhau. Vd: lợn = heo . trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm H: Nghĩa của chúng có - HS phân tích mối mqhệ gì? (gợi ý) quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái -Giảng giải: mqhệ này ta nghĩa). không xét nữa mà ta sẽ tìm -HS lắng nghe. hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. Trường THCS Hương Toàn. (4). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TG. 10’. Hoạt động của thầy => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao? H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì? H: Theo em, nghĩa của từ “thú, chim, cá” có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? -Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào? H: Nêu nhận xét của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?  rút ra lưu ý cho h/s. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. Trường THCS Hương Toàn. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. 1. Từ ngữ nghĩa rộng: - HS quan sát sơ đồ. Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa - HS so sánh( nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm của từ động vật rộng vi nghĩa của một số từ ngữ hơn). khác. - HS so sánh.. -HS lắng nghe.. -HS nêu lên cách hiểu của bản thân về vấn đề. - HS so sánh .. - HS lắng nghe.. 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.. - HS trình bày cách hiểu của mình. - HS phát hiện. - HS nhận xét (có từ có nghĩa rộng so với từ này nhưng hẹp hơn so với từ khác). Ghi nhớ: (SGK) - HS đọc. (5). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG 5’. 3’. Hoạt động của thầy Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc bài tập. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm cá nhân.. 10’. 2’. -Yêu cầu HS đọc bài tập. -Bài tập yêu cầu làm gì? -Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm) -Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm cá nhân.. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng II. Luyện tập: BT1:. - HS đọc. -HS nêu yêu cầu. - HS làm cá nhân. - HS phát biểu, nhận BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa xét, bổ sung. rộng: - HS đọc. a: chất đốt - HS xác định. b. nghệ thuật - HS làm cá nhân. c. món ăn d. nhìn e. đánh. BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa - HS đọc. được bao hàm: - HS xác định yêu cầu. a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, - HS thi làm nhanh. xe tải... b. kim loại: nhôm, sắt, chì, - HS phát biểu, nhận bạc... c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, xét, bổ sung. sấu... d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không - HS đọc. thuộc phạm vi nghĩa: - HS xác định. a. thuốc lào. - HS làm cá nhân. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. IV. Củng cố: 4’ GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học. V. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Trường THCS Hương Toàn. (6). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 22/08/2010. Tiết 4 :. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I/. Mục tiêu cần đạt: 1. Về kiến thức: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 2.Về kỹ năng: - Xác định được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 3.Về thái độ: HS có ý thức đúng khi tạo lập văn bản có tính thống nhất về chủ đề. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK. 2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài(1’): Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc đề, không phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính thống nhất của nó. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 6’ Hoạt động 1: HDHS tìm I. Chủ đề của văn bản: hiểu về chủ đề của văn bản: -Yêu cầu h/s xem lại văn - HS xem lại văn bản. bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ - HS trả lời( kỷ niệm buổi niệm sâu sắc nào trong đi học đầu tiên trong đời). thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi - HS trả lời (cảm giác bâng lên cảm giác gì trong lòng khuâng, xao xuyến không tác giả? thể nào quên). => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. H: Nêu chủ đề của văn - HS nêu chủ đề( kỷ niệm bản “Tôi đi học? sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên). => Chủ đề là đối tượng, - HS lắng nghe. Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính (chủ yếu) vấn đề chính mà văn bản được tác giả đặt ra trong biểu đạt. Trường THCS Hương Toàn. (7). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò văn bản. H: Nêu chủ đề của bài - HS xác định(tình yêu quê thơ Tiếng gà trưa - Xuân hương và gia đình dạt dào Quỳnh. trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời đánh Mỹ).. 7’. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:. - Chuyển ý sang mục II. H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?. Nội dung ghi bảng. - HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần - HS chia nhóm, thi đua tìm từ.. - HS trả lời. H: Chủ đề được thể hiện - HS trả lời như thế nào trong văn bản? Hoạt động 2: HDHS luyện tập:. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. 10’ -Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhóm, - HS chia nhóm, nhận bọ giữa rừng cọ với nhau, chia nhiệm vụ: nhiệm vụ, thảo luận nhóm. sự gắn bó của cọ với tuổi Bt1: nhóm 1 câu a. thơ của tác giả, công dụng nhóm 2 câu b, c. của cọ, tình cảm của người Bt2: nhóm 3. sông Thao với rừng cọ.Bt3: nhóm 4. Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp thời gian: 5’. l. Trường THCS Hương Toàn. (8). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG 13’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Gv hướng dẫn HS làm - Cử đại diện trình bày kết hợp lý, thể hiện ý rành bài tập căn cứ trên kết quả quả. mạch liên tục. b. Chủ đề văn bản: hoạt động của từng nhóm. - HS khác nhóm nhận xét Vẻ đẹp và ý nghĩa của bài làm của bạn. rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề.. IV. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? V. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Hoàn thiện các bài tập. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………….. \. Trường THCS Hương Toàn. (9). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 23/08/2010 \Tiết 5,6: Văn bản :. TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng. I/. Mục tiêu cần đạt: 1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu và cảm nhận được: - Tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé Hồng. - Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của nhà văn Nguyên Hồng 2.Về kỹ năng: HS rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình. 3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng.. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”. 2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) H: Văn bản “ Tôi đi học” đã tái hiện dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài(1’): (Dựa trên tình cảm của Hồng đối với mẹ để dẫn vào bài). TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HDHS đọc I. Đọc,tìm hiểu chung: 5’ tìm hiểu chung 1. Tác giả: -Gọi h/s đọc chú thích (*) - HS đọc theo yêu cầu. - Nguyên Hồng (1918 - HS giới thiệu trang 19. 1982), quê ở Nam Định. H: Giới thiệu đôi nét về tác - Ngòi bút của ông luôn giả? hướng về những người -Giảng giải: Do hoàn cảnh - HS lắng nghe. nghèo. - Được Nhà nước truy của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần tặng Giải thưởng Hồ Chí gũi với những người nghèo Minh về văn học nghệ khổ. Ông được xem là nhà thuật (1996). văn của những người lao động nghèo cùng khổ - một lớp người “dưới đáy” xã hội. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều bộc lộ tình cảm sâu sắc, mãnh liệt. 15’ -Hướng dẫn HS cách đọc - HS lắng nghe. Trường THCS Hương Toàn. (10). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG. 17’. Hoạt động của thầy văn bản (lưu ý giọng điệu nhân vật khi đối thoại giữa cô, tôi, mẹ). -Gv đọc mẫu, gọi HS đọc theo. H: Nhận xét cách đọc của bạn? -Gv uốn nắn, sửa chữa.. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 2. Văn bản: a. Đọc:. - HS đọc văn bản - HS nhận xét . - HS lắng nghe.. H: Văn bản thuộc thể loại b. Thể loại: gì? Em hiểu như thế nào về - HS xác định thể loại Hồi ký (tự truyện). thể loại trên? và nêu hiểu biết của bản thân. - GV bổ sung: Hồi ký là tác - HS lắng nghe. phẩm văn học thuộc phương thức tự sự do tác giả tự viết về cuộc đời mình. Tác giả thành nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về những ngày thơ ấu. H: Văn bản có xuất xứ như - HS nêu vị trí của b. Vị trí đoạn trích: Văn bản trích từ chương thế nào? đ/trích trong v/bản. IV của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”. H: Xác định phương thức - HS xác định. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu đạt của văn bản? biểu cảm. H: Văn bản có thể chia làm - HS xác định bố cục văn d. Bố cục: 2 phần. mấy phần? Nội dung chính bản. - Hồng và cô nói của từng phần là gì? chuyện. - Hồng và mẹ gặp nhau. * Chuyển ý dựa trên bố cục. Hoạt động 2:HDHS đọc- HS quan sát phần II. Tìm hiểu văn bản: hiểu văn bản: -Hướng h/s chú ý vào phần được hướng dẫn. 1. Nhân vật người cô: - Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật, đầu của văn bản. H: Ban đầu, người cô có - HS xác định. cười hỏi. - Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ thái độ như thế nào? H: Chi tiết nào tiếp theo cho - HS xác định. vai nhưng giọng điệu đầy thấy người cô tỏ ra quan tâm mỉa mai châm chọc.. Trường THCS Hương Toàn. (11). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TG. 2’. 13’. 10’. 5’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hồng. H: Giọng điệu của từ “thăm - HS phân tích. em bé” của người cô có ý nghĩa gì? H: Thấy Hồng rớt nước - HS phân tích( vẫn mắt, người cô có thay đổi thản nhiên và tiếp kể không? Nêu dẫn chứng? chuyện mẹ Hồng với vẻ thích thú). H: Qua đó em có nhận xét - HS thảo luận để đưa gì về người cô này? ra nhận xét thống nhất. -> Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong xã hội thực dân nửa phong kiến. (Củng cố nội dung tiết 1) Hết tiết 1. -Hướng h/s vào hoạt động nhóm. Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu, giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn h/s hoạt động. N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình cảm của Hồng đối với mẹ khi nói chuyện với cô. N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra sao khi gặp lại mẹ? -Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ sung. -Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra nội dung. Có thể qua các gợi ý sau: - Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cô hỏi có muốn vào Thanh Hoá không? - Nghe cô xúc phạm mẹ, Hồng làm gì? Tại sao?. Trường THCS Hương Toàn. - HS thảo luận nhóm, cử thư ký viết lên giấy kết quả thảo luận được; đại diện nhóm trình bày kết quả.. Nội dung ghi bảng - Cuối cùng: lạnh lùng trước nỗi đau của cháu, thản nhiên thích thú khi kể chuyện về sự đói rách, túng thiếu của mẹ Hồng.. => Là người có bản chất độc ác, thâm hiểm.. 2. Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối với mẹ: a. Khi nói chuyện với người cô: - Luôn nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. - Cười để trả lời cô vì không muốn tình yêu kính mẹ bị xúc phạm. - Khóc vì đau đớn phẫn uất trước sự mỉa mai, nhục mạ của cô về mẹ.. - HS trình bày, nhận - Căm tức những cổ tục xét, bổ sung. phong kiến đã đày đoạ mẹ. - HS lắng nghe.. -> nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. -> khóc, vì thương mẹ, giận cô, ghét những cổ (12). Lop8.net. b. Khi gặp lại mẹ: - Vội vã, bối rối chạy đuổi theo mẹ. - Khóc nức nở khi ngồi bên mẹ. - Vô cùng sung sướng khi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. 10’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò tục. - Biết nguyên nhân mẹ khổ - căm tức. vì cổ tục, Hồng có tâm trạng gì? - Khi gặp người ngồi trên - vội vã, bối rối chạy xe giống mẹ, Hồng đã làm theo. gì? - Tạo sao Hồng khóc khi - vì dỗi hờn, vì hạnh được mẹ dìu lên ngồi cạnh? phúc. - Tìm từ ngữ miêu tả cảm - HS liệt kê những từ giác sung sướng của Hồng miêu tả + biểu cảm. khi ở trong lòng mẹ. H: Vì sao Hồng lại có tình - HS dựa trên tình cảm cảm đó đối với mẹ (hay mẹ của Hồng để nhận xét, Hồng là người như thế nào)? rút ra ý kiến đúng. - HS lắng nghe, rút ra bài học. H: Để diễn tả tình cảm của - HS xác định biện pháp Hồng đối với mẹ như thế, tác so sánh: giả đã sử dụng biện pháp + giá như những cổ tục... nghệ thuật gì? nêu dẫn là 1 mảnh gỗ.. cho kì nát chứng. vụn mới thôi. + gặp mẹ như người bộ hành trên sa mạc gặp nước và bóng râm. H: Yếu tố nào tạo chất trữ tình của văn bản? H: Truyện giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn tình cảm gì trong cuộc sống? H: Ngoài ra, thái độ của người viết như thế nào đối với nữ giới trong xã hội xưa?. Nội dung ghi bảng được ngồi trong lòng mẹ... 3. Chất trữ tình của văn bản: a. Cách thể hiện: + Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc. + Dùng hình ảnh thể hiện tâm trạng, phép so sánh giàu sức gợi cảm. + Lời văn chân thành.. b. Tình huống và nội dung câu chuyện: + Hoàn cảnh đáng thương - HS xác định. của Hồng. -> bày tỏ sự bênh vực + Hình ảnh người mẹ chịu quyền lợi của họ. nhiều cay đắng. + Lòng yêu thương mẹ của Hồng. c. Cảm xúc chân thành của Hồng. III. Tổng kết:. 4. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Trường THCS Hương Toàn. (13). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 25/08/2010 Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là trường từ vựng. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản. - Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng trường từ vựng. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. 2. Học sinh: xem trước SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài ở nhà. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ! (trích “Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng). H: Tại sao nói tác giả Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng? 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa trên nét nghĩa chung của một số từ để dẫn). TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 18’ H: Em hiểu như thế nào -> trình bày theo cách I. Thế nào là trường từ về khái niệm của từ vựng? hiểu của mình. vựng: -> Giảng giải: từ vựng là 1. Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp toàn bộ các từ vị hoặc các từ của một ngôn ngữ. những từ có ít nhất nét Gọi h/s đọc mục 1I trang -> trình bày yêu cầu của chung về nghĩa. Ví dụ: 21 - SGK, chú ý từ in đậm. bài tập 1. H: Những từ in đậm có -> chỉ bộ phận của gương - mắt nét nghĩa chung - gò má chỉ bộ phận nét chung nào về nghĩa? mặt người. -> khi tập hợp những từ - miệng trên gương - mũi mặt người có ít nhất một nét chung * Lưu ý: về nghĩa, ta gọi đó là a. Một trường từ vựng có trường từ vựng. Gv chia lớp ra 2 đội thi -> h/s hào hứng tham gia thể bao gồm nhiều trường tìm trường từ vựng cho tìm ra trường từ vựng. từ vựng nhỏ hơn. b. Một trường từ vựng có các nét nghĩa chung: - Các bộ phận của mũi. thể bao gồm những từ khác - Các đặc điểm của mũi. từ loại. - Các bệnh về mũi. -> là danh từ, động từ, c. Do hiện tượng nhiều H: nhận xét về từ loại cho tính từ. nghĩa một từ có thể thuộc các từ trong tập hợp em đã nhiều trường từ vựng khác -> đọc và phân tích ví dụ nhau. tìm? Hướng dẫn h/s tìm hiểu trong SGK. d. Trong thơ văn và cuộc Trường THCS Hương Toàn. (14). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng nghĩa của từ “ngọt” trong sống, chúng ta thường dùng -> đọc ví dụ. các ngữ cảnh khác nhau. cách chuyển trường từ vựng Gọi h/s đọc đoạn trích để tăng thêm tính nghệ “Lão Hạc” trong ví dụ ở thuật của ngôn từ và khả -> con chó của Lão Hạc. năng diễn đạt (so sánh, SGK, trang 22. H: Các từ in đậm dùng nhân hoá, ẩn dụ....). II. Luyện tập: cho đối tượng nào? 16’ -> chuyển từ trường -> bé mèo của chị. -> chú chó thông minh. “người” sang “vật”. Gọi h/s cho ví dụ thêm. -> h/s nêu yêu cầu của bài - Gv uốn nắn, sửa chữa. tập SGK, trang 23. Gọi h/s đọc yêu cầu của 4 -> hoạt động nhóm để bài tập. giải quyết bài tập Gv phân Chia nhóm và nhiệm vụ công. thực hiện, giới hạn thời gian. Bài tập 1: Xác định trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ”. - thầy tôi, mẹ tôi, cô, anh em tôi, Bài tập 2: Đặt tên cho trường từ vựng: a. dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. vật dụng để chứa đựng. c. tâm trạng con người. d. hoạt động của chân. e. tính cách con người. g. dụng cụ để viết. Bài tập 3: Xác định tên trường từ vựng: “thái độ con người” Bài tập 4: Xếp từ vào trường từ vựng hợp lý: - Khứu giác: mũi thơm, điếc, thính, nghe. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài tập 6: Từ được in đậm trong đoạn thơ được chuyển từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”. 4. Củng cố: 4’. H: Thế nào là trường từ vựng? H: Nêu những điểm đáng lưu ý về trường từ vựng? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24. - Chuẩn bị bài: “Bố cục văn bản”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. Trường THCS Hương Toàn. (15). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 27/08/2010 Tiết: 8. BỐ CỤC VĂN BẢN. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. - Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Nhận biết bố cục của văn bản được học. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK. 2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trường từ vựng là gì? H: Việc chuyển trường từ vựng có ý nghĩa gì? Kiểm tra bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cách trình bày các đoạn văn trong bài viết có trình tự và mục đích nhất định, tạo hiệu quả cao khi thể hiện chủ đề văn bản được gọi là bố cục văn bản - nội dung cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Gọi h/s đọc văn bản SGK -> đọc “Người thầy đạo I. Bố cục của văn bản: - Bố cục của văn bản là sự tổ trang 24. cao đức trọng” H: Xác định chủ đề của -> ca ngợi tài đức của chức các đoạn văn để thể hiện văn bản. thầy Chu Văn An. chủ đề. H: Để thể hiện chủ đề, -> hợp lý: giới thiệu về - Văn bản thường có bố cục 3 tác giả đã sắp xếp các tài đức -> phân tích - phần: mở bài, thân bài, kết bài. đoạn văn, các ý theo trật chứng minh tài và đức + Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra tự như thế nào? -> tình cảm của mọi chủ đề của văn bản. người đối với thầy Chu + Thân bài: gồm nhiều đoạn Văn An. nhỏ trình bày các khía cạnh của -> Cách sắp xếp, tổ chức chủ đề. + Kết bài: nhấn mạnh tổng kết các đoạn văn nêu trên là 10’ bố cục văn bản. chủ đề của văn bản. Giải thích: bố cục (bố trí, II. Cách bố trí, sắp xếp nội cục diện). dung phần thân bài của văn H: Bố cục văn bản là gì? -> Nêu nhận xét về kiến bản: Nội dung phần thân bài thường thức vừa tìm hiểu. H: Văn bản trên có thể -> 3 phần: được trình bày theo một thứ tự chia làm mấy phần? nêu - Mở bài: giới thiệu về tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ nhiệm vụ của mỗi phần? tài đức của thầy Chu Văn đề, ý đồ gián tiếp của người An. viết. Nhìn chung, nội dung ấy Trường THCS Hương Toàn. (16). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy => bố cục và nhiệm vụ của từng phần trong văn 15’ bản. H: Xét nội dung thân bài trong văn bản trên, các đoạn văn đó có mqhệ như thế nào? Nêu cụ thể? H: Phần thân bài của văn bản “Tôi đi học” sắp xếp các sự kiện như thế nào? H: Phần thân bài của “Trong lòng mẹ: trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng ra sao? H: Nêu nhận xét về cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài của một văn bản? Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm.: - N1: câu 1a. - N2: câu 1b. - N3: câu 1c. - N4: bài tập 2. Gv uốn nắn, sửa chữa bài tập cho học sinh. TG. Hoạt động của trò - Thân bài: Chu Văn An có tài -> trò đông -> đào tạo người tài -> là người coi trọng lễ nghĩa. - Kết bài: Lòng thương tiếc của người đời đối với ông. -> quan hệ về mặt thời gian. Đoạn 1: Tài và đức của thầy lúc tại quan. Đoạn 2: Tính cương trực lúc về quê. -> trên đường làng, trước sân trường và vào lớp học. -> nhớ thương mẹ, mừng vì gặp lại mẹ, hờn tủi ngồi bên mẹ, ấm lòng trong tay mẹ. -> trình bày ý kiến của bản thân. -> tập trung làm bài tập theo yêu cầu . -> cử đại diện trình bày kết quả.. Nội dung ghi bảng thường được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc. III. Luyện tập: Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý: 1a. Trình bày ý theo thứ tự không gian: xa -> gần -> tận nơi -> xa dần. 1b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều -> lúc hoàng hôn. 1c. Hai luận cứ sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh (ý sau làm rõ, bổ sung cho ý trước). Bài tập 2: Trình bày và sắp xếp các ý cho văn bản nói về lòng yêu thương sâu sắc và cảm động của Hồng đối với mẹ: Mở bài: Nêu khái quát tình cảm của Hồng đối với mẹ. Thân bài: Hoàn cảnh đáng thương của Hồng, nỗi nhớ và niềm khát khao được mẹ nâng niu, ấp ủ. - Sự cay nghiệt của cô và phản ứng quyết liệt của Hồng trước thái độ của cô nói về mẹ. - Niềm sung sướng, hạnh phúc, tủi hờn của Hồng khi gặp lại và được ở trong lòng mẹ. Kết bài: Khẳng định tình cảm mẫu tử.. IV. Củng cố: (4’) H: Bố cục văn bản thường gồm mấy phần? Nội dung phần nào quan trọng hơn? Vì sao? Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 - SGK, trang 27. Trường THCS Hương Toàn. (17). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 28/08/2010 Tiết: 9 Văn bản. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích tác phẩm “Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu được hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước CMT8: hoàn cảnh túng quẫn của người nông dân lương thiện; vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. - Cảm nhận được nghệ thuật xây dựng tình huống; xây dựng tính cách nhân vật sinh động, tài tình của tác giả Ngô Tất Tố. - Thấy được tác giả đã kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt. II/. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tác phẩm “Tắt đèn”. 2.. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4') 3. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 4’ Hướng h/s chú ý chú thích -> quan sát các nội dung I. Giới thiệu: (sgk) 1. Tác giả: (*) SGK, trang 31 được trình bày. H: Giới thiệu đôi nét về tác -> trình bày: năm sinh, - Ngô Tất Tố (1893 giả Ngô Tất Tố? năm mất, quê, xuất thân, 1954), quê làng Lộc Hà, Từ -> Giới thiệu ảnh chân danh hiệu đạt được, tác Sơn, Bắc Ninh (nay thuộc dung của nhà văn Ngô Tất phẩm chính. huyện Đông Anh, Hà Nội). - Xuất thân là nhà nho gốc Tố. => Ông được coi là nhà văn nông dân, học giả uyên bác, của nông dân, chuyên viết nhà báo nổi tiếng, nhà văn về nông dân với những tác -> cảm nhận về tác giả. hiện thực xuất sắc trước phẩm đặc biệt thành công, CMT8. - Được Nhà nước truy tặng trong đó phải kể đến tác phẩm “Tắt đèn”. giải thưởng Hồ Chí Minh về H: Xác định xuất xứ của -> nêu vị trí của văn bản văn học nghệ thuật (1996). - Tác phẩm chính: Tắt đèn đoạn trích? trong tác phẩm. Gv hướng dẫn đọc văn bản (1939); Lều chõng (1940); H/s đọc phân vai văn Việc làng (1940). (có sự phân vai). Gv đọc mẫu, gọi h/s trình bản. 2. Văn bản: Trích từ chương 18 của bày tiếp. Gọi h/s nhận xét cách đọc -> trình bày ý kiến, đưa tiểu thuyết “Tắt đèn”. 6’ của bạn. II. Tìm hiểu văn bản: ra cách đọc hợp lý. Gv uốn nắn, sửa chữa. 1. Tình thế gia đình chị Yêu cầu h/s trình bày tóm -> nêu nội dung tóm lược Dậu: - Quan sắp về tận làng đốc tắt văn bản. đoạn trích. Trường THCS Hương Toàn. (18). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TG. 5’. 10’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H: Khi bọn tay sai xông vào -> nhà không còn tiền nhà, tình thế gia đình chị nộp sưu, chồng bị bệnh + Dậu như thế nào? hành hạ, chị phải bảo vệ chồng. -> chị đã bán đi đứa con và của cải nhưng vẫn không đủ tiền nộp cho cả em chồng đã chết. H: Hãy nêu nhận xét về -> gia cảnh vô cùng tình cảnh trên? nguy ngập. Hướng h/s chú ý đoạn -> quan sát văn bản. “Anh Dậu”... hết: thái độ, lời nói, hành động của tên cai lệ. H: Cho biết tên cai lệ có hành động và thái độ như thế nào khi bước vào nhà chị Dậu? H: Hắn có thái độ gì khi chị Dậu xin khất thuế? H: Em có nhận xét gì về nhân vật này? * Chuyển ý: Chia nhóm và nhiệm vụ cho mỗi nhóm:. -> hành động: sầm sập tiến vào -> thái độ: quát nạt, hầm hè, hung tợn. -> nói: ra lệnh. -> át giọng, quát tháo, chửi mắng. -> độc ác, vô nhân đạo, hung dữ.... Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết quả, nhận xét bài làm của nhóm bạn, rút ra nội dung bài học. N1: Khi chồng bị đánh kiệt (-> nấu cháo, dỗ dành, sức, chị đã làm gì? ngồi xem chồng ăn). Khi bọn tay sai định trói -> một mình đứng ra chồng mình, chị có thái độ bảo vệ gia đình. ra sao? N2: Nhận xét về vai trò là -> rất mực yêu thương người vợ của chị Dậu? chồng con N3: Chị đã xưng hô với bọn -> lúc đầu: lễ phép; dạ; tay sai như thế nào? con - ông -> tôi - ông, bà - mày. H: Chị có hành động gì khi -> đấu lí và đấu lực với chồng và mình bị đánh? bọn nhà quan. Trường THCS Hương Toàn. (19). Lop8.net. Nội dung ghi bảng thuế. - Bọn tay sai đánh trói người thiếu sưu. - Chị phải bán con, chó và khoai vẫn không đủ tiền nộp thuế. - Chồng chị đau ốm, bị hành hạ. - Chị phải đối mặt với tình thế trên. => Hoàn cảnh gia đình hết sức nguy ngập. 2. Nhân vật cai lệ: - Hùng hổ xô vào nhà chị Dậu với roi song, tay thước, dây thừng. - Trợn mắt, giật phắt dây thừng, bịch vào ngực chị Dậu, sấn đến định trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu, đánh bốp. - Giọng điệu: quát, thét, hầm hè. => là kẻ hung bạo như dã thú. 3. Nhân vật chị Dậu: a. Đối với chồng: - Luôn quan tâm, chăm sóc chồng. - Một mình đứng ra bảo vệ gia đình. => là người vợ hiền, yêu thương chồng hết mực. b. Đối với bọn tay sai: - Lúc đầu: hạ mình van xin, xưng con - ông. - Thấy chồng sắp bị đánh: chị xám mặt, đỡ tay cai lệ; xưng cháu - ông. - Bị đánh bất ngờ, chị liều mạng cự lại, xưng: tôi ông; nói lí lẽ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TG. 5’. 5’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò -> lòng thương chồng; tinh thần phản kháng mạnh mẽ. N4: Chị quan niệm như thế -> quan niệm: thà ngồi tù nào về việc chống trả lại chứ không chịu nhục. bọn tay sai? Qua đó hãy nêu => Người phụ nữ nông nhận xét về nhân vật? (gợi ý cho h/sinh) thôn Việt Nam hiền lành, nhẫn nhịn và cương nghị, thẳng thắn. H: Việc thay đổi cách -> làm bộc lộ phẩm chất xưng hô của nhân vật trong nhẫn nại nhưng cương đoạn trích nhằm mục đích nghị của chị Dậu. gì? -> nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả. H: Em có nhận xét gì về nhân vật trong đoạn trích?. -> nêu ý kiến.. Hướng dẫn h/s ghi nhớ.. Nội dung ghi bảng - Cai lệ làm tới; chị cảnh báo: “Mày... bà cho mày xem.” và đánh hắn. - Chị quan niệm “thà ngồi tù chứ không chịu nhục”. => Đây là hình ảnh tiêu biểu của người phụ nữ lao động Việt Nam hiền dịu, vị tha, nhẫn nại nhưng tiềm tàng một tinh thần phản kháng mạnh mẽ. 4. Nghệ thuật: - Khắc họa đậm nét tính cách nhân vật. - Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động và hợp lí. - Ngôn từ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả đặc sắc. III. Tổng kết: Bằng ngòi bút hiện thực sinh động, đoạn văn “Tức nước vỡ bờ” đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.. IV. Củng cố: 4’ - Giúp học sinh cách đọc văn bản cho phù hợp trong các lời đối thoại. - Cho h/s nhập vai và diễn tại lớp (lược bỏ các tình huống lời dẫn). V. Dặn dò: 1’ - Học bài, tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị bài: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:. Trường THCS Hương Toàn. (20). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×