Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Hình học 7 - Năm 2010 - 2011 - Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.03 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n H×nh Häc. N¨m häc 2010 - 2011 Chương III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC - CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI CỦA TAM GIÁC. Ngày dạy: 1/3/2011 Tiết: 47. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC) - Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc,  ABC bằng giấy (AB<AC) C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') III. Bài mới 27' Hoạt động của thày, trò HĐ1: Gới thiệu nội dung chương III (4') - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ ... Phần 2: các đường đồng qui. Ghi bảng. A. HĐ2. Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15') ? Cho  ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.. ?1. C. B. A B A (theo tính chất tam giác cân) - HS: C A B A thì 2 cạnh đối diện như thế ? Nếu C nào.. A C A B. A B A thì AB = AC - HS: nếu C. ?2. - Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.. A. A 'M  C A AB. B º B' B. M. C. * Định lí :(SGK). - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK. A 'M  C A - Yêu cầu học sinh giải thích AB A ' M BMC A - HS: vì AB. A (Góc ngoài C A 'M  C A của  BMC)  AB. Chu ThÞ Hoan. Lop7.net. GV Trường THCS Dương Đức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n H×nh Häc. N¨m häc 2010 - 2011 A. A ' M và ABC A ? So sánh AB A ' M = ABC A - HS: AB A và C A ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa B trong  ABC. B'. A >C A - HS: B ? Rút ra nhận xét gì.. B. 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. C. (12') ?3. - Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. GT KL.  ABC; AB > AC A C A B. - Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh. Chứng minh: (SGK) - Học sinh nghiên cứu phần chứng minh. AB > AC - Yêu cầu học sinh làm ?3 A - 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: + Nếu AC = AB. A =C A (trái GT)) ( B + Nếu AC < AB. B. A <C A (trái GT)) ( B. C. - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 ? Ghi GT, KL của định lí. * Định lí 2: (SGK) ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận GT A C A  ABC, B xét gì. KL AC > AB - 2 định lí là đảo ngược của nhau.. A  1v , cạnh nào lớn ? Nếu  ABC có A nhất ? Vì sao. - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. * Nhận xét: SGK IV. Củng cố: (10') (Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3') Bài tập 1 (tr55-SGK)  ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5). A A A  C. A (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) B. Bài tập 2 (tr55-SGK). A  A C A Trong  ABC có: A B. 1800 (định lí tổng các góc của tam giác). A 1800  800  450 C A   C 1800 1250 550 A C A A A (vì 450 550 800 ) ta có B  AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK). Chu ThÞ Hoan. Lop7.net. GV Trường THCS Dương Đức.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×