Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

Hoạt động ngân hàng phi truyền thống và hiệu quả ngân hàng trường hợp các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2011-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 206 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án có lời cam đoan về cơng trình khoa học này của mình, cụ thể:
Tơi tên là

: Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Sinh ngày

: 15 tháng 06 năm 1981 – Tại Tp.HCM

Quê quán

: Tuyên Quang

Hiện đang công tác tại : Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Là nghiên cứu sinh khóa XIX của Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Tôi cam đoan luận án: “Hoạt động ngân hàng phi truyền thống và hiệu quả ngân hàng:
trường hợp các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2019”.
Mã số: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thẩm Dương và TS. Đào Lê Kiều Oanh
Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Luận án chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sỹ tại một trường đại học bất kỳ.
Luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó
khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực
hiện ngoại trừ những trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tơi.
Tp.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2020

Nguyễn Thị Thanh Nhàn




ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM và
Khoa Sau đại học đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thẩm Dương, người hướng dẫn, người
thầy, đã ln tận tình định hướng, chỉ bảo, đưa ra các góp ý quý giá và những lời động viên
quan trọng, đúng lúc nhất để tôi có thể hồn thành tốt luận án.
Tơi cũng chân thành cảm TS. Đào Lê Kiều Oanh, người hướng dẫn hai, đã tận tâm
và nhiệt thành hướng dẫn, hỗ trợ tôi rất nhiều để tơi có thể hồn thành được luận án.
Ngồi ra, để hồn thiện luận án, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo khoa và các đồng nghiệp nơi tôi làm
việc đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành q trình nghiên cứu này.
Tơi cũng xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về thời gian, cảm
ơn bạn bè thân thiết đã luôn chia sẻ và động viên, giúp tơi chun tâm nghiên cứu để
hồn thành luận án.


iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Nhằm nâng cao năng lực cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam sau khủng
hoảng tài chính thế giới 2007 – 2008, Ngân hàng nhà nước đã ban hành và chỉ đạo thực hiện
hai đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại theo hai giai đoạn 2011 – 2015 và 2016
– 2020. Trọng tâm của hai đề án ngoài việc xử lý nợ xấu thì cịn là đẩy mạnh phát triển sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng, hướng đến chuyển đổi mơ hình kinh doanh của các ngân hàng
thương mại Việt Nam từ tập trung vào hoạt động tín dụng sang mơ hình hoạt động chú trọng

hơn các hoạt động ngân hàng phi truyền thống, cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài
chính. Đây cũng là xu hướng mà các hệ thống ngân hàng ở các nước phát triển trên thế giới
đã khởi xướng từ những năm 1980.
Qua lược khảo các nghiên cứu trước về tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền
thống đến hiệu quả của các ngân hàng thương mại cho thấy các kết luận còn khác biệt. Bên
cạnh đó, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng phi truyền thống cũng
chưa nhận được nhiều sự quan tâm. Ở Việt Nam các nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng đã
được tiến hành từ đầu những năm 2000 nhưng chưa có nghiên cứu về tác động của hoạt
động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả của ngân hàng thương mại. Ngoài ra, ở Việt
Nam cũng chỉ có nghiên cứu của Nguyễn Minh Sáng và Nguyễn Thị Hạnh Hoa năm 2013
về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi của các ngân hàng thương mại Việt Nam, là
nghiên cứu có liên quan đến hướng nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hoạt động ngân
hàng phi truyền thống. Đặc biệt, cơng trình nghiên cứu tiếp cận theo hướng tìm hiểu đồng
thời tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả của ngân hàng thương
mại Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng phi truyền thống tại ngân
hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh thực hiện các đề án tái cơ cấu chưa được thực
hiện. Do đó, đề tài nghiên cứu “HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG PHI TRUYỀN THỐNG VÀ
HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG: TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM
YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2019” là cần thiết để bổ sung cơ sở lý luận cũng
như bằng chứng thực nghiệm về vấn đề này.
Luận án kế thừa nghiên cứu của Akhigbe & Stevenson (2010) và một số nghiên cứu
liên quan để xây dựng mơ hình về tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến
hiệu quả tại các ngân hàng thương mại niêm yết Việt Nam. Luận án cũng kế thừa nghiên
cứu của Rogers & Sinkey (1999) cùng một số nghiên cứu liên quan để xây dựng mô hình


iv

các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng phi truyền thống tại các ngân hàng thương mại
niêm yết Việt Nam, trong đó bổ sung thêm yếu tố số lượng chi nhánh và điểm giao dịch, yếu

tố chưa được xem xét đến trong các nghiên cứu trước. Luận án thu thập dữ liệu của 13 ngân
hàng thương mại niêm yết Việt Nam trong thời gian từ 2011- 2019 và sử dụng ước lượng
SGMM hai bước của Arellano & Bover (1995) và Blundell & Bond (1998) để chạy và kiểm
định mơ hình nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động ngân hàng phi truyền thống làm tăng hiệu
quả của các ngân hàng thương mại niêm yết Việt Nam. Các yếu tố khác như biến trễ của
hiệu quả ngân hàng, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản có tác động cùng chiều đến hiệu quả của
ngân hàng thương mại niêm yết Việt Nam, trong khi các yếu tố tác động ngược chiều là quy
mô và lạm phát. Nghiên cứu chưa tìm thấy mối quan hệ giữa các biến về lợi nhuận trên tài
sản, tỷ lệ an toàn vốn và tốc độ tăng trưởng kinh tế với hiệu quả ngân hàng. Bên cạnh đó,
các yếu tố ảnh hưởng cùng chiều tới hoạt động ngân hàng phi truyền thống tại ngân hàng
thương mại niêm yết Việt Nam là hoạt động ngân hàng phi truyền thống của kỳ trước, tỷ lệ
an toàn vốn và số lượng chi nhánh, điểm giao dịch của ngân hàng trong khi biến về tỷ lệ dự
phòng rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đã đưa
ra một số kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam để các ngân hàng có thể
đẩy mạnh phát triển các hoạt động ngân hàng phi truyền thống và nâng cao hơn nữa hiệu
quả ngân hàng trong tương lai.
Như vậy, luận án đã có những đóng góp nhất định. Về mặt cơ sở lý luận, luận án
đóng góp các bằng chứng thực nghiệm để khẳng định và bổ sung cơ sở lý thuyết về tác
động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả ngân hàng và các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động phi truyền thống của NHTM trong điều kiện các NHTM niêm yết ở
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019. Về mặt thực tiễn, luận án cung cấp những bằng chứng
thực nghiệm, cùng với những gợi ý chính sách từ nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị ngân
hàng có những quyết sách tốt hơn cho quá trình điều hành quản lý hoạt động kinh doanh
ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lai.


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

OBS

Off – Balance Sheet

Các hoạt động ngoài bảng cân đối kế tốn

ROA

Return On Assets

Tỷ số lợi nhuận rịng trên tài sản

ETA

Equity To Assets

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản

NIM

Net Interrest Margin

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên


LLP

Provision for loan losses

Dự phịng rủi ro tín dụng

DEA

Data Envelopment Analysis

Phương pháp phân tích bao dữ liệu

TE

Technically Efficiency

Hiệu quả kỹ thuật

AE

Allocative Efficiency

Hiệu quả phân bổ

CE

Cost Efficiency

Hiệu quả chi phí


SE

Scale Efficiency

Hiệu quả quy mô

DMUs

Decision Making Units

Các đơn vị ra quyết định

CRS

Constant returns to scale

Hiệu quả không đổi theo quy mô

VRS

Variable Returns to Scale

Hiệu quả thay đổi theo quy mô

PTE

Pure Technical Efficiency

Hiệu quả kỹ thuật thuần t


FEM

Fixed Effects Model

Mơ hình tác động cố định

REM

Random Effects Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

GMM

General Method of Moments

Phương pháp hồi quy mô – men tổng quát

SGMM

System Generalized Method of
Moments

Phương pháp Moment tổng quát hệ thống

NHTM
NHTMNY
NHPTT
BCKQKD


Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại niêm yết
Ngân hàng phi truyền thống
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN....................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................................... v
MỤC LỤC.............................................................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................................................. x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................................................. 1
1.1. Lý do nghiên cứu........................................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................................. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:................................................................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................................... 6
1.6. Các đóng góp và điểm mới của luận án............................................................................................. 7
1.7. Kết cấu luận án............................................................................................................................................ 8
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN .....10
2.1. Hiệu quả của ngân hàng thương mại.................................................................................................. 10
2.1.1. Khái niệm hiệu quả ngân hàng thương mại................................................................................. 10
2.1.2. Phân loại hiệu quả ngân hàng............................................................................................................ 11
2.1.3. Các phương pháp đo lường hiệu quả ngân hàng thương mại................................................ 12
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng thương mại.................................................. 20

2.2. Hoạt động ngân hàng phi truyền thống............................................................................................. 26
2.2.1. Khái niệm hoạt động ngân hàng phi truyền thống.................................................................... 26
2.2.2. Phân loại hoạt động ngân hàng phi truyền thống....................................................................... 34
2.2.3. Đo lường hoạt động ngân hàng phi truyền thống...................................................................... 36
2.2.4. Các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của hoạt động ngân hàng phi truyền thống. .37
2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng....................41
2.3.1. Lý thuyết trung gian tài chính – The Intermediation theory of banking...........................41
2.3.2. Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại............................................................................................... 42


vii

2.3.3. Lý thuyết lợi ích kinh tế nhờ quy mơ (Economies of Scale)................................................. 43
2.4. Tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng........................................................ 44
2.4.1. Tác động tích cực................................................................................................................................... 44
2.4.2. Tác động tiêu cực................................................................................................................................... 47
2.5. Lược khảo các công trình nghiên cứu có liên quan...................................................................... 48
2.5.1. Các nghiên cứu về tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả
ngân hàng.............................................................................................................................................................. 48
2.5.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng phi
truyền thống.......................................................................................................................................................... 61
2.5.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả ngân hàng ở Việt Nam...................................... 66
2.5.4. Khoảng trống nghiên cứu................................................................................................................... 73
Tóm tắt chương 2............................................................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 75
3.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................................................................. 75
3.2. Mơ hình nghiên cứu tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả
ngân hàng.............................................................................................................................................................. 76
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................................................. 76
3.2.2. Mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu.................................................................................... 78

3.3. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng phi truyền thống...84
3.3.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................................................. 84
3.3.2. Mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu.................................................................................... 86
3.4. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................................................................... 90
3.5. Phương pháp ước lượng.......................................................................................................................... 91
3.5.1. Phương pháp đo lường hiệu quả ngân hàng............................................................................... 91
3.5.2. Phương pháp hồi quy............................................................................................................................ 95
Tóm tắt chương 3............................................................................................................................................... 98
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN......................... 99
4.1. Đánh giá khái quát hiệu quả ngân hàng và hoạt động ngân hàng phi truyền thống của
các Ngân hàng thương mại niêm yết Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019........................................ 99
4.1.1. Đánh giá khái quát hiệu quả.............................................................................................................. 99
4.1.2. Đánh giá khái quát về hoạt động ngân hàng phi truyền thống........................................... 101
4.2. Thống kê mô tả mẫu.............................................................................................................................. 105


viii

4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm....................................................................................................... 109
4.3.1. Kết quả nghiên cứu tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả
ngân hàng............................................................................................................................................................ 109
4.3.2. Kết quả ước lượng mơ hình các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng phi truyền
thống..................................................................................................................................................................... 123
Tóm tắt chương 4............................................................................................................................................. 128
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH...................................................................... 129
5.1. Kết luận nghiên cứu............................................................................................................................... 129
5.2. Hàm ý chính sách.................................................................................................................................... 130
5.2.1. Nội dung của các nhóm giải pháp................................................................................................. 130
5.2.1.1. Đẩy mạnh phát triển các hoạt động ngân hàng phi truyền thống bằng cách đa dạng
hoá sản phẩm, dịch vụ để gia tăng hiệu quả ngân hàng.................................................................... 130

5.2.1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng truyền thống................................................. 133
5.2.1.4. Tiếp tục nâng cao vốn tự có......................................................................................................... 135
5.2.1.5. Các giải pháp bổ trợ....................................................................................................................... 135
5.2.2. Tính khả thi của các giải pháp........................................................................................................ 139
5.2.3. Lộ trình thực hiện................................................................................................................................ 140
5.3. Kiến nghị về việc hỗ trợ các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại niêm yết ở Việt Nam từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước................................. 142
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................ 145
PHỤ LỤC............................................................................................................................................................ clv


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến hiệu quả ngân hàng.....................24
Bảng 2.2. Tỉ lệ thu nhập từ phí trên tổng thu nhập của 15 nước trên thế từ 1980 – 1990......28
Bảng 2.3. Các hoạt động tạo phí của NHTM........................................................................................... 34
Bảng 2.4. Thị phần tài sản của các định chế tài chính ở Mỹ từ 1890 – 1993 ..............................38
Bảng 2.5. Tóm tắt về các tổ chức giám sát bởi FED tính đến quý 2/2019................................... 39
Bảng 2.6: Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống
đến hiệu quả ngân hàng.................................................................................................................................... 56
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng
phi truyền thống.................................................................................................................................................. 64
Bảng 2.8. Tổng hợp các nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng ở Việt Nam tập trung vào đo
lường hiệu quả ngân hàng............................................................................................................................... 68
Bảng 2.9. Tổng hợp những nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng ở
Việt Nam................................................................................................................................................................ 70
Bảng 3.1. Mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu tác động của hoạt động ngân hàng phi
truyền thống đến hiệu quả ngân hàng......................................................................................................... 82

Bảng 3.2. Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến hoạt động ngân
hàng phi truyền thống....................................................................................................................................... 89
Bảng 4.1. Kết quả phân tích DEA về hiệu quả kỹ thuật của các NHTMNY............................... 99
Bảng 4.2. Kết quả thống kê phân tích DEA của các NHTMNY Việt Nam............................... 100
Bảng 4.3. Kết quả thống kê mơ tả các biến trong mơ hình.............................................................. 105
Bảng 4.4. Ma trận hệ số tương quan......................................................................................................... 107
Bảng 4.5. Kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mơ hình tác động của hoạt
động ngân hàng phi truyền thống đến hiệu quả ngân hàng............................................................. 107
Bảng 4.6. Kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mơ hình các yếu tố tác động
đến hoạt động ngân hàng phi truyền thống............................................................................................ 108
Bảng 4.7. Kết quả ước lượng mơ hình tác động của hoạt động ngân hàng phi truyền thống
đến hiệu quả ngân hàng................................................................................................................................. 109
Bảng 4.8. Kết quả ước lượng mô hình tác động của tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trên tổng thu
nhập (SER) đến hiệu quả ngân hàng........................................................................................................ 113


x

Bảng 4.9. Kết quả ước lượng mơ hình tác động của tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh ngoại hối
trên tổng thu nhập (FOREX) đến hiệu quả ngân hàng ........................................................ 116
Bảng 4.10 Kết quả ước lượng mơ hình tác động của tỷ lệ thu nhập từ mua bán chứng khoán
trên tổng thu nhập (SEC) đến hiệu quả ngân hàng .............................................................. 119
Bảng 4.11. Kết quả ước lượng mơ hình tác động của tỷ lệ thu nhập khác trên tổng thu nhập
(OTHER) đến hiệu quả ngân hàng ...................................................................................... 121
Bảng 4.12. Kết quả ước lượng mơ hình các yếu tố tác động đến hoạt động ngân hàng phi
truyền thống ......................................................................................................................... 124

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. So sánh DEA và FHD ............................................................................................ 16
Hình 2.1. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Mỹ .............................. 29

giai đoạn 2000 – 2018 ........................................................................................................... 29
Hình 2.2. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Canada ........................ 30
giai đoạn 1996 – 2017 ........................................................................................................... 30
Hình 2.3. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Đức ............................. 30
giai đoạn 1996 – 2017 ........................................................................................................... 30
Hình 2.4. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Pháp ............................ 30
giai đoạn 1996 – 2017 ........................................................................................................... 30
Hình 2.5 Thu nhập từ lãi và thu nhập phi lãi của các ngân hàng lớn ở Anh giai đoạn 1996 –
2017 ....................................................................................................................................... 31
Hình 2.6. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Thụy Sỹ ...................... 31
giai đoạn 1996 – 2017 ...........................................................................................................

31

Hình 2.7. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Úc ............................... 31
giai đoạn 1996 – 2017 ...........................................................................................................

31

Hình 2.8. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Nhật Bản .....................

32

giai đoạn 1996 – 2017 ...........................................................................................................

32

Hình 2.8. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Trung Quốc .................

32


giai đoạn 1996 – 2017 ...........................................................................................................

32

Hình 2.9. Tỷ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập của các NHTM Singapore ....................

32

giai đoạn 1996 – 2017 ...........................................................................................................

32

Hình 4.1. Hiệu quả kỹ thuật của các NHTMNY Việt Nam qua các năm ............................

100


xi

Hình 4.2. Tỉ trọng thu nhập ngồi lãi trên tổng thu nhập hoạt động của các NHTMNY từ
2011 – 2019 ......................................................................................................................... 101
Hình 4.3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của các NHTMNY từ 2011-2019 ...................... 102
Hình 4.4. Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTMNY từ 2011 –
2019 ..................................................................................................................................... 103
Hình 4.5. Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư của các NHTM niêm yết . ................ 104
Hình 4.7. Thu nhập từ hoạt động khác của các NHTMNY từ 2011-2019 .......................... 105


1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do nghiên cứu
Hiện nay, với chỉ riêng hệ thống các NHTM ở Việt Nam (gồm 4 NHTM Nhà nước,
31 NHTM cổ phần trong nước, 9 ngân hàng có 100% vốn nước ngồi và 2 ngân hàng liên
doanh) thì các NHTM Việt Nam đã và đang đối mặt với thực trạng cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Không chỉ ở mảng hoạt động ngân hàng truyền thống với việc tăng lãi suất huy
động vốn và giảm lãi suất cho vay, các ngân hàng còn mở rộng sang các hoạt động ngân
hàng phi truyền thống bao gồm các dịch vụ phi tín dụng như thanh tốn, bảo hiểm, tư vấn,
quản lý tài sản, quản lý rủi ro đầu tư cho khách hàng và các hoạt động đầu tư, ngoại hối,
mua bán chứng khốn, góp vốn, mua cổ phần… để thu hút khách hàng. Điều này được hỗ
trợ về pháp lý bởi 2 đề án “Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” và
“Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” với
những nội dung đáng chú ý như sau:
Giai đoạn 2011-2015: từng bước chuyển dịch mơ hình kinh doanh của các NHTM
theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng nguồn thu nhập từ hoạt
động dịch vụ phi tín dụng. Đa dạng hố dịch vụ ngân hàng trong đó tập trung nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống và phát triển nhanh các dịch vụ thanh toán, ngoại hối,
đầu tư, quản lý tài sản, quản lý rủi ro cho khách hàng ..
Phấn đấu đến năm 2020 tăng gấp 2 lần tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín
dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại; Chuyển đổi mạnh mẽ mơ hình
kinh doanh của các ngân hàng thương mại theo hướng từ “độc canh tín dụng” sang mơ hình
đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng.
Ngồi ra, Chính phủ cũng đã ban hành quyết định số 986/QĐ - TTg về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 và sau đó được NHNN cụ thể hố thành chương trình hành động của ngành ngân
hàng thực hiện chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 ban hành theo quyết định số: 34/QĐ - NHNN ngày 07/01/2019 với những
điểm đáng quan tâm sau:
“Đến năm 2020, tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập

của các NHTM lên khoảng 12 - 13%”


2

“Đến năm 2025, tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập
của các NHTM lên khoảng 16-17%”
Như vậy, có thể thấy rằng, NHNN đã đưa ra những định hướng rất rõ ràng cho hệ
thống NHTM Việt Nam là chuyển đổi mơ hình kinh doanh từ phụ thuộc vào hoạt động tín
dụng sang mơ hình ngân hàng đa năng vừa nâng cao chất lượng các hoạt động ngân hàng
truyền thống, vừa phát triển mạnh các hoạt động NHPTT. Với những chỉ đạo quyết liệt, sát
sao của chính phủ, hệ thống NHTM đã có những cơ sở pháp lý vững chắc để cải thiện năng
lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả nói chung theo hướng an tồn, lợi nhuận cũng như đóng
góp nhiều hơn cho quá trình phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, việc chuyển đổi mơ hình
hoạt động, gia tăng các hoạt động NHPTT sẽ có ảnh hưởng đến hiệu quả của ngân hàng. Vì
vậy, việc tìm hiểu mối quan hệ giữa hoạt động NHPTT và hiệu quả ngân hàng là rất quan
trọng đối với những nhà điều hành ngân hàng, người làm chính sách, những nhà đầu tư để
có thể đưa ra những quyết định đúng đắn.
Hầu hết các tài liệu hiện có về hoạt động NHPTT trong ngành ngân hàng tập trung vào
tìm hiểu tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng thông qua việc đo lường
các loại hiệu quả ngân hàng bằng những mơ hình có và khơng có biến đầu ra là hoạt động
NHPTT, chỉ một số ít nghiên cứu tiến hành phân tích tác động của hoạt động NHPTT đến
hiệu quả ngân hàng bằng các mơ hình hồi quy với điểm hiệu quả ngân hàng là biến phụ
thuộc, hoạt động NHPTT là biến độc lập cùng với một số biến kiểm soát khác. Kết quả
nghiên cứu cũng dẫn đến 2 quan điểm trái ngược nhau về mối quan hệ giữa hoạt động
NHPTT và hiệu quả ngân hàng. Một quan điểm cho rằng hoạt động NHPTT làm tăng hiệu
quả bởi các ngân hàng có thể tái sử dụng thông tin, chia sẻ các yếu tố đầu vào như lao động
và công nghệ cùng lúc cho nhiều hoạt động khác nhau nên được hưởng lợi ích về quy mô.
Những nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ cho giả thuyết này như Rogers (1998), Clark &
Siems (2002), Isik & Hassan (2002), Tortosa-Ausina (2003), Lieu và cộng sự. (2005),

Huang và cộng sự. (2006), Budd (2009), Sufian & Habibullah (2009), Lozano-Vivas &
Pasiouras (2010) và Gulati & Kumar (2011). Một số nghiên cứu như Pasiouras (2008),
Akhigbe & Stevenson (2010) và Bian và cộng sự. (2015) lại ủng hộ quan điểm thứ hai cho
rằng hoạt động NHPTT tác động xấu đến hiệu quả ngân hàng khi làm giảm hiệu quả của các
NHTM hoặc có tác động khơng đáng kể đến hiệu quả ngân hàng. Như vậy, các nghiên cứu
hiện tại trên thế giới về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả của các NHTM chưa
đi đến kết luận thống nhất.


3

Bên cạnh đó, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động NHPTT cũng chưa
thật sáng tỏ vì chỉ có một số ít nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề này như của Rogers &
Sinkey (1999), DeYoung & Rice (2004b), Shahimi và cộng sự. (2006), Hahm (2008), Sáng
& Hoa (2013), Firth và cộng sự. (2016). Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng hoạt động
NHPTT cũng rất cần thiết để ngân hàng có giải pháp tác động các yếu tố này nhằm thực
hiện các hoạt động NHPTT tốt hơn, mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng chủ yếu tập trung vào đo lường
các loại hiệu quả như Hùng (2007), Vu & Turnell (2010), Thành (2010), Vinh (2012), Nahm
& Vu (2013), Nguyen & Simioni (2015), Ngo & Tripe (2017), Tu (2017) hoặc tìm hiểu về
tác động của cạnh tranh, rủi ro, đa dạng hoá, cải cách quản lý đến hiệu quả ngân hàng như
Minh và cộng sự. (2013), Vu & Nahm (2013b), Matousek và cộng sự. (2016), Thanh và
cộng sự. (2016), Thanh & Sơn (2018), Sáng (2017), Tu (2018), Loan và cộng sự. (2019),
chứ chưa quan tâm đến tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng cũng như
tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động NHPTT, ngoại trừ nghiên cứu của Sáng &
Hoa (2013) về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập ngoài lãi của các NHTM Việt Nam và
nghiên cứu của Hùng (2019) về các yếu tố vĩ mô tác động đến thu nhập ngoài lãi của các
NHTM Việt Nam.
Bên cạnh đó, Theo Quyết định số 242 được Thủ tướng Chính phủ ký ngày 28/2/2019
phê duyệt Ðề án "Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020

và định hướng đến năm 2025", đến hết năm 2020, tất cả các NHTM sẽ phải đưa cổ phiếu
lên niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM. Tuy nhiên cho đến thời điểm hiện tại,
trong số 31 ngân hàng đang hoạt động trên thị trường thì mới có 13 cổ phiếu ngân hàng
đang được niêm yết chính thức và giao dịch trên sàn chứng khốn, trong đó 10 cổ phiếu
được giao dịch trên sàn HOSE gồm VCB, CTG, BID, TCB, MBB, VPB, HDB, EIB, STB,
TPB; 3 cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX là ACB, SHB, NVB. Những ngân hàng đã niêm yết
chính thức này khơng chỉ là những ngân hàng có kết quả hoạt động kinh doanh tốt, có uy
tín, thương hiệu mạnh, đi đầu trong việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động NHPTT mà cịn
có tổng tài sản chiếm tỷ trọng lớn (70%) trong hệ thống NHTM (theo tính tốn của tác giả
dựa trên BCTC đã kiểm toán 2019 của các NHTM trong nước).
Như vậy, qua sự tìm hiểu của tác giả, có thể thấy rằng chưa có cơng trình nghiên cứu
đầy đủ cả về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng và các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động NHPTT để từ đó các NHTM Việt Nam nói chung và các NHTMNY


4

nói riêng có cơ sở đánh giá đầy đủ về hoạt động NHPTT cũng như tìm ra hướng phát triển
hoạt động NHPTT sao cho mang lại hiệu quả ngân hàng cao nhất. Vì vậy, đề tài nghiên cứu
“HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG PHI TRUYỀN THỐNG VÀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG:
TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011 - 2019” là cần thiết để bổ sung cơ sở lý luận cũng như bằng chứng thực
nghiệm về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng tại các NHTMNY Việt
Nam, cũng như xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động NHPTT tại NHTMNY Việt
Nam. Từ đó, giúp các NHTMNY nói riêng và các NHTM tại Việt Nam nói chung có cơ sở
để đẩy mạnh phát triển hoạt động NHPTT nhằm tăng hiệu quả cũng như sức cạnh tranh của
ngân hàng.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: đánh giá tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả

ngân hàng và các yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT. Trên cơ sở đó, đề xuất một số hàm
ý chính sách và các giải pháp phù hợp để đẩy mạnh phát triển các hoạt động NHPTT giúp
nâng sao hiệu quả và sức cạnh tranh cho các NHTMNY nói riêng và các NHTM Việt Nam
nói chung.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát, nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, đánh giá tác động của các hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng tại các
NHTMNY Việt Nam
Thứ hai, đánh giá các yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT tại các NHTMNY Việt
Nam.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể trên, luận án trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Một là, hoạt động NHPTT tác động như thế nào đến hiệu quả ngân hàng tại NHTMNY
Việt Nam?
Hai là, các yếu tố nào tác động đến hoạt động NHPTT tại NHTMNY Việt Nam? Các
yếu tố đó tác động theo chiều hướng như thế nào?

1.4. Đối ượngt và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng tại
NHTMNY Việt Nam và các yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT tại các NHTMNY Việt
Nam.


5

Phạm vi nghiên cứu:
Theo NHNN, tính đến 31/12/2019, hệ thống ngân hàng Việt Nam mới chỉ có 13
NHTM niêm yết chính thức tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh và Sở
giao dịch chứng khố Hà Nội gồm ACB, BID, CTG, EIB, HD, MBB, NCB, SHB, STB,

TCB, TPB, VCB, VPB. Những ngân hàng đã niêm yết chính thức này khơng chỉ là những
ngân hàng có kết quả hoạt động kinh doanh tốt, có uy tín, thương hiệu mạnh, đi đầu trong
việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động NHPTT mà cịn có tổng tài sản chiếm tỷ trọng lớn
(70%) trong hệ thống NHTM (theo tính tốn của tác giả dựa trên BCTC đã kiểm toán 2019
của các NHTM trong nước).
Thêm vào đó, xét theo tổng tài sản, 13 ngân hàng trên cịn có tính đại diện cho các
nhóm ngân hàng có tổng tài sản khác nhau trong cả hệ thống ngân hàng. Cụ thể là, theo
BCTC đã kiểm toán của các NHTM, dựa vào tổng tài sản tính đến 31/12/2019, có thể chia
các NHTM trong nước thành 4 nhóm: nhóm 1, những ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất,
trên 1 triệu tỉ đồng; nhóm 2, những NHTM có tổng tài sản từ 200 ngàn đến dưới 500 ngàn tỉ
đồng; nhóm 3, những ngân hàng có tổng tài sản từ 100 ngàn đến 200 ngàn tỉ đồng và nhóm
cuối cùng là những ngân hàng có tổng tài sản dưới 100 ngàn tỉ đồng. Theo đó, BID, CTG và
VCB đại diện cho nhóm 1; STB, MBB, TCB, ACB, VPB, SHB và HDB đại diện cho nhóm
2; EIB và TPB đại diện cho nhóm 3 và NCB là đại diện cho nhóm 4.
Ngồi ra, vì 13 ngân hàng này đều đã được niêm yết chính thức nên về mặt dữ liệu sẽ
đầy đủ và minh bạch để luận án có thể thu thập được.
Với những lý do trên, việc luận án lựa chọn các NHTMNY để nghiên cứu là có cơ
sở, khả thi và bao qt được cho tồn bộ các NHTM trong nước.
Thời gian nghiên cứu: luận án nghiên cứu giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2019 vì
nhiều lý do.
Thứ nhất, đây là giai đoạn NHNN Việt Nam tiến hành 2 đề án tái cơ cấu căn bản,
triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng sau khủng hoảng kinh tế thế giới nhằm
nâng cao sức cạnh tranh, sự phát triển cho hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng và tồn hệ
thống tổ chức tín dụng nói chung theo hướng hoạt động an tồn, hiệu quả vững chắc. Do đó,
sẽ có đủ dữ liệu cho luận án.
Thứ hai, về phía các NHTM Việt Nam nói chung và các NHTMNY nói riêng, giai
đoạn này là giai đoạn bản lề, quan trọng trong chiến lược phát triển dài hạn của các ngân
hàng, là giai đoạn mà các ngân hàng phải từng bước chuyển dịch từ mô hình kinh doanh



6

nặng về hoạt động truyền thống (tập trung vào việc cấp tín dụng) sang mơ hình ngân hàng
đa năng, có khả năng thực hiện đa dạng các hoạt động ngân hàng phi truyền thống để trước
hết là thực hiện các mục tiêu do NHNN đề ra trong 2 đề án tái cơ cấu cũng như chiến lược
và kế hoạch phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 đã được cơng bố và sau đó là để có thể cạnh tranh với các định chế tài chính phi ngân
hàng và các ngân hàng nước ngồi ngay tại Việt Nam và xa hơn là vươn ra tầm khu vực
cũng như thế giới.
Thứ ba, hai đề án tái cơ cấu cùng với các kế hoạch, thông tư, chỉ thị hướng dẫn thực
hiện được ban hành trong giai đoạn này chính là những cơ sở pháp lý vững chắc để các
NHTMNY tự tin phát triển mạnh hơn các hoạt động NHPTT so với giai đoạn trước.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu đề ra, luận án sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:
Để xây dựng được các mơ hình nghiên cứu, luận án tiến hành lược khảo các nghiên
cứu trước để đưa ra được các biến và mối quan hệ phù hợp cho mơ hình nghiên cứu áp dụng
tại Việt Nam.
Cụ thể, với câu hỏi nghiên cứu thứ nhất, hoạt động NHPTT tác động như thế nào đến
hiệu quả ngân hàng tại NHTMNY Việt Nam tác giả phát triển mơ hình hồi quy với dữ liệu
bảng động từ nghiên cứu của Akhigbe & Stevenson (2010), với biến phụ thuộc là hiệu quả
kỹ thuật của các NHTMNY, đo lường bằng phương pháp Bao dữ liệu – DEA, các biến độc
lập là thu nhập phi lãi (đại diện cho hoạt động NHPTT), quy mô ngân hàng, tỷ lệ an toàn
vốn, tỷ lệ sinh lời trên tài sản, tỷ lệ cho vay của ngân hàng, tốc độ tăng trưởng kinh tế và
lạm phát.
Với câu hỏi nghiên cứu thứ hai, những yếu tố nào tác động đến hoạt động NHPTT ,
tác giải phát triển mơ hình hồi quy với dữ liệu bảng động từ nghiên cứu của Rogers &
Sinkey (1999), với biến phụ thuộc là thu nhập phi lãi (đại diện cho các hoạt động NHPTT),
các biến độc lập bao gồm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ tiền gửi, tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tỷ

lệ dự phòng rủi ro tín dụng và số lượng chi nhánh, điểm giao dịch.
Để ước lượng các mơ hình đã đưa ra, luận án sử dụng phương pháp ước lượng
Moment tổng quát hệ thống 2 bước (SGMM two – step) của Arellano & Bover (1995) và
Blundell & Bond (1998) vì ước lượng này có thể xử lý được một số khuyết tật của mơ hình
gồm hiện tượng tự tương quan, phương sai thay đổi và đặc biệt là hiện tượng nội sinh mà


7

các mơ hình khác khơng xử lý được (Greene, 2003).
Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng các phương pháp định tính truyền thống như phân
tích tài liệu (content-analysis), mơ tả thống kê, phân tích và tổng hợp, quy nạp và suy diễn,
khái quát hoá, trừu tượng hoá để phân tích riêng lẻ các hiện tượng rồi kết hợp chúng ở cấp
độ mới, tổng kết những sự kiện cụ thể thành các kết luận khái quát và chứng minh những
giả thuyết bằng các sự kiện thực tiễn và số liệu.

1.6. Các đóng góp và điểm mới của luận án
Các đóng góp của luận án:
Về cơ sở lý luận, nghiên cứu này đóng góp các bằng chứng thực nghiệm cho các lý
thuyết trung gian tài chính, lý thuyết đa dạng hố danh mục đầu tư hiện đại của Harry M.
Markowitz, lý thuyết kinh tế theo quy mô và lý thuyết lợi ích kinh tế nhờ phạm vi khi mà
kết quả nghiên cứu cho thấy tác động tích cực của hoạt động NHPTT đến hiệu quả NHTM.
Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp những bằng chứng thực nghiệm, giúp các
nhà quản trị ngân hàng thấy rõ hơn về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân
hàng cũng như nhận diện được những yếu tố nào tác động tích cực, những yếu tố nào tác
động tiêu cực đến hoạt động NHPTT để đừ đó có những quyết sách tốt hơn trong quá trình
điều hành quản lý hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như xây dựng những chiến lược, lộ
trình phát triển các hoạt động NHPTT phù hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động trong
tương lai, chuyển đổi mơ hình kinh doanh, cải thiện sức cạnh tranh của ngân hàng. Đối với
các nhà hoạch định chính sách, kết quả nghiên cứu giúp cung cấp thêm bằng chứng thực

nghiệm để có cơ sở đề ra các quy định, hướng dẫn cho việc phát triển hoạt động NHPTT
nhằm thực hiện thành cơng q trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng và các chiến lược phát
triển ngành ngân hàng trong tương lai. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cung cấp những thơng
tin hữu ích cho những nhà nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng tiếp tục nghiên cứu sâu và
rộng hơn những vấn đề liên quan.
Các điểm mới của luận án bao gồm:
Một là, dựa trên dữ liệu của 13 NHTMNY Việt Nam, luận án đã phân tích được tác
động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi ngân
hàng gia tăng các hoạt động NHPTT thì hiệu quả kỹ thuật của ngân hàng cũng tăng. Cụ thể,
cả bốn nhóm hoạt động NHPTT là hoạt động dịch vụ phi tín dụng, mua bán chứng khoán,
kinh doanh ngoại hối và những hoạt động khác đều làm gia tăng hiệu quả ngân hàng. Liên
quan đến hướng nghiên cứu này, đa phần các nghiên cứu trước phân tích tác động của hoạt


8

động NHPTT đến hiệu quả lợi nhuận và hiệu quả chi phí của ngân hàng. Ngồi ra, kết quả
nghiên cứu cũng cho thấy tác động tích cực của hiệu quả hoạt động năm trước, tỷ lệ cho vay
ngân hàng, thu nhập phi lãi có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động ngân hàng trong khi
tỷ lệ lạm phát và quy mơ ngân hàng sẽ có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động ngân
hàng.
Hai là, luận án cũng đã phân tích tác động của một số yếu tố đến hoạt động NHPTT.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng thu nhập phi lãi năm trước, tỷ lệ an tồn vốn và số lượng chi
nhánh có tác động tích cực đến thu nhập phi lãi hiện tại trong khi Dự phịng rủi ro tín dụng
lại có tác động tiêu cực đến hoạt động NHPTT. Đáng chú ý là nghiên cứu đã tìm thấy tác
động tích cực của yếu tố số lượng chi nhánh, điểm giao dịch đến hoạt động NHPTT của các
NHTMNY Việt Nam. Đây là yếu tố chưa được xem xét đến trong các nghiên cứu trước đây
về hướng nghiên cứu này.
Ba là, luận án tiến hành nghiên cứu đồng thời tác động của hoạt động NHPTT đến
hiệu quả ngân hàng cùng với các yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT của các NHTMNY

Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019 để đưa ra góc nhìn đầy đủ về hoạt động NHPTT. Trong khi
đó, các nghiên cứu trước trên thế giới (về các nước phát triển hoặc các nền kinh tế mới nổi)
chỉ tập trung vào phân tích tác động của các hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng
hoặc các yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT chứ chưa có nghiên cứu đầy đủ kết hợp cả
2 vấn đề trên. Còn ở Việt Nam, các nghiên cứu đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên cứu
phân tích tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng và chỉ một số ít nghiên
cứu phân tích các yếu tố tác động đến thu nhập phi lãi của ngân hàng (thường được dùng
làm biến đại diện cho các hoạt động NHPTT).
Bốn là, luận án đề xuất được một số hàm ý chính sách và khuyến nghị để đẩy mạnh
phát triển các hoạt động NHPTT, góp phần ổn định và gia tăng hiệu quả, lợi nhuận, sức
cạnh tranh cũng như đẩy nhanh q trình chuyển đổi mơ hình kinh doanh cho các
NHTMNY nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung.

1.7. Kết cấu luận án
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án được kết cấu bao gồm 5 chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU
Chương này trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu bao gồm lý do, mục tiêu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như phương pháp, các đóng góp, điểm mới và kết cấu
của nghiên cứu.


9

Chương 2: LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CĨ LIÊN
QUAN
Trong chương này sẽ phân tích tổng quan lý thuyết về hoạt động NHPTT và hiệu quả
ngân hàng, tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng. Chương này cũng lược
khảo các nghiên cứu trước để tìm ra khe hở nghiên cứu.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Chương này trình bày cụ thể về phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu và

mơ hình nghiên cứu, trong đó sẽ mô tả chi tiết về các biến và cách đo lường các biến trong
mơ hình. Đồng thời, trong chương này cũng trình bày rõ cách thức thu thập dữ liệu của
nghiên cứu.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
Trong chương này, luận án phân tích kết quả nghiên cứu cũng như trình bày bằng
chứng thực nghiệm về tác động của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng và những
yếu tố tác động đến hoạt động NHPTT tại các NHTMNY Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của chương 4, chương này trình bày kết luận rút ra từ
nghiên cứu và gợi ý một số giải pháp, hàm ý chính sách để đẩy mạnh phát triển hoạt động
NHPTT giúp tăng hiệu quả ngân hàng. Ngoài ra, chương 5 cũng trình bày hạn chế của
nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo liên quan đến chủ đề này.


10

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN
Giới thiệu chương
Trong chương này, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết phục vụ cho đề tài bao gồm các
lý thuyết liên quan về hiệu quả ngân hàng, hoạt động NHPTT và các lý thuyết về tác động
của hoạt động NHPTT đến hiệu quả ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành lược
khảo các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan làm cơ sở cho việc phát triển đề tài.

2.1. Hiệu quả của ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm hiệu quả ngân hàng thương mại
Căn cứ trên cơ sở lý luận về đường khả năng sản xuất (Production Possibilities Frontier –
PPF), hiệu quả được hiểu là khả năng chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra hay nói
một cách khác là khả năng sinh lời thông qua việc tiết kiệm các chi phí đầu vào để làm gia tăng lợi
nhuận từ đó góp phần làm gia tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình cung ứng các sản phẩm và

dịch vụ.
Theo định nghĩa trong cuốn "Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh-Việt" trang 255
của Minh (2004) thì "hiệu quả - efficiency" trong kinh tế được định nghĩa là "mối tương quan giữa đầu
vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ" và "khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét
các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào." Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ
thành công mà các doanh nghiệp hoặc ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử
dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.

Theo Bhattacharyya và cộng sự. (1997) hiệu quả của ngân hàng là khả năng biến đổi nhiều
nguồn lực thành nhiều dịch vụ.
Theo Berger & Mester (1997) thì hiệu quả của các NHTM thể hiện ở mối quan hệ giữa
doanh thu và chi phí sử dụng các nguồn lực hay chính là khả năng biến các nguồn lực đầu vào thành
các đầu ra tốt nhất trong hoạt động kinh doanh. Một ngân hàng được coi là hoạt động hiệu quả nếu
đạt đến mức tối đa về kết quả đầu ra trong điều kiện sử dụng tối ưu các yếu tố đầu vào cho trước.
Như vậy, hiệu quả biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được (đầu ra) và toàn
bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó (đầu vào). Hiệu quả phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh
tế. Độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trong nền kinh tế thị
trường, hiệu quả chính là một trong những tiêu chí để đánh giá sự thành cơng của các doanh nghiệp
nói chung và các ngân hàng nói riêng. Ngồi ra, đối với các NHTM, hiệu quả của các NHTM còn
được sử dụng để xem xét mức độ an toàn và lành mạnh của ngân hàng so với toàn bộ hệ thống ngân
hàng trong quan hệ chặt chẽ với sự phát triển ổn định của nền kinh tế. Nguyên nhân là do các
NHTM được xem là các tổ chức trung gian tài chính với vai trị làm chất xúc tác, kết nối giữa khu


11

vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế, theo Rose (1996). Chính vì vậy, những biến động
nhỏ của hệ thống ngân hàng đơi khi có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp cũng như ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của toàn bộ nền kinh tế.
Trong luận án này, xuất phát từ mục đích nghiên cứu, hiệu quả ngân hàng được tiếp cận dưới

góc độ kinh tế, thể hiện mối quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó, hay nói một cách khác hiệu quả mà luận án tập trung nghiên cứu trong đánh giá
hoạt động của NHTM được hiểu là khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra trong hoạt động
kinh doanh của NHTM.

2.1.2. Phân loại hiệu quả ngân hàng
Với nguồn gốc từ hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, các loại hiệu quả ngân hàng
được sử dụng trong nhiều nghiên cứu bao gồm:
Thứ nhất, hiệu quả kỹ thuật, phản ánh khả năng cực tiểu hoá sử dụng đầu vào để sản
xuất một véc tơ đầu ra cho trước, hoặc khả năng thu được đầu ra cực đại từ một véc tơ đầu
vào cho trước) theo Koopmans (1951) . Theo Yannick và cộng sự. (2016), hiệu quả kỹ thuật
lại được chia thành 2 loại: hiệu quả kỹ thuật thuần tuý (Pure technical efficiency – PTE) và
hiệu quả quy mô (Scale efficiency – SE) trong đó, PTE phản ánh cách mà đơn vị sản xuất
quản lý các nguồn lực của mình cịn SE cho biết đơn vị sản xuất có hoạt động ở mức tối ưu
về quy mô hay không. Mức tối ưu về quy mơ được hiểu là tình huống tốt nhất mà đơn vị sản
xuất đạt được bằng cách gia tăng một cách cân đối tất cả các yếu tố của nó.
Thứ hai, hiệu quả phân bổ, thành phần phản ánh khả năng của các nhà sản xuất trong
việc lựa chọn đúng véc tơ đầu vào - đầu ra hiệu quả về mặt kỹ thuật dựa trên giá cả đầu vào
và đầu ra hiện hành, theo Farrell (1957). Điều này khiến Farrell đưa ra định nghĩa hiệu quả
sản xuất tổng thể (OTE) còn gọi là hiệu quả kinh tế bao gồm hiệu quả kỹ thuật (Technical
Efficiency - TE) và hiệu quả phân bổ (Alllocation Efficiency -AE).
Thêm vào đó, (Berger & Mester, 1997) cho rằng hiệu quả chi phí, hiệu quả lợi nhuận
và hiệu quả lợi nhuận thay thế là những loại hiệu quả cần quan tâm đối với các ngân hàng.
Cụ thể, hiệu quả chi phí đưa ra thước đo mức độ chi phí của ngân hàng gần với chi phí của
ngân hàng thực hành tốt nhất thế nào để sản xuất cùng một gói đầu ra trong cùng điều kiện,
hiệu quả lợi nhuận tiêu chuẩn đo lường mức độ gần của lợi nhuận ngân hàng với lợi nhuận
tối đa có thể với một mức giá cụ thể của giá đầu vào và giá đầu ra (và các biến khác). Và
hiệu quả lợi nhuận thay thế được đo lường bằng cách mức độ ngân hàng tiến gần đến mức
lợi nhuận tối đa dựa trên mức độ đầu ra của nó thay vì giá đầu ra.



12

Tóm lại, quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét
hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau.

2.1.3. Các phương pháp đo lường hiệu quả ngân hàng thương mại
Có 2 định hướng tổng quát về đo lường hiệu quả ngân hàng là định hướng cấu trúc và
phi cấu trúc Hughes & Mester (2008). Định hướng cấu trúc dựa trên mơ hình lý thuyết về
ngân hàng và ý tưởng tối ưu hoá. Định hướng cấu trúc trong đo lường hiệu quả ngân hàng
tập trung vào tối thiểu hố chi phí, tốt đa hố lợi nhuận và tối đa hố lợi ích quản trị. Định
hướng phi cấu trúc cho rằng có nhiều nhân tố khác ngoài cấu trúc và sự tập trung thị trường
ảnh hưởng đến hành vi của các ngân hàng. Do đó, định hướng này sử dụng một loạt các chỉ
tiêu tài chính phản ánh các khía cạnh hiệu quả khác nhau để so sánh hiệu quả giữa các ngân
hàng và xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả với chiến lược đầu tư và những yếu tố khác như
những đặc điểm về quản lý.

2.1.3.1. Định hướng phi cấu trúc
Định hướng phi cấu trúc trong đo lường hiệu quả ngân hàng thường tập trung vào
hiệu quả đã đạt được thông qua việc đo lường một loạt các chỉ số tài chính. Định hướng phi
cấu trúc còn khám phá mối quan hệ giữa hiệu quả ngân hàng với những đặc điểm riêng của
ngân hàng và môi trường hoạt động bao gồm chiến lược đầu tư của ngân hàng, vị trí, bộ
máy quản lý, mơi trường kiểm sốt.
Theo Wozniewska (2008), những chỉ số tài chính này có thể được chia thành 4
nhóm:
Một là nhóm chỉ số về khả năng sinh lời bao gồm các chỉ số như: thu nhập trên tổng
tài sản bình quân (Return on Total Assets - ROA), thu nhập trên tổng vốn chủ sở hữu bình
quân (Return on Equity - ROE), lợi nhuận trên doanh thu (Return on Sale -ROS) ; ROS hay
tỷ lệ chi phí (Cost to Income - C/I). Đây là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng
và quản lý vốn đầu tư và quản lý tài sản của các NHTM. ROA và ROE là hai chỉ số thường

được sử dụng phổ biến để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Trong
đó, chỉ tiêu tổng tài sản bình qn thường là tổng các tài sản có sinh lời của ngân hàng, được
xác định theo các khoản mục tiền gửi của ngân hàng tại NHNN, tại các tổ chức tín dụng
(TCTD), cho vay các TCTD khác, cho vay khách hàng, chứng khoán đầu tư.Thơng qua tỷ lệ
này, ngân hàng có thể quản trị một cách hiệu quả các tài sản sinh lời và đánh giá nguồn tài
trợ nào có chi phí thấp nhất.


13

Hai là nhóm chỉ số về tỉ lệ biên với 2 chỉ số chính là tỉ lệ thu nhập lãi thuần (NIM –
Net interest margin) và biên lãi (Interest spread, là chênh lệch giữa tài sản có sinh lời trung
bình và chi phí trung bình của tài sản nợ sinh lời)
Ba là nhóm chỉ số về kết quả có trọng số bao gồm các chỉ số như: tỉ lệ kết quả có tính
đến dự trữ và tỉ lệ chi phí hoạt động so với kết quả
Thứ tư là nhóm chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động bao gồm các chỉ số như: tỉ lệ tài
sản trên một số lượng nhân viên (tính theo các vị trí cơng việc) và tỉ lệ kết quả trên một số
lượng nhân viên
Những ưu điểm chính của định hướng phi cấu trúc thơng qua các chỉ số tài chính là:
đơn giản và dễ áp dụng; áp dụng được trên phạm vi toàn cầu; những thông số đo được là
những giá trị chắc chắn có thể dùng để đánh giá, so sánh, xếp hạng và dữ liệu có sẵn. Vì
vậy, các giám sát viên, chủ sở hữu, các nhà quản trị và kể cả các khách hàng của ngân hàng
có quan tâm đến hiệu quả ngân hàng đều có thể áp dụng định hướng này. Tuy nhiên, quá
nhiều các chỉ số cần được tính tốn chính là điểm hạn chế của hướng tiếp cận này vì nếu sử
dụng quá nhiều thước đo sẽ dễ dẫn đến sự bất đồng trong so sánh còn nếu sử dụng ít thước
đo lại khơng phản ánh hết bức tranh tổng thể về hiệu quả ngân hàng vì mỗi nhóm chỉ số chỉ
biểu đạt một mảng thơng tin riêng lẻ. Thêm vào đó, theo Sherman & Gold (1985) các chỉ số
tài chính gộp chung nhiều mảng hoạt động của ngân hàng như tài chính, marketing và hoạt
động điều hành nên ngân hàng vẫn có thể có hiệu quả cho dù một mảng nào đó yếu kém
miễn là hiệu quả ở những mảng khác đủ để bù đắp. Chính vì những hạn chế trên mà định

hướng phi cấu trúc kém phù hợp hơn định hướng cấu trúc trong đo lường hiệu quả ngân
hàng.

2.1.3.2. Định hướng cấu trúc (phân tích hiệu quả biên) – Phương pháp Bao
dữ liệu - DEA
Định hướng cấu trúc thường dựa trên tính kinh tế của việc tối thiểu hố chi phí hoặc
tối đa hố lợi nhuận khi hàm hiệu quả biểu thị dưới dạng hàm chi phí hay hàm lợi nhuận.
Ước lượng các hàm này có thể cho chúng ta biết một doanh nghiệp có đạt hiệu quả kỹ thuật
hay không nghĩa là nếu các nhà quản lý tổ chức sản xuất sao cho doanh nghiệp tối đa hoá
được sản lượng đầu ra với một lượng đầu vào cho trước (tức là doanh nghiệp đang hoạt
động trên biên sản xuất của nó).
Kỹ thuật phân tích biên đi tìm hiệu quả biên hay cịn được gọi là hiệu quả X( Xefficiency), thuật ngữ được sử dụng để mô tả tất cả các hiệu quả kỹ thuật và phân bổ của các


14

công ty riêng lẻ theo Berger và cộng sự. (1993). Harvey Leibenstein là người khởi xướng
nghiên cứu X – efficiency trong nghiên cứu của mình vào năm 1966 nhưng mãi đến năm
1990 mới được quan tâm nhiều bởi công bố của Ferrier & Lovell (1990) cùng với Berger &
Humphrey (1991). Biên hiệu quả của một tổ chức đo lường xem hoạt động của tổ chức đó
tốt đến mức nào so với năng lực hoạt động dự đoán của những tổ chức tốt nhất trong ngành
nếu những tổ chức hàng đầu này cũng đối mặt với cùng những điều kiện thị trường.
Kỹ thuật phân tích này vượt trội hơn phương pháp chỉ số tài chính (định hướng phi
cấu trúc) vì nó sử dụng các chương trình và các kỹ thuật thống kê để loại bỏ những ảnh
hưởng do sai biệt về giá cả và những nhân tố thị trường ngoại sinh có tác động đến các chỉ
số hoạt động chuẩn để có được những ước lượng tốt hơn.
Các nhà nghiên cứu cịn sử dụng nhiều kỹ thuật này vì 2 lý do sau. Thứ nhất, kỹ thuật
này cho phép các cá nhân có ít kiến thức về tổ chức hay kinh nghiệm lựa chọn được những
cơng ty có hiệu quả tốt nhất trong ngành( hoặc chọn được chi nhánh có hiệu quả nhất của
một công ty), chỉ định được những giá trị hiệu quả bằng con số, xác định được những lĩnh

vực đầu vào sử dụng quá mức và/hoặc đầu ra sản xuất dưới khả năng và gắn kết những kết
quả này với những câu hỏi của những nhà làm chính sách hoặc những nhà nghiên cứu. Thứ
hai, khi ở trong tay những cá nhân có đủ kiến thức nền về tổ chức, kỹ thuật phân tích biên
cho phép các nhà quản trị xác định một cách khách quan các lĩnh vực có kết quả tốt nhất
trong tổ hợp hoạt động dịch vụ phức tạp, một quyết định không phải luôn khả thi với kỹ
thuật định chuẩn truyền thống vì thiếu phương pháp tối ưu mạnh mẽ như chương trình tuyến
tính.
Hai định hướng về phân tích biên đã được biết đến rộng rãi là định hướng tham số và
phi tham số. Định hướng tham số dựa trên mơ hình tốn kinh tế còn định hướng phi tham số
dựa trên các kỹ thuật về chương trình tuyến tính.
Định hướng biên tham sớ
Định hướng biên tham số sử dụng các kỹ thuật ước lượng để xây dựng một biên giới
sản xuất hiệu quả dựa trên một dạng hàm sản xuất giả định. Theo Berger & Humphrey
(1997) có ba định hướng để xây dựng các biên tham số: định hướng Biên ngẫu nhiên (SFA
– Stochastic Frontier Approach), định hướng Phân phối tự do (DFA – Distribution – Free
Approach) và định hướng Biên dày (TFA – Thick Frontier Approach). Các cách tiếp cận này
tương tự nhau ở việc xác định hình thức của hàm sản xuất. Có nhiều dạng hàm sản xuất
khác nhau như: Cobb-Douglas, thay thế co giãn không đổi (constant elasticity of


×