Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài ôn tập kiểm tra môn Anh Văn Lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.67 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ văn 8. Tuaàn 6 Tiết 21,22: Cô bé bán diêm; Tiết 23: Trựo từ, thán từ; Tiết 24: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.. Ngày soạn 28 / 9 / 2008 Ngày dạy: / 10./ 2008. Tiết 21+22: Văn bản:. CÔ BÉ BÁN DIÊM (Trích) An-đec-xen. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “Cô Bé Bán Diêm”, qua đó An-dec-xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh; GD tinh thần nhân đạo ý thức nhân văn cho Hs. B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem & soạn nội dung câu hỏi Đọc –hiểu vb: Cô Bé Bán Diêm - GV: giáo án, bảng phụ. C. Phương pháp dạy học: -Vấn đáp -giảng giải – nêu vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) -. Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật Lão Hạc qua vb LH?. -. Qua đó cho biết tình cảnh của nông dân trước CMT8 như thế nào?. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: TG. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 20’. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc vb. Nội dung I.Đọc vb và tìm hiểu. …………………………………………………………………………………………………………. 61 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ &tìm hiểu các chú thích. - GV: tổ chức hs đọc . - Gọi hs đọc * - Gv kiểm tra một vài chú thích - Gv lưu ý hs các chú thích 2,3,5,7,8,10,11. -Đọc. - Nhận xét bạn đọc - Đọc - Trả lời. Giáo án Ngữ văn 8 chú thích ( sgk tr 6468) 1.Đọc văn bản 2.Chú thích II. Đọc- hiểu văn bản :. 54’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. - Em hãy xác định bố cục 3 phần của vb, lấy phần em bé quẹt những que diêm làm trọng tâm ? - Phần 2 có thể chia thành những đoạn nhỏ hơn, vậy căn cứ vào đâu để xác định được điều độ?. -…..”cứng đỡ ra”. 1. Bố cục : 3 phần - …..”về chầu thượng đế’ - …..”….” - Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ 2. phương thức: Kết căn cứ vào các lần quẹt hợp đan xen giữa tự sự diêm. , miêu tả, bố cục. - Em có nhận xét gì về phương thức - Hs trả lời. - Hs nhận xét bổ sung. biểu đạt của vb? -GV chứng minh trong lần quẹt diêm - Nghe. 3.Phân tích: thứ 3. - Qua phần đầu ta nhận thấy gia cảnh - Mẹ chết, sống với bố, a/Em bé đêm giao Cô bé bán diêm có gì đặc biệt? bà nội cũng qua đời , nhà thừa (…”cứng đở ra”) *gia cảnh: mẹ mất, nghèo, sống chui rúc trong xó tối tăm, bố luôn sống với người bố lạnh mắng nhiếc, phải đi bán lùng, em phải bán diêm kiếm sống. diêm kiếm sống. - Cô bé xuất hện trong thời điểm đặt - Đêm giao thừa. - Em bé, xh trong - Ngoài đường phố biệt như thế nào? (tg,kg). đêm giao thừa, đường - Gv nói thêm về bối cảnh của em bé , phố rét buốt về k2 ‘ĐM’ & nd đoạn văn đã bị lược bỏ - Em hãy liệt kê những hình ảnh tương - Hs thảo luận phản được nhà văn sử dụng trong đoạn - Hs trả lời + Trời đông quá rét, đầu? tuyết rơi ><đầu trần, chân - Gv két luận( bảng phụ) đi đất + Đường lạnh buốt, tối đen, >< cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn + bụng đói >< trong phố sực nức mùi ngỗng quay + cái xó tối tăm >< ngôi nhà xinh xắn có dây tường xuân… - Tác giả sd những hình ảnh tương - Làm nổi bậc tình cảnh  Tác giả sử dụng phản này có tác dụng gì? hết sức tội nghiệp : đói nhiều hình ảnh tương rét , khổ, ( v chất), và tinh phản đã khắc hoạ nỗi thần ( không có tình yêu khổ cực cô bé- tình …………………………………………………………………………………………………………. 62 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ văn 8 thương của bà con ). cảnh hết sức tội nghiệp - Theo dõi phần truyện kể Cô Bé quẹt - Năm lần, trong đó 4 lần b/Thực tế và mộng diêm, hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm đầu mỗi lần quẹt 1 que, tưởng (.. về chầu tất cả mấy lần? lần thứ năm em quẹt hết thượng đế) các que diêm còn lại. - Năm lần em bé quẹt diêm - Gv gọi hs đọc lại chi tiết 5 lần quẹt - Đọc diêm. - Khi nào mộng tưởng xh? - Khi que diêm cháy là lúc mộng tưởng hiện ra trong đầu óc em bé - Thực tế và mộng - Đó là những mộng tưởng nào? - Lò sưởi bằng sắt, bàn tưởng đan xen với nhau ăn, cây thông, bà nội, + Khi que diêm cháy là mỉm cười , hai bà cháu lúc mộng tưởng hiện ra trong óc em bé: bay lên trời. - Trong các số mộng tưởng ấy điều nào - Các mộng tưởng lò sưởi ' Lò sưởi bằng sắt; gắn với thực tế, điều nào chỉ thuần tuý bằng sắt, bàn ăn, cây ' Bàn ăn; với mộng tưởng? thông nô-en gắn với thực ' Cây thông no-en; tế. Con ngỗng quay nhảy ' Bà nội mỉm cười; ra khỏi đĩa , hai bà cháu ' Hai bà cháu bay lên bay lên trời chỉ thuần tuý trời . là mộng tưởng - Nhưng các mộng tưởng của em bé qua các lần quẹt diêm có hợp lý không? hãy c/m? - Gv: …. Vì trời rất rét em lại vừa quẹt diêm , nên trước hết em mộng tưởng đến lò sưởi, tiếp đó em lại mộng tưởng đến bàn ăn vì em đang đói, mà sau bức tuờng kia , mọi nhà đang đón giao thừa , nên ngay sau đó cây trông ‘no-en’ xh, tất nhiên đến đây em nhớ đến đã có một thời em có đón giao thừa như thế , khi bà em còn sống thế là hình ảnh bà em xh - Khi nào thì thực tế xh?. -HS thảo luận và tham gia trả lời: Các mộng tủởng lần +Hợp lý lượt hiện ra theo hợp lý +Hs c/m +Hs nhận xét và bổ sung. - Khi que diêm tắt là lúc +Khi que diêm tắt là lúc em trở lại với thực em trở lại với thực tế. - Vậy thực tại sau những lần quẹt diêm - Lò sưởi biến mất , trước tế. như thế nào? mặt chỉ còn những bức tường dày lạnh lẽo , ngọn nến  sao trên trời…. - Truyện (..) kết thúc ntn? - Em bé chết ngoài đường c/Một cảnh thương sáng ngày mồng 1 đầu tâm: - Hình ảnh em bé thật năm. thương tâm: chết vì rét - Trong khi đó cảnh đón năm đón năm - Vui vẻ. ở xó đường trong đêm mới của mọi người ntn? giao thừa. - Họ có quan tâm đến cái chết của em - Chẳng ai xác động, Người đời lạnh lùng không ? chẳng ai đoái hoài , thản nhiên bảo nhau “chắc nó thản nhiên, chẳng xuc sđộng muốn sưởi cho ấm” …………………………………………………………………………………………………………. 64 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ Giáo án Ngữ văn 8 - Điều này gợi cho em những suy nghĩ - Xh thờ ơ đối với nỗi bất gì về số phận người nghèo khổ …( ở hạnh của ngừoi nghèo. Phản ảnh xh thiếu ĐM)? tình thương, thờ ơ đ/v nỗi bất hạnh của người - Việc tác giả miêu tả thi thể em bé với - Thể hiện niềm thương nghèo khổ. đôi má hồng, và đôi môi đang mỉm cảm thương yêu đ/v em -Đoạn cuối thể hiện rõ cười với ý nghĩa gì? bé bất hạnh của tác giả, lòng thương cảm sâu đồng thời để huy hoàng sắc của t/g đ/v em bé kì diệu : hình ảnh 2 bà bất hạnh. cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm . 8’. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết văn bản: - Em hãy pbcn về truyện , về - Hs bộc lộ. đoạn kết? - Nd - Nt ? - Gv kết luận và gọi HS đọc ghi -Đọc. nhớ.. III. Tổng kết. ( ghi nhớ sgk tr 68). VI. Củng cố- luyện tập: (10’) - Gv gọi hs tóm tắt lại văn bản; +Hs nhận xét bổ sung; +Gv uốn nắn sửa chữa. V. Hướng dẫn học bài: (1’) - Về nhà đọc kĩ lại vb , tóm tắt ngắn gọn lại vb; - Học thuộc nội dung bài học , ghi nhớ sgk; -Xem và trả lời trước nd câu hỏi, BTTV “ Trợ từ, thán từ” sgk tr 69-72. E. Đánh giá, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………. Ngày soạn 28 / 9 / 2008 Ngày dạy: /10 / 2008. Tiết 23:. Tiếng Việt: TRỢ TỪ , THÁN TỪ …………………………………………………………………………………………………………. 65 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ văn 8. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ; - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp; B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới theo hệ thống câu hỏi- bt - GV: giáo án. C. Phương pháp dạy học: -Vấn đáp – qui nạp-tích hợp - luyện tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) -. Thế nào là từ ngữ địa phương?. -. Thế nào là biệt ngữ xh?. -. Việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xh ntn?. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: TG 10’. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về trợ từ.. Hoạt động của Trò. - GV: cho hs khái quát, so sánh 3 ví dụ sgk tr 69. - Nghĩa các câu này có gì khác nhau . - Gv lấy ví dụ những tình huống sử dụng các câu này. -Hs xem bt thảo luận và trả lời: (1): số lượng: ăn 2 bát (2): ăn nhiều quá, ăn quá mức bình thường (3) ít không đạt mức bình thường -Do các từ: có , những, biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói của sự việc được nói đến trong câu. - Vì sao có sự khác nhau đó?. Nội dung I. Trợ từ 1.Tìm hiểu BTsgk tr 69. - Từ có, những biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu - Gv có, những, ngay… là những trợ từ - ví dụ: chính, ngay là những trợ từ - Vậy trợ từ là gì? - Hs trả lời 2.Kết luận ( ghi nhớ sgk tr 69) - Gv kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm II. Thán từ: 10’ hiểu khái niệm thán từ. 1.Tìm hiểu sgk tr 69 …………………………………………………………………………………………………………. 66 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Ba Tơ - Cho hs quan sát bt1 - Các từ: ạ ,vâng, trong các đoạn trích - Hs quan sát ,thảo luận biểu thị điều gì? + Này: tếng thốt ra để gây sự chú ý của người đố - Gv: A còn được dùng trong trường thoại . hợp biểu thị sự vui mừng , sung sướng + A: tếng thốt ra biểu thị (A mẹ đã về !) Trong 2 trường hợp này sự tức giận khi nhận ra điều khác nhau về ngữ điệu . điều gì không tốt. - Gv: cho học sinh phát âm. - Hs phát âm, hs nhận xét về từ A -GV: Sự đáp lại lời người khác tỏ ý + Vâng: đáp lại lời người nghe theo nhưng là bạn bè cùng trang khác một cách lễ phép, tỏ lứa : ừ. ý nghe theo - Gv: cho hs xem bài tập trắc nghiệm - Hs xem và lựa chọn số 2 để hs tìm đặc tính ngữ pháp của - chọn a & d thán từ. - Gv: giải thích thêm : thán từ có khả năng đứng 1 mình tạo thành câu như này, à, trong đoạn văn của Nam Cao, thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu ( không có quan hệ ngữ pháp với các phần khác) như này ,vâng, trong đoạn văn của NTT - Gọi học sinh lấy ví dụ - Hs cho ví dụ - Gv nhận xét - Hs phân tích - Thán từ là những từ có tác dụng gì? - Hs trả lời Có đặc tính ngữ pháp gì? Có những loại nào? - Gv kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh 15’ làm bài tập - Tuỳ tg gv có thể cho hs làm bt tại lớp - Hs đọc & lựa chọn đáp và hướng dẫn bt về nhà án đúng.. Giáo án Ngữ văn 8 -Này: tếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại . - A: tếng thốt ra biểu thị sự tức giận (vui mừng)  bộc lộ cảm xúc. +Vâng :đáp lại lời người khác một cách lễ phép tỏ ý nghe theo. 2.Kết luận: (sgk tr 70). III. luyện tập 1. các câu có trợ từ a,c,g,e 2. Giải thích nghĩa của các trợ từ:.     . Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu , không yêu cầu hơn. Nguyên : chỉ có như thế, không có gì thêm , gì khác. Đến: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao của một sự việc .. Cả: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn Cứ: từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định , không kể khách quan như thế nào. 3. Chỉ ra các thán từ: a) này, à c, vâng e.hỡi ơi. b,ấy d) chao ôi 4. Nghĩa của các thán từ: a)-haha: Từ gợi cảm tiếng cười to, tỏ ý thoải mái. - Ái ái: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột. …………………………………………………………………………………………………………. 67 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Ba Tơ Giáo án Ngữ văn 8 b) Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc. 5. Ý nghĩa câu tục ngữ: “ Gọi dạ bảo vâng” khuyên bảo chúng ta cách dùng thán gọi- đáp biểu thị sự lễ phép. VI. Củng cố: (3’) - Gv tóm tắt lại nội dung bài học V. Hướng dẫn học bài: (1’) - Học bài; - làm bài tập còn lại; -Xem nội dung bài và chuẩn bị trước tiết TLV “Miêu tả và b/c trong văn bản tự sự”.. E. Đánh giá, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………. Ngày soạn: 28 / 9 / 2008 Ngày dạy: / 10/ 2008. Tiết 24:. TLV: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu đạt tình cảm của người viết tự sự - Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong bài văn tự sự B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, xem và chuẩn bị trước bài mới - GV: giáo án. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gv kiểm tra vở BT của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: …………………………………………………………………………………………………………. 68 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Ba Tơ TG Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm 23’ hiểu về sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bố cục trong văn bản tự sự. Gọi học sinh đọc đoạn trích ? Tìm hiểu các yếu tố miêu tả, bố cục tự sự trước hết các em hãy cho biết căn cứ vào yếu tố nào để xác định có mặt các yếu tố này trong văn bản?. Giáo án Ngữ văn 8 Hoạt động của Trò Nội dung I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. -Đọc (SKG tr 72-73) -Kể: thường tập trung nêu 1. Tìm hiểu bài tập sự việc, nhân vật, hành SGK tr 72-73 động -Tả: thường tập trung chỉ ra tính cách, màu sắc mức độ của sự việc, nhân vật, hành động. -Bố cục thường biểu hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc , thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật hành động. - Cho hs thảo luận tìm hiểu & chỉ ra -Học sinh thảo luận theo các yếu tố miêu tả, bố cục trong đoạn bàn. văn thể hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh. Gv lần lược hỏi +Trong đoạn văn trích trên tác giả kể -Cuộc gặp gỡ đầy cảm lại những sự việc gì? động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. + Mẹ tôi vẫy tôi. + Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. + Mẹ tôi kéo tôi lên + Tôi oà khóc. + Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. + Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. - Những yếu tố miêu tả nào? -Tôi thở hồng hột, trán đẫm mồ hôi, níu cả chân lại. -Mẹ tôi không còm cõi: gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong & nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của 2 gò má. - Các yếu tố biểu cảm? - Hay tại sự sung sướng… sung túc? ( suy nghĩ) - Tôi thấy những cảm giác …lạ thường ( cảm …………………………………………………………………………………………………………. 69 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ văn 8. - Các yếu tố miêu tả, bối cảnh đứng riêng hay đan xen với tự sự ? -Hãy tìm đoạn văn chứng minh?. - Lược bỏ hết các yếu tố miêu tả & biểu cảm trong đoạn văn trên, sau đó chéplại các câu văn kể người & sự việc thành 1 đoạn văn?. nhận ) - Phải bé lại …êm dịu vô cùng (phát biểu cảm tưởng) - Đan xen nhau: vừa kể, vừa tả và b/c - “ tôi ngồi trên đệm xe…lạ thường” + Tả: đùi áp đùi mẹ tôi + B/c: những cảm giác ấm áp … Hs chép lại - Hs đọc, hs nhận xét, bổ sung: “ Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ tôi kéo tôi lên xe, tôi oà khóc, mẹ tôi khóc theo , tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ ”. -Hs so sánh. - Gv cho học sinh so sánh với đoạn văn của NH? -Nếu không có các yếu tố miêu tả , -Đoạn văn trên không biểu cảm thì việc kể chuyện trong đoạn được sinh động, màu sắc, văn trên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? hương vị, diện mạo vật không được rõ ràng (tả), tình mẫu tử không được sâu nặng, không gây sự xúc động (b/c). - Vậy các yếu tố tả , b/c có vai trò gì -Làm cho ý nghĩa của trong việc kể chuyện? truyện càng thêm thấm thía và sâu xắc. Giúp tác giả thể hiện thái độ, tâm trạng tình cảm yêu mến đối với mẹ, sự việc như hiện lên trước mắt người đọc gây sự xúc động. - Vậy nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn -Không thành chuyện văn trên, chỉ để lại các câu văn sẽ bị -Bởi vì cốt truyện là do ảnh hưởng như thế nào? sự việc và nhân vật cùng với hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu tả và b/c chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được. - Vậy vai trò của yếu tố miêu tả & b/c -HS trả lời 2. Kết luận: Ghi nhớ trong văn bản tự sự ntn? SGK tr 74 -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Đọc …………………………………………………………………………………………………………. 70 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Ba Tơ -GV: kết luận: theo ghi nhớ GV: thông thường trong bất kỳ văn bản nào cũng có sự đan xen giữa các yếu tố  để biểu đạt một mục đích, nội dung, tính chất văn bản để thể hiện tình cảm, thái độ, cách đánh giá về sự việc, hành động. Nhưng cũngkhông thể kết hợp một cách tuỳ tiện. Ví dụ ở văn bản tự sự phương thức kể, tả và b/c còn ở văn vbản lập luận thì phương thức kể và tả ít xuất hiện và ngược lại. 15’. Giáo án Ngữ văn 8. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện II.Luyện tập: tập-củng cố. -Thực hiện theo yêu cầu 1.Tìm một số đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu GV: hướng dẫn cho học sinh viết giáo viên. đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2 -Bài tập 1 HS về nhà tả và b/c trong những trước, BT1, HS về nhà tìm. làm. văn bản đã được học: Tôi đi học, TN VB, - GV: hướng dẫn LH,… + Lựa chọn tình huống gặp người - HS thực hiện ở lớp: 2.Viết đoạn văn thân (em đóng ở ga, sân bay, em đi Viết- đọc thăm…) + Từ xa nhìn thấy người thân như thế - Hs phân tích nào. + Lại gần (hành động, hình dáng, - Hs trả lời khuôn mặt, quần áo…) + Những biểu hiện tình cảm của hai người?. IV. Hướng dẫn học bài: (1’) - Học thuộc bài ghi nhớ SGK tr 74 - Làm bài tập 1 - Đọc phần đọc thêm sgk tr74 -Đọc và soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió” sgk tr75.. D. Đánh giá, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………. …………………………………………………………………………………………………………. 70 Người thực hiện: Nguyễn Văn Thân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×