Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.25 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tuần 1: 17/08/2009 - 22/08/2009 Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 17/08 8A2: 20/08. 8A3: 17/08. TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người - Biết được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngườivà vệ sinh - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể người II. Chuẩn bị của GV và HS 1- GV: giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn 2- HS: sách,vở học bài III.Hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2. Kiểm tra: không kiểm tra: 3. Phát triển bài: * Mở bài: GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học, gây hứng thú trong học tập. 3.1: Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên * Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức - HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức ? Hãy kể tên các ngành động vật đã học lớp dưới để trả lời câu hỏi ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn + Yêu cầu; - Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến chỉnh nhất. Cho ví dụ cụ thể hoá - Lớp thú là lớp tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ ? Con người có những đặc điểm nào - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK khác biệt so với động vật , trao đổi nhóm , hoàn thành bài tập / 5 - Gv ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để (SGK) Yêu cầu ô đúng 1,2,3,5,7,8. đánh giá được ý thức của HS Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí Nhóm khác bổ sung Các nhóm trình bày và bổ sung phân loại của con người Tiểu kết: - Loài người thuộc lớp thú. N¨m häc 2010 – 2011. 1 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích -> làm chủ thiên nhiên. 3.2: Hoạt động 2: Nhiệm vụ môn cơ thể người và vệ sinh * Mục tiêu: - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh - Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể - Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thứccho - HS nghiên cứu thông tin SGK trang biết 5-> trao đổi nhóm ->Yêu cầu cần đạt: ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho + Nhiệm vụ bộ môn + Biện pháp bảo vệ cơ thể chúng ta hiểu biết điều gì - Một vài đại diện trình bày -> Nhóm - Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ khác bổ sung HS chỉ ra mối liên hệ bộ môn với môn môn cơ thể người và vệ sinh với các môn TDTT mà các em đang học. khoa học khác Tiểu kết: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể -Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn học khác như y học,TDTT, điêu khắc, hội hoạ .... 3.3: Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh * Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các phương pháp cơ bản để học - HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời tập bộ môn? - GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các - Đại diện một vài nhóm trình bày - Nhóm phương pháp mà học sinh nêu ra khác bổ sung Tiểu kết: - Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái cấu tạo - Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan. -Vận dụng kiến thức giải thích cacs hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá. N¨m häc 2010 – 2011. 2 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. - GV yêu cầu HS trả lời: +Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? + Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? + Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào? 5. Hướng dẫn học: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài - Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .......................................& & &....................................... Tuần 1: 17/08/2009 – 22/08/2009. Ngày soạn: 16/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 18/08 8A2: 22/08. 8A3: 19/08. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI TIẾT 2:CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu - HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức - Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp logic, Kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: -Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người. - Sơ đồ phóng to hình 2-3 SGK tr.9 2.HS: Đọc trước bài mới. III.Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2.Kiểm tra: ? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? 3.Phát triển bài 3.1: Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể * Mục tiêu: - Chỉ rõ các phần cơ thể -Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS : 1. Các phần cơ thể. N¨m häc 2010 – 2011. 3 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. ? Hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật - HS nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan - HS quan sát tranh hình SGK và trên thuộc lớp thú? ? Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8 bảng-> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời -> yêu cầu: + Da bao bọc - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và + Cấu tạo gồm 3 phần + Cơ hoành ngăn cách thông báo ý đúng - Đại diện các nhóm trình bày GV yêu cầu HS trả lời Nhóm khác bổ sung ? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan 2. Các hệ cơ quan nào thành phần chức năng của từng hệ cơ HS nghiên cứu SGK tranh, hình trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9 quan - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài -Đại diện nhóm lên bảng ghi nội dung - GV ghi ý kiến bổ sung -> thông báo đáp -> nhóm khác bổ sung án đúng - GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án. - GV hỏi thêm:Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào? Tiểu kết: 1. Các phần cơ thể: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân -Cơ hoành ngăn khoang bụng và khoang ngực 2. Các hệ cơ quan: Hệ cơ quan Các hệ cơ quan trong từng hệ Chức năng từng hệ cơ quan cơ quan Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành hoá chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải,CO từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hô hấp đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí CO, O giữa cơ thể với môi trường Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng Lọc từ máu các chất thải để thải ra đái ngoài Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch Điều hoà, điều khiển hoạt động của thần kinh cơ thể. N¨m häc 2010 – 2011. 4 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. * Mục tiêu: - HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cho - HS nghiên cứu thông tin SGK trang biết 5-> trao đổi nhóm ->Yêu cầu: ? Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ + Phân tích một hoạt động của cơ thể, quan trong cơ thể được thể hiện như thế đó là chạy nào? - Tim mạch, nhịp hô hấp - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt - Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng động khác và phân tích cường hoạt động -> cung cấp đủ ô xi - Giải thích sơ đồ hình 2-3 SGK tr 9 và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động - GV nhận xét ý kiến của HS - Một vài đại diện trình bày -> Nhóm - GV cần giảng giải: khác bổ sung + Điều hoà hoạt động đều là phản xạ - Trao đổi nhóm -> chỉ ra mối quan hệ + Kích thích từ môi trường ngoài và trong qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm -> thể trung ương thần (phân tích, phát lệnh vận - Đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ động) -> cơ quan phản ứng trả lời kích sung - HS vận dụng giải thích một số hiện thích + Kích thích từ môi trường -> cơ quan thụ tượng như thấy mưa chạy nhanh về cảm -> tuyến nội tiết tiết hôc môn -> cơ nhà, khi đi thi hay hồi hộp quan để tăng cường hay giảm hoạt động Tiểu kết: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch 4. Kiểm tra đánh giá: - HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đánh bóng, chơi cầu. - Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. ....................................& & & ........................................ N¨m häc 2010 – 2011. 5 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tuần 2: 24/08/2009 - 29/08/2009. Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 24/08 8A2: 26/08. 8A3: 24/08. TIẾT 3: TẾ BÀO I. Mục tiêu - HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. - Kỹ năng suy luận logic, Kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: -Tranh vẽ hoạc mô hình cấu tạo tế bào động vật. 2. HS: - Đọc trước bài. III.Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2. .Kiểm tra: ? Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan. 3. Phát triển bài: * Mở bài:Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. 3.1: Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào * Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: Màng , chất nguyên sinh, nhân. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS Quan sát hình 3.1SGK HS Quan sát mô hình và tranh vẽ hình tr11 kết hợp tranh treo bảng. 3.1SGK -> ghi nhớ kiến thức ? Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào. GV kiểm tra HS bằng cách : Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận -> gọi HS Đại diện các nhóm lên gắn tên các lên hoàn chỉnh sơ đồ. thành phần cấu tạo của tế bào HS khác bổ sung GV nhận xét và thông báo đáp án đúng Tiểu kết: Tế bào gồm 3 phần:- Màng - Tế bào chất: gồm các bào quan - Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con. N¨m häc 2010 – 2011. 6 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. 3.2: Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào Mục tiêu: - HS nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào -Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năngvà sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GVnêu câu hỏi HS nghiên cứu bảng 3.1SGK -> trao đổi ? Màng sinh chất có vai trò gì nhóm thống nhất ý kiến ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ?Tại sao nói Nhân là trung tâm của TB Đại diện các nhóm trình bày - GV tổng kết ý kiến của HS -> nhận xét HS nhóm khác bổ sung ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế HS trao đổi nhóm dựa vào bảng 3để trả bào và nhân tế bào lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi ? Tại sao nói tế bào là đợn vị chức năng chất, phân chia của cơ thể (Vì: cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,di truyền đều được tiến hành ở TB) Tiểu kết: Chức năng các bộ phận tế bào Các bộ phận Các bào quan Chức năng Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sốngcủa tế bào - Lưới nội chất -Tổng hợp và vận chuyển các chất - Ribôxôm - Nơi tổng hợp Prôtêin - Ti thể - Than gia hoạt động hô hấp giải phóng W - Bộ máy Gôngi - Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm - Trung thể - Tham gia quá trình phân chia tế bào Nhân Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Nhiễm sắc thể - Là cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Nhân con - Tổng hợp ARN riboxom( rARN) 3.3: Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào * Mục tiêu: - HS thấy được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất vô cơ và chất hữu cơ. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS tự nghiên cứu thpong tin SGK tr12 ->. N¨m häc 2010 – 2011. 7 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. ? Cho biết thành phần hoá học của tế bào trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời - GV nhận xét câu trả lời của nhóm -> - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác thông báo đáp đúng nhận xét – bổ sung GV hỏi: Yêu cầu: Chất vô cơ, chất hữu cơ + Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu: mặt ở đâu + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi - Các chất hoá học có trong tự nhiên người cần có đủ: Prôtein, Lipit, - An đủ các chất để xây dựng tế bào Gluxit,Vitamin, Muối khoáng Tiểu kết: - Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ + Chất hữu cơ: Prôtêin ( C,H,N,O,S); Gluxit (C,H,O); Lipit (C,H,O); Axit nuclêic + Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu 3.4: Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào * Mục tiêu: - HS nêu được các đặc điểm sống của tế bàođó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS tự nghiên cứu sơ đồ hình 2.3SGK ? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? tr12 -> trao đổi nhóm -> thống nhất câu ? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá trả lời - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác như thế nào trong cơ thể? ? Cơ thể lớn lên được do đâu? nhận xét – bổ sung ? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ Yêu cầu: Hoạt động sống của cơ thể đều như thế nào? có ở tế bào - Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác chức năng của tế bào với cơ thể và môi nhận xét – bổ sung trường HS đọc kết luận chung ở cuối bài Tiểu kết: Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng 4. Kiểm tra đánh giá: GV yêu cầu HS làm bài tập1 SGK tr13 5.Hướng hướng dẫn học : - Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK - Đọc mục em có biết - Ôn tập phần mô ở thực vật ....................................& & & ........................................ N¨m häc 2010 – 2011. 8 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tuần 2: 24/08/2009 - 29/08/2009. Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 25/08 8A2: 29/08. 8A3: 27/09. Tiết 4: MÔ I. Mục tiêu: - HS phải nắm được Khái niệm mô,phân biệt các loại mô chính trong cơ thể - HS nắm được cấu tạo chức năng của từng loại mô trong cơ thể -Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: -Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vôn vốc, động vật đơn bào. 2.HS: - phiếu học tập. III.Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2. Kiểm tra: ? Tế bào có cấu tạo và chức năng gì? Nêu các thành phần cấu tạo tế bào. 3. Phát triển bài: * Mở bài: GV cho HS quan sát tranh ĐV đơn bào, tập đoàn vôn vốc-> trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với ĐV đơn bào là gì? (Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng-> đó là cơ sở hình thành mô ở ĐV đa bào) Hoạt động 1: Khái niệm mô * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin SGK tr.14 mục I SGK tr.14,QS hình một số loại kết hợp với tranh hình trên bảng mô cho biết - Trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi . Lưu ? Thế nào là mô? ý tuỳ chức năng -> tế bào phân hoá GV giúp HS hòan thành khái niệm - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm mô và liên hệ trên cơ thể người và khác bổ sung - HS kể tên các mô ở thực vật như: mô thực vật, động vật. GV bổ sung: Trong mô, ngoài các tế biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. Tiểu kết: Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định Mô gồm: Tế bào và phi bào. N¨m häc 2010 – 2011. 9 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Hoạt động 2: Các loại mô * Mục tiêu: - HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô *Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin SGK tr.14,15.16 mục II SGK tr.14,15,16 QS hình kết hợp với hình vẽ 4.1.2.3.4SGK SGK. 4.1.2.3.4 các loại mô cho biết: - Trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi, hoàn ? Cấu tạo, chức năng các loại mô trong thành nội dung phiếu học tập. cơ thể? GV Treo phiếu học tập và phát phiếu - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác cho các nhóm yêu cầu các nhóm tìm nhận xét bổ sung. hiểu về cấu tạo, chức năng của các loại - HS Quan sát nội dung trên bảng để sửa cơ. chữa -> hoàn chỉnh bài. Nội Vị trí Cấu tạo Chức năng dung Mô Phủ ngoài da, - Chủ yếu là tế bào không có - Bảo vệ, che chở - Hấp thụ, tiết các chất biểu bì lót trong các phi bào cơ quan rỗng - Tế bào có nhiều hình dạng: - Tiếp nhận kích thích từ như : Ruột, dẹt, đa giác, trụ khối môi trường bóng đái, - Các tế bào xếp sít nhau mạch máu, thành lớp dày đường hô hấp * Gồm biểu bì da, B.bì tuyến Mô Có ở khắp cơ - Gồm TB và phi bào - Nâng đỡ, liên kết các cơ liên kết thể, rải rác - Có thêm chất can xi và sụn quan,đệm trong chất nền * Gồm mô xương, mô mỡ, - CN dinh dưỡng (v/c chất mô sợi, mô máu dd tới tbvà v/c các chất thải đến hệ bài tiết) Mô cơ Gắn vào - Chủ yếu là TB, phi bào rất ít - Co giãn tạo nên sự vận xương, thành - TB có vân ngang hay không động của các cơ quan và ống tiêu hoá, có vân ngang vận động của cơ thể mạch máu, - Các TB xếp thành lớp, thành bóng đái, tử bó cung - Gồm: Mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân Mô Nằm ở não, - Các TB thần kinh(nơ ron), -Tiếp nhận kích thích -Dẫn truyền xung thần kinh thần tuỷ sống, tận TB thần kinh đệm kinh cùng các cơ - Nơ ron có thân nối các sợi - Xử lý thông tin quan - Điều hoà hoạt động các trục và sợi nhánh cơ quan. GV đưa một số câu hỏi: HS dựa vào nội dung phiếu HT -> trao đổi ? Tại sao máu lại được gọi là mô liện nhóm thống nhất câu trả lời.. N¨m häc 2010 – 2011. 10 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. kết lỏng? ? Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? nó nằm ở phần nào trên cơ thể? ? Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể? ? Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể? ? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau vầ cấu tạo và chức năng? ? Tại sao khi ta muốn dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường - GV cần bổ sung thêm kiến nếu HS trả lời còn thiếu -> Đánh giá hoạt động các nhóm.. - Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết. - Mô sụn: gồm 2-4 TB tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xương. - Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ -> có ở đầu xươngdưới sụn. - Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. - Mô cơ vân và mô cơ tim: Tế bào có vân ngang ->hoạt động theo ý muốn. - Mô cơ trơn: tế bào có hình thoi nhọn -> hoạt động ngoaì ý muốn . - Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. + Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi. -> nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 4.Kiểm tra đánh giá: GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1- Chức năng của mô biểu bì là a, Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể b, Bảo vệ, che chở và tiết các chất c, Co giãn và che chở cho cơ thể 2- Mô liên kết có cấu tạo a, Chủ yếu là là tế bào có hình dạng khác nhau b, Các tế bào dài, tập trung thành bó c, Gồm tế bào và phi bào( sợi đàn hồi, chất nề) 3- Mô thần kinh có chức năng: a, Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b, Điều hoà hoạt động các cơ quan c, Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng 5. Hướng dẫn học bài : - Học bài, trả lời câu hỏi1,2,4SGK tr.17 - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. ....................................& & & ..................................... N¨m häc 2010 – 2011. 11 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Luân Giói Tuần 3: 31/08/2009 - 05/09/2009 Ngày soạn: 29/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 31/08. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. 8A2: 03/09. 8A3: 31/08. TIẾT 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. Mục tiêu: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì) Mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân - Phân biệt được các điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi, Kỹ năng mổ tách tế bào - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành. II. Chuẩn của GV và HS 1. GV: + Kính hiểm vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm + Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn + Dung dịch sinh lý 0,65%NaCl , ống hút, dung dịch axít axêtíc1% có ống hút + Bộ tiêu bản động vật. 2. HS chuẩn bị theo nhóm đã phân công III.Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8a1: 8a2: 8a3: 2. Kiểm tra: GV + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS + Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm + Phát hộp tiêu bản mẫu 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. * Mục tiêu:Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy tế bào. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo bảng phụ hoặc chiếu phim các 1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân bước làm tiêu bản - Gọi 1 HS lên làm mẫu các thao tác - HS theo dõi ghi nhớ kiến thức - Một HS nhắc lại các thao tác - Phân công về các nhóm - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn : + Rạch da đùi ếch -> lấy 1 bắp cơ + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (Thấm sạch) + Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch - GV hướng dẫn cách đậy la men sau khi +Lấy kim mũi mác gạt nhẹ – tách 1 sợi. N¨m häc 2010 – 2011. 12 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. nhỏ axit – dùng giấy thấm dung dịch mảnh -> đặt lên lam kính nhỏ dung dịc sinh lý để axit thấm vào la men sinh lý NaCl( 0,65%) + Đậy la men- nhỏ axit axêtic 2. Quan sát tế bào - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính - Các nhóm thử kính lấy ánh sáng để hiểm vi nhìn rõ mẫu Các phần tế bào khi quan sát thấy được - Đại diện nhóm quan sát - điều chỉnh - Nắm số nhóm có TB đạt yêu cầu và cho đến khi nhìn rõ tế bào chưa đạt yêu cầu - Các nhóm quan sát – nhận xét + Màng + Tế bào chất + Nhân, vân ngang Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác. * Mục tiêu: HS quan sát phải vẽ lại được hình tế bào của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt điểm khác nhau của các mô. * Cách Tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các mô -> vẽ - Quan sát theo nhóm. - Nhóm thảo luận để thống nhất ý hình. kiến. + TP cấu tạo. + Hình dạng TB ở mỗi mô. - Phân biệt hình dạng, thành phần 3 - Mô biểu bì: TB xếp sít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2-3 TB tạo thành loại mô. nhóm. - Mô xương: TB nhiều. - Mô cơ: TB nhiều, dài. 4. Nhận xét đánh giá giờ học. - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc, đạt kết quả - Phê bình nhóm chưa chăm chỉ 5.Hướng dẫn học bài: - Lý do -> mẫu 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu - Làm vệ sinh - dọn sạch lớp - Thu dụng cụ đầy đủ – rửa sạch lau khô tiêu bản – hộp - Về nhà viết tiêu bản, ôn lại kiến thức về mô thần kinh ....................................& & & ........................................ N¨m häc 2010 – 2011. 13 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tuần 3: 08/9/2008 - 13/9/2008. Ngày soạn: 07 /9/2008. Ngày giảng: 8A1: 12/9 8A2: 11/9 8A3: 10/9 TIẾT 6: PHẢN XẠ I. Mục tiêu: - HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơrơn - HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung trong cung phản xạ - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức - Kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: - Tranh hình SGK; nơron thần kinh, cung phản xạ 2. HS : - Đọc trước bài III.Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2. Kiểm tra ( không) 3. Phát triển bài: * Mở bài: Ở người: Sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt -> hiện tượng rụt tay lại và tiết nước bọt đó là phản xạ -> Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì -> bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron. * Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và chức năng của nơron, từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu - HS nhắc lại Mô thần kinh gồm: + Tế bào thần kinh ( nơron). tạo của mô thần kinh. + Tế bào thần kinh đệm (Thần kinh giao) ? Quan sát hình 6.1 hãy mô tả cấu tạo - HS nghiên cứu thông tin SGK , quan sát của 1 nơron thần kinh điển hình? hình 6.1 tr20 ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. - Cấu tạo Nơron: + Thân chứa nhân. + Sợi nhánh. + Sợi trục- có bao miêlin tạo nên những eo. - GV yêu cầu HS đọc thông tin cho biết: - HS nghiên cứu thông tin SGK . Trao đổi ? Nơron có chức năng gì? nhóm -> thống nhất câu trả lời. - Chức năng: + Cảm ứng: Khả năng tiếp nhận các kích. N¨m häc 2010 – 2011. 14 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. thíchvà phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. ? Có mấy loại nơron thần kinh ? các + Dẫn truyền xung thần kinh: Khả năng nơron có chức năng khác nhau như thế lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nào? nhất định. - GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện nội dung bảng. Các loại Nơron Các loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm Thân nằm ngoài trung ương Truyền xung thần kinh từ cơ ( Cảm giác) thần kinh. quan về trung ương. Nơron trung Nằm trong trung ươnmg thần Liên hệ giữa các nơron. gian ( liên lạc) kinh. Nơron li tâm Thân nằm trong TW TK. Truyền xung thần kinh tới Sợi trục hướng ra cơ quan (Vận động) các cơ quan phản ứng. cảm ứng. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. làm bài tập. - HS tự hoàn thiện kiến thức. ? Có nhận xét gì vầ hướng dẫn truyền (Hướng dẫn truyền xung thần kinh của xung thần kinh hướng tâm và li tâm ? 2 nơron ngược chiều nhau). Tiểu kết: - Nơron gồm: Thân, sợi nhánh, sợi trục - Nơron có 2 chức năng: + Cảm ứng + Dẫn truyền - Có 3 loại Nơron: + Hướng tâm:Truyền xung TK từ cơ quan-> TW + Li tâm: Truyền xung TK từ TW -> các cơ quan + Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron Hoạt động 2: Cung phản xạ: * Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ. * Tiến hành: 1. Phản xạ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 - HS đọc thông tin SGK tr21 trao đổi trang 21. nhóm- trả lời câu hỏi. ? Phản xạ là gì? cho ví dụ về phản xạ ở - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác người và động vật? nhận xét bổ sung. + Chạm tay- vật nóng, lạnh -> rụt tay lại - Phản ứng của cơ thể. + Kim châm -> Tay-> đau-> rụt tay lại => mọi hoạt động của con người đều là phản xạ. ? Nêu đặc điẻm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở động vật(. N¨m häc 2010 – 2011. 15 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. cụp lá ở cây trinh nữ). ? Một phản xạ được thực hiện nhờ chỉ - Hệ thần kinh. đạo của bộ phận nào? ( Thực vật không có hệ thần kinh thì do 1 thành phần đặc biệt bên trong thực hiện) Tiểu kết: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể - trả lời kích thích từ môi trường – dưới sự điều khiển của hệ thần kinh 2. Cung phản xạ: -GV yêu cầu HS thực hiện phần lệnh HS quan sát hình 6.2và đọc thông tin SGK tr.21:QS hình 6.2 hãy xác định SGK mục 2 tr.21 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời : ? Các loại nơron tạo nên một cung + Có 3 loại nơron tham gia phản xạ ? Các thành phần của một cung phản + 5 thành phần( Cơ quan thụ cảm, xung hướng tâm, xung li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng) ? Cung phản xạ là gì + Con đường dẫn truyền xung thần kinh ? Cung phản xạ có vai trò như thế - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác nào? nhận xét- bổ sung. GV nhận xét đánh giá phần thảo luận của lớp giúp HS hoàn chỉnh kiến thức Tiểu kết: - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng ( cơ, tuyến). - Cung phản xạ để thực hiện phản xạ. 3. Vòng phản xạ: GV yêu cầu HS thực hiện phần lệnh Hs vận dụng kiến thức về cung phản xạ ^ SGK, đọc thông tin phần 3, quan để trả lời. sát sơ đồ 6.3 trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy giải thích phản xạ : Kim châm vào tay-> rụt tay lại? ? Thế nào là vòng phản xạ? - Yêu cầu: Kim (kích thích) -> cơ quan ? Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế thụ cảm da Nơron tuỷ sống hướng tâm nào trong đời sống? -GV: lấy VD: Khi ngứa đưa tay gãi ( phân tích) Nơron Cơ ở ngón tay -> Litâm có thể gãi lần đầu chưa đúng chỗ ngứa. Thông tin báo về vẫn ngứa. -> Co tay, rụt lại.. N¨m häc 2010 – 2011. 16 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Lúc này trung ương phát lệnh(về - HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 trả cường độ , tần số co cơ...) giúp tay lời câu hỏi. gãi đúng chỗ ngứa. Như vậy xung - Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ-> thần kinh ở phản xạ gãi đúng chỗ lớp bổ sung. ngứa đã dẫn truyền theo nơ ron tạo nên vòng phản xạ. Tiểu kết: - Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược -> phản xạ thực hiện chính xác hơn 4. Kiểm tra đánh giá: - GV dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó. - GV cho điểm nhóm làm tốt 5.Hướng dẫn học bài: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ - Đọc mục em có biết ....................................& & &........................................... N¨m häc 2010 – 2011. 17 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tuần 4: 06/09/2010 – 11/09/2010 Ngày soạn: 04/09/2010 Ngày giảng: 8A1: 06/09 8A2: 06/09. 8A3: 06/09. Chương II: Vận động Tiết 7:. BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu. 1/ Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt.... - Phân biệt được các loại khớp xương, nêu được cấu tạo khớp động. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình,mô hình, nhận biết kiến thức. - Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát. 3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: - Tranh hình 7.4 SGK. - Mô hình xương người, đốt sống. 2. HS: Đọc trước bài. III.Hoạt động dạy – học. 1/ Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2/ Kiểm tra: ? Nêu cấu tạo và chức năng của Nơron thần kinh, có mấy loại Nơron. Cung phản xạ là gì? 3/ Phát triển bài: * Mở bài: Trong qúa trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Hoạt động 1: Các phần chính của Bộ xương * Mục tiêu: - Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương. Nắm được thành phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình. Phân biệt được 3 loại xương *Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Thành phần của bộ xương - HS nghiên cứu thông tin SGK tr.25 quan ? Bộ xương gồm mấy phần? sát hình 7.1, 7.2, 7.3 ? Nêu đặc điểm của mỗi phần? - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời -GV gọi từng nhóm lên trình bày trên - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm. N¨m häc 2010 – 2011. 18 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. mô hình? GV đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức. -GV cho HS quan sát mô hình đốt sống điển hình -> đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ. ? Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào?. khác nhận xét- bổ sung. HS quan sát cá nhân. Thảo luận nhóm -> kết luận :. N¨m häc 2010 – 2011. 20. + Cột sống có 4 chỗ cong. + Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân. + Lồng ngực mở rộng sang 2 bên -> tay giải phóng. 2. Vai trò của bộ xương. HS quan sát hình 7.(1-> 3 ) - Quan sát thêm mô hình trả lời câu hỏi - HS trả lời -> lớp bổ sung. phần ^ ? Bộ xương có chức năng gì? + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng thẳng đứng). + Chỗ bám chắc cho các cơ giúp cơ thể vận động. + Bảo vệ các nội quan như não, tuỷ sống, tim phổi. ? Tìm những điểm giống và khác nhau - HS trả lời nêu được: giữa xương tay và xương chân?Vì sao + Xương tay gắn với cột sống nhờ xương có sự khác nhau đó? đai vai, xương chi dưới gắn với cột sống nhờ xương đai hông. Do tư thế đứng thẳng và lao động mà đai vai và đai hông phân hoá khác nhau .Đai vai gồm 2 xương đòn và 2 xương bả, còn đai hông gồm xương chậu, tạo nên khung chậu vững chắc. X cố tay, X bàn tay và X cổ chân, X bàn chân cũng phân hoá. Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt. X cổ chân có X gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn đảm bảo cho sự cân bắng vững chắc cho tư thế đứng thẳng. X bàn chân hình vòm làm cho diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn diện tích bàn chân đế -> đi lại dễ dàng hơn. Trong thực tế những người mắc bệnh bàn chân bẹt, xương bàn chân nằm ngang trên mặt phẳng, không cong hình vòm -> việc đi lại chậm chạp. ? Hãy rút ra kết luận về cấu tạo và chức năng của bộ xương?. Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Luân Giói. Gi¸o ¸n Sinh Häc 8. Tiểu kết: - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu: Xương sọ phát triển chứa não, xương mặt có lồi cằm. + Xương thân: - cột sống do nhiều đốt khớp lại : có 4 chỗ cong-> dáng đứng thẳng. - Lồng ngực: Xương sườn và xương ức. + Xương tay chân có các phần tương đồng và phân hoá khác nhau: Phù hợp với dáng đứng thẳng và lao động. - Bộ xương có vai trò tạo khung, nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các hệ cơ quan bên trong, là chỗ bám cho cơ, giúp cơ thể vận động và có dáng đứng thẳng, di bằng hai chân, lao động bằng hai tay. Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương. * Mục tiêu: - HS phân biệt được hình dạng, cấu tạo các loại xương. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục II - HS nghiên cứu SGK tr.25 dựa vào hình ? Cơ thể người có những loại xương dạng cấu tạo để trả lời câu hỏi nào? Cơ sở để phân biệt các loại xương - HS trả lời – HS khác nhận xét bổ sung. đó? ?Em có nhận xét hình dạng cấu tạo của 3 loại xương? ? Xác định các loại xương đó trên cơ thể người hay chỉ trên mô hình? Tiểu kết: Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương + Xương dài: Hình ống, ở giữa chứa tuỷ đỏ ( trẻ em) và mỡ vàng(ở người trưởng thành ) + Xương ngắn: ngắn nhỏ. +Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng. Hoạt động 3: Các khớp xương. * Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được các khớp đó trên cơ thể mình. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK – quan 25. sát hình 7.4. ? Thế nào gọi là một khớp xương? Trao đổi nhóm -> thông nhất câu trả lời. ? Có mấy loại khớp xương? - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu - GV: mỗi loại khớp có đặc điểm như hỏi trên hình. thế nào -> Yêu cầu các nhóm QS hình -> Nhóm khác nhận xét- bổ sung. 7.4 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lệnh. - Đại diện nhóm xác định các loại khớp trên ? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô cơ thể -> nhóm khác nhận xét bổ sung. tả một khớp động? - HS thảo luận nhanh trong nhóm trả lời .. N¨m häc 2010 – 2011. 21 Lop8.net. Lß V¨n Tu©n.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>