Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
ĐẠO ĐỨC: (tiết 19) EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê
hương.
-Yêu mến,tự hào về quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
* BVMT: tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê
hương.
* KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
+ Kĩ năng tư duy phê phán.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền
thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
+ Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
* TTHCM:Yêu quê hương, yêu đất nước.
II. Các hoạt động dạy học :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định
2/ KTBC
3/.Bài mới
a.Giới thiệu
bài :
b.Các hoạt
động :
*Hoạt động
1 : Tìm hiểu
truyên “Cây
đa làng em “
-Kiểm tra SSHS
-Tại sao cần phải hợp tác với
những người xung quanh ?
-Kể một việc làm thể hiện việc
hợp tác với những người xung
quanh ?
Em yêu quê hương
-Gọi HS đọc truyên sgk
-GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với
cây đa ?
+Hà gắn bó với cây đa như thế
nào ?
+Hà đóng góp tiền để làm gì ?
+Vì sao Hà làm như vậy ?
+Qua câu chuyện của bạn Hà,
-Lớp trưởng báo cáo.
-2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
-Vì cây đa là biểu tượng của
quê hương. Cây đa đem lại
nhiều lợi ích cho mọi người.
-Mỗi lần về quê, Hà đều cùng
các bạn đến chơi dưới gốc đa.
-Chữa cho cây sau trận lụt.
-Vì Hà rất yêu quí quê hương.
-Phải gắn bó, yêu quí và bảo vệ
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
1
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
*Họat động
2 : Những
việc cần làm
thể hiện t́nh
yêu quê
hương :
*Họat động
3 : Giới
thiệu về quê
hương em
4.Củng cố
5.NX-DD
em thấy đối với quê hương
chúng ta phải như thế nào ?
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp,
thực hiện BT1 sgk
-Gọi HS trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết kuận : Chúng
ta bày tỏ t́nh yêu quê hương
bằng những việc l;àm, hành
động cụ thể. Đó là nhũng hành
động việc làm để xây dựng và
bảo vệ quê hương tươi đẹp hơn.
-YC HS nhắc lại toàn bộ các
hành động đó.
-YC HS thảo luận theo cặp. Liên
hệ thực tế. * KNS4
-GV gợi ý :
+Quê bạn ở đâu ? Bạn biết
những gì về quê hương mình?
+Bạn đă làm được những việc gì
để thể hiện tình yêu quê hương ?
-Gọi một số HS trình bày.
-GV kết luận, tuyên dương.
TTHCM*:Giáo dục cho HS
lòng Yêu quê hương, yêu đất
nước theo tấm gương Bác Hồ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Sưu tầm tranh, ảnh
về quê hương; các bài thơ, bài
hát nói về tình yêu quê hương.
quê hương.
-HS cùng trao đổi.
-HS trình bày.
-Một HS đọc.
-HS thực hiện.
-Nhiều HS nêu.
-2 HS nêu.
------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: (tiết 37)
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật(anh
Thành,anh Lê).
-Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do).HS khá
giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
2
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
- Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới
a/Giới thiệu
b/Luyện đọc
c/Tìm hiểu
bài.
-Hát giữa giờ.
-Không kiểm tra.
Người công dân số một.
-Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân
vật, cảnh trí.
-GV đọc đoạn kịch.
-GV chia đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
+Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đọan.
-GV ghi từ HS phát âm sai: phắc
– tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc toàn đoạn kịch.
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+Anh Lê giúp anh Thành việc
gì?
+Em hãy gạch dưới câu nói của
anh Thành trong bài cho thấy
anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới
nước?
-Giáo viên chốt lại: Những câu
nói nào của anh Thành trong bài
đã nói đến tấm lòng yêu nước,
thương dân của anh, dù trực tiếp
hay gián tiếp đều liên quan đến
vấn đề cứu dân, cứu nước, điều
đó thể hiện trực tiếp của anh
Thành đến vận mệnh của đất
nước.
-Lớp hát.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS luyện đọc.
-Nhiều HS đọc.
-1 học sinh đọc.
- HS luyện đọc.
-HS đọc.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm
việc làm ở Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu
câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
3
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
d/Luyện đọc
diễn cảm:
4/Củng cố
5/NX-DD
+Tìm chi tiết chỉ thấy câu
chuyện giữa anh Thành và anh
Lê không ăn nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích
thêm cho học sinh: Sở dĩ câu
chuyện giữa 2 người nhiều lúc
không ăn nhập nhau về mỗi
người theo đuổi một ý nghĩa
khác nhau mạch suy nghĩ của
mỗi người một khác. Anh Lê chỉ
đến công ăn việc làm của bạn,
đến cuộc sống hàng ngày. Anh
Thành nghĩ đến việc cứu nước,
cứu dân.
-Nêu nội dung chính của bài?
-GV ghi bảng.
-GV đọc mẫu lại đoạn kịch.
-Y/c HS nêu cách đọc. GV nhận
xét.
+Giọng anh Thành: chậm rãi,
trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự
trăn trở khi nghĩ về vận nước.
+Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt
tình, thể hiện tính cách của một
người yêu nước, nhưng suy nghĩ
còn hạn hẹp.
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nêu nội dung đoạn kịch.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê
để báo tin đã xin được việc làm
nhưng anh Thành lại không nói
đến chuyện đó.
- Anh Thành không trả lời vài
câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là
qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước
nào “Anh Lê nói … đèn Hoa
Kì”.
-Tâm trạng của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành day
dứt, trăn trở tìm con đường cứu
dân cứu nước.
-2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và tìm giọng
đọc.
-HS luyện đọc.
-HS phân vai đọc diễn cảm
trước lớp.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
4
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
TOÁN: (tiết 91)
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài toán có liên
quan.
-Làm được BT1(a);BT2(a).HS khá giỏi làm thêm được các bài
tập:BT1(b);BT2(b);BT3.
- Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình thang
nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
5
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới
a/Giới thiệu:
b/Hình
thành công
thức tính
diện tích
hình thang:
-Hát giữa giờ.
Hình thang.
-Gọi HS lên bảng vẽ hình thang
và nêu đặc điểm của hình..
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
Diện tích hình thang.
@) Xây dựng công thức tính diện
tích hình thang. GV gắn lên bảng
hình thang ABCD.
- Xác định trung điểm M của
canh BC
- Cắt hình tam giác ABM, ghép
với hình tứ giác AMCD ta được
hình tam giác ADK
- Yêu cầu HS kẻ đường cao AH
của hình thang ABCD, nối A với
M
- Yêu cầu HS dùng kéo cắt hình
thang ABCD thành 2 mảnh theo
đường AM.
Xếp 2 mảnh thành một hình tam
giác.
@) So sánh, đối chiếu các yếu tố
hình học giữa hình thang ABCD
và hình tam giác ADK
- So sánh diện tích ABCD so với
diện tích tam giác ADK?
- Tính diện tích tam giác ADK?
- So sánh độ dài của DK với DC
và CK?
- So sánh độ dài CK với độ dài
AB?
- Vậy độ dài của DK ntn so với
DC và AB?
- Biết DK = (DC + AB) em hãy
tính diện tích tam giác ADK
bằng cách khác thông qua DC và
AB?
=> Vì diện tích ABCD bằng diện
tích tam giácADK nên diện tích
hình thang ABCD là
-Lớp hát.
-2 HS thực hiện.
-Lớp nhận xét.
- HS dùng thước để xác định
trung điểm M
- HS dùng thước để vẽ hình
- HS thực hành cắt ghép
- Thực hành xếp hình
- Bằng nhau( Vì tam giác ADK
được ghép thành từ 2 mảnh của
hành thang ABCD)
S
2
AHDK
ADK
×
=
+ Độ dài DK = DC + CK
+ CK = AB
+ DK = (DC+AB)
+ Diện tích tam giác ADK là:
S
2
)( AHABDC
ADK
×+
=
- Nhắc lại: Diện tích hình thang
ABCD là:
2
)( AHABDC
×+
6
4cm
5
c
m
9cm
4
c
m
3cm
7cm
A
M
D H
C(B) K(A)
A
D
A
D
M
B
CH
H
M
C
K
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ: (tiết 19)
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu:
-Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công;đợt 3 ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+Ngày 7-5-1954,Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng,chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
-Trình bày được sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ:là mốc son
chói lọi,góp phần kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
-Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch:tiêu biểu là
anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. Chuẩn bị:
-GV: Hình minh họa sgk. Phiếu học tập.
-HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến dịch Điện biên Phủ.
III. Các hoạt động:
NỘIDUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giớithiệu:
b/Các hoạt
động:
*Hoạt động
1: Tập đoàn
cứ điểm
Điện Biên
Phủ.
-HS hát
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì
cho cách mạng Việt Nam?
-Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu
chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua
và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
- Nhận xét, ghi điểm
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
-GV nêu một số thông tin về tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
-GV hỏi: Theo em, vì sao Pháp lại
xây dựng ĐBP thành pháo đài vững
chắc nhất Đông Dương?
-GV nhận xét, kết luận: TDP đã xây
dựng ĐBP thành pháo đài kiên cố,
vững chắc nhất Đông Dương với âm
mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ
lực của ta.
-Hát
-2 học sinh trả lời
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nêu.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
7
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
*Hoạt động
2: Chiến
dịch Điện
Biên phủ.
4/Củng cố
5/NX-DD
-Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu
các nhóm đọc thông tin sgk, thảo
luận và TLCH:
+Nhóm 1+2: Vì sao ta quyết định
mở chiến dịch ĐBP? Quân và dân ta
đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế
nào?
+Nhóm 3+4: ta mở chiến dịch ĐBP
gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại
từng đợt tấn công đó?
+Nhóm 5+6: Vì sao ta giành được
thắng lợi trong chiến dịch ĐBP?
Thắng lợi ĐBP có ý nghĩa như thế
nào với lịch sử dân tộc ta?
-Mời HS trình bày.
-Gv nhận xét, kết luận: Chiến thắng
ĐBP đã kết thúc oanh liệt cuộc tấn
công Đông xuân 1953 – 1954 của
ta, đập tan pháo đài không thể công
phá của giặc Pháp, buộc chúng phải
ký hiệp định Giơ-ne-vơ, rút quân về
nước, kết thúc 9 năm kháng chiến
chống Pháp trường kì gian khổ.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
-Gọi HS xung phong tóm tắt diễn
biến chiến dịch ĐBP trên sơ đồ.
-Nêu suy nghĩ của em về hình 2 và
hình 4 sgk.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Các nhóm nhận phiếu và thảo
luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-2 HS đọc.
-HS thực hiện.
-Hs nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011
TOÁN: (tiết 92)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
-Làm được BT1;BT3(a).HS khá giỏi làm thêm được BT2,BT3(b).
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang
vuông).
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
8
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, SGK.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
9
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định.
2/KTBC.
3/Bài mới.
a/Giới thiệu.
b/Hướng
dẫn làm bài
tập.
-Hát giữa giờ.
-Tính DT hình thang biết:
a = 12 cm, b = 8 cm, h = 5cm.
-HS dưới lớp nêu công thức
tính DT hình thang.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc, công thức tính
diện tích hình thang.
-Y/c HS đọc bài tập và làm bài
-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.
Bài 2:
-Y/c HS đọc bài toán và tự giải.
-GV hướng dẫn học sinh yếu:
+Tìm độ dài đáy bé và chiều
cao.
+Tìm DT thửa ruộng.
+Tìm số kg thóc thu họach
-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ,
đọc đề và làm vào vở.
a) DT hình thang AMCD,
NMCD, NBCD bằng nhau,
đúng hay sai ? Vì sao ?
-2 HS lên bảng.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng cá nhân:
a/DT hình thang:
(14 + 6) x 7 : 2 = 70 (cm
2
).
b/ (
2
3
+
1
2
) x
9
4
: 2 =
21
16
(m
2
c/(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 =1,15 (m
2
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Thửa ruộng hình thang có: a =
120 m; b = 2/3 a;
chiều cao kém đáy bé 5m.
Cứ 100m
2
= 64,5 kg thóc.
- Cả thửa ruộng,....kg thóc ?
- Diện tích thửa ruộng.
- Đáy bé, chiều cao.
- Tính S thửa ruộng, số kg thóc
thu được.
- 1 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
Giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80(m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 9m
2
)
Số kg thóc thu hoạch được:
7500 : 100 x 64,5 = 4873,5 ( kg)
Đáp số : 4873,5 kg
- HS nêu kết quả.
- Bằng nhau là đúng.
+ Quan sát hình ta có:
- Độ dài đáy bé 3 hình thang bằng
nhau là 3cm
- Có chung đáy DC.
- Có cùng độ cao bằng chiều rộng
10
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
------------------------------------------------------------------------------
KỸ THUẬT : (tiết 19)
NUÔI DƯỠNG GÀ
I. Mục tiêu:
-Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn ở gia đình
hoặc địa phương (nếu có).
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh, ảnh.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:
*Hoạt động
1: Tìm hiểu
mục đích, ý
nghĩa của
việc nuôi
dưỡng gà.
*Hoạt động
2: Tìm hiểu
cách cho gà
ăn uống.
-Hát giữa giờ.
-Kể tên các nhóm thức ăn nuôi
gà?
-GV nhận xét, kết luận.
Nuôi dưỡng gà
-GV nêu: Công việc cho gà ăn
uống được gọi chung là nuối
dưỡng.
-Y/c HS đọc nội dung 1 sgk,
thảo luận theo bàn và trả lời câu
hỏi: Nêu mục đích ý nghĩa của
việc nuôi dưỡng gà ?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Nuôi
dưỡng gà gồm hai công việc
chủ yếu là cho gà ăn uống nhằm
cung cấp nước và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi
dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khỏa
mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.
Muốn nuôi gà đạt năng suất cao
phải cho gà ăn, uống đủ chất,
đủ lượng, hợp vệ sinh.
-Y/c HS đọc nội dung 2 a sgk,
thảo luận theo bàn và trả lời câu
hỏi:
+Nêu cách cho gà ăn ở từng
-Lớp hát.
-2 HS nêu.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Nhiều HS nêu.
-HS thảo luận theo nhóm bàn.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
11
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
4/Củng cố
5/NX-DD
thời kì sinh trưởng?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu cách cho gà uống ?
-GV nhận xét, kết luận: Khi
nuôi gà phải cho gà ăn uống đủ
lượng, đủ chất và hợp vệ sinh
bằng cách cho gà ăn nhiều loại
thức ăn phù hợp với nhu cầu về
dinh dưỡng ở từng thời kì sinh
trưởng của gà và thường xuyên
cung cấp đủ nước cho gà uống.
Thức ăn, nuớc uống dùng để
nuôi gà phải sạch sẽ, không bị
ôi, mốc và được đựng trong
máng sạch…
-Gọi HS đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhiều HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS nêu.
-2HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 37)
CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của những câu khác(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định các vế câu trong câu
ghép(BT1,mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3).
- Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
+ HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Nhận xét:
-Hát giữa giờ.
-Không kiểm tra.
Câu ghép
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-GV nêu câu hỏi:
+Đoạn văn có mấy câu?
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Có 4 câu.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
12
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
c/Luyện tập
+Xác định chủ ngữ, vị ngữ của
từng câu?
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
+Xếp các câu trên vào hai
nhóm: Câu đơn và câu ghép?
-GV nêu: Có thể tách mỗi cụm
chủ vị trong các câu ghép nói
trên thành câu đơn được không?
Vì sao?
-GV nhận xét, kết luận và gọi
HS đọc ghi nhớ sgk.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- GV hướng dẫn:
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu trong
từng câu ghép.
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng chữa bài.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày:
- Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con
khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ /
cấu tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò
lưng như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ /
buông thõng tay, ngồi ngúc nga,
ngúc ngắc.
-Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo
thành.
Câu do nhiều cụm chủ vị tạo
thành là câu ghép.
-Học sinh xếp thành 2 nhóm.
+Câu đơn: 1
+Câu ghép: 2, 3, 4.
- Không được, vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ, chặt chẽ
với nhau tách mỗi vế câu thành
câu đơn để tạo nên đoạn văn có
những câu rời rạc, không gắn
nhau nghĩa.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS làm bảng phụ.
1/Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2/ Trời/ cao mây trắng nhạt, biển/
mơ màng dịu hơi sương.
3/Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
4/Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
5/Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
cũng thấy như thế.
6/Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp
phần lớn/ là do…
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
13
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
4/Củng cố
5/NX-DD
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thế nào là câu ghép?
-Thi đua đặt câu ghép.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS nêu: Không thể tách vì mỗi
vế câu thể hiện một ý có quan hệ
rất chặt chẻ với ý của vế câu khác.
-HS đọc yêu cầu.
-HS tự đặt câu vào VBT.
-Nhiều HS nêu:
+Mùa xuân đã về, cây đâm chồi
nảy lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
+Trong truyện cổ tích: Cây khế và
người em chăm chỉ hiền lành,
người anh thì tham lam lười
biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
-HS nêu.
-HS thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: (tiết 37)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI - DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả
người(BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề bài ở BT2.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
- Hát giữa giờ.
- Nhắc lại nội dung kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét.
Luyện tập dựng đoạn mở bài
văn tả người.
-Cả lớp nhận xét.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
14
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
b/Hướng
dẫn luyện
tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học.
- Em hãy nêu cách mở bài trực
tiếp?
-Muốn thực hiện việc mở bài
gián tiếp em làm sao?
-Y/c HS chỉ ra điểm khác nhau
của hai cách mở bài?
-GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu đề bài, làm theo
các bước sau.
- Bước 1: Chọn 2 đề văn viết
đoạn mở bài, chú ý chọn đề bài
có đối tượng mà em yêu thích,
có tình cảm, hiểu biết về người
đó.
- Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại
hình ảnh người định tả để hình
thành cho các ý, cho đoạn mở
bài theo các câu hỏi cụ thể.
- Người em định tả là ai? Tên
gì?
- Em có quan hệ với người ấy
như thế nào? Em gặp gỡ quen
biết hoặc nhận thấy người ấy
trong dịp nào? Ơ dâu?
- Em kính trọng, ngưỡng mộ
người ấy như thế nào?
- Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn
mở bài cho 2 đề đã chọn theo 1
trong 2 cách, giới thiệu hoàn
cảnh xuất hiện của người ấy.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Giới thiệu trực tiếp người hay
sự vật định tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển
sang giới thiệu người định tả.
-Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới
thiệu trực tiếp người định tả (giới
thiệu trực tiếp người bà trong gia
đình).
- Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới
thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu người được tả (bác nông dân
cày ruộng).
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- 1 HS viết vào bảng phụ.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
đọc đoạn mở bài, cả lớp nhận xét.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
15
Trêng TiÓu häc An Hßa “A” Gv: NguyÔn ThÞ Thanh BÐ
4/ Củng cố
5/NX-DD
- Cho HS viết đoạn mở bài vào
VBT.
- Đính bảng chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những đoạn văn mở bài hay
nhất.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại
cách mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp trong bài văn tả người.
- Bình chọn bạn viết đoạn mở
bài hay.
-Chuẩn bị: “Luyện tập dựng
đoạn kết bài trong bài văn tả
người”.
- Nhận xét tiết học.
-HS nêu.
-Bình chọn đoạn MB hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC : (tiết 38)
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch,phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường
cứu nước ,cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và
3(không cần giải thích lí do). HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện
được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
TTHCM*: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoan kịch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
-Kiểm tra SSHS.
Người công dân số 1.
-Lớp trưởng báo cáo.
Líp 5 N¨m häc: 2010-- 2011
16