Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài soạn Tuan 27 L4(du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.13 KB, 30 trang )

TUẦN 27
Soạn ngày 15/3/2008 Ngày dạy: Thứ 2/17/3/2008
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
A) Mục tiêu : Giúp học sinh
- Đọc đúng các từ ngữ : Cô - péc – ních, sửng sốt, cổ vũ, giản dị, Ga – li – lê.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm
từ,nhẫn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2 nhà khoa học.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học.
B) Đồ dùng dạy- học :
- GV : Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
- HS : đồ dùng học tập.
C) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
II - KTBC: Đọc bài và trả lời câu hỏi:
bài" Ga - Vrốt ngoài chiến luỹ"
- Nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Cho Hs quan sát chân dung 2 nhà khoa
học : Cô - péc - ních, Ga- li- lê
2. Nội dung bài
a) Luyện đọc: 11’
- Bài chia 3 đoạn
- Đọc nối tiếp bài.( 2 lần) GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.


- Đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì
khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
- 2 em
- HS quan sát tranh
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
Đoạn 1 : từ đầu đến của chúa trời.
.Đoạn 2 : tiếp đến gần bảy chục tuổi.
. Đoạn 3 : còn lại
- HS tìm từ khó đọc và đọc
- 2 em ngồi cùng bàn đọc
- 2 em
- 1 em
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Lúc bấy giờ mọi người cho rằng trái
đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên
một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các
- Vì sao phát hiện của Cô- péc–ních lại
bị coi là tà thuyết
-Tiểu kết rút ý chính
- Đọc đoạn 2
- Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
+ Tiểu kết rút ý chính
- Đọc đoạn 3:
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và

Ga- li- lê thể hiện ở cỗ nào ?
- Tiểu kết rút ý chính
* Tiểu kết rút ra ND chính của bài
c, Luyện đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp lần 3
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn (Chưa
đầy một thế kỷ...trái đất vẫn quay)
Đưa bảng phụ đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ
hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ
nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
- Đọc nối tiếp toàn bài?
Nhận xét – Đánh giá:
IV- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
vì sao phải quay quanh trái đất, Cô- pép-
ních lại chứng minh rằng trái đất mới là
một hành tinh quanh xung quanh mặt
trời.
- Vì nó đi ngược lại với những lời phán
bảo của Chúa trời.
- Ý1: Cô- pép- ních dũng cảm bác bỏ ý
kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- HS đọc thầm
- Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ

ý kiến của Cô- pép- ních.
- Vì cho rằng ông cùng Cô- pép- ních
nói ngược với những người bảo vệ Cháu
trời.
- Ý2: Chuyện Ga- li- lê bị xét xử.
- HS đọc thầm
- Hai nhà khoa học đã qiám nói lên khoa
học chân chính, nói ngược với lời phán
bảo của Chúa trời. Ga- li- lê đã bị đi tù
nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
- Ý3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lý của
nhà bác học Ga- li- lê.
- Bài văn ca ngợi những nhà khoa học
chân chính đã dũng cảm, kiên chì bảo vệ
chân lý khoa học.
- Đọc nối tiếp và nêu cách đọc toàn bài.
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân
- Nêu cánh đọc đoạn 2
- nhóm 2
- 5 em
- 3 em
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A) Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập 1 số ND cơ bản về phân số : khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn
phân số , quy đồng phân số, phân số bằng nhau.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- GD HS say mê học toán
B) Đồ dùng dạy - học
- GV: SGK, Giáo án

- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
- Gọi HS lên bảng làm bài tậphướng dẫn
luyện tập thêm của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
* HD HS làm bài tập
Bài 1( 139)
- YC HS rút gọn sau đó so sánh để tìm
phân số bằng nhau-
- GV chữa bài - YC HS kiểm tra lẫn
nhau
Bài 2( 139)
- Gọi HS đọc bài toán
- YC HS làm bài
- Chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- 2 em thực hiện YC
- 2 em lên bảng làm -cả lớp làm vào vở
* Rút gọn phân số:
12
10
30

25
6
5
;
10
6
5
9
5
3
5
3
2:10
2:6
10
6
;
6
5
2:12
2:10
12
10
5
3
3:15
3:9
15
9
;

6
5
5:30
5:25
30
25
====
====
====
* Các phân số bằng nhau
- HS đổi chéo vở để KT lẫn nhau
- 2 em đọc
- HS làm nhóm đôi
Bài giải
a) Tổ 3 chiếm
4
3
của lớp là vì HS của cả
lớp chia đều thành 4 tổ có nghĩa là thành
4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần
như thế
b) 3 tổ có số HS là:
32
24
4
3

( học sinh )
- 2 em đọc đề
- Quãng đường dài 15 km

Đã đi
3
2
quãng đường
- Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki- lô
- Bài toán YC chúng ta tìm gì?
- Làm thế nào để tính được số ki- lô mét
còn phải đi?
- Vậy trước hết chúng ta phải tính được
gì?
- YC HS làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán và làm bài tập
- Các nhóm nhận xét bài
IV- Củng cố - dặn dò:
- Về làm các bài tập ở phần luyện thêm
- CBBS: KT giữa kìII
- Nhận xét giờ học
-mét nữa
- Lấy cả quãng đường trừ đi số ki lô-
mét đã đi
- Tính số ki- lô- mét đã đi
-1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm vào
vở
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15
10
3

2

( km)
Đáp số: 10 km
- Nhận xét bài của bạn
- HS làm bài theo nhóm 4
Bài giải
Lần thứ nhất lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 ( l)
Số xăng có trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000( l)
Đáp số: 100000l
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
NHÂN ĐẠO ( Tiết 2)
A) Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng
-Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo, giúp đỡ các gia đình những
người gặp khó khăn hoạn nạn
-Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trường ,ở địa phương
phù hợp với khả năng
B) Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK,giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
- Nhận xét
III - Bài mới

1. Giới thiệu- ghi đầu bài
-2 H đọc ghi nhớ
2. Nội dung bài
*Hoạt động1:thảo luận nhóm đôi (BT4-
SGK)
-Mục tiêu: qua hoạt động nhóm giúp H
được củng cố về hoạt động nhân đạo
-Cách tiến hành
-Nêu y,c bài tập
=>KL:
*Hoạt động2: xử lý tình huống (BT2-
SGK)
-Chia lớp 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
-KL:
*Hoạt động3:thảo luận nhóm(BT5-SGK
-Mục tiêu: H thảo luận để đưa ra việc
làm thiết thực của bản thân nhằm tham
gia các hoạt động nhân đạo
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ
* Tình huống
1. Nếu lớp em có 1 bạn bị bại liệt
2. Nếu lớp em có 1 gia đình gặp khó
khăn
3. Nếu lớp em tổ chức quyên góp tiền
ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
* KL: Cần phải cảm thông chia sẻ giúp
đỡ những người khó khăn hoạn nạn
bằng cách tham gia những hoạt động
nhân đạo phù hợp với khả năng

IV- Củng cố dặn dò:
- 2 em đọc ghi nhớ
- Thực hiện giúp đỡ những người gặp
khó khăn hoạn nạn
- CBBS: Bài 13
- Nhận xét giờ học
-2 H ngồi cùng bàn tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét và bổ sung
a,Uống nước ngọt để lấy tiền thưởng
(không phải hoạt động nhân đạo)
b,Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo
(đúng)
c,Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật(đúng)
d, Góp tiền để thưởng cho đội tuyển
bóng đá của trường(sai)
e, Hiến máu tại các bệnh viện(đúng)
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm lên trình bày
a,Phân công các bạn cõng bạn đi học
- Đẩy xe lăn giúp bạn(nếu bạn có xe lăn)
-Quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu
bạn chưa có xe và có nhu cầu)
b,Thăm hỏi trò chuyện với bà cụ,giúp đỡ
bà những công việc lặt vặt hàng ngày
-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra tờ
giấy khổ to
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp trao đổi –thảo luận

*Những công việc các em có thẻ giúp đỡ
Những bạn ở gần có thể giúp đỡ bạn
bằng cách cõng bạn hoặc dắt bạn
- Các nhóm trả lời
- 2 em
- Thực hiện
- Ghi nhớ
Tiết 5: KHOA HỌC: CÁC NHUỒN NHIỆT
A) Mục tiêu:
Sau bài học, học có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những nguyên tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
B ) Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- HS: SGK, vở ghi
C) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Những vật như thế nào gọi là vật
truyền nhiệt và vật cách nhiệt ?
Cho ví dụ.
- Nhận xét - ghi điểm
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
* Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được
vai trò của các nguồn nhiệt thường

gặp trong cuộc sống.
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ
và thảo luận nhóm.
+ Những vật nào là nguồn toả
nhiệt cho các vật xung quanh?
+ Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để
làm gì?
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết
thì có nguồn nhiệt nữa không?
* GV KL:
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Biết thực hiện những
quy tắc đơn giản trong phòng,
tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi rồi
ghi vào bảng.
- Phát phiểu bút cho các nhóm
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện YC
- Nhắc lại đầu bài.
Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng.
+ Các nguồn nhiệt: Mặt trời, ngọn lửa của các
vật bị đốt cháy, nhiệt điện, dầu lửa, khí đốt…
+ Trong cuộc sống hàng ngày nguồn nhiệt
dùng để đun nấu, sấy khô, sưởi ấm và dùng để
sản xuất…

- Các nguồn nhiệt dùng vào việc đun nấu sấy
khô sưởi ấm, ...
- Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa
sẽ tắt, ngọn lửa tắt sẽ không còn ngọn lửa nữa.
Cách phòng tránh những ruủiro nguy hiểm khi
sử dụng nguồn nhiệt
Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn
nhiệt
Rủi ro, nguy hiểm Cách phòng tránh
Bỏng lửa Thận trọng khi dùng lửa
Cháy nhà, rừng
Điện giật Không nghịch điện…
Bị cảm nắng đội mũ đeo kính, không
nên chơi chỗ quá nắng..
- Tại sao lại phải dùng lót tay để
bê nồi xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
- Tại sao không nên vừa là quần áo
vừa làm việc khác?
Hoạt động 3:
* Mục tiêu : Có ý thức tiết kiệm
khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
cuộc sống hàng ngày.
- Thảo luận nhóm.
- Nhận xét, bổ sung
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nguồn nhiệt là gì?
- Tại sao phải tiết kiệm nguòn
nhiệt ?
- Về học kỹ bài và có ý thức tieets
kiệm nguồn nhiệt và CB bài sau.

- Nhận xét tiết học.
Bị bỏng do chơi
đùa gần lửa
Không nên chơi đùa gần
lửa
- Vì khi đang hoạt động nguồn nhiệt toả ra
xung quanh 1 nhiệt lượng rất lớn, nhiệt đó
truyền vào nồi xoong , nồi làm bàng kim loại,
dẫn nhiệt rất tốt, lót tay là vật cách nhiệt ....
- Vì bàn là điện đang hoạt động tuy không bốc
lửa nhưng toả nhiệt rất mạnh. Nêu vừa là quần
áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần , áo
những đồ vật xung quanh.
Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt, lao động và sản xuất ở gia đình, địa
phương
- Các nhóm báo cáo kết quả: Đun nấu, sưởi
ấm, là quần áo, sấy tóc, hàn xì, thắp sáng…
Soạn ngày 16/3/2008 Ngày dạy: Thứ 3/ 18/3/2008
Tiết 1: TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( GIỮA HỌC KÌ II)
A) Mục tiêu:
- Kiêm rtra kiến thức HS đã học về phân số. cộng , trừ, nhân, chia phân số
- Hs làm thành thạo các dạng toán về phân số
- GD HS nghiên túc làm bài kiểm tra.
B) Đồ dùng dạy- học
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Ôn những dạng toán đã học, giấy kiểm tra
C) Các hoạt động dạy- học
I - Ổn định tổ chức:
II- KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

III - Bài mới:
- GV ghi đề lên bảng
1) Quy đồng mẫu số các phân số:
a)
6
1

49
11
);
5
1
b

5
12
);
7
8
c


9
5
2) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

3
6
;
8

6
;
11
6
3) Tính rồi rút gọn:
a)
10
5
9
11
);
10
3
:
5
2
);
6
2
5
9
);
3
2
8
6
×−+
dcb
4) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 50 mét, chiều rộng bằng
3

2
chiều dài.
Tính diện tích mảnh vườn đó?
III - Luyện tập:
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
- GV quan sát
- Thu bài chấm
* Đáp án:
1) Cấu 1( 3 điểm )( đúng mỗi phép tính 1 điểm )

45
25
59
55
9
5
;
45
108
95
912
5
12
)
343
392
497
498
7
8

;
343
77
749
711
49
11
);
30
6
65
61
5
1
;
30
5
56
51
6
1
)
=
×
×
==
×
×
=
=

×
×
==
×
×
==
×
×
==
×
×
=
c
ba
2) Câu 2: (1 điểm )

3
6
;
8
6
;
11
6
3) Câu 3: ( 4 điểm ) đúng mỗi phân số 1 điểm

8
11
90
55

10
5
9
11
);
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
)
15
22
30
44
30
10
30
54
6
2
5

9
);
12
17
24
34
24
16
24
18
3
2
8
6
)
==×==×=
==−=−==+=+
dc
ba
4) Câu 4: ( 2 điểm)
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
50
20
5
2

( m
2
)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:
50
100020

( m
2
)
Đáp số: 1000 m
2
IV- Củng cố- dặn dò:
- Về nhà xem lại các dạng toán về phân số
- CBBS: Hình thoi
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: THỂ DỤC ( Gv chuyên)
Tiết 3: ÂM NHẠC: ( GV chuyên )
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết )
A) Mục tiêu:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học
về văn miêu tả cây cối.
- Viết đúng yêu cầu của bài, đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài; Diễn đạt
thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
- Giáo dục HS tích cực viết bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: + Bảng phụ viết sẵn đề bài.( như SGK)
+ Bảng phụ viết sẵn dàn bài.
*Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây,
*Thân bài: Tả từng bộ phận của cây( hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây)
*Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây.
- HS : Quan sát trước 1 số loại cây

C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động của thầy Hoạt động của trò
I- Ổn định tổ chức
II - Bài cũ: 2’
- Kiểm tra vở viết của HS.
III- Bài mới: 36’.
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Đưa bảng phụ.
- HS đọc đề bài?
- Nêu yêu cầu của đề?
Hãy chọn một trong 4 đề này, chỉ tả
một cây tuỳ sở thích, không tả 2, 3 cây
trong một bài văn( Trừ trường hợp tả
một vườn hoặc một luống rau)
Nêu dàn ý của một bài văn? ( Đưa bảng
phụ)
* Lưu ý:
- Đặt câu ngắn gọn, rõ nghĩa.
- Dựa vào dàn ý để viết.
- Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu
nhất của cây để tả.
Bố cục ba phần phải rõ ràng.
Nên sử dụng biện pháp so sánh,nhân
hoá khi viết bài.
3. HS viết bài vào vở.
IV- Củng cố - dặn dò:2’
Thu bài về nhà chấm.
Nhận xét giờ học
HS để vở lên bàn.

4 em
3 em
3 em đọc lại
Tiết 5: KHOA HỌC: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
A ) Mục tiêu:
Sau bài học, học có thể:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật đều có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
B ) Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK vở ghi
C) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của vật dẫn nhiệt,
cách nhiệt ?
- Nhận xét - ghi điểm
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan
trọng đối với con người đối với sự
sống và hoạt động của mọi sinh vật
trên trái đất. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.
2. Nội dung bài
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Tìm được những ví dụ
chứng tỏ mỗi loài sinh vật đều có
nhu cầu khác nhau về nhiệt.

- Thi trả lời nhanh câu hỏi.
+ 3 loài cây, con vật có thể sống ở
nước lạnh?
+ 3 loài cây, con vật có thể sống ở
xứ nóng?
- Đánh giá kết quả cuộc thi.
* Kết luận:
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Nêu vai trò chủa nhiệt
đối với sự sống trên trái đất.
- Điều gì sẽ sảy ra nếu trái đất
không được mặt trời sưởi ấm ?
- Chốt ý, ghi bài.
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Nêu được biện pháp
chống nóng, chống rét cho con vật,
cây, con người
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
thực hiện 1 nội dung, nêu cách
chống nóng, chống rét cho:
+ Người
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện YC
- Nhắc lại đầu bài.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chơi theo tổ.
- Nghe câu hỏi của GV, lắc chuông để trả
lời.
+ cây xương rồng, cây thông, gấu Bắc cực,
Hải âu, cừu,...

+ Xương rồng, phi lao, lạc đà, ...
- Nhận xét, bổ sung.
Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
- Nếu trái đất không được mặt trờ sưởi ấm,
gió sẽ ngừng thổi. Trái đất trở nên lạnh giá,
nước trên trái đất ngừng chảy và đóng băng.
Sẽ không có mưa. Trái đất trỏ thành hành
tinh chết, không có sự sống.
Cách chống nóng, chống rét cho người động
vật, thực vật
- Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm,
nơi ở kín, ăn nhiều chất bột đường, mặc đủ
ấm, đi giầy, đi tất, đội mũ len
- Biện pháp chống nóng cho người: Bật quạt
+ Thực vật
+ Động vật
- Các nhóm lần lượt lên trình bày
kết quả
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.về
xem lại các bài từ bài 20 đến bài 54
điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn
các loại thức ăn mát bổ, mặc quần áo mỏng
- Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước
vào buổi sáng, che giàn..
- Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc
cây bằng rơm, che gió
- Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho
uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát,

- Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho ăn
nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, không
thả rông vật nuôi ra đường
Soạn ngày 17/3/2008 Ngày dạy : Thứ 4/19/3/2008
Tiết1:TẬPĐỌC: CON SẺ
A) Mục tiêu : Giúp học sinh
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm
từ,nhẫn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh con sẻ già gan dạ, sự bối rối của con
chó săn, sự thán phục của con người
+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung truyện.
- Đọc đúng các từ ngữ : sẻ non, lao xuống, dừng lại.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng như, khản đặc, náu, kính cẩn.
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi hành động dũng cảm, sả than cứu con của sẻ già.
B) Đồ dùng dạy- học :
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
C) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC: Đọc bài và trả lời câu hỏi:
bài" Dù sao trái đất vẫn quay"
- Nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giới
thiệu với các em một câu chuyện ca ngợi
sự dũng cảm của 1 con sẻ bé bỏng khiến
một con người phải kính cẩn nghiêng
- 2 em
mình trước nó.
2. Nội dung bài

a) Luyện đọc: 11’
- Bài chia 5 đoạn
- Đọc nối tiếp bài.( 2 lần) GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Ngắt giọng câu" Bỗng...con chó"
- Yêu cầu HS tìm các từ khó
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
- Đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b)Tìm hiểu bài: 13’
- Trên đường đi con chó thấy gì? nó định
làm gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn
non và rất yếu?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại?
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên
ảay lao xuống được miêu tả NTN?
- Tiểu kết rút ý chính.
- Gọi H đọc đoạn 4, 5.
GV dùng tranh minh hoạ hình ảnh con
sẻ già cứu sẻ con
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phụ đối
với con sẻ nhỏ bé?
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
Đoạn 1 : 4 dòng đầu
.Đoạn 2 : 4 dòng tiếp...con chó
. Đoạn 3 : 4 dòng...xuống đất
. Đoạn 4: 3 dòng..thán phục

. Đoạn 5: còn lại
- HS đọc câu khó
- HS tìm từ khó đọc và đọc
- 2 em ngồi cùng bàn đọc
- 2 em
- 1 em
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu
hỏi.
- Trên đường đi con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
Con chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu
còn có một nhúm lông tơ.
- Bỗng từ trên cao gần đó một con sẻ già
từ trên cây lao xuống đất để cứu con, nó
lấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên
tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy hai, ba bước
về phía cái mõm há rộngđầy răng của
con chó, lao đến cứu con, nó rit lên bằng
giọng hung dữ và khản đặc.
- Lao xuống như 1 hòn đá rơi trước
mõm con chó, lông dựng ngược miệng
rít lên tuyệt vọngvà thảm thiết nhảy 2 ba
bước về phía cái mõm há rộng đầy răng
của con chó lao đến cứu con lấy thân
mình phủ kín con sẻ
- Ý1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé
và con chó khổng lồ.
- Đọc và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát
- Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu
với con chó to hung dữ để cứu con.

×