Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 bài 1 đến bài 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1. Ngày soạn:...................... Ngày dạy:................. Bài 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I/Mục tiêu -Bằng TN khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng II/Chuẩn bị -Một hộp kín trong đó có dán sẵn mẫu giấy trắng,bóng đèn pin được gắn bên trong hộp -Pin, dây nối, công tắc III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Tổ chức tình huồng học tập -Giáo viên đưa ra câu hỏi: +Một người mắt không bị tật,bệnh có khi nào -Hs suy nghĩ trả lời +Đúng hoặc sai mở mắt mà không nhìn thấy được vật để trước mắt hay không? +Hãy quang sát ảnh ở đầu chương và cho +Hs quan sát suy luận cho biết đó là chữ biết trên miếng bìa có ghi chữ gì? GV:Những hiện tượng trên đều có liên quang gì? đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát trong các loại gương mà ta sẽ học trong chương này Hoạt động 2 Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh 2.Nhận biết ánh sáng sáng -GV bật đèn pin để ngang trước mặt và đố -Hs quan sát trả lời :chưa học sinh đèn đã bật sáng hay chưa -GV quay đèn pin xuống lớp để học sinh -Quang sát thấy đèn pin đang bật sáng thấy đèn pin đang bật sáng -Trong hai trường hợp đèn pin đều được -Thảo luận chung trả lời bật sáng tại sao lúc đầu ta lại không nhận -Thảo luận trả lời biết được ánh sáng -Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng -Yc hs đọc phần qs & TN để trả lời C1 -Đọc phần quan sát TN làm C1 -Yc học sinh thảo luận chung ở lớp và rút -Thảo luận rút ra kết luận ra kết luận -GV: Vậy điều kiện để ta nhìn thấy vật là gì?  chuyển mục II Hoạt động 3. tìm hiểu điều kiện nhìn 2/Nhìn thấy một vật thấy vật -Yc hs đọc C2, quan sát hình 12a -Đọc câu 2 ,quan sát hình 1.2a +Nêu cách tiến hành TN +Nêu cách tiến hành TN +Dự đoán trường hợp mảnh giấy +Dự đoán -Yc hs tiến hành TN theo nhóm -Tiến hành TN theo nhóm - Yc đại diện nhóm cho biết kết quả TN -Đại diện nhóm nêu KQ TN GV: Ánh sáng đó có truyền vào mắt hay HS: Nhờ có ánh sáng không ? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Ánh sáng truyền từ đâu vào mắt GV: Ánh sáng có truyền trực tiếp từ bóng đèn vào mắt hay không GV:Trong hai vật mảnh giấy và bóng đèn em đã nhìn thấy và không thấy vật nào? -Yc hs thảo luận và sát ra kết luận về đk nhìn thấy vật  Ghi bảng -GV chuyển ý: -Trong TN trên mảnh giấy có tự phát ra ánh sáng hay không? Ánh sáng truyền từ mảnh giấy vào mắt nhờ đâu mà có GV:Mảnh giấy gọi là gì? Bóng đèn gọi là gì ? Hoạt đọng 4 :Phân biệt vật sáng và nguồn sáng -Yc hs nhắc lại vật nào tự phát ra ánh sáng -Yc hs tìm thêm trong thực tế vật tự phát ra ánh sáng GV :Những vật tự phát ra ánh sáng gọi là gì Ghi bảng -Yc hs nêu ví dụ về nguồn sáng -Để mảnh giấy trước một bóng đèn sáng GV :Có ánh sáng phát ra từ mảnh giấy hay không ? Có ánh sáng phát ra từ bòng đèn hay không ? GV :Nếu từ vật có ánh sáng phạt ra thì vật đó gọi là vật sáng Vậy vật sáng gồm những vật nào ? -Yc học sinh tìm thêm ví dụ về vật sáng Hoạt động 5.Vận dụng,củng cố,dặn dò. -Yc hs hoạt đọng cà nhân trả lời C4 -Yc hs thảo luận làm C5 -Gọi đại diện nhóm trả lời -Yc hs làm câu 5 vào vở Dặn dò : -Đọc thêm phần CTECB -Làm các bài tập 11 đến 14 SBT -Đọc trước bài 2. Hs:Ánh sáng truyền từ mảnh giấy HS: Ánh sáng không truyền trực tiếp từ bóng đèn HS: Thấy mảnh giấy Không thấy bóng đèn -Thảo luận rút ra kết luận  Ghi vở. III/ Nguồn sáng , vật sáng 1/ Nguồn sáng: -nhắc lại -Tìm thêm trong thực tế HS: đọc SGK và cho biết : gọi là nguồn sáng  ghi vở -Nêu ví dụ 2/ Vật sáng: -Có ánh sáng phát ra từ mảnh giấy -Có ánh sáng phát ra từ bóng đèn HS: Gồm nguồn sáng và vật ..... lại ánh sáng chiếu vào nó. IV/ Vận dụng: - Hoạt động cá nhân làm C4 - Thảo luận nhóm làm C5 - Đại diện nhóm trả lời. - Làm C5 vào vở.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần:2. Ngày soạn:...................... Ngày dạy:................. Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/Mục tiêu - Biết thực hiện một TN đơn giản để xát định đường truyền ánh sáng - Phát biểu được định luật về sự truyền trẳng của ánh sáng - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng - Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song,hội tụ,phân kì) II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hs -Một đèn pin -Một ống trụ thẳng d=3mm,một ống trụ cong không trong suốt -3 màn chắn có đục lỗ -3 cái đinhghim III/Tổ chức hoạt đọng dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra -giới thiệu bài mới *Kiểm tra: -Phát biểu kết luận về điều kiện để ta nhìn thấy một vật.Vì sao trong đêm tối,muốn nhìn thấy vật ta phải rọi đèn pin vào vật? -Nguồn sáng là gì?cho ví dụ -Vật sáng là gì?cho ví dụ *ĐVĐ:Mắt nhìn thấy vật khi có ánh sáng tù vật truyền đến mắt.Vậy ánh sáng từ vật truyền đến mắt theo đường nào ? GV ghi đề bài Hoạt động 2: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng I/Đường truyền của ánh sáng GV yc hs quan sát hình 2.1 để dự đoán ánh sáng 1.Thí nghiệm -Hs dự đoán truyền theo đường nào? -GV:Nếu nhìn vào ống cong mà thấy bóng đèn -Hs hoạt động cá nhân trả lời -Hs hoạt động cá nhân trả lời thì ta KL ánh sáng truyền đi theo đường nào? -GV Nếu nhìn vào ống thẳng mà nhìn thấy bóng đèn thì KE ánh sáng truyền theo đường nào? - Yc hs nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. -Các nhóm nhận dụng cụ,tiến hành TN -Tiến hành thí nghiêm.GVtheo dõi quan sát giúp dưới sự hướng dẫn của giáo viên đỡ -yc các nhóm cho biết kết quả quan sát -Các nhóm cho biết kết quả TN +Nhìn qua ống cong không thấy đèn +Nhìn qua ống thẳng thấy đèn -GV yc hs quan sát hình 2.2 và cho biết cách Hs thảo luận trả lời tiến hành thí nghiệm: GV: Làm thế nào để kiểm tra xem ánh sáng truyền theo đường nào với 3 tấm bìa có đục lỗ? GV:Làm thế nào để kiểm tra 3 lỗ có thẳng hàng hay không? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:Tiến hành TN,yc đại diện hs lên quan sát và nêu kết quả GV yc hs lên dùng que sắt thẳng từ từ luồn qua 3 lỗ ABE GV:TN chúng ta đang tiến hành trong môi trường nào? Yc hs rút ra kết luận  GV ghi bảng GV:Thực tế,người ta đã tiến hành nhiều thí nghiệm trong các môi trường trong suốt khác và KL trên vẫn đúng.Với ĐK mmoi trường đó phải đồng tính GV yc hs Đọc định luật trong SGK  GV ghi bảng Hoạt động 3 Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng GV thông bào về tia sáng Yc hs lên biểu diễn tia sáng truyền từ điểm S đến M GV:Trong thực tế, ta không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng.Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song ta có thể xem như một tia sáng Yc hs trả lời C3 GV ghi bảng GV:Chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng,vì vậy khi biểu diễn chùm sáng ng ta quy ước vẽ 2 tia sáng nằm ngoài cũng trong chùm sáng Yc 1 hs lên bảng vẽ 3 chùm sáng Hoạt động 4 Vận dụng ,củng cố,dặn dò - Yc hs phát biểu đl truyền thẳng ánh sáng - Nêu đặc điểm 3 loại chùm sáng - Yc hs trả lời C4 - Yc các nhóm thảo luận C5 - Làm các bài tập trong SBT. Lop7.net. Đại diện hs lên quan sát Hs luồn que sắt thẳng qua ba lỗ ABC -Hs:không khí -Hs rút ra kết luận. Hs đọc định luật  Hs ghi vở II/Tia sáng và chùm sáng 1.Tia sáng -Hs lên bảng vẽ tia sáng 2.Chùm sáng. Hs quan sát và nêu đặc điểm C3 Hs ghi vào vở C3 Hs:vẽ vào vở III/Vận dụng -Hs hoạt động cá nhân trả lời C4 Các nhóm thảo luận C5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần:2. Ngày soạn:...................... Ngày dạy:................. Bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/Mục tiêu -Nhận biết được bóng tối,bóng nữa tối và giải thích được hiện tượng -Giải thích được vì sao lại có nhật thật, nguyệt -Bố trí dược TN đế quan sát vùng tối, vùng nửa tối -Có tinh thần hợp tác với bạn bè trong học học tập II/Chuẩn bị +Mỗi nhóm hs -1 bóng đèn -1 bóng đèn điện lớn 220 V - 40 w -1 vật cản bằng bìa -1 màn chắn sáng +GV:1 hình vẽ nhật thức và nguyệt thực lớn III/Tổ chức hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài +Kiểm tra: -Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng -Có mấy loại chùm sáng?Nêu đặc điểm của từng loại chùm sáng?Vễ hình biểu diễn +giới thiệu bài:Như SGK Hoạt động 2 I/Bóng tối-Bóng nửa tối Tìm hiểu về bóng tối - nửa bóng tối 1.Thí nghiệm - Hướng dẫn hs tìm hiểu cách bố trí TN để -Hs tìm hiểu cách bố trí thí nghiệm quan sát bóng tối: theo sự hướng dẫn của GV + Có các dụng cụ: đèn pin, miếng bìa, màn chắn + Bố trí TN ntn để thu được bóng tối trên màn -Hs tiến hành TN để quan sát bóng chắn? - Yc hs bố trí TN để quan sát bóng tối tối - Yc hs trả lời C1: -Hs thảo luận và trả lời C1 C1:+chỉ ra vùng sáng,vùng tối? +Chỉ ra vùng sáng,vùng tối +Giải thích vì sao các vùng đó lại sáng,hoặc +Giải thích -Hs rút ra nhận xét tối ? -Yc Hs rút ra nhận xét về bóng tối Thí nghiệm 2 -Hs đọ SGK tìm hiểu TN Yc Hs đọc SGK, tìm hiểu cách tiến hành TN2 -Yc các nhóm tiến hành TN và trả lơì -Tiến hành TN theo nhóm C2 -Thảo luận C2 C2:+ Chỉ ra vùng nào là bóng tối, vùng nào được +Chỉ ra vùng bóng tối,vùng sáng chiếu sáng đầy đủ. +Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với 2vùng +Nhận xét đọ sáng vùng còn lại trên +Thảo luận để giải thích vì sao có sự khác nhau đó +Thảo luận,giải thích -Yc Hs rút ra nhận xét +chú ý:GV có thể gợi ý bằng cách hỏi: -Rút ra nhận xét Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Vùng nào hoàn toàn không được chiếu sáng +Vùng nào nhận được ánh sáng từ toàn bộ nguồn sáng chiếu tới + Vùng 2 có nhận được ánh sáng từ toàn bộ nguồn sáng chiếu tới Hoạt động 3 Tìm hiểu về nhật thực -nguyệt thực -Yc hs đọc SGK,chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần,vùng nào có nhật thực một phần -Yc hs giải thích theo gợi ý: +Nhật thực toàn phần quan sát được khi đứng ở chổ có…của…trên… +Nhật thực một phần quan sát được ở chổ có…của…trên…  GV ghi bảng -GV hỏi thêm: +Khi có nhật thực toàn phần ta có nhìn thấy được mặt trời hay không?Mặt trời bị vật nào che khuất? +Khi có nhật thực một phần ta có nhìn thấy được mặt trời được hay không?Thấy toàn bộ hay một phàn mặt trời? -Để hình thành khái niệm nhật thực.GV thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trăng,sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất.Sau đó GV hỏi: +Đứng chổ nào trên trái đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng +Mặt trăng ở vị trí nào thì lẽ ra ta nhìn thấy trăng tròn nhưng mặt trăng lại bị trái đất che khuất hoàn toàn GV:Nghĩa là lúc đó có nguyệt thực toàn phần. -Yc hs giải thích theo gợi ý: Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị…che khuất không được… chiếu sáng Hoạt động 4 Vận dụng-Củng cố- Dặn dò -hướng dẫn hs làm C5,C6. -Yc hs đọc ghi nhớ sglc. -dặn học sinh làm bài tập 3.1,3.2,3.3 SBT. Lop7.net. II/Nhật thực - nguyệt thực -Hs đọc SGK -Hs giải thích theo gợi ý +Nhật thực toàn phần… +Nhật thực một phần… . Hs ghi vở. -Hs lắng nghe sau đó trả lời câu hỏi GV. -Hs giải thích theo gợi ý +Nguyệt thực… III/Vận dụng -Hs làm C5,C6 theo sự hướng dẫn của GV C6: -Dùng quyển vở có thể che kín bóng đèn dây tóc nên bàn không nhận được ánh sáng từ đèn dây tóc chiếu tới nên không đọc được sách -Dùng quyển vở không thể che kín được đèn ống nên bàn nhận được một phàn ánh sáng từ đèn ống chiếu tới nên có thể đọc được sách.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần:2. Ngày soạn:...................... Ngày dạy:................. Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/Mục tiêu +KT:-Phát biểu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng +KN:Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng +TD: II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hs -1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng -1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng -1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang -Thước đo mỏng III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.(5 phút) Kiểm tra bài cũ-giới thiệu bài Kiểm tra: -Thế nào là bóng tối,bóng nửa tối? -Nhật thực toàn phần, một phần quan sát được khi nào? -Nguyệt thực xảy ra khi nào? Giới thệu bài: -GV làm TN như trong phần mở bài -GV:Phải đặt đèn pin thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu đúng một điểm A trên màn  ĐVĐ:Muốn làm được,phải biết được mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương Hoạt động 2(3 phút) Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng I/Gương phẳng -Yc hs cầm gương lên soi và nói xem các em nhìn -Hs soi gương và trả lời thấy gì trong gương?  GV:hình của một vật mà ta quan sát được trong -Hs thảo luận nhận xét gương gọi là ảnh của vật đó tạp bởi gương -Yc hs nhận xết về đặc điểm của mặt gương -Hs nhắc lại đặc điểm bề mặt của GV:Tóm lại,bề mặt gương phẳng có Đ2 gì? gương phẳng.  ghi vở:  GVghi bảng +Gương phẳng có bề mặt:phẳng và nhẵn bóng GV:hình của một vật quan sát được trong gương -Hs nhắc lại và ghi vở: +Hình của một vật quan sát được gọi là gì?  GV ghi bảng trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng -Yc hs liên hệ trong thực tế có những vật nào có -Hs tìm thêm trong thực tế thể coi là gương phẳng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3 (5 phút) Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng -Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm +Dùng đèn pin chiếu một tia tới sI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy (hình 4.2) +Quan sát tia sáng bị hắt lại GV:Khi gặp mặt gương, ánh sáng bị hắt lại theo nhiều hướng hay theo một hướng?  GV:Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng,bị hắt lại theo một hướng sát định gọi là sự phản xạ ánh sáng.Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ.Tia đến gương gọi là tia tới Hoạt động 4(17 phút) Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng -GV hướng dẫn hs xác định mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới +Giả sử tia sáng từ đèn pin phát ra đi là trên mặt tờ giấy và chiếu đến gương tại điểm I.Gọi tia sáng đó là tia tới SI.Như vậy,tia tới SI nằm trên mp tờ giấy. +Từ điểm I ta kẻ một đường thẳng IN vuông góc với mặt gương,thì IN được gọi là pháp tuyến của gương tại điểm tới.Và pháp tuyến IN cũng nằm trong mặt phẳng tờ giấy. -c hs làm lại TN và kiểm tra xem tia phản xạ IR có nằm trong mp tờ giấy hay không? -Yc hs rút ra nhận xét *Chú ý:GV vừa hướng dẫn kết hợp vẽ hình minh họa  GV ghi bảng GV thông báo:phương của tia tới được xác định bằng gói nhọn SIN gọi là góc tới .Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc ..... gọi là góc phản xạ. - YC học sjnh đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào ( lớn hơn , nhỏ hơn , bằng , bằng nữa , gấp đôi ....) - Hướng dẫn Hs tiến hành thí nghiệm : + Vẽ một đường thẳng để xác định vị trí đặy gương + Vẽ đường pháp tuyến IN + Chiếu tia tới SI đến điểm I sao cho góc SIM = 60độ , dùng thước đo góc phản xạ NIG + Sau đó thay đổi góc tới soa cho góc tới bằng 45 độ , đo góc phản xạ +Tiếp tục thay đổi góc tới soa cho góc tới bằng 30 độ, đo goc phản xạ _ Yc Hs tiến hành TN và lên ghi KQ vào bảng Lop7.net. II/Định luật phản xạ ánh sáng -Hs làm TN theo nhóm. 1.Tia phảm xạ nằm trên mặt phẳng nào? -Hs lắng nghe hướng dẫn của GV. -Hs làm lại TN và thảo luận để rút ra nhận xét.  HS ghi vở. 2.Phương của tia phản xạ quan hệ với phương của tia tới như thế nào? a.Thí nghiệm -Hs dự đoán. -Lắng nghe GV hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yc Hs so sánh góc tới và góc phản xạ trong mỗi lần TN để rút ra kết luận  GV ghi bảng Hoạt động 5 ( 3 phút ) Phat biểu định luật GV thông báo: Người ta đã làm TN với các môi trường trong suốt và đồng tính khác và cũng đưa đến hai kết luận như trong không khí. Do đó hai kết luận trên có ý nghĩa khái quát, có thể coi đó là định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng - Yc Hs đọc định luật -  GV ghi bảng. -Tiến hành thí nghiệm theo nhómđo góc tới,góc phản xạ -Thảo luận rút ra kkết luận  Hs ghi vở kết luận. b.Kết luận góc phản xạ luôn bằng góc tới Hoạt động 6 (5 phút) Thông báo quy ước vễ cách vẽ gương và các tia sáng GV vừa thông báo vừa vẽ hình trên bảng vễ quy ước vẽ gương,tia tới tia phản xạ,pháp tuyến và các kí liệu -Yc hs vẽ tia phản xạ IR Hs khác nhận xét  GV vẽ lại hoàn chỉnh Hoạt động 7(5 phút) Vận dụng,củng cố,dặn dò -Hướng dẫn hs vận dụng định luật phản xạ và quy ước cách vẽ để hoàn thành C4 -Yc hs đọc ghi nhớ -Giao bài tập vè nhà. 3. Định luật phản xạ của ánh sáng.  Hs ghi vở. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới Góc phản xạ luôn bằng góc tới 2=1độ 4.Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng -Hs nghe thông báo -Suy nghĩ và vẽ tia phản xạ. Hs khác nhận xét -Hs vẽ vào vở III/Vận dụng C4 -Hs tự lực làm Ca -Thảo luận tìm cách làm câu b.. Bài 5 ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/Mục tiêu Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -KT:Nêu được các tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -KN:Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -TĐ:Yêu thích môn học II/Chuẩn bị Mỗi nhóm học sinh: -1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng -1 tấm kính màu trong suốt -2 viên phán như nhau -1 tờ giấy trắng dàn lên tấm gỗ III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viến Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra - giới thiệu bài -Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng -Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? *ĐVĐ:Như SGK Hoạt động 2 I/Tính chất của ảnh tạo bởi gương Tìm hiểu xem ảnh của vật có hứng phẳng được trên màn chắn được hay không -Hướng dẫn hs bố trí TN -Hs bố trí TN theo sự hướng dãn của +Đặt gương vuông góc với mặt phẳng GV tờ giấy +Đặt chiếc pin và viên phấn trước gương +Đưa tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương -Yc hs nêu kết luận -Hs nêu kết luận GV: Ảnh không hứng được gọi là ảnh ảo Hoạt động 2 Tìm hiểu được độ lớn của ảnh so với vật -Hướng dẫn hs bố trí TN: -Hs bố trí TN theo sự hướng dãn của +Thay gương phẳng bằng gương màu GV +Đặt viên phấn trước gương để quan sát ảnh ảo +Dùng viên phắn khác bằng viên phấn ban đầu đưa ra phía sau tấm kính +So sánh độ lớn của ảnh và độ lớn của viên phấn -Yc hs nêu kết luận -Hs thảo luận nêu kết luận Hoạt động 3 So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Hướng dẫn hs bố trí TN +Kẻ đường thẳng đánh dấu vị trí đặt gương(mn) +Đặt miếng bìa hình tam giác trước gương,quan sát ảnh ảo +Dùng bút chỉ đánh dấu điểm A sau gương -Yc hs thảo luận C3 -Yc hs tiến hành kiểm tra -Yc hs nêu kết luận Hoạt động 4 Giải thích sự tạo ảnh bởi gương phẳng GV thông báo:Một điểm sáng A được xác định bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát tại A. Ảnh của A là điểm giao nhau của tia phản xạ,tương ứng -Yc hs vẽ tiếp vào hình 5.42 tia phản xạ vag tìm giao điểm của chúng. -Yc hs giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S` mà không hứng được ảnhđó trên màn chắn -Yc hs nêu kết luận GV: Ảnh của vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật Hoạt động 5 Vận dụng,củng cố,dặn dò -Yc hs làm C5 theo nhóm -Yc đại diện nhóm lên bảng làm -Yc cá nhân hs trả lời C6 -Dặn hs làm các bài tập trong SBT.. -Hs bố tríTN theo sự hướng dẫn của GV. -Hs thảo luận nhóm C3 -Tiến hành kiểm tra -Nêu kết luận II/Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. -Hs vẽ tiếp 2 tia phản xạ và tia giao điểm của chúng -Thảo luận giải thích -Nêu kết luận. -Hs hoạt động nhóm làm C5 -Cá nhân học sinh trả lời C6. Bài 6 THỰC HÀNH:QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I/Mục tiêu -Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng -Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hs: -1 gương phẳng -1 cây bút chì -1 thước chia độ -Mỗi hs chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phân chia dụng cụ cho các nhóm -GV yc các nhóm nhận dụng cụ -Dặn hs chưa được thực hành,tất cả lắng nghe GV hướng dẫn Hoạt động 2 GV nêu nội dung bài thực hành *Nêu nội dung thực hành thứ nhất: -Tìm cách đặt bút chì sao cho: +Ảnh song song,cùng chiều với vật +Cùng phương,ngược chiều với vật Sau đó hoàn thành phần a trong báo cáo -Vẽ ảnh của bút chì trong 2 trường hợp(biểu diễn bút chì bằng mũi tên) *Hướng dãn hs làm phần 2 +Đặt gương phẳng trên bàn,trước mặt +Quan sát ảnh cái bàn phía sau lưng +Dùng phấn đánh dẫu 2 điểm P,Q ở 2 phía đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương(PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương) +Từ từdi chuyển gương ra xa mắt quan sát xem vùng nhìn thấy của gương tăng hay giảm,trả lời C2 trong báo cáo +Dùng cách vẽ của điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong gương +Giải thích tại sao nhìn thấy,không nhìn thấy Hoạt động 4 Tiến hành thực hành -Yc hs tự làm bài theo sự hướng dẫn trong SGK -Lần lượt trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo -GV thêo dõi ,giúp đỡ nhóm gặp kho khăn Hoạt động 5 Tổng kết giờ thực hành -Yc thu dọn dụng cụ thí nghiệm -Thu báo cáo thực hành -Dặn hs làm các bài tập trong SBT. -Các nhóm nhận dụng cụ. -Hs lắng nghe GV hướng dẫn. -Hs lắng nghe GV hướng dẫn phần 2. -Hs tự làm bài thực hành theo trình tự trong SGK +Làm phần 1 +Làm phần 2. Bài 7 GƯƠNG CẦU LỒI I/Mục tiêu KT:-Nêu được những tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương cầu lồi. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước KN:-Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi -Bố trí được TN để quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi,và so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước TĐ:-Tích cực trong học tập -Trung thực hợp tác với bạn bè II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hs - Một gương cầu lồi và 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước - 1 cây nến III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra-giới thiệu bài *Kiểm tra: -Nêu các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. * ĐVĐ: như SGK Hoạt động 2 I/Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi Tìm hiểu về ảnh của vật tạo bởi gương cẩu lồi -Yc HS bố trí TN như hình 7.1 và trả -Bố trí TN,trả lời C1 theo nhóm. lời C1. C1:- Ảnh đỏ có phải là ảnh ảo không? Vì sao? -Nhìn thấy ảnh lớn hay nhỏ hơn vật? -Yc hs bố trí TN như hình 7.2 -Bố trí TN theo nhóm + Cùng một lúc đặt 2 cây nến giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi +So sánh độ lớn 2 ảnh trong 2 gương -Yc hs rút ra KL -Rút ra KL  GV ghi bảng  HS ghi vở Hoạt động 2 II/Vùng nhìn thấy của gương cầu Tìm hiểu về vùng nhìn thấy của lồi gương cầu lồi -Nêu mục đích của TN là quan sát và so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng -Yc hs nêu cách bố trí TN -Thảo luận nêu cách bố trí TN -Yc hs bố trí TN theo nhóm -Tiến hành TN theo nhóm -Yc hs so sánh vùng nhìn thấy của 2 -So sánh vùng nhìn thấy của 2 gương gương  GV ghi bảng  ghi vở Hoạt động 3 III/Vận dụng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vận dụng,củng cố,dặn dò -Yc hs thảo luận trả lời C3 C4 -Gv chốt lại  ghi bảng -Yc học sinh ghi nhớ -Dặn dò:+ Đọc phần CTECB + Làm bài tập trong SBT. -Thảo luận trả lời C3,C4 -Hs nhắc lại  ghi vở -Hs đọc ghi nhớ. Bài 8 GƯƠNG CẦU LÕM I/Mục tiêu KT:-Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm -Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm KN:-Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm TĐ:Nghiêm túc ,trung thực II/Chuẩn bị +Mỗi nhóm hs - 1 gương cầu lõm và một gương phẳng cùng kích thước có giá đỡ - 1 viên phấn - 1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được - 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra-giới thiẹu bài -Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào? -So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và của gương phẳng có cùng kích thước - Nêu những ứng dụng của gương cầu lồi *ĐVĐ:Như sách giáo khoa Hoạt động 2 I/Ảnh tạo bởi gương cầu lõm Tìm hiểu ảnh tạo bởi gương cầu lõm -Yc hs quan sát gương cầu lõm -Hs quan sát gương cầu lõm -Yc hs nhận xét sự khác nhau của hai -Nêu nhận xét +Giống nhau:có dạn một chãn cầu gương GV: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu +Khác nhau:gương cầu lồi có mặt lõm có giống với ảnh của vật tạo bởi phản xạ lồi ra,gương cầu lõm có mặt gương cầu lồi hay không? phản xạ lõm vào -Yc hs dự đoán về tính chất của ảnh -Hs dự đoán -Yc hs bố trí TN kiểm tra dự đoán -Bố trí TN theo nhóm GV gợi ý:Tiến hành TN giống như +Quan sát ảnh qua gương cầu lõm +So sánh với gương phẳng TN kiểm tra dự đoán về ảnh của vật Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tạo bởi gương cầu lồi(so sánh với ảnh tạo bởi gương phẳng) -Yc hs trả lờiC2,C2 -Yc hs tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu kết luận -Yc hs khác phát biểu bổ sung  GV ghi bảng Hoạt động 3 Nghiên cứu sự phản xạ củab một só chùm tia tới trên gương cầu lõm -Yc hs làm TN như trong SGK -Rút ra nhận xét và hoàn thành kết luận -Yc hs thảo luận chung C4 -Mời đại diện nhóm trả lời,nhóm khác nhận xét -Gv bổ sung lại cho hoàn chỉnh và ghi bảng C4 +Chùm sáng song từ mặt trời chiếu vào gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chổ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên nhiều -Yc hs làm TN như SGK theo nhóm +Di chuyển đèn pin cho tới khi nào thu được chùm tia phản xạ song song -Yc hs tìm từ thích hợp điền vào câu kết luận  GV ghi bảng Hoạt động 4 Vận dụng,củng cố,dặn dỏ -Yc hs quan sát cấu tạo của pha đèn pin -Yc hs lắp pha đèn,bật đèn sáng,quay nhẹ pha đèn để thu được chùm tia phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. -Yc hs trả lời C6 -Yc đại diện nhóm trả lời Gv bổ sung hoàn chỉnh  GV ghi bảng C6:Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song. Ánh sáng không bị phân tán nên truyền đi xa được và vẫn sáng rõ. -Trả lời C1,C2 -Rút ra kết luận.Hs khác bổ sung  Ghi vở kết luận. II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia tới song song -Làm TN theo nhóm -Thảo luận rút ra nhận xét -Hoàn thành kết luận -Thảo luận nhóm C4  hs ghi vở. 2. Đối với chùm tia tới phân kỳ -Tiến hành TN theo nhóm -Thảo luận hoàn thành KL Hs khác nhận xét bổ sung  ghi vở KL III/Vận dụng -Hs quan sát cấu tạo đèn pin -Lắp pha đèn,bật đèn sáng,xoay pha đèn đẻ thu được chùm tia phản xạ song song -Hs thảo luận nhóm C6 Hs khác bổ sung  ghi vở. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Dặn dò: -Về nhà làm C7 và các bài tập trong SBT -Đọc thêm phần CTECB -Ôn tập về các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập Bài 9 TỔNG KẾT CHƯƠNG I:QUANG HỌC I/Mục tiêu KT:Nhắc lại những kiễn thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng,sự truyền ánh sáng,sự phản xạ ánh sáng,tính chất của ảnhcủa một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi và gương cầu lõm,cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi KN:Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng II/Chuẩn bị -Yc hs chuẩn bị trước ở nhà các câu hỏi của phần tự kiểm tra GV vẽ sẵn lên bảng treo ô chữ ở hình 9.3 SGK III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lạ kiến thức cơ bản -Gv yc hs lần lượt trả lời câu hỏi ở -Hs lần lượt trả lời các câu hỏi ở phần phần tự kiểm tra trước lớp và thảo tự kiểm tra luận khi thấy những chỗ cần uốn nắn -Nêu thêm câu hỏi yc hs mô tả lại -Mô tả lại các TN cách bố trí nghiệm hay cách lập luận +Bố trí TN NTN để xác định đường truyền của ánh sáng +Mô tả Tn kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng +Bố trí nghiệm thế nào để quan sát ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm Hoạt động 2 Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ,vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng -Yc hs đọc C1,C2,C3 -Hs đọc câu 1,2,3 -Gv vẽ lên bảng các hình 9.1, 9.2 -Gọi 2 hs lên bảng làm C1, hs khác -Hs lên bảng làm câu 1,2.Hs khác làm C2 nhận xét bổ sung -Gọi học sinh khác nhận xét bổ sung C1: -GV chốt lại câu trả lời đúng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3.Tổ chức trò chơi ô chữ -GV lần lượt đọc NĐ của từng hàng từ trên xuống dưới.Trong 15 giây hs phải đoán từ tương ứng. Hoạt động 4 Dặn dò -Gv chốt lại cơ những vấn đề cơ bản -Từng nhóm lần lượt đoán ô chữ hs cần nhớ trong 15 giây -Dặn hs chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết -Đoán từng hàng dọc Bài 10 NGUỒN ÂM /Mục tiêu KT:Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm KN:Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống TĐ:Nghiêm túc ,trung thực II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hoc sinh: -1 sợi dây cao su mảnh -1 thìa và một cốc thủy tinh -1 âm thoa và một búa cao su III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.Giới thiệu bài Hằng ngày chúng ta vẫn thường nghe rất nhiều âm thanh:tiếng đàn,tiếng nhạc,…vậy những âm thanh đó phát ra từ đâu? Âm thanh đó được tạo ra như thế nào? Hoạt động 2.Nhận biết nguồn âm I/Nhận biét nguồn âm -Yc hs trả lời C1 -Cá nhân hs trả lời C1  GV:Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm -Yc hs kể tên một số nguồn âm -Kể tên một số nguồn âm Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm II/Các nguồn âm có những đặc chung của các nguồn âm điểm chung gì? -Yc hs làm TN như hình 10.1 -Hs làm TN theo từng cặp.Sau đó mô +Một bạn kéo căng sợi dây cao su tả lại điểu nghe và nhìn thấy. +Một bạn dùng tay bật sợi dây cao su đó +Quan sát và lắng nghe rồi mô tả lại -GV làm TN như hình 10.2 -Làm TN theo hình 10.2 +Yc hs lắng nghe +Lắng nghe +Vật nào phát ra âm? +Cho biết vật phát ra âm :thành cốc +Vật đó có rung động không +Nhận biét điểu đó bằng cách nào? +Sờ tay vào cảm giác thấy vật dđ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su,thành cốc gọi là dao động -Yc hs làm TN như hình 10.3 +Dùng búa cao su gõ vào một nhành của âm thoa +Âm thoa có dao động không? +Hãy tìm cách kiểm tra xem âm thoa có dao động không? -Yc hs nêu kết luận:Khi phát ra âm các vật đều có chung đực điểm gì? Hoạt động 4:Vận dụng-củng cốhướng dẫn về nhà -Yc cá nhân hs trả lời C6,7.Gọi hs khác nhận xét bổ sung -Yc hs thảo luận C8. -Làm TN theo hình 10.3 +Dùng búa cao su gõ vào một nhánh của âm thoa +Cho biết :âm thoa dao động +Dùgn cây thước hoặc mảnh giấy chạm vào nhánh còn lại -Nêu kết luận:Khi phát ra âm các vật đều dao động III/Vận dụng -Cá nhân hs trả lời C6,7 -Thảo luận C8 C8:Dán vài tua giấy nhỏ ở miệng lọ sẽ thấy tua giấydđ. -Hướng dẫn hs về nhà làm C9 -Yc hs đọc phần CTECB -Dặn hs làm bài tập trong SBT -Đọc trước bài 11 Bài 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM I/Mục tiêu KT:Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm KN:Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm TĐ:Tích cực,nghiêm túc II/Chuẩn bị Đối với cả lớp: -1 con lắc đơn có chiều dài 20cm -1 con lắc đơn có chiều dài 40cm -1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục động cơ -Nguồn điện 6V -1 tấm bìa mỏng -2 thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài 30cm được vít chặt vào 1 hộp gỗ rỗng như hình 11.2 SGK III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra - giới thiệu bài -Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? -GV:Trong 7 nốt nhạc: đồ,rre,mi,pha,son,la,si nôo nhất tháp nhất? Vậy khi nào thì đây đan phát ra âm Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cao, âm thấp Hoạt động 2 Quan sát dao động tìm hiểu khái niệm tần số -Gv hướng dẫn hs cách xác định dao động -Hướng dãn hs cách tiến hành đếm só dao động trong 10 giây -Gv cho từng con lắc dao động,yc hs đếm số dao động trong 10 giây -Yc hs tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây -Thông báo khái niệm và đơn vị tần số -Yc hs nêu nhận xét +Con lắc nào dao động nhanh hơn? +Con lắc nào có tần số lớn hơn?  nhận xét Hoạt động 3 Tìm hiểu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm -Hướng dãn hs cách tiến hành TN -Yc hs thực hiện TN 2 theo nhóm và trả lời C2 -GV giới thiệu dụng cụ TN ở hình 11.4,cách làm cho đĩa quay chậm quay nhanh -GV gọi hs lên giúp GV làm TN như SGK và yc hs cả lớp quan sát lắng nghe âm phát ra rồi thảo luận theo nhóm để trả lời C4 -Yc hs làm việc cá nhân hoàn thành kết luận.Hs khác nhắc lại -GV chốt lại và ghi bảng Hoạt động 4 Vận dụng-củng cố-dặn dò -Yc hs hoạt động cá nhân làm C5 GV:Dựa vào đâu mà em biết vật dđ nhanh GV:Dựa vào đâu mà em biết vật phát ra âm thấp -Hướng dẫn hs trả lời C6 gọi vài hs trả lời GV tiến hành TN và yc hs trả lời +Vật nào dđ và phát ra âm. I/Dao động nhanh chậm - tần ssó 1/Thí nghiệm -Tìm hiểu cách xác định dao động -Tìm hiểu cách đếm số dđ -Hs đếm số d đ ghi vào bảng -Tính số d đ trong một giây. -Nêu nhận xét: 2.Nhận xét Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn I.Âm cao(âm bổng), âm thấp (âm trầm) 1.Thí nghiệm 2 -Tìm hiểu cách tiến hành TN -Thực hiện TN theo nhóm và trả lời C2 -Tìm hiểu TN 3 2.Thí nghiệm 3 -Một hs lên bảng làm TN.Cả lớp quan sát và lắng nghe âm phát ra -Thảo luận trả lời C4 -Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận *Kết luận:Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao III/Vận dụng -Hoạt động cá nhân làm C5 C5:. -Trả lời C6 theo sự hướng dẫn của giáo viên. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Trường hợp nào vật phát ra âm cao hơn +Vậy trường hợp nào vật dao động nhanh hơn -Dặn hs làm bài tập trong sách bài tập Bài 12 ĐỘ TO CỦA ÂM I/Mục tiêu KT:Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra KN:Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm TĐ:Nghiêm túc,yêu thích môn học II/Chuẩn bị Mỗi nhóm hs -1 thước đàn hồi hoặc 1 lá thép mỏng dài khoảng 20 - 30cm được vít chặt vào hộp gỗ rỗng -1 cái trống và dùi gõ -1 con lắc bấc III/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra-giới thiệu bài -Tần số là gì? Đơn vị đo tần số là gì? -Mối liên hệ giữa âm cao âm thấp và tần số của dao động -GV:Khi vật dao động ntn thì vật sẽ phát ra âm to, âm nhỏ Hoạt động 2 I.Âm to, âm nhỏ-biên độ dao động Tìm hiểu về biên độ dao động và 1.Thí nghiệm 1 mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra -Hướng dẫn hs cách tiến hành TN -Tìm hiểu cách tiến hành TN +Giữ cố định một đầu trước thép đàn hồi trên mặt hộp gỗ +Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong 2 trường hợp a. Đầu thước lệch nhiều b. Đầu thước lệch ít Quan sát dao động của thước,lắng nghe âm phát ra rồi điền kết quả vào bảng -Yc hs tiến hành TN theo nhóm rồi -Tiến hành TN theo nhóm và điền kết lên điền kết quả vào bảng quả vào bảng -Yc các nhóm thảo luận,chọn từ thích -Thảo luận,chọn từ thích hợp điền hợp đièn vào chỗ trống ở C2 vào chỗ trống ở C2 -GV hướng dẫn học sinh tiến hành -Tìm hiểu cách tiến hành TN 2 -Tiến hành TN.Chọn từ thích hợp TN2 sau đó yc các nhóm tiến hành điền vào chỗ trống ở C3 TN Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×