Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 19 Ngaøy daïy: 01/10/2008 Tuaàn: 6 – Tieát 11. BAØI 11:– BAØI TAÄP I- MUÏC TIEÂU: Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 2- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 20. 3- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 21 Ngaøy daïy: 04/10/2008 Tuaàn: 6 – Tieát 12. BAØI 10:– BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I- MUÏC TIEÂU: 1- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. 2. Mắc được biển trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch 3. Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng maøu. II- CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS - 1 biển trở con chạy có điện trở lớn nhất 20  và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A. - 1 biến trở than (chiết áp) có các trị số. - 1 bóng đèn 2,5V - 1W. - l coâng taùc. - 7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.. kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.. - 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.. - l nguoàn ñieän 3V.. - 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.. Đối với cả lớp Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1.(10phút) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động cua biến trở TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nếu các nhóm hoặc một số nhóm HS được trang bị bộ a) Từng HS thực hiện C1 để nhận dạng các dụng cu TN, thì GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm này quan loại biến trở sát hình 10.1 SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng loại biến trở. - Nếu chỉ được trang bị một bộ dụng cụ TN cho GV thì GV cho cả lớp quan sát từng biến trở và yêu cầu HS nêu tên b) Từng HS thực hiện C2 và C3 để tìm hiểu của loại biến trở đó. Nếu không có các biến trở thật thì cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy. cho HS quan saùt hình 10.1 SGK vaø yeâu caàu moät vaøi HS keå tên các loại biến trở. – Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với biến trở con c) Từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí chaïy thaät vaø yeâu caàu moät vaøi HS chæ ra ñaâu hiệu sơ đồ của biến trở là cuộn dây của biến trở, đâu là hai đầu ngoài cùng A, B của nó, đâu là con chạy và thực hiện C1, C2. - Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b và 10.2c SGK) cho dòng điện chạy qua nếu chúng được mắùc vaøo maïch. Hoạt động 2. (10 phút) Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện hình l0.3 SGK và a) Từng HS thưc hiện C5. hướng dẫn các HS có khó khăn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 22 - Quan sát và giúp đở khi các nhóm HS thực hiện C6. Đặc biệt lưu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trỏ có điện trở lớn nhất trước khi mắùc nó vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc ; cũng như phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của biến trở. - Sau khi các nhóm HS thực hiện xong, đề nghị một số HS đại diện cho các nhóm trả lời C6 trước lớp. - Nêu câu hỏi : Biến trở là gì và có thể được dùng để làm gì ? Đề nghị một số HS trả lời và thảo luận chung với cả lớp về câu trả lời cần có.. b) Nhóm HS thực hiện C6 và rút ra kết luận.. Hoạt động3. (5phút ) . Nhận dạng hai loai điện trở dùng trong kĩ thuật. *Có thể gợi ýđể HS giải thích theo yêu cầu của C7 như sau: Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện a) Từng HS đọc C7 và thực hiện yêu cầu nhỏ hay lớn ? cuûa muïc naøy. – Khi đó tại sao lớp than hay kim loại nàycó thể có trị số điện trở lớn ? - Đề nghị một HS đọc trị số của điện trở hình10.4a SGK và một số HS khác thực hiện C9. b)Từng HS thực hiện C8 để nhận biết hai – Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK hoặc loại điện trở kĩ thuật theo cách ghi trị số của quan sát các điện trở vòng màu có trong bộ TN để nhận chúng. biết màu của các vòng trên một hay hai điện trở loại này. Hoạt động4.(10phút) . Củng cố và vận dụng. * Nếu HS có khó khăn, co ùthể gợi ý như sau :. Từng HS thực hiện C10.. - Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này. - Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn. Từ đó tính số vòng dây của biến trở. * Đề nghị HS làm ở nhà các bài 10.2 và 10.4 Ngaøy daïy: 06/10/2008 Tuaàn: 7 – Tieát 13. BAØI 11:– BAØI TAÄP VAÄN DUÏNG ÑÒNH LUAÄT OÂM VAØ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I- MUÏC TIEÂU: Vận dụng định luật ôm và công thức tinh điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hổn hợp. II- CHUAÅN BÒ Đối với cả lớp - Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hổn hợp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 23 - Ôn tập công thức tính điện trở của dẫy dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây daãn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Giải bài 1 ( 15 phút ). TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu bài đã cho, để - Từng HS tự giải bài tập này. tìm được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thì trước a)Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác hết phải tìm được đại lượng nào? định được các bước giải bài tập - Áp dụng công thức hay định luật nào để tính được điện b)Tính điện trở của dây dẫn. trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đá cho và từ đó tính được dây dẫn cường độ dòng điện chay qua day dẫn c) Tính cường độ dòng điện chạy qua l U ?  2A a) R    110 , b) I = S R Hoạt động 2. Giải bài 2 (13phút) - Đề nghị HS đọc đề bài và nêu cách giải bài 2. - Từng HS tự giải bài tập này.. - Đề nghị một hay hai HS nêu cách giải câu a để cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích HS tìm ra các cách a)Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác giải khác. Nếu cách giải của HS là đúng, đề nghị từng định được các bước làm và tu lực giải câu a. HS tự giải. GV theo dõi để giúp đỡ những HS có khó khăn và đề nghị một HS giải xong sớm nhất trình bày lời giaûi cuûa mình treân baûng. - Nếu không có HS nào nêu được cách giải đúng thì GV có thể gợi ý như sau : - Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào ?. - Maéc noái tieáp - Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua - Nêu được: I = 0,6A bóng đèn và biến trởû phải có cưòng độ bao nhiêu ? U  20  -Khi đó, phải áp dung định luật nào để tìm đưọc điện trở - Tính được R = I tương đuơng của đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở R  R1  R2  R2  R  R1  12,5 sau khi đã điều chỉnh - Coù theå goïi yùcho HS giaûi caâu a theo caùch khaùc nhö sau (nếu không có HS nào tìm ra và nếu còn thời gian). b)Tìm cách khác để giải câu a.. - Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao c) Từng HS tự lực giải câu b. nhieâu ? l RS 30.106 R  l    75m - Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao nhiêu ? S  0, 4.106 Từ đó tính ra điện trỏ R2 của biến trở. - Theo dõi HS giải câu b và đặc biệt lưu ý nhừng sai sót của HS trong khi tính toán bằng số với luỹ thừa của 10 Hoạt động 3. Giải bài 3 (13phút) - Truớc hết, đề nghị HS không xem gợi cách giải câu a a) Từng HS tự lực giải câu a. trong SGK, cố gắng tự lực suy nghĩ để tìm ra cách giải. Đề nghị một số HS nêu cách giải đã tìm đuợc và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về các cách giải đó. Nếu các Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 24 cách giải này đúng, đề nghị từng HS tự lực giải. - Nếu không HS nào nêu được cách giải đúng, đề nghị - Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong từng HS tự giải theo gợi ý trong SGK. Theo dõi HS giải SGK. và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa. - Sau khi phần lớn HS trong lớp đã giai xong, cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến mà GV đã phát hiện được. - Theo dõi HS tự lực giải câu này để phát hiện kịp thơi b) Từng HS tự lực giải câu b. những sai sót HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hlện - Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong ra sai sót của mình và tự sửa chữa. SGK. - Sau khi phần lớn HS trong lớp đã giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến trong việc giải phần naøy. Ngaøy daïy: 11/10/2008 Tuaàn: 7 – Tieát 14. BAØI 12 COÂNG SUAÁT ÑIEÄN. I- MUÏC TIEÂU: - Neâu ñöoïc yù nghiaõ cuûa soá oat ghi treân duïng cuï ñieän. - Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II- CHUAÅN BÒ * Đối vơi mỗi nhóm HS - 1 bóng đèn 12V- 3W (hoặc 6V- 3W).. - 1 biến trở 20  - 2A.. - 1 bóng đèn 12V-6W(hoặc 6V- 6W).. - 1 ampekeá coù GHÑ 1,2A vaø ÑCNN 0,01A.. - 1 bóng đèn 12V-10W(hoặc 6V- 8W).. - 1 voân keá coù GHÑ 12V va øÑCNN 0,1V.. - 1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp. - 9 đoạn dây nối có lõi bằng đồng với vỏ bọc cách. với loại bóng đèn.. điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. - 1 coâng taéc * Đối với cả lớp - 1 bóng đèn 6V - 3W.. - 1 bóng đèn 220V - 100W.. - 1 bóng đèn 12V - 10W.. - 1 bóng đèn 220V - 25W.. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc các dụng cụ a) Tìm hiểu số vôn và số oat ghi trên các điện khác nhau cóghi số vôn và số oát duïng cuï ñieän. - Tiến hành TN đưọc bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để - Quan sát. Đọc số vôn và số oat ghi trên một HS quan saùt vaø nhaän xeùt số dụng cụ điện hoặc qua ảnh chụp, hay hình veõ. - Neáu ñieàu kieän cho pheùp, coù theå tieán haønh moät TN khác, tương tự như TN trên nhưng dùng quạt điện thay - Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 25 cho bóng đèn. hoạt động mạnh, yếu khác nhau của một vài - Nếu HS không trả lời được C2, cần nhắc lại khái niệm dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng có số oat khaùc nhau. công suất cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo - Thực hiên C1. coâng suaát. - Truớc hết đề nghị HS không đọc SGK, suy nghĩ và - Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lơi C2. đoán nhận ý nghĩa số oat ghi trên một bóng đèn hay trên b) Tìm hiểu ý nghĩa số oat ghi trên các dụng moät duïng cuï ñieäân cuï theå. cuï ñieän - Nếu HS không thể nêu đưọc ý nghĩa này, đề nghị HS - Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu của GV. đọc phần đầu của mục 2. Sau đó yêu cầu một vài HS - Trả lời C3. nhaéc laïi yù nghóa soá oat - Moät vaøi HS phaùt bieåu keát luaän. - Vaøi HS nhaéc laïi khaùi nieäm coâng suaát. Hoạt động 2.(10 phút )Tìm công thức tính công suất điện. - Đề nghị một số HS :. - Từng HS thực hiện các hoạt động sau :. - Neâu muïc tieâu cuûa TN.. a) Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK.. - Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ hình 12.2 SGK.. b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 12.2 SGK. - Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch.. - Có thể gợi ý HS vận dụng định luật ôm để biến đổi từ c) Thực hiện C4. công thức P = UI thành các công thức cần có. d) Thực hlện C5. Hoạt động 3(15phút) Củng cố và vận dụng - Theo dõi HS để lưu ýnhững sai sót khi làm C6 và C7.. a) Từng HS làm C6 và C7.. - Để củng có bài học, có thể đề nghị HS trả lời các câu hoûi sau : - Trên một bóng đèn có ghi 12V - 5W. Cho biết ý nghĩa soá ghi 5W.. b) Trả lời câu hỏi của GV nêu ra. - Bằøng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn - HS trả lời: P = UI maïch khi coù doøng ñieän chaïy qua. Ngaøy daïy: 15/10/2008. BAØI 13 ÑIEÄN NAÊNG - COÂNG CUÛA DOØNG ÑIEÄN. Tuaàn: 8 – Tieát 15. I- MUÏC TIEÂU: - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, mỗi số đếm là 1 KWh. - Chỉ ra được chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như: Bàn là, đèn điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước….. - Vận dụng công thức A = P t = UIt để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.. II- CHUAÅN BÒ. Đối với cả lớp 1 công tơ điện.. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 26 Hoạt động 1. (8phút) Tìm hiểu năng lượng của dòng điện. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đềâ nghị đại diện môït số nhóm trả lời các câu hỏi duới đây sau khi HS thực hiện từng phần của C1: - Từng HS hoặc nhỏm HS thực hiện C1 để - Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt phát hiện dòng điện có năng lượng. động của các dụng cụ hay thiết bị này? a) Thực hiện phần thứ nhất của C1 . - Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt b) Thực hiện phần thứ hai của C1 . động của các dụng cụ hay thiết bị này? - Kết luận dòng điện có năng lượng và thông báo khái nieäm ñieän naêng. Hoạt động 2 . (8phút) Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác - Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ ra và điền vào bảng 1 SGK các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng. - Đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày phần điền vào bảng 1 SGK đểù thảo luận chung cả lớp.. a) Các nhóm HS thực hiện C2. – Đề nghị một vài HS nêu câu trả lơi và các HS khác bổ b) Từng HS thưc hiện C3. sung. - GV cho HS ôn tập khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 c) Một vài HS nêu kết luận và nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ỏ lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này. Hoạt động 3. (15phút) Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện. - Thoâng baùo veà coâng cuûa doøng ñieän. - Đề nghị một hay hai HS nêu trước lớp mối quan hệ giữa công A và công suất P a) Từng HS thực hiện C4. - Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước lớp cách suy b) Từng HS thực hiện C5. luận công thức tính công của dòng điện. c) Từng HS đọc phần giới thiệu về công tơ - Đề nghị một số HS khác nêu tên đơn vị đo từng đại điện trong SGK và thực hiện C6. luợng trong công thức trên. - Theo dõi HS làm C6. Sau đó gọi một số HS cho biết số đếm của công tơ trong mỗi truờng hợp ứngvới lưọng điện naêng tieâu thuï laø bao nhieâu. Hoạt động 4. (8phút) Củng cố và vận dụng - Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hoá thành - Vài HS trả lời. các dạng năng lượng nào? - Công của dòng điện là gì? Công thức tính công?. a) Từng HS làm C7.. - Theo dõi HS làm C7 và C8. Nhắc nhở những HS sai sót b) Từng HS làm C8. và gợi ý cho những HS có khó khăn. Sau đó đề nghị một vài HS nêu kết quả đãø tìm được và GV nhận xét Ngaøy daïy 18/10/2008 Tuaàn: 8 – Tieát 16. BAØI 14 BAØI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VAØ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 27 I- MUÏC TIEÂU: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối các dụng cụ điện mắc nối tiếp vaø maéc song song. II- CHUAÅN BÒ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. (10phút) Giải bài 1 TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 2. Giải bài 2 (15phút). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 28 Hoạt động 3. Giải bài 3 (13phút). Ngaøy daïy: 22/10/2007 Tuaàn: 9 – Tieát 17. BAØI 15 THỰC HAØNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CUÛA CAÙC DUÏNG CUÏ ÑIEÄN. I- MUÏC TIEÂU: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng v6n kế và ampe kế. II- CHUAÅN BÒ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. (8 phút) Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Mỗi HS có báo cáo thực hành - Vài HS trả lời các câu hỏi ở phần 1 của báo cáo thực hành. - Các HS khác bổ sung cho hoàn thành các câu trả lời trong báo cáo.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 29 Hoạt động 2. (16 phút) Thực hành xác dịnh công suất của bóng đèn.. Hoạt động 3. (16 phút) Thực hành xác dịnh công suất của quạt điện. Hoạt động 4. (5 phút) Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành đế nộp cho GV - Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành để noäp cho giaùo vieân. - Laéng nghe nhaän xeùt cuûa GV - Nhắc nhở HS về nhà làm các bài tập trong SBT. Ngaøy 25/10/2008 Tuaàn: 9 – Tieát 18. BAØI 16 ÑÒNH LUAÄT JUN- LENXÔ. I- MUÏC TIEÂU: 1- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. 2- Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác duïng nhieät cuûa doøng ñieän. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. (6 phút) Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 2. (8 phút) Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 30 - Từng HS suy nghĩ và nêu ví dụ. - Caùc HS khaùc naän xeùt. - A = I2Rt maø A = Q neân Q = I2Rt Hoạt động 3. (15 phút) Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ. Hoạt động 4. (8 phút) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ - HS phaùt bieåu ñònh luaät nhö SGK - Vài HS nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Hoạt động 5. (8 phút) Vận dụng định luật Jun – Len-xơ. Ngaøy daïy: 27/10/2008 Tuaàn: 10 – Tieát 19. BAØI 17 BAØI TAÄP VAÄN DUÏNG ÑÒNH LUAÄT JUN- LENXÔ. I- MUÏC TIEÂU: Vận dụng định luật Jun- Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt nhiệt của dòng điện. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. (15 phút) Giải bài 1 TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 31 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập. a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s Q= I2Rt = (2,5)2 80. 1= 500J - HS đưa ra công thức Qtp= I2Rt - HS tính được Qtp= 60 000J - Vết được công thức Qi= mc (t2- t1) - Tính được Qi= 472 500J - Viết được H . Qi 100% = 78,75% Qtp. - Tính ra A= I2Rt = 45 KWh - Tiền điện là 31500 đồng Hoạt động 2. (15 phút) Giải bài 2 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập. H. Ai A  Atp  i Atp H. - Qi= mc (t2- t1) = 627000J - Qtp= 747 000J -t. Qtp P. = 747s. Hoạt động 3. (15 phút) Giải bài 3 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập a/ R  . l  1,36 S. b/ I= 0,75A c/ Q = 0,07 KWh Ngày soạn: 29/10/2008 Tuaàn: 10 – Tieát 20. OÂN TAÄP. I- MUÏC TIEÂU: - Ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức từ bài 1 đến bài 17. - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập cho tiết kiêm tra. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. ( 25 phút) Ôn tập kiến thức. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức – trang 32. Hoạt động 2. (20 phút) Làm các câu của phần vận dụng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×