Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài soạn Tuan 19 L3 (du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.74 KB, 40 trang )

Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2005
Tiết 1:Đạo đức
Bài 8: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1).
I/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức : Giúp HS hiểu:
- Hs cần phải biết đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của các dân
tộc khác.
- Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da………
b) Kỹ năng :
- Hs quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau.
c) Thái độ :
- Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới.
- Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới
* HĐ1: Phân
tích thông tin.
- Nhận xét kết quả kiểm tra học kỳ I của
HS.
- Giới thiệu và ghi bài lên bảng.
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu Trẻ em có
quyền được tự do kết giao bạn bè.Biết
biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghò
thiếu nhi quốc tế.


* TH: - Gv phát cho các nhóm tranh
ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em
Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30
– VBT).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo
luận trả lời các câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn nhỏ Việt Nam
đang giao lưu với ai?
+ Em thấy không khí buổi giao lưu như
thế nào?
+ Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs các nhóm quan sát tranh và thảo luận
nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
* HĐ 2: Thảo
luận nhóm
* HĐ 3: Trò
chơi sắm vai
nước trên thế giới có được kết bạn, giao
lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt
Nam đang giao lưu với các nhỏ nước
ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết,
hữu nghò. Trẻ em trên toàn thế giới có
quyền giao lưu, kết bạn với nhau không
kể màu da, dân tộc.
* Mục tiêu : Giúp Hs biết những việc

làm thể hiện tinh thần đoàn kết với
thiếu nhi thế giới.
* TH: - Gv chia nhóm 4, yêu cầu Hs
cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên những hoạt động, phong
trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã
từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ
các bạn thiếu nhi thế giới?
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các
bạn thiếu nhi ở các nước khác, những
nước còn nghèo, có chiến tranh . Các
em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh
gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn
nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam.
Những việc làm đó thể hiện tính đoàn
kết của em với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: - Giúp HS biết thêm về
văn hoá , cuộc sống, học tập của các
bạn htiếu nhi một ssó nước trên thế giới
và khu vực. Giúp Hs củng cố bài học.
* TH: - Gv mời 5 hs đóng vai thiếu nhi
từ các đất nước khác nhau tham gia liên
hoan thiếu nhi thế giới.
- Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là
nước tổ chức liên hoa sẽ giới thiệu trước,
sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu
về đất nước của mình.
- GV KL: Thiếu nhi các nước tuy khác
về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện

sống,… nhưng có nhiều điểm giống nhau
như đều yêu thương mọi người, yêu quê
PP: Thảo luận.
Hs thảo luận nhóm.
3 – 4 nhóm Hs lên trình bày.
Đại diện của nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý
kiến, nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước,
trao đổi, hỏi thăm về văn hoá, cuộc
sống của nước bạn.
- Theo dõi.
C/ CỦNG CỐ,
DẶN DÒ.
hương, đất nước mình, yêu cảnh vật
thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến
tranh, đều có các quyền được sống còn,
được đới xử bình đẳng, quyền được giáo
dục, được có gđ, được nói và ăn mặc
theo truyền thống của dân tộc mình,…
- Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về các
hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi VN
với thiếu nhi QT.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo vò trí của

nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn
giản).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa có 100 , 10,1 ô vuông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Bài mới
* HĐ1: Giới
thiệu số có 4 chữ
số.
- Nhận xét kết quả kiểm tra kỳ I
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
* Mục tiêu: Nhận biết các số có 4 chừ
số: Đọc, viết , nêu các hàng của số .
* TH: + Giới thiệu số: 1423
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 100 ô vuông.
Hỏi: Tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có
mấy ô vuông, cả tấm bìa có mấy ô
vuông?
- Cho HS quan sát hình SGK và thực
hành xếp theo để nhận ra số ô vuông
của từng cột .
- Cho HS quan sát bẳng các hàng, từ
hàng đơn vò đến hàng nghìn.
HD:+ Coi 1 là một đơn vò thì hàng
đơn vò có mấy đơn vò?
+ Coi 10 là một chục thì hàng chục có
mấy chục?

+ Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có
mấy trăm?
+ Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng
nghìn có mấy nghìn?
- Sau mỗi lần HS trả lời, GV viết các
số tương ứng vào các hàng.

- Quan sát và trả lời:
- Thực hành xếp theo hình vẽ sgk và
đếm số ô vuông trong tưnừg cột để
nhận ra hình vẽ có 1000,400,20 và 3 ô
vuông.
- Quan sát, trả lời
+ 3 đơn vò.
+ 2 chục.
+ 4 trăm.
+ 1 nghìn.
* HĐ2: Thực
hành
C/ CỦNG CỐ,
DẶN DÒ.
- Cho HS nêu: Số 1 nghìn, 4 trăm, 2
chục, 3 đơn vò viết thế nào?
_ Cho HS nhìn số 1423 đọc
* HD HS quan sát số 1423 để nhận
biết đây là số có 4 chữ số và số nào
chỉ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vò.
- Chỉ số bất kỳ cho HS nêu tên hàng
của số đó.

* Mục tiêu: Vậân dụng để đọc, viết,
phân tích số có 4 chữ số.
BT 1: - GV HD HS nêu bài mẫu rồi tự
làm bài vào bảng con
- Lưu ý cho HS cách đọc các số: 1,4,5 ở
hàng đơn vò, giiòng đọc số có 3 chữ số.
BT2: - Cho HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- GV lần lượt cho các em nhìn bảng và
viết cách đọc từng số vào bảng con
BT3 : Cho HS tự nêu yêu cầu BT
- Tổ chức thi đua viết nhanh theo nhóm
. Bảng lớp 3 em lên bảng thi .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm đúng.
- Cho HS đọc nhiều lần từng dãy số.
- Hỏi : Đọc số có 4 chữ số ta đọc từ
hàng nào trước?
- Dặn HS về nhà làm BT.
Nhận xét tiết học
- Viết là: 1423
- 6 HS Đọc: Một nghìn bốn trăm hai
mươi ba
- Nêu từng số thuộc từng hàng: Chữ số
1 chỉ hàng nghìn; chữ số 4 chỉ hàng
trăm; chữ số 2 chỉ hàng chục; chữ số 3
chỉ hàng đơn vò.
- Đọc bài mẫu và phân tích số của bài
mẫu về hàng
- Thực hành bài 1b: 3442. Đọc là: Ba
nghìn bốn trăm bốn mươi hai
- Đọc yêu cầu.

- Làm vào bảng con.
_ Nêu yêu cầu, thi diền nhanh theo
nhóm 4
a. 1984,1985,1986,1987,1988,1989.
b. 2681,2682,2683,2684,2685,2686.
c. 9512,9513,9514,9515,9516,9517.
- Đọc từ trái sang phải, từ hàng cao đếùn
hàng thấp.
Tiết 3+4: Tập đọc- kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I/ MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm,đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp
phục, phấn khích.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ I
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: thû xưa, thẳng tay, ngút
trời, võ nghệ,…
- Thái độ : :Giáo dục Hs lòng biết ơn đối với các vò anh hùng dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể lại tưng đoạn câu chuyện dựa vào trí nhớ va ø4 tranh minh hoạ. Kể tự nhiên, biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, đọng tác; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc., gợi ý kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ MỞ ĐẦU
B/ BÀI MỚI
* HĐ1 :
Luyện đọc và
tìm hiểu bài
- Giới thiệu 7 chủ điểm của TV 3 tập 2.
- Giới thiệu, ghi bài
*Mục tiêu: HS biết đọc đúng câu,đoạn,
phát âm đúng một số từ khó, tiếng khó.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
+ HD luyện đọc, tìm hiểu đoạn 1
- Cho HS đọc nối tiếp 4 câu đoạn 1
- Luyện đọc từ khó: thû xưa, thẳng tay,
ngút trời, võ nghệ,…
- Cho HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS giải nghóa từ: giặc ngoại
xâm, đô hộ.
- Cho HS đọc đoạn Đ1 theo cặp
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng câu của Đ1
- Đọc từ khó.
- 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Giải nghóa từ khó.
- Từng cặp đọc Đ1
- Các nhóm đọc thi Đ1
* HĐ 2 :
Luyện đọc lại
* HĐ 3:

Kể chuyện
- Các nhóm đọc thi Đ1
* Mục tiêu: Nắm được nội dung, trả lời
câu hỏi của Đ 1
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm
đối với dân ta?
- GV HD cách đọc và cho HS các nhóm
đọc thi Đ1
* HD luyện đọc, tìm hiểu đoạn 2,3,4
- Cách đọc tương tự như đoạn 1
Chú ý giải nghóa các từ: Nuôi chí lớn,
Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn
khích
Đ2: + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn
như thế nào?
Đ3: + Vì sao Hai bà Trưng khởi nghóa?
+ Hãy tìm những từ nói lên khí thế của
đoàn quân khởi nghóa?
Đ4: + Kết quả của cuộc khởi nghóa như
thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính
Hai Bà Trưng?
- GV HD HS đọc diễn cảm Đ 1 của bài.
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc
tốt.
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào 4 tranh
minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện.
1 ) GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh

minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện .
2) HD HS kể lại từng đoạ câu chuyện
theo tranh
- Nhắc HS chú ý vào tranh để nhớ nội
dung câu chuyện, tuy nhiên không cần
phải kể hệt văn bản SGK…
+ Chúng thẳng tay chèm giết dân lành,
cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên
rừng…..Lòng dân oán hận ngút trời.
- Các nhóm đọc thi Đ1
- Chú ý giọng đọc từng đoạn
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí
giành lại non sông.
+ Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân,
căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại
ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân
dân.
+ Hai bà Trưng mặc giáp phục rất đẹp,
bước lên bành voi rất oai phong.Đoàn
quân rùng rùng lên đường…..tiếng trống
dội lên…
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô
Đònh trốn về nước. Đất nước sạch bóng
quân thù.
+ Vì hai bà Trưng là người đã giải phóng
đất nước, là hai vò anh hùng chống ngoại
xâm đầu tiên trong lòch sử nước nhà.
- Đọc diễn cảm đoạn văn
- Đọc toàn bài.
- Quan sát tranh.

C/ Củng cố,
dặn dò
- Nhắc HS quan sát lần lượt từng tranh
trong SGK.
- Goiï một HS kể mẫu đoạn 1:
GV nhận xét: Nên kể ngắn gọn, theo sát
tranh minh hoạ, có thể kể sáng tạo thêm
câu chữ của của mình.
-- HS Thi kể nối tiếp 4 đoạn.
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét, tuyên dương HS
+ Câuchuyện này giúp em hiểu được
điều gì?
- Dặên HS về nhà tập kể chuyện cho
người thân nghe.- Nhận xét tiết học.
- 1 HS kểĐ1

- Thi kể nối tiếp.
- Nhận xét bạn kể về ý, cách
diễn đạt, chọn bạn kể hay.
- 1 HS kể cả câu chuyện.
+ Dân tộc Việt nam ta có truyền thống
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao
đời nay/ Phụ nữ Việt nam rất anh hùng
bất khuất.
Thừ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2006
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS:

- Cùn cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( Mỗi chữ số đều khá c 0).
- - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các ssó có bốn chữ số trong từng dãy số.
- - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 dến 9000).
II/ CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới
* HĐ1
* HĐ2
* HĐ3
- Cho HS nêu tên các hàng của các số:
3258; 1457; 4598; 6354.
- Đọc cho HS viết số vào b.con.(6598;
8523; 1478.)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu.
- Đọc lần lượt từng số cho HS viết vào
bảng con
- Cho HS nhìn bảng đọc lại toàn bộ
những số vừa viết.
- Củng cố lại cách đọc.
Bài 2:
- GV viết lần lượt các số lên bảng và
cho HS đọc số và ghi lại cách đọc vào
vở.
- Chú ý cách đọc các số 1;4;5 ở hàng đơn

Bài 3

- Cho HS nêu cách làm bài rồi tự làm vào
vở
- Chữa bài, cho đọc số từng dãy số.
- Nhìn số trên bảng và nêu tên hàng của
số đó.
- Viết bảng con+ Lên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Viết số vào bảng con.
- Đọc số vừa viết.
- Đọc số, viết lại cách đọc
- Nêu cách làm: Quy luật dãy số là đếm
thêm 1 vào số tiếp theo
- Làm bài vào vở
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;
8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125;
3126
* HĐ4
C/ Củng cố,
dặn dò.
Bài 4:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa. Cho HS chỉ
vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt
0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000;
7000; 8000; 9000.
- Yêu cầu HS nhận xét về dãy số
- HD HS làm BT VN.
- Nhận xét tiết học.
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499;
6500.

- Tự làm bài vào vở
- Đây là những số tròn nghìn
Tiết 2: Chính tả
HAI BÀ TRƯNG
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng , đẹp đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng.
- Biết viết hoa đúng các tên riêng.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập chính tả điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần iết/ iếc.Tìm được
các từ ngữ có vần iêt/ iêc.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT 2b (2 lần).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Mở đầu
B/ Bài mới
*HĐ1: Hướng
dẫn Hs nghe -
viết.
- - Gv nhận xét kì I, tuyên dương những
em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế.
Khuyến khích cả lớp viết tốt chính tả ở
học kỳ II.
- Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng
bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
- GV giải thìch viết chữ Hai và Bà hoa
là để tỏ lòng tôn kính. Lâu dần Hai Bà
Trưng được dùng như tên riêng
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những
chữ dễ viết sai
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại đoạn viết.
- Tô Đònh, Hai Bà Trưng.
- Tên riêng và chữ đầu câu.
- HS viết ra nháp: lần lượt, sụp đổ, khởi
nghóa, lòch sử.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài, tự chữa lỗi.
* HĐ 2: HD
làm BT
C/ Củng cố
dặn dò
- Gv chấm (từ 5 – 7 bài), nhận xét bài
viết của Hs.

* Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ
trống các tiếng chứa vần dễ lẫn: ăt/ ăc
Bài tập 2b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv Hs làm nháp ; điền vần vào chỗ
trống.
- GV viết bài lên bảng mời 2 HS thi làm
bài nhanh và đọc kết quả
- GV chốt lời giải đúng.
b) đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh
biêng biếc.
Bài tập 3b
- Cho HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm, chia bảng làm
4 cột; tổ chức chơi trò chơi : Thi tiếp sức
-Về xem và tập viết lại từ khó, luyện
viết chính tả.
-- Nhận xét tiết học.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm nháp.
- HS lên bảng thi làm nhanh
- Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng
- HS nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- Đọc yêu cầu-
- Tham gia chơi trò chơi
Tiết 3: TNXH
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp)
I/ MỤC TIÊU

Sau bài học ,HS biết:
- Nêu tác hại cuả việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con
người.
- Những hành vi đúng để giữ gìn nhà tiêu hợp vệ sinh.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình vẽ trong SGK trang 71-72.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới
* HĐ1: Quan
sát tranh
- Yêu cầu HS nêu tác hại của việc
thải rác bừa bãi đối với sức khoả
con người?
- Làm thế nào để giữ vệ sinh nơi
công cộng?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- Giới thiệu và ghi tên bài
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc
người và gia súac phóng uế bừa bãi
đới với môi trường và sức khoẻ con
người.
* TH: - Cho HS quan sát hình
T70+71SGK và nêu nhận xét về
những gì mình vừa quan sát được.
- Chia nhóm 4, yêu cầu thảo luận
nhóm
+ Nêu tác hại của việc người và
gia súc phóng uế bừa bãi. Lấy dẫn

chứng cụ thể mà em đã quan sát
thấy ở nơi em ở.
+ Cần làm gì để tránh những hiện
tượng trên?
- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét, KL: Phân và nước
tiểu là cặn bã của quá trình tiêu hoá
và bài tiết. Chúng có nhiều hôi thối
và có nhiều mầm bệnh. Vì vậy,
- Lên bảng trả lời
- Quan sát cá nhân và trả lời.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi
+ Trâu bò,chó đi trên đường, phóng
uế bừa bãi.
+ Nhiều người vứt rác lung tung, ăn
hàng bỏ giấy rác không đúng nơi
quy đònh…..
+ Phải có ý thức như: Dọn vệ sinh
thường xuyên, bỏ rác đúng quy
đònh.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.

* HĐ2: Thảo
luận nhóm
C/ Củng cố,
dặn dò.
chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng
nơi quy đònh; không để vật nuôi
( Chó, mèo, trâu, bò….)phóng uế

bừa bãi.
* Mục tiêu: Biết được các loại nhà
tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
* TH: - Chia HS, mỗi nhóm 4 em,
yêu cầu quan sát H3+4 trang 71
+ Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu
có trong hình
+ Ở đòa phương em thường sử dụng
loại nhà tiêu nào?
+ Bạn và gia đình cần làm gì để giữ
cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để
phân vật nuôi không làm ô nhiễm
môi trường?
- Giới thiệu cho HS biết ở mỗi
vùng miền có sử dụng những loại
nhà tiêu khác nhau
- KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh.
Xử lí phân người và động vật hợp lí
góp phần phòng chống ô nhiễm môi
trường không khí, đất và nước.
- Nhắc nhở các em biết giữ vệ sinh
chung trong gia đình và xã hội.
- Nhận xét tiết học
- Quan sát, trả lời cá nhân câu 1.
- Thảo luận nhóm các câu còn lại.
Đại diện các nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung.
+ Có hai loại nhà vệ sinh: Nhà vệ
sinh tự hoại và nhà vệ sinh hai

ngăn có dùng tro bếp.
+ Thường xuyên quét dọn.
+ Nhốt, chăn thả đúng nơi quy đònh,
thu dọn chuồng trại thường xuyên.
Tiết 5
I/ MỤC TIÊU: : ÔN TIẾNG VIỆT
- Củng cố về việc dùng các từ, tiếng có chứa vần iêc/ iêc.
- Đặt câu theo mẫu Ai( con gì, cái gì) làm gì ( thế nào)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1: Thi
tìm những
tiếng có vần
iêc/ iêt
*HĐ2: Ôn
về cách đặt
câu
*Nhận xét
- Tổ chức cho HS thi tìm những
tiếng có vần iếc/ iêt theo bàn
Yêu cầu mỗi loại đủ 10 tiếng( từ)
trong thời gian 10 phút
- Cho HS đọc những từ vừa tìm .
- Chữa và nhận xét.
- Yêu cầu HS Làm vào vở .
- Cho HS đọc câu vừa đặt, phân
tích các bộ phận trong câu.
- Chừa và ghi một số câu đúng lên
bảng.
- Chấm một số bài, nhận xét và

tuyên dương những em làm bài tốt.
- Dặn về nhà ôn luyện câu theo
mẫu vừa ôn
- Thi tìm nhanh theo bàn, viết vào
vớ nháp.
- Đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- Tự làm bài vào vở.
- Đọc bài trước lớp.
Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG.
I/ MỤC TIÊU
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: bòn ròn, đơn sơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến
chống thực dân Pháp.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc vắt dòng( liền hơi) một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết
ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các khổ thơ .
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: rộn ràng, hớn hở, bòn ròn, xôn xao….
- Học thuộc lòng bài thơ.
c) Thái độ: :Giáo dục Hs biết yêu quý các chú bộ đội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết khổ thơ HD luyện đọc
- Một số bông hoa bằng giấy màu và bảng cài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC

B/ Bài mới
* HĐ 1: Luyện
đọc
- Yêu cầu 3HS kể nối tiếp câu chuyện
Hai Bà Trưng. Mỗi em kể một đoạn và
trả lời câu hỏi nội dung.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu, ghi bài
* Mục tiêu: Giúp HD đọc đúng các dòng
thơ, khổ thơ
- Đọc diễn cảm toàn bài( giọng nhẹ
nhàng, ấm áp, tình cảm)
Hỏi : Nhận xét cách nghỉ hơi ở cuối dòng
thơ?
- Treo bảng phụ, HD cách đọc một số câu
liền hơi.
- HD luyện đọc và giải nghóa từ khó
- HD đọc từ khó
- HD cách chia khổ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dòng, các khổ, các dấu câu giữa
dòng thơ như trên
- Giúp HS hiểu nghóa các từ chú giải: bòn
- Lên bảng kể.
Theo dõi
+ Một số câu không nghỉ ở cuối
dòng
- Đọc từng dòng nối tiếp
- Đọc từ khó: rộn ràng, hớn hở, bòn
ròn, xôn xao
- Đọc từng khổ thơ trước lớp, kết

×