Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Gián án Tuan 24 L3 (du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.74 KB, 38 trang )

Thứ hai , ngày 27 tháng 2 năm 2006
Tiết 1:Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG.
I/ MỤC TIÊU:
a)Kiến thức : Giúp Hs hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân
trong gia đình họ . Vì thế chúng ta phải chia sẻ nỗi buồn, lòch sự, nghiêm túc, tôn trọng không khí tang
lễ.
b) Kỹ năng :
- Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang.
- Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể.
- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường.
c)Thái độ :
- Hs có hành động giúp đỡ , chia buồn gia đình có đám tang..
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* Hoạt động
1: Kể chuyện.
* HĐ 2: Đánh
giá hành vi.
- Hãy nêu những hành vi thể hiện sự tôn
trọng khách nước ngoài?
- Nhận xét
- Giới thiệu, ghi bài.
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu vì so phải tôn
trọng đám tang và thể hiện một số cách


ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
- Gv yêu cầu Hs lắng nghe truyện kể “
Đám tang – Thùy Dung”.
- Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs thảo
luận:
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng
và một số người đi đường đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải
thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám
tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp
đám tang? Vì sao?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn
trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người.
Đó là một nếp sống văn hoá.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét,
đánh giá các hành vi đúng hay sai khi
Hs lắng nghe chuyện và trả lời các câu
hỏi
Hs đứng lên trả lời các câu hỏi.
1 – 2 Hs nhắc lại.
* Hoạt động
3: Liên hệ bản
thân.
3. Củng cố,
dặn dò.
gặp đám tang.
- Gv yêu phát cho mỗi hs hai thẻ đỏ và

xanh.
- Gv nêu lần lượt các hành vi – yêu cầu
các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc
làm đúng – giơ thẻ màu xanh, nếu thấy
việc làm đó sai. Khi gặp một đám tang:
1.Coi như không biết gì, đi qua cho
thật nhanh.
2. Dừng lại, bỏ mũ nón.
3. Bóp còi xe xin đường đi trước.
4. Nhường đường cho mọi người.
5. Chạy theo sau, chỉ trỏ.
6.Cươi đùa như không có chuyện gì.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta cần tôn trọng đám tang,
không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón,
nhường đường, im lặng.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết liên hệ đánh
giá cách ứng xử của bản thân khi gặp
đám tang.
- Gv yêu cầu Hs nêu ra một hành vi mà
em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi
gặp đám tang và xếp vào 2 nhóm trong
bảng kết quả của GV trên bảng.
- Gv khen , tuyên dương những Hs đã có
những hành vi đúng khi gặp đám tang.
Nhắc nhở những Hs còn chưa có hành vi
đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám
tang thông qua những việc làm dù nhỏ.

- Nhận xét tiết học
Hs lắng nghe các tình huống.
Hs giơ thẻ màu biểu hiện ý kiến của
mình với mỗi hành vi.
1 - 2 nhắc lại.
Hs đưa ra hành vi của mình và xếp loại
vào bảng.
Tiết 2:TOÁN
LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức : - Rèn luyện kó năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kóõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Làm
bài 1, 2.(18’)
* HĐ2: Làm
bài 3, 4.(12’)
- Gọi HS lên chữa BT 1,2
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu, ghi bài
*MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách chia

số có bốn chữ số với số có 1 chữ số , tìm
thừa số chưa biết .
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả
lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại, củng cố cách chia..

• Bài 2:
- Gv mời hs đọc đề bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả
lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
* MT: Củng cố lại cho Hs cách giải bài
toán có lời văn bằng hai phép tính.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HD cách giải theo hai bước
+ Tìm số gạo đã bán
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm
vào VBT.

- Hs chữa bài đúng vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nhắc lại cách
tìm thừa số chưa biết.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Ba Hs lên bảng sửa bài.
a) X x 7 = 2107 b) X x 9 = 2763

X = 2107: 7 X = 2763 : 9
X = 301 X = 307
c)8 x X = 1640
X = 1640 : 8
X = 205
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Làm vở, 1 Hs lên bảng sửa bài.
Giải
3. Tổng kết
– dặn dò.(1’)
+ Tìm số cgạo còn lại
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào
VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 4:
- HD nhẩm theo mẫu
- Tổ chức thi nhẩm miệng
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung .
- Nhận xét tiết học
Số gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 ( kg)
Số gạo còn lại là:
2024 – 506 = 1518 ( kg)
Đáp số: 15180 kg gạo
- Hs đọc yêu cầu của bài
- Nhẩm miệng theo cặp
Tiết: 3+4: Tập đọc –Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I / MỤC TIÊU
A. Tập đọc.

a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản
lónh từ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, cởi trói, náo động...
- Thái độ : :Giáo dục Hs lòng khâm phục nhà thơ Cao Bá Quát.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được câu
chuyện . Kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, đôïng tác; thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
/ KTBC
B/ BÀI MỚI
* HĐ1 :
Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc lại bài: quảng cáo...….,
trả lời câu hỏi về nội dung : Cách trình
bày quảng cáo có gì đặc biệt( về lơia
văn, trang trí)?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu, ghi bài
*Mục tiêu: - HS biết đọc đúng câu,
đoạn, phát âm đúng một số từ khó,

tiếng khó.
- GV đọc toàn bài
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ
- Cho HS đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó:
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi
- Quan sát
- Đọc từng câu nối tiếp
- Đọc từ khó
* HĐ2: Tìm
hiểu nội dung
HĐ 3: Luyện
đọc lại
* HĐ 4:
Kể chuyện
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm đọc thi
* Mục tiêu: Nắm được nội dung, trả
lời câu hỏi của bài
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao bá Quát mong muốn gì?
+ Cậâu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
GV: Xưa thường dùng thơ để thử tài
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?

GV: Cách đối của Cao Bá Quát rất
hay, hợp với hoàn cảnh, chặt chẽ cả ý
lẫn lời
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều
gì?
* Mục tiêu: HS bíết đọc đúng giọng
của từng nhân vậ.
- HD đọc đoạn 3: giọng hồi hộp
- Cho HS thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, tuyên dương những HS đọc
hay.
* Mục tiêu: Hs biết sắp xếp lại các
tranh theo đúng thứ tự câu chuyện rồi
kể lại toàn bộ câu chuyện.
1 ) GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các
tranh theo đúng thứ tự câu chuyện rồi
kể lại toàn bộ câu chuyện
- Đọc đoạn nối tiếp
.- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Một HS đọc toàn bài
* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Đ1: ... ngắm cảnh ở Hồ Tây
+ Đ2: ... muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa
giá có nhiều lính canh, không cho đến gần.
+ Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó , náo
động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm
cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
Cậu không chòu , la hét, vùng vẫy khiến vua
phải truyền lệnh dẫn cậu tới.

- Đọc Đ3+4
+ Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc
tội.
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Truyện Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,
đối đáp giỏi, có bản lónh từ nhỏ, nh cách
khẳng khái tự tin..
- Một Hs khá đọc đoạn 3
- HS thi đọc trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc hay.
C/ Củng cố,
dặn dò
2) HD HS kể chuyện
- Cho HS quan sát và sắp xếp lại 4
tranh
- Gọi HS nêu tóm tắt nội dung tranh
- HS thi kể nối tiếp nội dung theo 4
tranh
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét, tuyên dương HS
+ Qua câu chên này, em hiểu điều
gì về Cao Bá Quát?
+ Em biết câu tục ngữ nào có hai vế
đối nhau?
- Dặên HS về nhà kể chên cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát và sắp xếp theo thứ tự, và nêu

tóm tắt nội dung từng tranh.
- 4 HS thi kể nối tiếp
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Gần mực thì đen/ gần đèn thì sáng.
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2006
Tiết 1:Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
b) Kiến thức : - Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính nhân chia.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kóõ năng: Thực hành đặt tính và giải bài toán một cách chính xác , thành thạo .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
2. Bài mới.
* HĐ1: Làm
bài 1, 2.(18’)
* HĐ2: Làm
bài 3, 4.(12’)
- Kiểm tra BT 2,3
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu, ghi bài
* -MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách
nhân, chia số có bốn chữ số với số có một
chữ số.

• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả
lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại.

• Bài 2:
- Gv mời HS đọc đề bài.
- Gv mời Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp
làm vào VBT.
- Trong các phép chia, phép chia nào chia
hết, phép chia nào còn dư?
- Gv chốt lại.
* MT: Củng cố lại cho Hs cách giải bài
toán có lời văn bằng hai phép tính.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs tóm tắt và tự giải
- HD giải theo hai bước:
+ Tính số sách trong 5 thùng
- Lên bảng chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu cách tính.
- 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm
vào VBT.
- Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
2 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính.

HS nhận xét .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Tìm hiểu đề và giải vào vở
- Giải:
Tổng số sách trong 5 thùng là:
3. Củng cố,
dặn dò.
+ Tính số sách chia cho mỗi thư viện
+ Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào
VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HD tóm tắt bằng sơ đồ, gợi ý cách giải
+ Tìm chiều dài
+ Tìm chu vi
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét , chốt lại , tổng kết ,
tuyên dương .
- Chuẩn bò bài: Làm quen với chữ số
La Mã.
- Nhận xét tiết học.
306 x 5 = 1530 ( quyển)
Số sách mỗi thư viện nhận là:
1530 : 9 = 170 ( quyển )
Đ áp số: 170 quyển
- Đọc yêu cầu của bài.
. Giải
Chiều dài sân vận động là:

95 x 3 = 285 ( m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 ( m)
Đáp số: 760 m
Tiết 2: Chính tả
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng , đẹp môth đoạn ttrong truyện Đối đáp với vua.
- Biết viết hoa chữ đầu câu ,ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Tìm viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng thanh hỏi/ ngã theo nghóa đã cho.
c) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết hai lần BT 3b
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC
2. Bài mới
*HĐ1:
Hướng dẫn
Hs nghe -
viết.
* HĐ 2: HD
làm BT
- GV mời 2 Hs lên bảng viết một số có
chứa vần ut/ uc.
- Gv nhận xét bài cũ
- Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng
bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.

- Gv đọc bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế
nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những
chữ dễ viết sai
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm (từ 5 – 7 bài), nhận xét bài
viết của Hs.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ
trống các tiếng có dấu thanh dễ lẫn: hỏi/
ngã
Bài tập 2b:
Hs lắng nghe.
1 Hs đọc lại bài viết.Cả lớp đọc thầm
- Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô
- HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài, tự chữa lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm nháp.
C/ Củng cố
dặn dò
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài
- Gv Hs làm nháp ; viết tiếng cần điền.

- GV mời HS thi làm bài nhanh và đọc
kết quả .
- GV chốt lời giải đúng.
b) mõ- vẽ
Bài tập 3b
- HD HS tìm từ phải đạt 2 tiêu chuẩn: Từ
chỉ hoạt động , có chứa thanh hỏi/ ngã.
- Tổ chức thi tiếp sức
- Chữa bài, chốt lời giải
b) + nhổ cỏ, ngủ, thổi, bẻ, kể chuyện, ...
+ gõ, vẽ, đẽo cày, cõng em, ....
- Dặn về tập viết lại từ khó và làm bài
BT2a.3a
-- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thi làm nhanh
- Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng
- HS nhận xét.
- Ca lớp sửa bài vào VBT.
- Đọc yêu cầu
- Thi theo tổ
- Đọc kết quả
Tiết 3: TN và XH
HOA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thươnggf có của một bông hoa.
- Phân loại các bông hoa sưu tầm được.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
II. ĐỒ DÙNG

- Hình vẽ SGK
- Hoa sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1:Quan
sát, thảo luận
* HĐ2: Trưng
- Gọi HS lên bảng nêu chức năng của lá cây
và ích lợi của lá cây?
- Nhận xét
- Giới thiệu, ghi bài.
* MT: - Biết quan sát , so sánh để tìm ra sự
khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số
loài hoa. Kể tên các bộ phâïn thường có của
một bông hoa.
* TH: - Cho HS quan sát hình sgk và những
bông hoa mang theo, thảo luận theo cặp
+ Hoa nào thơm, không thơm
+ Chỉ cuống , cánh , nhò hoa của một bông
hoa.
- Gọi các nhóm trình bày và bổ sung cho
nhau
* KL: Các loài hoa khác nhau về hình dạng,
màu sắc, mùi hương.
Mỗi hoa thường có cuống hoa, cánh hoa, đài
hoa, nhò hoa.
* MT: Biết phân biệt các bông hoa sưu tầm
- Lên bảng trả lời

- Quan sát sgk, hoa mang theo, thảo luận
theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày trước lỡp, các
nhóm khác bổ sung .
- Đọc bài học
bày vật thật
* HĐ3: Thảo
luận nhóm
3. Củng cố,
dặn dò
được.
* TH: Nhóm trưởng điều khiển cacù bạn sắp
xếp hoa theo nhóm và trưng bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* MT: Nêu chức năng, ích lợi của hoa.
* TH: - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì? Nêu ví
dụ.
+ Quan sát H/ 91 nêu những hoa nào dùng để
trang trí, những hoa nào dùng để ăn?
* KL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa
dùng để trang trí, làm nước hoa và một số
việc khác.
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm cacù loại quả.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trưng bày
hoa theo nhóm và trưng bày ttrước lớp
- Chọn bộ sưu tập hoa đẹp
- Trả lời

+Tạo quả
+ Thường dùng để ăn, trang trí, làm nước
hoa...
Tiết 5: ÔN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng nói ,viết kể lại một buổi biểu diễn gnhệ thuật.
II. HOẠT ĐỘNG
1. Làm miệng
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý SGK kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em biết Theo nhóm
- Một số em kể trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Viết bài
- Cho HS viết những điều vừa kể vào vở
- Sửa cách dùng từ, viết câu cho HS
- Chấm một số bài nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 1 tháng 3 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG... TAY!
I. MỤC TIÊU
b)Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung và ý nghóa của bài : Ca ngợi tài ứng tác thơ của nhà thơ Pu – skin.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trơn cả bài thơ .
- Đọc đúng các từ ngữ : Pu – skin, thû nhỏ, nghó mãi, ngộ nghónh, hãnh diện...,
- Học thuộc lòng bài thơ.
c) Thái độ: :Giáo dục Hs lòng cảm phục tài sáng tác thơ của nhà thơ Pu- skin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Bài mới
* HĐ 1:
Luyện đọc
* HĐ 2: HD
- Yêu cầu Hs đọc 2 đoạn câu chuyện
đối đáp với vua, trả lời câu hỏi nội
dung mỗi đoạn.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu, ghi bài
* Mục tiêu: HS biết đọc đúng câu,
đoạn, phát âm đúng một số từ khó,
tiếng khó.
- Đọc diễn cảm toàn bài( giọng vui, nhẹ
nhàng)
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ
- Cho HS đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó:
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm đọc thi
* Mục tiêu: Nắm được nội dung, trả lời
- Lên bảng đọc.
- Theo dõi
- Quan sát
- Đọc từng câu nối tiếp
- Đọc từ khó

- Đọc đoạn nối tiếp
.- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Một HS đọc toàn bài

×