Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ươ ̀n. Tr g ại. Đ h. in. ̣c K. ho. ́. uê. ́H. tê.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng. Lời Cảm Ơn Lời chào sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất em xin gửi đến Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Với sự tận tâm trong công tác giảng dạy và những chỉ bảo tận tình của quí thầy cô cùng với sự hòa đồng giúp đỡ của các bạn học trong suốt thời gian 4 năm vừa qua, em đã nhận được nhiều hơn những kiến thức chuyên ngành, những kĩ năng thực tế cùng những hoạt động. ́. uê. bổ ích mà em chưa từng được trải nghiệm và biết đến ở cấp trung học. Điều đó đã giúp em có một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể tự tin bước đến cánh cửa sự. ́H. nghiệp sau này. Đến nay em đã hoàn thành bài khoá luận, với tên đề tài: “Giải. h. công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam”.. tê. pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của. in. Để thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời. ̣c K. cảm ơn đến lãnh đạo quý công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em trong. ho. suốt quá trình nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị sức khỏe và làm việc thật tốt, chúc quý công ty. ại. ngày càng phát triển hơn nữa.. Đ. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Như Phương Anh đã luôn sát cánh nhắc nhở, động viên cũng như hướng dẫn nhiệt tình. ươ ̀n. g. giúp em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp trong thời gian vừa qua. Chúc cô và gia đình có nhiều sức khỏe, công tác tốt, và luôn thành công trong cuộc sống!. Tr. Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nhưng cũng không tránh khỏi. những sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cô đóng góp ý kiến để bài Luận văn này ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Đức Như Nguyện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. Từ viết tắt. Tiếng Anh. Tiếng Việt. TM. Thương mại. TNHH. Trách nhiệm hữu hạn. NM. Nhà máy Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.. SEO. Search Engine Optimization. SEM. Search Engine Marketing. ́. uê. Marketing trên công cụ tìm kiếm Cơ sở dữ liệu. trả tiền theo Click. tê. Pay Per Click. PPC IT. ́H. CSDL. Công nghệ thông tin. Information Technology Research & Development. Nghiên cứu và phát triển. MOA. Market Opportunity Analisis. Phân tích cơ hội thị trường. ERP. Enterprise Resource Planning. Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. UCE. Unsolicited Commercial Email. Email không được sự cho phép người nhận. EFA. Explore Factor Analysis. CRM. Customer Relationship Management. quản lý mối quan hệ với khách hàng. PRM. Partner Relationship Management. quản lý mối quan hệ với đối tác. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. R&D. Phân tích nhân tố khám phá. Internal rate of return. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ. ROI. Return On Investment. tỷ suất hoàn vốn. CTA. Call-to-action. Lời kêu gọi hành động. LDc. Least Developed countries. Các nước kém phát triển. Tr. ươ ̀n. IRR. US Census Brueau. Cục Thống kê dân số Hoa Kì. APNIC. Asia – Pacific Network Information Center. Trung tâm thông tin mạng Châu Á Thái Bình Dương. UAE. United Arab Emirates. Các nước tiểu vương quốc Ả Rập. ITU. International Telecommunication Union. Liên minh viễn thông Quốc tế. ROMI. Return on Marketing Investment. Chỉ tiêu hiệu quả đầu tư vào Marketing. SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM. ii.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng DANH MỤC CÁC HÌNH. Hình 1.1 Xây dựng chiến lược kế hoạch Marketing trực tuyến ....................................25 Hình 1.2 Chiến lược Marketing trực tuyến ...................................................................34 Hình 1.3: Tổng quan về Internet tại Việt Nam năm 2016 .............................................41 Hình 1.4: Các nội dung nghiên cứu phát triển và hoàn thiện Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế. ........................................45. ́. uê. Hình 1.5: Hình minh họa cho mô hình AISAS .............................................................47. ́H. Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu sự chấp nhận và lựa chọn công cụ marketing trực tuyến. tê. để mua hàng của người tiêu dùng (Mô hình do Dentsu đề xuất) ..................................48 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ......................54. h. Hình 2.2: Xạ thủ Hoàng Xuân Vinh chia sẻ cảm nghĩ tại buổi lễ “Vinh danh thành tựu. in. Vàng”.............................................................................................................................71. ̣c K. Hình 2.3: Trao quà Tết đến những hoàn cảnh khó khắn tại 6 tỉnh miền Trung. ...........72 Hình 2.4: Poster Chương trình “Bật nắp Huda, mở tiệc vui ca.” ..................................74. ho. Hình 2.8: Ảnh minh họa cho Fanpage của Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế .....77. ại. Hình 2.9: Hình ảnh trang chủ Website Carlsberg Việt Nam.........................................79. Đ. Hình 2.10: Hình ảnh xuất hiện đại diện của sản phẩm Bia Huda trên truyền hình và trang quảng cáo..............................................................................................................81. g. Hình 2.11: Hoạt động trao quà Tết Huda đến người dân miền Trung trên báo. ươ ̀n. news.zing.vn ..................................................................................................................82 Hình 2.12: Hình ảnh chương trình trên google tìm kiếm ..............................................83. Tr. Hình 3.1:Quy trình sử dụng giải pháp ADMarket CPM .............................................112. SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM. iii.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng DANH MỤC CÁC BẢNG. Bảng 1.1: Bảy bước lập kế hoạch marketing.................................................................27 Bảng 1.2: Chìa khóa năng lực bên trong cho doanh nghiệp điện tử .............................30 Bảng 1.3. Phân tích SWOT để xác định mục tiêu marketing trực tuyến ......................32 Bảng 1.4: Ma trận - Chiến lược Marketing trực tuyến ..................................................36 Bảng 1.5 Top 10 quốc gia đứng đầu về tỉ lệ người sử dụng Internet ............................39. ́. uê. Bảng 1.6: Thiết kế nghiên cứu của đề tài ......................................................................46 Bảng 2.1: Tình hình nguồn lao động tại Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam......59. ́H. Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM. tê. Carlsberg Việt Nam .......................................................................................................63. h. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................66. in. của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...............................................................66. ̣c K. Bảng 2.5: Tổng hợp các vị trí xuất hiện quảng cáo thông qua quảng cáo facebook.....78 Bảng 2.6 Mẫu điều tra theo giới tính.............................................................................84. ho. Bảng 2.7 Mẫu điều tra theo độ tuổi ...............................................................................85 Bảng 2.8: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp......................................................................85. ại. Bảng 2.9: Mẫu điều tra theo thu nhập ...........................................................................86. Đ. Bảng 2.10 Mẫu điều tra theo mức độ thường xuyên cập nhật.......................................87. g. Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett cho các biến độc lập....................................89. ươ ̀n. Bảng 2.12: Tổng phương sai trích các nhân tố biến độc lập .........................................90 Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp. Tr. nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng .......................................91 Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett cho biến phụ thuộc .....................................94 Bảng 2.15: Tổng phương sai trích các nhân tố biến phụ thuộc .....................................94 Bảng 2.16: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc ...................................................95 Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ý định sự chấp nhận Marketing trực tuyến của khách hàng. ...................................................................................................96 Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến. .............................................................97. SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM. iv.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng. Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của công ty. ............................................................................99 Bảng 2.20 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ..............................................100 Bảng 2.21: Mô hình hồi quy đa biến ...........................................................................101 Bảng 2.22 : Kiểm định theo giới tính ..........................................................................103 Bảng 2.23: Kiểm định theo độ tuổi..............................................................................104 Bảng 2.24: Kiểm định theo mức thu nhập...................................................................105. ́. uê. Bảng 2.25: Kiểm định theo trình độ học vấn ..............................................................105. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. Bảng 3.1: Chi phí dự kiến cho ứng dụng các công cụ QCTT trong 1 tháng...............109. SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM. v.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khóa luận tốt nghiệp. GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỔ. Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ người dùng Internet theo độ tuổi ....................................................38 Biểu đồ 1.2: Hoạt động giao tiếp phổ biến nhất tại Mỹ thuộc đối tượng trưởng thành. .......................................................................................................................................40 Biểu đồ 1.3: Tỉ lệ người dùng sử dụng thiết bị để online..............................................43 Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ tương tác khách hàng thông qua sự kiện truyền thông của Carlsberg. ́. uê. tại thành phố Huế 2015-2017. .......................................................................................68 Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ đăng nhập và tìm kiếm khách hàng theo thông kê tại trang web. ́H. Carlsbergvietnam.vn ( Theo nguồn Similarweb, 2016) ................................................80. tê. Biều đồ 2.3: Tần suất sử dụng các trang mạng xã hội của người tiêu dùng tại thị trường. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. thành phố Huế................................................................................................................87. SVTH: Nguyễn Thị Yến – K48D QTKDTM. vi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. . Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. . Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................................2. ́. uê. 3 .. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3. ́H. 3.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3. tê. 4 .. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3. h. 4.1 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................................3. in. 4.2 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................................4. ̣c K. 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................4 4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..........................................................................7. ho. 4.3 Phương pháp chọn mẫu..............................................................................................7 4.3.1 Kỹ thuật chọn mẫu................................................................................................7. ại. 4.3.2. Kích thước mẫu .....................................................................................................8. Đ. 5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................8. g. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9. ươ ̀n. CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................9. Tr. 1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ......................................................................9 1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến ...................................................9 1.1.2. Đặc trưng của Marketing trực tuyến...................................................................10 1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến .......................................................................11 1.1.4. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động marketing trực tuyến của doanh nghiệp. ..........................................................................................................16 1.1.4.1 Nhân tố vĩ mô ....................................................................................................16 1.1.5. Các công cụ marketing trực tuyến ......................................................................18. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. vii.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.6. Lập kế hoạch Marketing trực tuyến....................................................................24 1.1.7 Bảy bước tiến hành Marketing trực tuyến ..........................................................29 1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ....................................................................37 1.2.1 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến trên thế giới. ....................................37 1.2.2 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến tại Việt Nam ..................................41 1.3 Khung phân tích và thiết kế nghiên cứu của đề tài ..................................................44 1.3.1 Khung phân tích của đề tài .................................................................................44. ́. uê. 1.3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................46. ́H. 1.3.2.2 Các biến nghiên cứu ..........................................................................................49. tê. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG. in. h. MẠI CARLSBERG VIỆT NAM................................................................................52. ̣c K. 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế.52 2.1.1 Giới thiệu về Công ty .........................................................................................52 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................52. ho. 2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban thuộc công ty TNHH TM. ại. Carlsberg Việt Nam. ......................................................................................................54. Đ. 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam .............56 2.1.4.3 Nhân sự phòng Marketing của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam .........57. ươ ̀n. g. 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam...................58 2.1.6 Sự kiện truyền thông chính tại thành phố Huế của công ty năm 2015-1017 .....68 2.1.7 Hoạt động marketing trực tuyến tại thành phố Huế. ............................................74. Tr. 2.2 Thực trạng hoạt động Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế..................................................................................................76 2.2.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông trực tuyến. ........................................76 2.2.2 Hiệu quả sử dụng các công cụ trong truyền thông trực tuyến theo mô hình xây dựng chiến lược marketing trực tuyến...........................................................................77 2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng và lựa chọn của người tiêu dùng đối với các công cụ Marketing trực tuyến. ....................................................................84 2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................................84 SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. viii.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.3.2 Phân tích thực trạng lựa chọn và sử dụng Marketing trực tuyến của người tiêu dùng ...............................................................................................................................87 2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn và sử dụng công cụ marketing trực tuyến......................................................................................................89 2.3.3.1 Đo lường các khái niệm nghiên cứu..................................................................89 2.3.3.2 Phân tích các nhân tố tác động đến sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng. ............................................................................................96. ́. uê. 2.5 So sánh sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng theo giới tính, độ tuổi, trình độ. ́H. học vấn, thu nhập hàng tháng. .....................................................................................103. tê. CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETIG TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA. in. h. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM ..........................107. ̣c K. 3.1 Kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu....................................................107 3.1.1 Những kết quả đạt được .....................................................................................107 3.1.2 Những tồn tại chưa được giải quyết ...................................................................107. ho. 3.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết để nâng cao hiệu quả marketing trực. ại. tuyến của công ty.........................................................................................................107. Đ. 3.2.1 Dự báo triển vọng phát triển phương thức quảng cáo trong thời gian tới ..........107 3.2.2 Định hướng phát triển của công ty Carlsberg tại thành phố Huế.......................108. ươ ̀n. g. 3.3 Các giải pháp để tăng cường hiệu quả các công cụ quảng cáo trực tuyến trên các công cụ quảng cáo trực tuyến của công ty. .................................................................109 3.3.2 Giải pháp về cải thiện sự Thu hút trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.....109. Tr. 3.3.3 Giải pháp về cải thiện sự Hấp dẫn trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.110 3.3.4 Giải pháp về cải thiện sự Chia sẻ trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty.111 3.3.5 Tăng cường các nhân tố khác nằm ngoài những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận lựa chọn công cụ trực tuyến khách hàng. ...........................................................111 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................113 1. Kết luận....................................................................................................................113 2. . Kiến nghị ................................................................................................................113. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. ix.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Gia tăng hội nhập giữa các quốc gia, lợi thế so sánh giữa các nước đang là xu hướng dẫn đầu về mục tiêu xuất khẩu, sự lên ngôi của công nghệ thông tin, những thay đổi chóng vánh, con người cập nhật thông tin đầy đủ, hằng ngày chỉ cần với cú click chuột, dẫn đến một thời đại của sự nhanh chóng, tiến bộ, cầu toàn và tiện lợi. Do đó, với sự sáng tạo đáp ứng không ngừng, Marketing online đã ra đời đem đến những trải. ́. uê. nghiệm trực tuyến với tốc độ phát triển chóng mặt, nó dần thay thế những chiến lược kinh doanh cũ, những phương thức tiến hành hoạt động trao đổi mua bán dần đa dạng. ́H. hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí hơn, tăng được hiệu suất và nâng cao chất lượng. tê. cạnh tranh hơn giữa các doanh nghiệp, tạo nên bước tiến phát triển về tiêu chuẩn sản phẩm chất lượng cao trong tương lai.. in. h. Trong tiến trình hội nhập và phát triển, nếu không kịp nắm bắt thông tin liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ rất khó cạnh tranh và theo kịp. ̣c K. một môi trường kinh doanh đa dạng với sức mạnh của thông tin số hóa như bây giờ. Với Marketing trực tuyến, việc doanh nghiệp sẵn sàng đáp ứng nhu cầu, nhanh chóng. ho. đưa sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng là điều tất yếu xảy ra, yếu tố cạnh. ại. tranh ở đây là làm sao có thể áp dụng chính xác những lợi ích mà truyền thông trực tuyến đem lại để bản thân doanh nghiệp luôn đạt được những lợi thế cạnh tranh trên thị. Đ. trường Internet với hàng ngàn lựa chọn cho khách hàng.. ươ ̀n. g. Việt Nam đang trong quá trình tích cực hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới, vì vậy vấn đề đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là phải sẵn sàng thích ứng với môi trường kinh doanh mới để nâng cao khả năng cạnh tranh dựa trên cơ sở của nền kinh tế số hóa mà bước đi đầu tiên là phải tận dụng tối đa lợi thế mà. Tr. Marketing trực tuyến mang lại vào trong chính quá trình sản xuất kinh doanh của mình.. Thị trường bia ở Việt Nam chưa bao giờ tụt dốc về lượng cung và cầu, Bia đang là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh , mức độ hấp dẫn ngày một gia tăng khi theo theo báo cáo tình hình phát triển công nghiệp, thương mại của Bộ Công Thương, sản lượng bia năm 2016 của Việt Nam là 3,788 tỷ lít bia, cho thấy cầu ngày càng đa dạng và gia tăng dẫn đên cung phải đột phá hơn nữa về chất lượng, cũng như không ngừng cho ra mắt các thương hiệu sản phẩm mới đáp ứng nhu. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. cầu cấp thiết người tiêu dùng.càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường này thì càng đặt ra nhiều thách thức hơn nữa để nâng tầm chất lượng sản phẩm này. Với cùng một sân chơi chung, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng như nhau, gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 1993, mặc dù Công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam vẫn nằm trong số nhà cung cấp bia lớn nhất cả nước, nhưng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ từ các đổi thủ hiện tại, mà ngay cả những thương hiệu mới tiềm năng cũng đang dần chiếm lĩnh lòng tin của người tiêu dùng tại. ́. uê. thị trường thành phố Huế, với sự thu hút hấp dẫn không chỉ tại các phân khúc điểm bán mà còn áp dụng, khai thác triệt để những yếu tố tiềm tàng từ marketing online đã. ́H. đem đến những bước tiến nhất định cho họ.. tê. Nhìn nhận đúng đắn về những mặt mạnh cũng như hạn chế của mình, trong đó làm sao để vận dụng tốt hơn nữa những lợi thế mà Marketing trực tuyến mang lại đối. h. với từng thương hiệu bia của Carlsberg để lấy trọn được cảm tình của khách hàng là. in. một vấn đề hết sức được lưu tâm. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, trong thời gian. ̣c K. thực tập tại doanh nghiệp này, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động. Đ. 2.1 Mục tiêu chung:. ại. 2. Mục tiêu nghiên cứu. ho. marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam" để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.. - Xác định, đánh giá, đo lường việc đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ. ươ ̀n. g. Marketing trực tuyến vào phát triển thương hiệu của công ty tại thị trường thành phố. Tr. Huế, từ đó đưa ra được những chiến lược Marketing trực tuyến nhằm giúp công ty nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu và phát triển hoạt động kinh doanh. 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về Marketing trực tuyến, và ứng dụng. Marketing trực tuyến vào công tác xây dựng thương hiệu Bia tại công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam. - Phân tích thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thị trường thành phố Huế.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Đánh giá khả năng phát triển Marketing trực tuyến tại thành phố Huế của công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam. Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến trong việc tìm kiếm thống tin của khách hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam trên phân khúc thị trường thành phố Huế. Đề xuất những định hướng và giải pháp phát triển Marketing trực tuyến hiệu quả. ́. uê. cho công ty nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và phát triển doanh thu.. ́H. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. tê. 3.1 Đối tượng nghiên cứu. h. Đối tượng nghiên cứu: các công cụ Marketing trực tuyến và nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn và chấp nhận sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin thông qua ứng. in. dụng trực tuyến của khách hàng.. ̣c K. Đối tượng điều tra: Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng bao gồm những khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng công cụ Marketing trực tuyền để tìm. ại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu. ho. kiếm thông tin của công ty Carlsberg Việt Nam.. g. Đ. - Phạm vi không gian: bộ phận Marketing của công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam.. ươ ̀n. - Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp trong đề tài được sử dụng từ năm 2014 đến 2016.. Tr. Các dữ liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập ngoài thị trường trong khoản thời. gian từ tháng 1/2018 đến tháng 4/2018. 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ: Đây là giai đoạn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nắm được các bước xây dựng thương hiệu từ chiến lược Marketing trực tuyến của công ty tại địa bàn. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. nghiên cứu, từ đó hình thành được hướng nghiên cứu cụ thể, đồng thời xây dựng bảng hỏi điều tra thử. Từ kết quả đó xây dựng nên bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện bảng hỏi, trên cơ sở đó để đưa ra bảng hỏi điều tra chính thức sau này. Các phương pháp được sử dụng trong giai đoạn này bao gồm: + Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến Marketing trực tuyến thông qua các chiến dịch marketing trên các trang mạng xã hội của công ty, đặc biệt là vai trò của bộ phận Marketing trong việc nhận diện và phát triển thương hiệu, nhằm xây. ́. uê. dựng cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.. ́H. + Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các chiến dịch marketing được áp dụng trên các trang mạng xã hội thông qua việc quảng bá sản phẩm, thương hiệu mới. h. tê. đến người tiêu dùng, đánh giá sự thành công của chiến dịch thông qua số lượng người tương tác, tham gia các chương trình trực tuyến mà công ty đưa ra và trở thành khách. in. hàng doanh nghiệp.. ̣c K. + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân: Thực hiện phỏng vấn đối với một số cá nhân tại địa bàn thành phố Huế đồng thời đang sử dụng mạng xã hội và đã, đang. ho. tham gia tương tác trong các chương trình công ty, nhằm thu thập thông tin cơ bản về. ại. mức độ thành công trong việc triển khai áp dụng các chiến dịch marketing online và những đánh giá của họ về việc có nên tiếp tục triển khai hình thức quảng bá thương. Đ. hiệu như vậy nữa không.. g. Nghiên cứu chính thức:. ươ ̀n. + Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc phát bảng hỏi trực tiếp đến từng cá nhân. Dữ liệu thu thập được làm sạch và mã hóa bằng phần mềm SPSS 20.0.. Tr. 4.2 Phương pháp thu thập số liệu 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp + Tiến hành thu thập dữ liệu, tài liệu về những vấn đề lí luận chung liên quan đến Marketing trực tuyến và những phương hướng phát triển thương hiệu mới thông qua bộ phận marketing của công ty. + Số liệu khảo sát về việc ứng dụng thành công Marketing trực tuyến vào sự phát triển thương hiệu của công ty tại thị trường thành phố Huế.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. + Thu thập các thông tin, các dữ liệu liên quan đến công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam như cơ cấu nguồn lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn vốn và tài sản,... thông qua phòng Nhân sự, phòng Sale, phòng Tài chính - Kế toán,... 4.2.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Các bước tiến hành nghiên cứu sơ cấp. Phân tích dữ liệu. Phân loại kết quả. ́. Thu thập dữ liệu. uê. Kế hoạch nghiên cứu. ́H. Vấn đề nghiên cứu. tê. Hình 1: Các bước nghiên cứu sơ cấp. in. ̣c K. - Nội dung nghiên cứu về định tính. h. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi với hai nội dung nghiên cứu.. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu về những công cụ trực tuyến thường được khách hàng ưu tiên sử dụng để tham khảo, tìm hiểu thông tin và lựa chọn. ho. sản phẩm trước khi mua, và những nhân tố cơ bản của một công cụ trực tuyến cần có để khách hàng chú ý đến sản phẩm của trên thị trường trực tuyến, một bảng hỏi định. ại. tính với những câu hỏi mở được xây dựng để phỏng vấn ý kiến khách hàng. Đây là. Đ. nghiên cứu làm tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.. ươ ̀n. g. - Nội dung nghiên cứu về định lượng Sau khi kết thúc điều tra định tính, sẽ tiến hành xây dựng bảng hỏi theo các bước sau:. Tr. (1) Xác định các dữ liệu cần thu thập. (2) Hình thức phỏng vấn qua bảng hỏi và điều tra trực tiếp. (3) Xác định nội dung câu hỏi liên quan đến đánh giá mức độ thành công và phổ biến của các chiến dịch Marketing trực tuyến công ty. (4) Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời. (5) Xác định từ ngữ trong bảng hỏi. (6) Xác định cấu trúc bảng hỏi.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp (7) Lựa chọn hình thức bảng hỏi. (8) Kiểm tra, sửa chữa.. Sau đó tiến hành điều tra thử khoảng 30 khách hàng để kiểm tra các thuật ngữ, cách thức dùng từ ngữ trong bảng hỏi. Dữ liệu điều tra chính thức sẽ được sử dụng trong suốt quá trình xử lý và phân tích. 4.2.2.1 Phân tích thống kê mô tả. ́. uê. Tiến hành phân tích thống kê mô tả cho từng biến định tính trong nhóm yếu tố:. ́H. mức độ sử dụng các công cụ trực tuyến để tìm kiếm thông tin và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với khách hàng, cũng như hiệu quả của các công cụ trực. in. h. 4.2.2.2 Phân tích nhân tố. tê. tuyến đó mang lại cho doanh nghiệp.. Phân tích nhân tố được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến yếu tố ảnh. ̣c K. hưởng đến Marketing trực tuyến và các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn tìm kiếm của khách hàng. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor. ho. loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” được sử dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial. ại. Eigenvalues” > 1.. Đ. Xác định số lượng nhân tố. g. Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện. ươ ̀n. cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003).. Tr. Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích. phải lớn hơn 50%. Độ giá trị hội tụ Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002). Độ giá trị phân biệt. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003). Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các thang đo nhằm điều chỉnh để phục vụ cho việc chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương pháp trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có).. ́. uê. 4.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo. ́H. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ. tê. số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại bỏ các biến “ rác”, các hệ số tương quan. h. biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên (hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.6 được. in. ứng dụng trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người. ̣c K. trả lời trong bối cảnh nghiên cứu) (Nunnally & Burnstein 1994).. 4.3.1 Kỹ thuật chọn mẫu. ho. 4.3 Phương pháp chọn mẫu. Đ. ại. Với khả năng và nguồn lực hiện có, việc thực hiện một phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có tính đại diện cao là quá khó, vì vậy đề tài đã quyết định lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện để điều tra thu thập số liệu. Nghiên cứu sẽ điều tra. g. và phỏng vấn những khách hàng đã và đang sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến. ươ ̀n. của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế. Phương pháp này sẽ làm cho việc điều tra phỏng vấn khách hàng được tiến hành. Tr. một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo tính hợp tác cao từ đối tượng cung cấp thông tin, do đó việc cung cấp thông tin sẽ chính xác hơn, ít có trường hợp trả lời không chính xác. Tuy nhiên phương pháp chọn mẫu này sẽ tạo ra giới hạn trong việc sử dụng số liệu để thực hiện kiểm định giả thiết đặc trưng của tổng thể. Đây cũng là một trong những hạn chế của đề tài.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 7.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 4.3.2. Kích thước mẫu. Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing, NXB ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh, cỡ mẫu (số quan sát) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong bảng câu hỏi đề kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy đối với cuộc điều tra khảo sát khách hàng có 19 biến thì cần phải đảm bảo có ít nhất 100 quan sát mẫu điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, nghiên cứu sẽ điều tra điều tra dựa trên số mẫu là 120. 5. Kết cấu của khóa luận. ́. uê. - Phần I: Đặt vấn đề. ́H. - Phần II: Nội dung nghiên cứu.  Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiến của vấn đề nghiên cứu. tê.  Chương 2: Thực trạng phát triển Marketing trực tuyến tại thị trường thành. h. phố Huế của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in.  Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. - Phần III: Kết luận và kiến nghị.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 8.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về chiến lược Marketing trực tuyến Với những bước tiến không ngừng trong thời đại công nghệ thông tin và Internet. ́. uê. như hiện nay, mọi lĩnh vực trong đời sống hằng ngày cũng vì thế mà thay đổi để thích. ́H. ứng nói chung và sự chuyển mình mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh, quảng bá sản. tê. phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp thông qua marketing trực tuyến nói riêng.. h. Theo cuốn sách Electronic Marketing của tác giả Joey Reedy và Shauna Schullo: “Marketing trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong. in. muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử.” Theo Ghosh. ̣c K. Shikhar và Toby Bloomburg (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA), Marketing trực. ho. tuyến là: “Lĩnh vực hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin Internet.” Khái niệm về Marketing trực tuyến cũng được phát triển từ khái niệm. Đ. ại. Marketing truyền thống. Theo Philip Kotler, Marketing trực tuyến là: “Quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng. ươ ̀n. internet.”. g. để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và. Như vậy, Marketing trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử. Có. Tr. rất nhiều quan niệm và định nghĩa về Marketing trực tuyến, nhưng tất cả đều có một sự thống nhất chung đó là môi trường Internet với các phương tiện gắn với Internet và các thiết bị thông tin di động được kết nối với Internet, về bản chất thì nó vẫn giữ nguyên bản chất của Marketing truyền thống chính là thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng và đáp ứng những mong muốn đó một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 9.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Đặc trưng của Marketing trực tuyến. Với ưu thế có nhiều đặc trưng hơn hẳn so với marketing truyền thống nên Marketing trực tuyến đã nhanh chóng lan rộng và được áp dụng phố biến tại các doanh nghiệp, đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phầm và dịch vụ. Marketing online có một số đặc trưng cơ bản sau: - Không giới hạn về không gian: Trong môi trường Internet, mọi khó khăn về khoảng cách địa lý đã được xóa bỏ hoàn toàn. Điều này cho phép doanh nghiệp khai. ́. uê. thác triệt để thị trường toàn cầu. Nhờ hoạt động Marketing trực tuyến mà doanh. ́H. nghiệp hoàn toàn có thể quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình trên toàn. tê. thế giới với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.. h. - Không giới hạn về thời gian: Marketing trực tuyến có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian 24h trong một ngày, 7 ngày một tuần,. in. 365 ngày trong một năm, hoàn toàn không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp. ̣c K. có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành nghiên cứu thị trường bất cứ lúc nào; gửi email trực tuyến…. ho. - Tính tương tác cao: Tính tương tác của mạng Internet được thể hiện rất rõ ràng.. ại. Chúng cho phép trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động. Đ. Marketing trực tuyến cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem các thông tin. Khách hàng có thể cung cấp thông tin phản hồi về. g. một sản phẩm nào đó, có thể nhận thêm thông tin yêu cầu không nhận thêm thông tin. ươ ̀n. về sản phẩm đó nữa.. - Xác định rõ được phân khúc khách hàng: Hoạt động marketing có rất nhiều khả. Tr. năng để nhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh nghiệp có thể nhằm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho hoạt động Marketing trực tuyến. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp. - Đa dạng hóa sản phẩm: Ngày nay việc mua sắm đã trở nên dễ dàng hơn nhiều, chỉ cần ở nhà, ngồi trước máy tính có kết nối Internet là bạn có thể thực hiện việc mua sắm như tại các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng ảo này ngày một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 10.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. tiêu dùng. Trong marketing thông thường, để đến với người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa thường phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, môi giới… 1.1.3. Lợi ích của Marketing trực tuyến Tất cả những thông tin trên Internet được truyền đi không giới hạn về không gian, thời gian và khoảng cách, hơn nữa việc trao đổi thông tin được diễn ra liên tục. Vì thế, cho đến bây giờ chưa có một phương thức marketing nào khác có được những. ́. uê. tính năng ưu việt như vậy.. ́H. Marketing trực tuyến có tính đặc thù của môi trường Internet và mạng kết nối. tê. giữa các tổ chức hay cá nhân, đó là hoạt động trao đổi dựa trên cơ sở là giao tiếp song phương giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi.. in. h. So với hoạt động marketing thông thường thì Marketing sử dụng Internet sẽ đem. 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp. ̣c K. đến những lợi ích riêng cho từng đối tượng cụ thể:. ho. Mặc dù đã thấy được Internet hiện nay đã có tác động ảnh hưởng không nhỏ đến vai trò cuộc sống và việc kinh doanh, nhưng vẫn rất nhiều doanh nghiệp chưa biết tận. Đ. ại. dụng để có thể quảng bá thương hiệu của mình. Họ đang mắc một sai lầm rất lớn khi đã bỏ qua một thị trường rất lớn trên Internet và dưới đây là một số lý do doanh nghiệp. Internet là một thị trường vô cùng lớn. ươ ̀n. -. g. cần một chiến lược Marketing trực tuyến.. Việc ngày càng nhiều người tìm kiếm thông tin doanh nghiệp qua mạng internet. Tr. để tham khảo, kiểm tra. Tại Việt Nam khách hàng vẫn giữ thói quen đi đến cửa hàng để có thể xem một cách trực tuy nhiên số lượng người sử dụng Internet để làm việc đó thì ngày càng tăng cao với sự tiện lợi và tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và họ cũng đã dần có thói quen sử dụng các công cụ tìm kiếm để tìm hiểu những gì họ muốn, vô hình chung nó đã trở thành một thị trường tiềm năng vô cùng lớn mà tất cả doanh nghiệp đều muốn chiếm lĩnh để không muốn bị loại bỏ khỏi cuộc chơi hết sức khắc nghiệt này.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 11.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Công cụ để tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng Sử dụng Marketing trực tuyến là một công cụ thu thập thông tin một cách hiệu quả, ngoài những thông tin cơ bản về khách hàng như họ tên, số điện thoại, email…để lưu vào cơ sở dữ liệu thì chúng ta có thể biết chính xác được sở thích của họ qua việc nghiên cứu được chính xác họ truy cập website qua kênh nào như Facebook, Youtube, Google..., họ dừng lại ở mục nào lâu nhất trên website với chính xác thời gian bao nhiêu. Với việc theo dõi như trên thì chúng ta hoàn toàn có thể hiểu được tâm lý khách. ́. uê. hàng, biết được sở thích của họ để có những điều chỉnh hợp lí nhằm kịp thời có những điều chỉnh để đáp ứng được nhu cầu cũng như làm hài lòng khách hàng và cứ như vậy. ́H. với những điều chỉnh liên tục một cách hợp lí sẽ làm cho doanh nghiệp trở nên chuyên. tê. nghiệp trong mắt khách hàng và họ sẽ trở thành khách hàng trung thành của công ty.. h. - Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu. in. Với hàng triệu khách hàng trên thị trường truyền thống hiện nay việc để xác định. ̣c K. đúng đối tượng mục tiêu rất khó khăn với các doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Và có nhiều doanh nghiệp đang gồng mình với những chi phí cho các đoạn phim quảng cáo. ho. tốn hàng trăm triệu trên truyền hình mà vẫn không thể thu hút sự chú ý của khách hàng khi mà họ đang bị quấy nhiễu quá nhiều bởi quảng cáo trên truyền hình như hiện nay.. ại. Ngược lại, Marketing trực tuyến hoàn toàn có thể, với những công cụ rất hữu. Đ. hiệu để xác định chính xác đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm đến với chi phí tiết kiệm tối đa, cùng với độ phủ rộng lớn đến hàng triệu người trên cả nước với tốc độ. g. lan truyền nhanh nhất, không giới hạn về điạ lý mà không có kênh quảng cáo truyền. ươ ̀n. thống nào có khả năng làm được điều này.. Tr. - Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả Marketing trực tuyến cho phép các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể xây. dựng, phát triển số lượng khách hàng trung thành một cách dễ dàng khi việc nhu cầu của từng cá nhân được đáp ứng gần như tuyệt đối, việc tương tác giữ doanh nghiệp và khách hàng diễn ra một cách nhanh chóng và tiện lợi. Từ đó cho phép thay đổi được chiến lược Marketing một các nhanh chóng và đồng bộ, cũng như có thể khắc phục những sai sót về sản phẩm và dịch vụ nhanh chóng. Bên cạnh đó với việc có thể chăm sóc từng khách hàng một giúp cho doanh nghiệp có khả năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng, làm cho họ cảm thấy được sự quan tâm chăm sóc đặc biết đôí với mình.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 12.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Bán hàng tiện lợi và không giới hạn về thời gian, địa lí Internet là một thị trường hàng hóa vô cùng lớn, đa dạng về chủng loại tất cả đều có từ những vật dụng gia đình mấy nghìn đồng cho đến những món đồ cao cấp hàng trăm triệu đồng và người tiêu dùng có thể tự do lựa chọn, đánh giá sản phẩm ở trên này mà không quan trọng đang ở đâu hay là thời gian nào. Trang web doanh nghiệp lúc nào cũng mở cửa 24 giờ trên 7 ngày, đóng vai trò như một nhân viên luôn tận tụy, đúng giờ và không biết mệt mỏi để có thể giúp bạn bán được hàng trong khi bạn đang. ́. uê. nghỉ ngơi hoặc du lịch.. ́H. - Viral Marketing quảng bá thương hiệu mạnh mẽ. tê. Có thể nhận ra một cách rõ rằng các công cụ quảng bá thương hiệu của. h. Marketing truyền thống hiện nay như trên báo, đài truyền hình, radio đang ngày càng kém hiệu quả và đang chiếm một chi phí rất lớn trong các loại chi phí của doanh. in. nghiệp, nó sẽ là gánh nặng đối với các doanh nghiệp nhỏ. Marketing trực tuyến hoàn. ̣c K. toàn có thể khắc phục được điều này với việc Marketing lan truyền bằng nội dung đặc sắc. Hiện nay đây chính là hình thức cực kì phổ biến với những công cụ của Marketing. ho. trực tuyến như các mạng xã hội Facebook, Youtube,… các cộng đồng có số lượng. ại. đông đảo các thành viên bằng các hình thức như like, share từ đó tạo thành làn sóng ủng hộ cực kì lớn trên Internet và thương hiệu của các bạn sẽ được hàng triệu người biết đến, nó cũng có thể hiểu đồng nghĩa với Marketing truyền miệng. Và việc tạo ra. Đ. những nội dung lan truyền như vậy không quá khó, với một ý tưởng đặc sắc đánh đúng. g. là cảm xúc của người dùng Internet và đúng thời điểm chúng sẽ tạo nên một sức hút vô. ươ ̀n. cùng lớn, đạt được hiệu quả quảng bá thương hiệu rất cao. - Giúp doanh nghiệp chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng. Tr. Nếu bạn có một sản phẩm chất lượng thật sự thì Marketing trực tuyến hoàn toàn. có thể giúp bạn trở thành một doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoàn hảo, toàn diện. Với những công cụ của Marketing trực tuyến bạn hoàn toàn có thể làm được điều này một cách khá dễ dàng, tiêu biểu đó là website đóng vai trò như bộ mặt của công ty bạn và khi người dùng truy cập vào website với những hình ảnh đẹp mắt, nội dung phong phú, bố cụ hợp lí, có khả năng tùy biến với thiết bị di động thì khách hàng sẽ có ấn tượng ngay lần gặp đầu tiên và họ sẽ thấy được sự chuyên nghiệp của công ty. Từ đó, bạn có thể dễ dàng chiếm được ngay sự tin tưởng thì bạn đã thành công được một nửa trong việc thuyết phục mua hàng. Việc thuyết phục khách hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 13.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. với các thủ thuật của Marketing như cách sắp xếp bố cục bài viết, trình bày nội dung một cách có liên kết, logic và kết hợp thêm các câu chữ kêu gọi khách hàng, khuyến mãi, giảm giá. - Biện pháp tối ưu dành cho người tiêu dùng và doanh nghiệp Xu hướng trong tương lai, Internet sẽ dần thay đổi việc trao đổi mua bán các sản phẩm, dịch vụ như truyền thống. Các sản phẩm dịch vụ dần dần được số hóa và trao đổi tất cả qua mạng và từ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và công sức cho người tiêu. ́. uê. dùng, đặc biệt là chi phí vận chuyển hay tồn kho. Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã. ́H. khuyến khích người tiêu dùng mua hàng trực tuyến, tiêu biểu là thể giới di động có chính sách giảm giá từ 5-10% khi khách hàng đăng ký mua trực tuyến và mọi thông. in. h. - Xu hướng toàn cầu hóa. tê. tin, thắc mắc đều được giải quyết qua mạng.. Không muốn nói quá lên rằng hiện nay Internet đã len vào mọi ngóc ngách của. ̣c K. thế giới, do đó việc kinh doanh của các doanh nghiệp hoàn toàn có thể mở rộng nó trên khắp thế giới, đưa sản phẩm của công ty mình đến tất cả các khách hàng mục tiêu trên. ho. toàn cầu với chi phí thấp hơn rất nhiều so với các công cụ của Marketing truyền thống. ại. bằng các công cụ như website, các mạng xã hội lớn có thể kết nối hàng trăm người đến nhau. Do đó, cùng với sự phát triển của Internet thì Marketing trực tuyến mở ra một. Đ. cánh cổng rất lớn để các doanh nghiệp tiến vào một sân chơi lớn trên toàn cầu.. g. - Ưu điểm cuối cùng là marketing trên môi trường Internet.. ươ ̀n. Không phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể tiến hành hoạt động marketing của mình và trao đổi với tới tất. Tr. cả khách hàng trên toàn thế giới. 1.1.3.2. Đối với người tiêu dùng Marketing hằng ngày đang dần đi sâu vào đời sống của không chỉ việc kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến thói quen mua sắm của người tiêu dùng. Marketing nâng cao mức sống cá nhân và xã hội thông qua việc kích thích mua hàng, giúp cải thiện đời sống vật chất và tinh thần.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 14.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Marketing ảnh hưởng đến lợi ích cá nhân của mỗi chúng ta. Trên thị trường hiện nay đa dạng các chủng loại sản phẩm và dịch vụ với giá cả và chất lượng khác nhau, mức thu nhập người tiêu dùng thì có hạn nên marketing sẽ thực hiện chức năng giúp lọc các sản phẩm thuộc vùng điều kiện mà người tiêu dùng muốn hướng đến để đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của họ. Ví dụ: Người tiêu dùng thường họ sẽ so sánh những gì sản phẩm, dịch vụ mang đến cho họ và giá cả họ sẽ phải bỏ ra để sở hữu nó, nên việc dùng marketing để cung. ́. uê. cấp thêm thông tin cho những sản phẩm , dịch vụ là điều tất yếu để người tiêu dùng có. ́H. thể đưa ra được những so sánh và lựa chọn phù hợp.. tê. - Marketing giúp rút ngắn thời gian đi đến quyết định.. in. h. Việc dành thời gian để người tiêu dùng có thể đa dạng lựa chọn của mình trong một của hàng là một vấn đề lớn khi khoảng cách và thời gian là hai yếu tố hạn chế việc mua sắm của họ trong cùng một thời điểm, do vậy sử dụng marketing để có thể tiết. ̣c K. kiệm được chi phí đi lại và thời gian mua sắm là sự lựa chọn ưu tiên thuận tiện hàng. ho. đầu cho khách hàng. 1.1.3.3. Đối với xã hội. Đ. ại. Các doanh nghiệp ngày này đều nỗ lực đóng góp cho xã hội với những chiến dịch marketing hướng đến cộng đồng, nó giúp nâng cao ý thức tự giác và thay đổi. g. hành vi công dân nhằm phát triển một xã hội tốt đẹp hơn.. ươ ̀n. Marketing giúp cân bằng cung cầu xã hội, tiết kiệm được nguồn lực khan hiếm vì sản xuất đúng cái cần, tránh thất thoát, lãng phí do sản xuất không đúng nhu cầu. Các điều tiết của Nhà nước vào nền kinh tế hay các quyết định mang tính vi mô sẽ giúp hạn. Tr. chế các khủng hoảng thừa và thiếu. Marketing giúp hạn chế lạm phát, thất nghiệp, kích thích hoạt động sản xuất.. Nhờ có marketing mà các doanh nghiệp có thể đứng vững, tạo thêm nhiều việc làm, ổn địinh và phát triển về lâu dài thương hiệu và chất lượng sản phẩm.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 15.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.4. Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động marketing trực tuyến của doanh nghiệp. 1.1.4.1 Nhân tố vĩ mô - Môi trường bên ngoài công ty: Ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp, sau khi nghiên cứu kỹ môi trường bên ngoài doanh nghiệp sẽ đề ra sứ mạng mục tiêu của mình.. ́. uê. Khung cảnh chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến hoạt. ́H. động Marketing trực tuyến. Trong giai đoạn suy thoái kinh tế hoặc kinh tế bất ổn có chiều hướng đi xuống thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chính sách kinh doanh của. tê. doanh nghiệp.. in. h. - Dân số, lực lượng lao động. Tỷ lệ dân số phát triển nhanh và lớn hơn tỷ lệ phát triển kinh tế, lực lượng lao. ̣c K. động hằng năm cần việc làm cao thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn lao động có chất lượng.. ho. - Văn hóa- xã hội. ại. Một nền văn hóa có nhiều đẳng cấp, nhiều nấc thang giá trị không theo kịp với đà. g. Đ. phát triển của thời đại rõ ràng nó kìm hãm, không cung cấp nhân tài cho doanh nghiệp. Điều này đi đến hậu quả là bầu không khí văn hóa trong doanh nghiệp bị ảnh hưởng.. ươ ̀n. - Chính trị- pháp luật Môi trường này bao gồm luật pháp, các chính sách và cơ chế của Nhà Nước đối. Tr. với giới kinh doanh. Quan tâm hàng đầu của Nhà Nước được thể hiện trong sự thay đổi của luật kinh doanh là bảo vệ các doanh nghiệp, nhưng cũng đồng thời nó kích thích tính chất cạnh tranh và giữ thái độ trung gian khi phải đối phó với các xung đột trong canh tranh. - Khoa học kỹ thuật : Các nhân viên Marketing trực tuyến phải theo kịp với đà phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự phát triên mạnh mẽ của Internet. Khi khoa học- kỹ thuật thay đổi một số công việc hoặc một số kỹ năng không còn cần thiết nữa do đó doanh nghiệp phải đào tạo lại lực lượng lao động của mình. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 16.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.1. Nhân tố vi mô. - Môi trường vi mô là những yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của riêng từng doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế, công chúng…Chúng chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh. ́. uê. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp canh tranh nhau trên nhiều lĩnh vực bao gồm như: sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, nhân sự…Để tồn tại và phát triển đòi. ́H. hỏi các doanh nghiệp cần mục tiêu kinh doanh trực tuyến rõ ràng, có các chiến sách hợp. tê. lý.. h. - Khách hàng. in. Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng lựa chọn tìm kiếm. ̣c K. thông tin và tương tác thường xuyên đến một số kênh trực tuyến nào đó, ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua sản phẩm, dịch vụ đối với nghiệp. Sự nhân diện thương hiệu. ho. một yếu tố tối quan trọng đối với sự sống còn của một doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp phải đảm bảo được rằng thông tin về mọi hoạt động, sự kiện, sản phẩm, dịch vụ. ại. của mình sẽ luôn được cập nhật một cách nhanh chóng và bắt kịp xu hướng.. Đ. - Sản phẩm thay thế. g. Sự tồn tại của sản phẩm thay thế gần gủi biểu hiện một mối đe dọa cạnh tranh,. ươ ̀n. làm giới hạn khả năng nhận diện thương hiệu và đưa thương hiệu đó vào tâm trí người tiêu dùng thông qua các kênh trực tuyến và do đó giới hạn khả năng sinh lời của nó.. Tr. 1.1.4.2. Môi trường nội bộ doanh nghiệp - Sứ mạng, mục tiêu của công ty Đây là yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp, ảnh hưởng tới các bộ phận chuyên môn khác và cụ thể là bộ phận kinh doanh và marketing. - Chiến lược của công ty Chiến lược của công ty cũng ảnh hướng lớn đến các hoạt động Marketing trực tuyến, nó góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh đi đúng hướng và tạo ra giá trị lớn hơn cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 17.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp - Bầu không khí - văn hóa công ty. Bầu không khí - văn hóa của doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, niềm tin, các chuẩn mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chức. - Nhân tố con người Nhân tố con người đây chính là nhân viên làm việc trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp mỗi người lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về năng lực. ́. uê. quản trị, về nguyện vọng, về sở thích…vì vậy họ có những nhu cầu ham muốn khác. ́H. nhau.. tê. - Tài chính của công ty. h. Tài chính của công ty là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế,. in. tài chính của công ty.. ̣c K. - Tình hình kinh doanh. Khả năng hình thành các liên minh giữa các công ty thuộc nhiều ngành nghề. ho. giống nhau hay khác nhau để tồn tại và phát triển.. ại. - Cơ sở vật chất. g. Đ. Vật chất bao gồm: vốn, trang thiết bị đầy đủ, nhân lực có chuyên môn, thông tin môi trường kinh doanh… đặc biệt trong việc đầu tư vào các kênh trực tuyến thì nguồn. ươ ̀n. vật chất về vồn, nguồn nhân lực, thông tin trong môi trường kinh doanh chiếm giá trị cao trong tổng nguồn vật chất. Tr. 1.1.5. Các công cụ marketing trực tuyến Nếu như marketing truyền thống gắn liền với chiến lược tiếp thị 4P: Product (Sản. phẩm), Price (Giá cả), Place (Phân phối), Promotion (Khuyến mãi, truyền thông) thì marketing trực tuyến lại có sự chuyển dịch từ 4P sang 4C: Customer Solutions (Giải pháp cho khách hàng), Customer Cost (Chi phí của khách hàng), Convenience (Thuận tiện) và Communication (Giao tiếp).. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 18.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.5.1. Trang thông tin điện tử (Website). Là một công cụ e-marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp đều đã thiết kế website riêng để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và quảng bá thương hiệu. Để tăng hiệu quả sử dụng, các doanh nghiệp phải tiến hành theo một trình tự chuẩn. Đầu tiên, tiến hành thiết kế website cần dựa vào mục tiêu và đặc điểm của những người truy cập thường xuyên. Mục tiêu ở đây có thể là cung cấp thông tin chính xác về. ́. uê. các vấn đề mới, có phần mục để người dùng tham gia bình luận, đánh giá chất lượng. ́H. của bài viết (đối với website cung cấp thông tin) hay mục tiêu thu hút khách hàng mới. tê. nhờ việc cung cấp thông tin, hình ảnh chị tiết liên quan đến sản phẩm.. h. Sau khi hoàn tất công việc thiết kế website và đưa website vào giai đoạn hoạt động, chủ sở hữu website phải lập một kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả. in. marketing thông qua việc sử dụng các công cụ truyền thông và trực tuyến. Sau đó tiến. ̣c K. hành hoạt động quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội,. 1.1.5.2. Email- Marketing. ho. website khác. ại. Tùy thuộc vào sự cho phép của người nhận hay không đối với các email ta có 2 hình thức gửi email trực tiếp là: email không được sự cho phép của người nhận và. Đ. email được sự cho phép của người nhận. g. Email không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing. ươ ̀n. hay Unsolicited Commercial Email – UCE) hay còn gọi là Spam “Spam là hiện tượng. Tr. một công ty gửi thư quảng cáo tới các địa chỉ mà người nhận không có yêu cầu về thông tin của công ty đó”. Đây là hình thức marketing bằng email đầu tiên xuất hiện trên Internet. Người. tiêu dùng hay khách hàng thường nhìn nhận hiện tượng spam như là hình thức tiếp thị qua điện thoại, điều đó có thể gây phiền phức cho họ và rất có thể sẽ khiến họ khó chịu và có những nhận xét không tốt về công ty đã gửi spam. Tuy nhiên, không phải là không có cách khắc phục nhược điểm của các spam nếu như nhà làm marketing vẫn muốn dùng nó. Một nhà làm marketing khôn ngoan có thể gửi kèm theo bức thư một món quà nho nhỏ và một mẫu đăng kí danh sách gửi thư. Chỉ nên gửi quảng cáo của mình một hoặc hai lần và số lần nên cách nhau một khoảng thời gian dài để không gây SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 19.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. khó chịu cho người nhận. Tuy rằng những phương pháp trên có những tác dụng nhất định, việc sử dụng spam vẫn có thể mang lại một rủi ro rất lớn cho uy tín của công ty. Vì vậy, nếu một công ty thực sự muốn đầu tư và thu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trực tuyến, đừng bao giờ đưa spam vào trong kế hoạch kinh doanh của mình. Emai được sự cho phép của người nhận (Solicited Commercial Email) Đây là một trong các hình thức quảng cáo tốt nhất để tạo cho công việc kinh doanh của công 1ty phát triển, mang lại lợi nhuận nhanh chóng với chi phí thấp vì:. ́. uê. Công ty gửi email cho những người có quan tâm đến sản phẩm của công ty và họ. ́H. sẽ cảm thấy cảm ơn công ty vì điều đó.. tê. Công ty có thể nhận được đơn đặt hàng của khách hàng trong vòng vài phút sau khi thư chào hàng được gửi đi.. in. h. Công ty có thể nhanh chóng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin, thông tin cập nhật về sản phẩm, khuyến. ̣c K. mại sau các khoảng thời gian khác nhau, hoàn toàn tự động.. ho. Nhược điểm duy nhất của hình thức này là công ty phải được sự cho phép của người nhận. Vậy làm thế nào để được khách hàng cho phép? Giải pháp cho vấn đề này. ại. đó là sử dụng các danh sách thư “tiếp nhận” (opt – in list), nghĩa là người nhận có yêu cầu được nhận các email. Và bất kỳ lúc nào họ cũng có quyền lựa chọn ra khỏi danh. Đ. sách và không nhận email.. ươ ̀n. g. 1.1.5.3. Marketing trên thiết bị di động( Mobile Marketing) Hiện nay chưa có một định nghĩa hay một cách hiểu khái quát nhất về mobile marketing. Tuy nhiên có thể hiểu mobile marketing là sử dụng các kênh thông tin di. Tr. động làm phương tiện phục vụ cho các hoạt động marketing. Mobile marketing có một số ưu thế khác biệt mà các loại hình khác không có:. Thứ nhất, mobile marketing là một công cụ truyền thông có thể đo lường hiệu quả chính xác hơn các loại hình truyền thông truyền thống. Thứ hai, mobile marketing có khả năng tương tác, đối thoại giữa hai chiều với người tiêu dùng tốc độ nhanh, chính xác. Điều này có nghĩa là khách hàng có thể gửi phản hồi cho nhà làm quảng cáo ngay khi nhận được thông điệp quảng cáo.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 20.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Thứ ba, công cụ này có thể tích hợp với các công cụ truyền thông khác như: truyền hình, báo, đài phát thanh, tờ rơi, áp – phích… Chẳng hạn như, khi xem chương trình “Bước nhảy hoàn vũ” có phần hướng dẫn người xem gửi tin nhắn bình chọn cho cặp đôi bạn yêu thích nhất. Các ứng dụng có thể đưa vào hoạt động mobile marketing ngày càng phát triển, và điều này đôi khi mang đến cho bạn một số rắc rối bởi vì bạn biết ứng dụng nào là tốt nhất cho chương trình marketing của bạn.. ́. uê. Sau đây là một số ứng dụng cơ bản có thể sử dụng trong hoạt động marketing của. ́H. mình:. tê. SMS – Tin nhắn văn bản: đây là hình thức đơn giản và phổ biến nhất. Công ty. in. h. bạn có thể sử dụng SMS để gửi cho khách hàng thông tin về sản phẩm mới, chương trình khuyến mại mới, hay lời chúc mừng sinh nhật đến khách hàng… PSMS: Đây là một dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn. ̣c K. văn bản thông thường và thường được sử dụng để kêu gọi khách hàng tham gia vào một trò chơi dự đớn nào đó, hoặc để bán các dịch vụ như nhạc chuông, hình. ho. nền cho điện thoại di động…. ại. MMS: Tin nhắn đa phương tiện, bao gồm cả văn bản, hình ảnh và âm thanh đi kèm tin nhắn. Video xem trên điện thoại di động: Tương tự như tin nhắn MMS,. Đ. tác động của video đối với khách hàng có thể khá bất ngờ.. ươ ̀n. g. 1.1.5.4. Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm ( Search Engine marketing) Là hình thức quảng cáo thông qua các công cụ tìm kiếm. Đây là phương thức tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách đưa trang web của doanh nghiệp hiển thị ở những. Tr. vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm như: Google, Yahoo, MSN… Hiện nay, SEM được xem là hình thức quảng cáo hiệu quả do tiết kiệm được chi phí, dễ dàng kiểm soát, minh bạch, dễ dàng đánh giá được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư. Phương pháp quảng cáo này có 2 hình thức cơ bản: SEO – Search Engine Optimization – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. PPC – Pay Per Click – trả tiền theo Click Pay Per Click là cách hiển thị thông điệp quảng cáo trên phần liên kết được tài trợ trong trang kết quả tìm kiếm của Google, Yahoo… khi người dùng tìm kiếm những từ khóa liên quan. Doanh SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 21.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. nghiệp sẽ đặt giá cơ bản cho mỗi click và trả tiền cho mỗi lần công cụ tìm kiếm hướng khách hàng đến website. Khi có nhiều người truy cập vào trang web đồng nghĩa với việc doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội trong việc bán hàng và tạo dựng thương hiệu. SEO – Search Engine Optimization – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Doanh nghiệp không cần trả phí nếu xuất. ́. uê. hiện trong phần kết quả tìm kiếm tự nhiên nên một trang web được tối ưu hóa sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí chạy Pay Per Click.. ́H. SEO được chia làm 2 phần: onpage optimization (là cách xây dựng cấu trúc trang. tê. web, nội dung trang web, sự chặt chẽ, kết nối giữa các trang trong trang của bạn) và off. h. – page optimization (là quá trình phổ biến trang web của bạn đến nhiều người). Các nhà tiếp thị sử dụng SEO với mục tiêu chủ yếu là nâng cao thứ hạng của danh sách tìm kiếm. in. miễn phí theo một số từ khóa nhằm tăng lượng truy cập vào trang web. Trên thực tế,. ̣c K. người dùn Internet có thể truy cập vào một website bằng 3 cách đó là: sử dụng công cụ tìm kiếm; nhấp vào liên kết từ các trang khác; hoặc đánh địa chỉ URL. Theo báo cáo của. ho. Pew Internet & American Life thì gần một nửa người dùng Internet trên thế giới sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin về các vấn đề khác nhau. Như vậy, quảng cáo. ại. thông qua công cụ tìm kiếm là một hình thức có thể đem lại hiệu quả cao.. Đ. 1.1.5.5. Quảng cáo trực tuyến ( Online Advertising). g. Quảng cáo dạng biểu ngữ hay banner Để thiết kế một banner quảng cáo hiệu quả. ươ ̀n. đòi hỏi rất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, điều quan trọng là việc phác thảo kế hoạch ban đầu cho chiến dịch quản cáo. Tiếp theo, sau khi đã lên kế hoạch thiết kế banner, bạn cần phải tìm kiếm một vị trí tốt để đặt quảng cáo. Một vị trí tốt tức là phải phù hợp. Tr. với đối tượng quảng cáo, có cùng một thị trường mục tiêu và quan trọng là với một chi phí hợp lý nhất. Có 4 loại banner: banner dạng tĩnh, banner dạng động, banner dạng tương tác và banner dạng rich media.  Banner dạng tĩnh: banner quảng cáo dạng tĩnh là các ảnh cố định trên một site nào đó và là loại quảng cáo đầu tiên được sử dụng trong những năm đầu của quảng cáo web.  Banner dạng động: đây là những banner có thể di chuyển, cuộn lại hoặc dưới hình thức nào đó. Kiểu quảng cáo này cực kỳ phổ biến, với lý do đơn giản là nó được nhấn vào nhiều hơn so với các quảng cáo banner tĩnh.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 22.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp.  Banner kiểu tương tác: quảng cáo kiểu banner tương tác ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn cho phép khách hàng tương tác trực tiếp với quảng cáo chứ không đơn thuần là “nhấn”. Các banner loại này còn thu hút các khách hàng bằng nhiều cách khác nhau như qua trò chơi, chèn thông tin, trả lời câu hỏi, kéo menu xuống, điền vào mẫu hoặc mua hàng.  Banner dạng rich media: đây là sự kết hợp công nghệ tiên tiến đưa vào quảng cáo banner. Rich media là một công nghệ cho phép thể hiện được thông điệp quảng. ́. uê. cáo chi tiết hơn, hoặc ở mức độ tương tác cao hơn so với các banner chuẩn GIF. Banner dạng rich media cho phép khách hàng hoàn tất việc giao dịch trong quảng cáo. ́H. mà không phải ra khỏi website của nhà thiết kế.. tê. Quảng cáo bằng các liên kêt văn bản (text link): Text link là loại hình quảng. h. cáo gây ít phiền toái nhất nhưng đem lại hiệu quả cao. Quảng cáo textlink thường xuất. in. hiện trong bối cảnh mà người xem quan tâm; vì vậy chúng rất hiệu quả mà không tốn nhiều diện tích màn hình. Ví dụ như nó có thể được nhúng trong các nội dung thông. ̣c K. tin mà khách hàng đang đọc và yêu cầu. Các quảng cáo textlink còn được đưa ra như là một kết quả được tìm thấy đầu tiên của công cụ tìm kiếm khi người xem tìm kiếm. ho. về một vấn đề nào đó.. ại. Quảng cáo tài trợ cho phép nhà quảng cáo thực hiện một chiến dịch thành công mà không cần lôi cuốn nhiều người vào trang web của mình. Bởi vì với tư cách là một. g. Đ. nhà tài trợ, người cung cấp sẽ cung cấp tất cả hoặc một phần vốn cho một chương trình dự án nhất định thì chắc chắn nhãn hiệu của nhà quảng cáo hoặc là gắn với một đặc tính. ươ ̀n. cụ thể như một phần của địa chỉ hoặc được giới thiệu như một nhãn hiệu được yêu thích nhất của một trang hay một địa chỉ. Các tác động của Marketing trực tuyến trong xây dựng thương hiệu nhà tài trợ thường nhận được một vị trí quảng cáo đẹp nhất như một. Tr. phần của tài trợ. Tham dự với tư cách là một nhà tài trợ, bạn cũng có thể thay đổi quảng cáo, làm cho nó xuất hiện nổi bật bằng một đường nhấn kỹ xảo nào đó nhằm tăng sự thu hút đối với khách truy cập vào website hay độc giả của bản tin điện tử. Tất nhiên, khi muốn trở thành một nhà tài trợ, bạn cũng nên cân nhắc, xác định rõ mối quan hệ giữa thị trường mục tiêu mà quảng cáo muốn nhắm đến với đối tượng khách hàng của các trang web và tạp chí điện tử. Bên cạnh đó, bạnc cũng thường xuyên phải theo dõi, kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả của quảng cáo với tư cách là một nhà tài trợ.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 23.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.5.6. Kênh truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) Social Media Marketing là một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông kiểu mới, trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, với mục đích tập trung các thông tin có giá trị của những người tham gia, mà thường được gọi là truyền thông xã hội hay truyền thông đại chúng. Hiểu một cách rõ hơn, truyền thông xã hội là quá trình tác động đến hành vi của con người trên phạm vi rộng, sử dụng các nguyên tắc marketing với mục đích mang lại lợi ích xã hội hơn là lợi nhuận thương mại.. ́. uê. Truyền thông xã hội được thể hiện dưới hình thức là các mạng giao lưu chia sẻ như:. ảnh (tại trang. www.flickr.com;. ́H. thông tin cá nhân như: facebook, yahoo 360…hay các mạng chia sẻ tài nguyên cụ thể www.anhso.net;...), video (tại trang. h. tê. www.youtube.com hay www.clip.vn,...), tài liệu (truy cập trang: www.scribb.com; www.tailieu.vn...). in. - Một số gợi ý giúp sử dụng hiệu quả các mạng xã hội truyền thông: Định hướng. ̣c K. đến những người xem nhất định: tạo ra một trang web định hướng đến một nhóm người quan trọng đối với công ty của bạn. Và một lời khuyên cho bạn là nên tập trung vào thị. ho. trường nhỏ. Định hướng suy nghĩ cho khách hàng: hãy cung cấp những thông tin có giá trị. ại. và thú vị mà mọi người cần. Hãy tỏ ra chân thành và đáng tin cậy: đừng cố gắng trở thành một người khác. Tạo ra thật nhiều đường liên kết: tạo liên kết đến trang web và blog của bạn, của những người khác trong ngành và mạng lưới. Hầu như mọi người đều thích. Đ. những đường liên kết bởi vì chúng chính là mạch máu của thế giới mạng. Tạo liên kết từ. g. những mạng cộng đồng đến thế giới riêng cá nhân, đồng thời đến những người khác trong. ươ ̀n. phạm vi nhất định. Khuyến khích mọi người liên lạc với chúng ta: tạo điều kiện để giao lưu trên mạng hoặc qua thư. Tạo điều kiện để mọi người tìm thấy chúng ta: hãy đánh dấu. Tr. các trang của cá nhân và đưa lên các danh mục theo chủ đề. 1.1.6. Lập kế hoạch Marketing trực tuyến Kế hoạch Marketing trực tuyến giống như một bản thiết kế cho việc xác định công thức và thực hiện chiến lược marketing trực tuyến. Nó là tài liệu hướng dẫn đa dạng, kết nối chiến lược kinh doanh trực tuyến của công ty (theo các hình mẫu ebusiness) với chiến lược marketing hướng công nghệ và vạch ra các chi tiết cho việc thực hiện kế hoạch xuyên suốt công việc quản lý marketing. Nó thường được kết hợp với kế hoạch marketing tổng thể của công ty.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 24.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Kế hoạch marketing hướng dẫn việc phân phối các kết quả mong muốn được đo lường thực hiện bởi phương pháp đo lường dựa theo đặc điểm của mô hình e-business, gắn vào chiến lược e-business của công ty. Hình 1.1 chỉ rõ vị trí của kế hoạch marketing trực tuyến trong toàn bộ quy trình. Lập kế hoạch Marketing trực tuyến cũng có tác dụng như là một bản đồ đường đi để xác định phương hướng của công ty, phân phối các nguồn lực đưa ra những quyết định quan trọng ở thời điểm gay go (Kalakhôngta và Robinson, 1999).. ́. uê. Nhiều công ty rút ngắn quá trình này và phát triển các chiến lược đặc biệt, một số. ́H. đạt được thành công nhưng đa phần là thất bại. Gartner Group dự đoán rằng có tới 75% tất cả các dự án kinh doanh trực tuyến trước năm 2002 đã thất bại bởi sai sót căn. tê. bản trong việc lập kế hoạch. Tuy nhiên một vài công ty xuất sắc đã khám phá ra các. h. phƣơng thức thương mại điện tử thành công một cách tình cờ và sau đó sử dụng. in. những kinh nghiệm này để xây dựng một kế hoạch từ dưới lên trên. Điều này là trường hợp với Eschwab, công ty buôn bán chứng khoán trực tuyến những thành công. ̣c K. trực tuyến của nó thay đổi toàn bộ diện mạo của công ty. Cho dù là kết quả của kế hoạch Top - Down hay Bottom – Up, các công ty phải lập kế hoạch đảm bảo cho sự. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. bền vững lâu dài.. Hình 1.1 Xây dựng chiến lược kế hoạch Marketing trực tuyến. (Nguồn: Thủ thuật Marketing trực tuyến_Judy Strauss và Raymond Frost, trang 100, 2016) SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 25.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Cấu trúc phần này xoay quanh lập kế hoạch marketing bảy bước truyền thống. Nó đưa ra một kế hoạch tương tự một thực đơn bao gồm một danh sách các nhiệm vụ mà các nhà marketing có thể lựa chọn các hoạt động phù hợp với công ty, ngành, thương hiệu và các hoạt động nội bộ của họ. Một điều chắc chắn rằng một kế hoạch có mức độ hợp tác cao là phải luôn sẵn sàng, phù hợp, vạch ra các mục tiêu của công ty, các chiến lược kinh doanh trực tuyến, và các mô hình kinh doanh trực tuyến đã được lựa chọn ở cấp độ doanh nghiệp. Nếu kế hoạch này vẫn chưa được định hình, nhà marketing phải xem xét các yếu tố môi trường và phân tích SWOT trước khi thiết lập. ́. uê. kế hoạch. Hai dạng phổ biến của kế hoạch marketing trực tuyến là Napkin Plan và. ́H. Venture Capital Plan.. tê. 1.1.6.1 Kế hoạch Marketing trực tuyến The Napkin. h. Một trong những thuật ngữ hay được các nhà marketing hay dùng được gọi là. in. Napkin Plan, nhiều doanh nghiệp cho rằng việc nảy nhanh ra ý tưởng có thể thực hiện trên bàn ăn hoặc ngay sau những bữa tiệc cocktail đó là tìm kiếm một kế hoạch tài. ̣c K. chính.. ho. Theo cách hiểu của các công ty lớn, đây là quá trình Just-do-it, Activity-based,. ại. kế hoạch bottom-up. “Kevin Rose của Digg.com đã đưa ra ý tưởng về việc thiết lập website để sở hữu những câu chuyện hấp dẫn nhất, và chủ nhân của nó đã tạo lên một website thành công như bây giờ.” Một ví dụ khác, “một sinh viên học chuyên ngành. Đ. marketing trực tuyến tiến hành tạo ra một cửa hàng cá nhân kinh doanh trực tuyến,. g. đòi hỏi 500 đô la cho phần mềm và 50 đô la cho web hosting hàng tháng để trải. ươ ̀n. nghiệm một không gian thương mại điện tử. Những hình ảnh được đưa lên web chứa đựng những thông tin hỗ trợ khách hàng tìm đến cửa hàng và đặt hàng. Website đem lại nhiều đơn đặt hàng trong một tuần, sự nhanh chóng trong việc hoàn trả vốn đầu. Tr. tư”. Một kế hoạch hợp lý và quá trình thực hiện chắc chắn là cần thiết cho việc thành công trong dài hạn và kinh doanh trực tuyến là một nhân tố chính quyết định thành công trong bùng nổ của internet. 1.1.6.2 Kế hoạch Marketing trực tuyến The Venture Capital Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bắt đầu ý tưởng của mình với kế hoạch Napkin mà không bắt đầu theo quá trình marketing truyền thống. Trong trường hợp của Jerry Yang và Dave Filo vào năm 1994 khi mà họ bắt đầu với “Jerry‟s Guide to the World Wide Web” – với tên sau đó là Yahoo! Tuy nhiên, là một công ty phát triển SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 26.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. và rất cần vốn, Jerry và Dave đã cùng nhau đưa ra kế hoạch Marketing trực tuyến. Ngoại trừ việc chú trọng vào lên kế hoạch phương thức, Yahoo! không muốn làm kẻ sống sót trên Internet. Vậy doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn ở đâu? Một phần nào đó được vay từ ngân hàng, mang tính thanh khoản lỏng. Một công ty mới huy động nguồn vốn cá nhân (bạn bè và gia đình), các nhà đầu tư tiềm năng, các nhà đầu tư mạo hiểm (VCs- venture capitalists). Các nhà đầu tư tiềm năng cung cấp vốn với nhiều điều khoản ràng buộc hơn so với các nhà đầu tư mạo hiểm. Thông thường vốn từ bạn bè và gia đình chiếm một số lượng nhỏ nhất trong tổng vốn; các nhà đầu tư tiềm năng đầu tư. ́. uê. hàng trăm nghìn đô la; và các nhà đầu tư mạo hiểm chiếm đến hàng triệu đô la. Thậm. ́H. chí các ngân hàng, công ty, và các hãng tư vấn đã thiết lập lên các nhánh đầu tư mạo hiểm. Một vài nhà tư bản tài chính mạo hiểm hoạt động hợp tác ngay cả trong phòng. h. tê. kí túc xá đại học. Một số lượng vốn lớn sẵn sàng đáp ứng cho các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến. Vào năm 2007, sự bùng nổ của các phương tiện xã hội dẫn đến sự. in. gia tăng nhanh chóng việc sử dụng các đồng vốn mạo hiểm. Theo các quan điểm. ̣c K. truyền thống thì tiền tệ mang tính rủi ro cao. Họ luôn tìm kiếm các kế hoạch kinh doanh có độ tin cậy cao, và quan trọng hơn, đó là có một nhóm tốt để thực hiện kế. ho. hoạch đó. Hai nhà tư bản nổi tiếng được biết đến là Arthur Rock, người tiến hành việc huy động vốn cho hãng Intel, và Teledyne, với câu nói nổi tiếng: “Tôi đầu tư vào con người chứ không phải ý tưởng… Nếu bạn có thể tìm được nhân lực tốt, nếu họ nhận. ại. thức sai lầm về sản phẩm, họ sẽ thực hiện một chuyển đổi, vì vậy những gì tốt là hiểu. Đ. những sản phẩm mà họ đang nói về nó ở nơi đầu tiên”.. Tr. ươ ̀n. g. Bảng 1.1: Bảy bước lập kế hoạch marketing. 1. Phân tích hoàn cảnh. - Xem xét môi trường doanh nghiệp và phân tích SWOT. - Xem xét tổng quan kế hoạch marketing và các thông tin khác có thể sử dụng cho công ty và thương hiệu của nó. - Mục tiêu, chiến lược, các tiêu chuẩn thực hiện của doanh nghiệp kinh doanh điện tử.. 2. Kế hoạch chiến lược Marketing trực tuyến. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. - Xác định chính xác giữa tổ chức và kế hoạch chiến lược, những cơ hội thị trường đang thay đổi. Phân tích cơ hội thị trường thực tế, phân tích cung và cầu,. 27.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. và phân tích phân đoạn thị trường. - Chiến lược bậc 1:  Sự phân đoạn  Mục tiêu  Sự khác biệt  Vị trí - Nhận biết mục tiêu theo chiến lược kinh doanh điện tử.. ́. uê. 3. Mục tiêu. tê. ́H. - Nhận biết luồng thu nhập bởi kinh doanh điện tử. - Chiến lược bậc 2:. h.  Thiết kế đề xuất, giá trị, phân phối, thông tin và thị trường và mối quan hệ với mục tiêu chiến lược.. ̣c K. in. 4. Chiến lược Marketing trực tuyến. g. Đ. ại. ho.  Cân bằng mục tiêu với tài chính.. Tr. ươ ̀n. 5. Thực hiện kế hoạch. 6. Ngân sách 7. Đánh giá bản kế hoạch. - Thiết kế phương thức Marketing trực tuyến hỗn hợp.  Sản phẩm/ cách thức phục vụ  Giá cả/giá trị  Phân phối/cung  Hội nhập thông tin hỗn hợp - Thiết kế phương thức quản lý mối quan hệ . - Thiết kế các phương thức thông tin . - Thiết kế cấu trúc doanh nghiệp cho việc thực hiện kế hoạch. - Dự báo về thu nhập - Đánh giá chi phí cho việc thực hiện mục tiêu. - Đo lường tính khả thi của kế hoạch. (Nguồn: Thủ thuật Marketing trực tuyến_Judy Strauss và Raymond Frost, trang 105, 2016). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 28.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.7 Bảy bước tiến hành Marketing trực tuyến Để phát triển một bản kế hoạch marketing, người ta tiến hành bảy bước bao gồm phân tích hoàn cảnh, kế hoạch chiến lược Marketing trực tuyến, mục tiêu của kế hoạch, chiến lược Marketing trực tuyến, kế hoạch thực hiện, ngân sách, và đánh giá mức độ thành công của kế hoạch. Chúng ta có thể không quá nhấn mạnh sự cần thiết phải bao gồm cả cơ chế phản hồi để đánh giá sự thành công của kế hoạch và sử dụng trong việc sửa chữa các khóa. ́. uê. đào tạo đang tiến hành, đặc biệt là trong môi trường có nhịp độ nhanh như kinh doanh. ́H. trực tuyến. Thực tế là một số nhà marketing đề xuất các kế hoạch marketing và các “điểm kích hoạt” với lý do rằng nếu đạt nó sẽ có một chiến lược tinh tế. Một cách tốt. h. tê. để tư duy về kế hoạch marketing, đó là thông qua một việc tương tự như chuẩn bị cho một trò chơi bóng đá. Trong khi đang xem một bộ phim về trận bóng đá, phân tích tình. in. huống, điểm mạnh, điểm yếu của mỗi đội (ví dụ: đội chủ nhà đã chơi rất tốt, đội khách đã chơi phòng thủ rất hay). Một mục tiêu có thể sau đó sẽ giành được chiến. ̣c K. thắng trong trận bóng bằng cách ném bóng. Chiến lược được phát triển để đáp ứng mục tiêu này (ví dụ: chơi lấn sân lan tỏa hay thọc sâu). Tiếp theo, thực thi phương. ại. ho. thức chiến lược (ví dụ: sử dụng một cách chơi người một chạy xuống trước; nười thứ hai chạy xuống sau để giữ, rồi người thứ ba xuống).. Đ. 1.1.7.1 Phân tích hoàn cảnh. Làm việc với một công việc kinh doanh nghiệp thực sự, trong một doanh nghiệp. g. điện tử và bắt đầu với một bản kế hoạch marketing là một điều tuyệt vời. Môi trường. ươ ̀n. marketing đã từng thay đổi rất nhiều, về cơ hội phát triển các sản phẩm mới, thị trường mới và các phương tiện truyền thông tới khách hàng, bao gồm thay đổi cả các thành. Tr. phần trong kênh phân phối. Trong cùng một thời gian, môi trường luôn có sự cạnh tranh, kinh tế và các thách thức khác. Ba nhân tố quan trọng tác động vào marketing trực tuyến và là một phần của bất kỳ sự phân tích thị trường có hiệu quả với Marketing trực tuyến và là một phần trong phân tích hoàn cảnh bao gồm: luật pháp, công nghệ và các nhân tố liên quan đến thị trường khác. Phân tích SWOT từ việc phân tích môi trường, ví dụ như điểm mạnh và điểm yếu bên trong mỗi công ty về môi trường và sự cạnh tranh, đồng thời với cơ hội và thách thức bên ngoài. Cơ hội giúp cho việc định ra thị trường mục tiêu và nhận biết các cơ hội cho sản phẩm mới, trong khi thách thức cho thấy được thực trạng của doanh SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 29.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. nghiệp. Ví dụ như khi amazon.com nắm được cơ hội bán hàng trực tuyến, lúc đó không có nhiều đối thủ cạnh tranh, nhưng có một thách thức lớn nhất đó là một chuỗi các hiệu sách lớn tác động mạnh tới thị trường trực tuyến. Điểm yếu lớn nhất của công ty là không có kinh nghiệm trong bán sách cũng như quá trình thanh toán bằng thẻ tín dụng. Thêm vào đó, họ không có kinh nghiệm trong việc đóng gói và gửi hàng, thay vì đóng gói dưới sàn, họ đề nghị thợ mộc thiết kế bàn để gói bọc (Spector, 2000). Thế mạnh lớn nhất của công ty là họ là một đội ngũ những người thông minh, năng động đã được rèn luyện và kinh nghiệm làm việc. May mắn cho Amazon là nắm bắt được một của hiệu. ́. uê. sách lớn. Sự trì hoãn chậm trễ của chuỗi hiệu sách làm cho Amazon củng cố thương. ́H. hiệu của mình. Barnes & Noble (www.bn.com) không thể đấu lại với Amazon cho tận đến khi Amazon chào bán cổ phiếu. Sau đó thì đã quá muộn. Với một chiến lược tầm xa. h. tê. hơn của Amazon, nhà lãnh đạo Jeff Bezos đã không mở các cửa hàng truyền thống vì nó không là một cách làm khác biệt với những đối thủ cạnh tranh hiện tại”. Ý tưởng về. in. điểm mạnh và điểm yếu trong một thế giới trực tuyến có nhiều điểm khác biệt so với. ̣c K. điểm mạnh và điểm yếu của một doanh nghiệp truyền thống. Trong bảng 1.2 dưới đây đã nói về chìa khóa cần thiết cho các doanh nghiệp kinh doanh điện tử. Banes & Noble. ho. là một doanh nghiệp mạnh trong kinh doanh truyền thống trên thế giới, nhưng không đơn giản chuyển đổi sang kinh doanh trực tuyến.. Đ. ại. Bảng 1.2: Chìa khóa năng lực bên trong cho doanh nghiệp điện tử. g. Năng lực bên trong. Ví dụ Thương mại điện tử, dịch vụ khách hàng, kênh phân phối.. Sản xuất và cung ứng. SCM, lập chương trình sản xuất, quản lý. Tr. ươ ̀n. Sự tương tác với khách hàng. Con người. đầu tư. Văn hóa, kỹ năng, hiểu biết về quản lý, các quan hệ, và các cam kết tới kinh doanh điện tử.. Đổi mới quản lý. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. Văn hóa, sự năng động của doanh nghiệp, khả năng thích nghi nhanh chóng với điều kiện thị trường.. 30.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp Năng lực bên trong. Ví dụ. Công nghệ. Các hệ thống ERP, hành lang pháp lý, mạng, vị trí web, cá nhân, kĩ năng IT. Đo lường việc thực hiện. Sự khéo léo sử dụng các công cụ, sửa chữa các tình huống.. ́. Hệ thống tài chính, R&D, nguồn nhân lực. uê. Cơ sở hạ tầng cốt lõi. ́H. (Nguồn www.ebstrategy.com). tê. 1.1.7.2 Kế hoạch chiến lược Marketing trực tuyến. h. Nhà marketing phải phân tích cơ hội thị trường (MOA), bao gồm cả phân tích. in. cung và cầu, cho phân đoạn và mục tiêu. Phần phân tích nhu cầu bao gồm cả việc phân tích phân đoạn thị trường để mô tả và đánh giá các tiềm năng về lợi nhuận, tính khả. ̣c K. thi, tính ảnh hưởng, và quy mô các phân đoạn thị trường khác nhau. Phân tích đoạn thị trường B2C sử dụng các tiêu chí như đặc điểm về nhân khẩu, vị trí địa lý, đặc điểm. ho. tâm lý (chẳng hạn như thái độ đối với công nghệ và quyền sở hữu thiết bị truyền thông. ại. không dây), và hành vi mua hàng trong quá khứ (chẳng hạn như hình mẫu mua bán trực tuyến và ngoại tuyến). Nhận diện B2B bao gồm vị trí, quy mô, ngành, loại nhu. Đ. cầu, và một số thông tin khác của doanh nghiệp. Những dấu hiệu nhận diện này giúp doanh nghiệp xác định tiềm năng hấp dẫn trên thị trường. Các doanh nghiệp cũng phải. ươ ̀n. g. hiểu về các xu hướng phân đoạn thị trường, họ đang phát triển hay xuống dốc trong quy mô và sản phẩm của mình. Doanh nghiệp phân tích các phân đoạn thị trường truyền thống khi họ thâm nhập. Tr. vào thị trường mới thông qua kênh trực tuyến, tuy nhiên nếu doanh nghiệp lên kế hoạch phục vụ thị trường trực tuyến hiện tại, doanh nghiệp phải nghiên cứu sâu hơn về nhu cầu của khách hàng. Một vấn đề là khách hàng của doanh nghiệp sẽ muốn sử dụng Internet hay không? Nhu cầu sử dụng website của doanh nghiệp khác với các khách hàng khác như thế nào? Ví dụ như, hầu hết khách hàng sử dụng Internet đều chờ đợi được trả lời thư điện tử trong vòng 24 giờ và họ sẽ không hài lòng nếu thư truyền thống đến sau hàng tuần. Thêm vào đó, doanh nghiệp thường khám phá những thị trường mới giống như việc khách hàng tìm thấy cách thức của họ qua website. Nhà. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 31.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. marketing có thể sử dụng việc phân tích cơ sở dữ liệu, cookies và các kỹ thuật khác để tìm ra cách tốt nhất để phục vụ những thị trường mới này. Mục đích của phân tích cung thị trường là giúp cho việc dự đoán lợi nhuận đạt được trong các phân đoạn thị trường cũng như việc tìm ra lợi thế cạnh tranh có được trong thị trường trực tuyến. Chỉ bằng việc phân tích điểm mạnh và điểm yếu trong cạnh tranh một cách cẩn thận, doanh nghiệp mới có thể tìm ra lợi thế cạnh tranh của mình. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải xem xét tình hình cạnh tranh, sự sáng tạo. ́. uê. marketing trực tuyến của họ và những điểm mạnh điểm yếu của mình trong việc phát triển sự sáng tạo đó. Doanh nghiệp cần nỗ lực trong việc tìm hiểu sự thay đổi các. ́H. ngành trong tương lai, nơi có thể xuất hiện các doanh nghiệp mới về trực tuyến và liệu. tê. chúng có thể suy giảm hay không?. h. Với một MOA trọn vẹn, doanh nghiệp có thể lựa chọn mục tiêu marketing và. in. những hiểu biết về đặc điểm của nó, thái độ, và những mong ước trong phạm vi sản phẩm của doanh nghiệp. Hơn nữa, doanh nghiệp cũng sẽ mong muốn hiểu về giá trị. ̣c K. của vị trí trong mỗi thị trường. Trong ví dụ tiếp theo bảng 1.3, nhà marketing trực. ho. tuyến có thể quyết định thị trường mục tiêu tại Tây Ban Nha. Bảng 1.3. Phân tích SWOT để xác định mục tiêu marketing trực tuyến THÁCH THỨC. ại. CƠ HỘI. Đ. 1. Thị trường Tây Ban Nha đang phát. 1. Chưa xác định hành lang pháp lý cho chi phí của việc nâng cấp các phần mềm.. ươ ̀n. công nghiệp.. g. triển và chưa khai thác hết trong các khu. Tr. 2. Đối thủ cạnh tranh X đang ứng dụng 2. Tiết kiệm chi phí bưu chính thông qua thương mại điện tử cực mạnh. marketing bằng thư điện tử. ĐIỂM MẠNH. 1. Bộ phận dịch vụ khách hàng mạnh.. ĐIỂM YẾU 1. Tinh thần hợp tác yếu.. 2. Website và hệ thống cơ sở dữ liệu tuyệt 2. Kinh doanh ăn theo thời vụ: Cao điểm vời.. vào mùa hè.. Mục tiêu Marketing trực tuyến: thu nhập hàng năm về thương mại điện tử là 500.000 đô la.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 32.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.1.7.3 Xác định các mục tiêu Thông thường, một mục tiêu trong một kế hoạch marketing trực tuyến phải gồm các yêu cầu:  Nhiệm vụ (những việc cần phải hoàn thành).  Có thể đo lường (bao nhiêu).. ́. uê.  Giới hạn thời gian (bao lâu). Một phần quan trọng của quy trình lập kế hoạch là xác định dòng thu nhập tiềm. ́H. năng. Lấy ví dụ, doanh nghiệp lựa chọn thương mại điện tử như là một mục tiêu, mỗi. tê. thành viên bán hàng trung bình là 9.95 đô la mỗi tháng. Kế hoạch kinh doanh điện tử của tổ chức có thể bao gồm phân tích SWOT tương tự như trong bảng 1.3, dẫn dắt. h. doanh nghiệp kế tục một hình mẫu kinh doanh điện tử hiện đại của thương mại điện. in. tử. Nhà marketing trực tuyến tiếp quản từ đây, thiết lập mục tiêu có thể đo lường được. ̣c K. một khoản 500.000 đô la từ bán hàng trực tuyến trong năm đầu tiên.. ho. 1.1.7.4 Chiến lược Marketing trực tuyến. Nhà marketing trực tuyến cần nắm được chiến lược marketing trực tuyến 4P, và. ại. quản lý mối quan hệ để thực hiện mục tiêu đặt ra như chào hàng (sản phẩm), phân. Đ. phối (vị trí), giá trị (giá cả), và truyền thông (xúc tiến). Xa hơn nữa nhà marketing trực tuyến cần thiết kế và quản lý mối quan hệ với khách hàng và đối tác (CRM và PRM).. g. Để dễ hiểu chúng ta gọi nó là chiến lược bậc hai. Trong thực tế, chiến lược bậc một và. ươ ̀n. hai có mối quan hệ tương tác với nhau. Ví dụ, nhà marketing lựa chọn thị trường mục tiêu tốt nhất và xác định lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, quyết định về kiểu quảng. Tr. cáo, giá cả,…v.v. Bước 2, 3, bốn là một chu trình lặp lại bởi vì nó rất khó để biết vị trí thương hiệu khi chào bán mà không hiểu rõ lời hứa thương hiệu (ví dụ như, các lợi ích mà doanh nghiệp hứa với khách hàng). Sau đây là một số vấn đề trong hai lớp bao trùm các chiến lược cụ thể, sẽ được trình bày chi tiết trong các phần tiếp theo.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 33.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. ́ in. h. tê. ́H. uê. Khóa luận tốt nghiệp. ̣c K. Hình 1.2 Chiến lược Marketing trực tuyến. ho. (Nguồn: Thủ thuật Marketing trực tuyến_Judy Strauss và Raymond Frost, trang 109, 2016) - Sự chào bán: các chiến lược sản phẩm.. Đ. ại. Một công ty có thể bán các hàng hoá, dịch vụ, hoặc quảng cáo trên không gian web. Họ có thể làm theo một trong những hình mẫu kinh doanh điện tử hiện đại, nhà. g. bán đấu giá trực tuyến để sinh ra dòng doanh thu. Doanh nghiệp cũng có thể tạo ra. ươ ̀n. thương hiệu mới cho thị trường trực tuyến hoặc đơn giản là lựa chọn sản phẩm hiện thời hoặc mở rộng sản phẩm ở kênh này. Như vậy những phân tích trước đó gợi ý nhiều lựa chọn khác nhau. Vấn đề cần được giải quyết như màu sắc xuất hiện trên màn. Tr. hình thường khác khi nó được in ra. Hầu hết các doanh nghiệp khôn ngoan đều mang lợi thế về năng lực công nghệ thông tin để thay đổi cách chào hàng trực tuyến của họ. - Giá trị: chiến lược giá cả. Một doanh nghiệp có thể quyết định giá cả của sản phẩm trực tuyến và so sánh với giá cả bán trên thị trường truyền thống của một sản phẩm tương đương. Để đưa ra các quyết định, các doanh nghiệp cần cân nhắc về các loại chi phí khác nhau trong quá trình sắp xếp, chuyển phát sản phẩm tới các cá nhân theo kênh phân phối trực tuyến. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 34.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. cũng như các phương thức cạnh tranh và các vấn đề liên quan đến thị trường. Có hai xu hướng định giá trực tuyến đặc biệt quan trọng bao gồm:  Mô hình giá động: Chiến lược này áp dụng các mức giá riêng biệt cho các khách hàng khác nhau hoặc tình huống khác nhau. Ví dụ người mua lần đầu tiên hoặc một ai đó không mua bán trong nhiều tháng thì sẽ nhận được giảm giá để khuyến khích việc mua bán, hoặc giá cả có thể giảm trong suốt thời gian lượng nhu cầu thấp. Internet cho phép các doanh nghiệp sẽ tự cập nhật giá cả khi khách hàng quan tâm tới. ́. uê. sản phẩm của mình.. ́H.  Sự đặt giá trực tuyến: Những nhà quản trị lạc quan thường tìm cách tiếp cận với khách hàng. Một ví dụ điển hình, một vài khách sạn cho phép khách hàng đấu giá. tê. phòng khách sạn vào những ngày khách đặt muộn, hướng dẫn các đại lý của họ chấp. h. nhận mức giá thầu tối thiểu khác nhau tùy thuộc vào tỷ lệ lấp đầy cho bất kỳ ngày nào.. in.  Chiến lược phân phối: Rất nhiều doanh nghiệp dùng Internet để phân phối các. ̣c K. sản phẩm hoặc thiết lập lên những chuỗi cung ứng hiệu quả trong kênh phân phối. Marketing trực tiếp: Nhiều doanh nghiệp bán hàng trực tiếp tới các khách hàng,. ho. bằng cách thông qua các trung gian phân phối trong kênh truyền thống. Trong các thị trửờng B2B, nhiều doanh nghiệp đưa ra những cách thức khác biệt nhằm giảm chi phí. ại. bằng cách thông qua internet.. Đ.  Chiến lược truyền thông Marketing: Sự xuất hiện của Internet đã làm xuất hiện vô số chiến lược truyền thông mới, bằng cả việc thu hút khách hàng đến với trang. g. web và tương tác với khách hàng truyền thống. Các doanh nghiệp sử dụng trang Web,. ươ ̀n. blogs và thư điện tử để truyền thông tới thị trường mục tiêu và các đối tác kinh doanh. Các công ty xây dựng nên các hình ảnh về thương hiệu, thiết lập nhận thức về. Tr. các sản phẩm mới, và định vị các sản phẩm trực tuyến. Cơ sở dữ liệu marketing trực tuyến là nhân tố cơ bản để phân tích về nhu cầu, sở thích và hành vi của mỗi khách hàng riêng lẻ, do vậy công ty có thể gửi và tùy biến thông tin liên quan, truyền thông thuyết phục tại những thời điểm chiến lược. - Chiến lược quản lý các mối quan hệ: Nhiều chiến lược truyền thông marketing trực tuyến cũng giúp xây dựng các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các đối tác kinh doanh, các thành viên trong chuỗi cung ứng hoặc các khách hàng. Một số doanh nghiệp khác lại mở rộng mạng lưới, hai hoặc ba mạng sở hữu độc quyền liên kết với nhau để truyền thông tốt hơn và giao dịch hiệu quả hơn giữa các công ty. Một cách SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 35.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. đơn giản hiện nay để giới thiệu mục tiêu và chiến lược marketing trực tuyến đi kèm là thông qua ma trận marketing Mục tiêu – Chiến lược. 1.1.7.5 Kế hoạch thực hiện Nhà marketing lựa chọn marketing hỗn hợp, các phương thức quản lý quan hệ và các phương thức khác để thực hiện các mục tiêu kế hoạch và xác lập những kế hoạch chi tiết để hành động (dưới dạng một bản kế hoạch hành động). Họ cũng kiểm tra để đảm bảo việc tổ chức hoạt động marketing phải phù hợp với khả năng thực hiện. Sự. ́. uê. kết hợp đúng đắn các phương thức này sẽ giúp công ty đáp ứng các mục tiêu của mình. ́H. một cách hiệu quả.. tê. Bảng 1.4: Ma trận - Chiến lược Marketing trực tuyến Chiến lược trực tuyến. tuyến Tập hợp thông tin. về thương hiệu. Tr. Bán hàng hóa và dịch vụ Nâng cao hình ảnh công ty. tuyến. Marketing lan truyền. Không. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có. Có thể. Có. Có. Có. Có. Có thể. Có. Có. Có. Có. Không. Có. Có. Có. Có. Đ Không. ươ ̀n. Tăng sự nhận biết. trực. Có. g. vụ khách hàng. tử trực tiếp. Bán hàng. Không. khách hàng Hoàn thiện dịch. Marketing. ại. Có. Thư điện. ̣c K. cáo trực. CSDL. ho. Quảng. in. h. Mục tiêu trực tuyến. Nâng cao các phương thức bán hàng Người đứng đầu. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 36.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp Mục tiêu trực tuyến. Chiến lược trực tuyến. công tác bán hàng 1.1.7.6 Ngân sách Một phần quan trọng trong kế hoạch chiến lược là xác định lợi nhuận dự kiến từ. ́. uê. đầu tư. Lợi nhuận này có thể được tính toán cùng với các loại chi phí để phân tích tỷ suất chi phí/lợi nhuận, tính toán tỷ suất doanh thu trên nguồn vốn đầu tư (ROI) hoặc. ́H. tính toán tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR, là chỉ tiêu nhà quản lý đưa ra để biết được hiệu quả hoạt động. Những nhà marketing hiện nay đặc biệt quan tâm tới chỉ tiêu hiệu quả. tê. đầu tư vào marketing (ROMI). Suốt quá trình thực hiện kế hoạch, nhà marketing sẽ. h. giám sát một cách kỹ lưỡng tổng thu nhập và chi phí để biết các kết quả có đang đi. in. đúng hướng để hoàn thành các mục tiêu hay không. Internet là một công cụ giám sát cập vào web của mọi đối tượng.. ho. - Dự đoán tổng thu nhập. ̣c K. tuyệt vời các kết quả vì các báo cáo kỹ thuật đều được đề cập tới thông qua việc truy. ại. - Chi phí Marketing trực tuyến. Đ. 1.1.7.7 Kế hoạch đánh giá. ươ ̀n. g. Khi một kế hoạch marketing trực tuyến được thực hiện, sự thành công của nó phụ thuộc rất nhiều vào việc định giá liên tục (continuous evaluation). Kiểu đánh giá này có nghĩa là các nhà marketing cần phải có hệ thống tìm kiếm. Tr. trên kênh truyền thống trước khi mở cửa kênh điện tử. Nên thực hiện đánh giá theo phương pháp nào? Câu trả lời phụ thuộc vào các mục tiêu của kế hoạch. 1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 1.2.1 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến trên thế giới. Với thời đại phát triển của công nghệ thông tin, Internet đã tạo ra một cuộc cách mạng về thương mại và kĩ thuật trên khắp thế giới. Internet với ưu điểm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, việc tương tác với nhau bất kể khoảng cách địa lí đã tạo ra một môi trường cạnh tranh toàn cầu. Các nước phương. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 37.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Tây có lợi thế lớn trong cuộc chạy đua này vì Internet được bắt nguồn từ phương Tây. Hiện nay với những tiềm năng to lớn ở châu Á như: dân số đông đặc biệt dân số trẻ, tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, tốc độ phát triển Internet lớn . . . Các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến cũng đã từng bước bắt kịp với các nước Phương Tây. Tại 104 quốc gia, có hơn 80% dân số trẻ (nhóm từ 15 - 24 tuổi) đã truy cập Internet. Trong đó, tại các nước phát triển, con số này là 94%, còn các nước đang phát triển là 67% và tại các nước kém phát triển (LDC) thì chỉ có 30% dân số trẻ trực tuyến.. ́. uê. Trong số 380 triệu thanh thiếu niên, có 320 triệu (39%) là ở Trung Quốc và Ấn Độ. Trong khi đó, tỉ lệ sử dụng Internet của toàn bộ dân số chỉ là 48%, ít hơn hẳn so với. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. nhóm dân số trẻ.. (Nguồn: Theo báo cáo ITU, 2017). Tr. ươ ̀n. Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ người dùng Internet theo độ tuổi. Cũng theo báo cáo này, tỷ lệ nam giới sử dụng Internet cao hơn nữ giới. Mỹ và Anh không còn nằm trong top 10 thị trường có sự tăng trưởng Internet di. động. Theo số liệu mới nhất, các nước tiểu vương quốc Ả Rập (UAE) dẫn đầu với con số 91%. Đa số những người bán hàng trực tuyến quan tâm hơn đến đánh giá riêng biệt các quốc gia về chiến lược đem lại lợi nhuận từ kinh doanh trực tuyến. Việc sử dụng Internet rất khác nhau giữa các quốc gia. Việc phân biệt này là quan trọng bởi lẽ những quốc gia với mức độ sử dụng Internet cao nhất chưa hẳn đã đông dân. Vào năm 2014, SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 38.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. thị trường kinh doanh trực tuyến lớn nhất thế giới là Mỹ với 210,6 triệu người sử dụng, và Mỹ chỉ là quốc gia đông dân đứng thứ 3 trên thế giới. Mặt khác, Nhật Bản với số lượng người sử dụng Internet đứng thứ 3 thế giới với 86,3 triệu người sử dụng, chỉ được xếp thứ 10 trong top những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Trong top 10 quốc gia đông dân nhất năm 2015, mức người sử dụng Internet được ước tính là 763 triệu người sử dụng (chiếm 70% lượng người sử dụng Internet trên toàn cầu). Dù những quốc gia này đại diện cho những mảng thị trƣờng lớn, song. ́. uê. những quốc gia nhỏ hơn như NaUy, Hà Lan, va Aixơlen cũng đạt tới lần lượt là 88%, 87% và 85% lượng sử dụng Internet trong mức dân của họ, thứ tự lần lượt (xem trong. ́H. bảng dẫn liệu 1.5). Rõ ràng mức sử dụng Internet không phải là nhân tố duy nhất trong. tê. thị trường các quốc gia đang phát triển. Các nhà Marketing trực tuyến phải nghiên cứu kĩ lưỡng về điều kiện thị trường hiện tại của mỗi một quốc gia và các nhân tố về môi. in. h. trường trước khi lựa chọn ra mục tiêu đầu ra cụ thể.. ̣c K. Bảng 1.5 Top 10 quốc gia đứng đầu về tỉ lệ người sử dụng Internet Số người sử dụng Nước. Internet (triệu. ho. Thứ tự. Tỉ lệ người sử Nước. người). 2. trên số dân. 215.0. Na Uy. 88.0. Trung Quốc. 162.0. Hà Lan. 87.8. 3. Nhật Bản. 87.5. Ai Len. 85.4. 4. Ấn Độ. 60.0. Thụy Điển. 77.3. Đức. 53.2. Úc. 72.9. Brazil. 42.6. Mỹ. 71.7. 7. Anh. 40.4. Hàn Quốc. 70.2. 8. Hàn Quốc. 34.4. Thụy Sĩ. 69.2. 9. Pháp. 34.9. Đan Mạch. 68.8. 10. Ý. 33.1. Nhật. 68.7. g. Tr. 6. ươ ̀n. 5. ại. Mỹ. Đ. 1. dụng Internet. Tổng. 763.1 (Nguồn trích từ Website www.worldinternetstats.com). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 39.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Những mô tả sơ lược ngắn gọn về các quốc gia chỉ ra rằng khi việc truy cập và sử dụng Internet tằng nhanh trên toàn thế giới sẽ là những cơ hội marketing trực tuyến. Theo thống kê năm vừa qua, tại Mỹ các hoạt động giao tiếp như email (chiếm gần như 91%) và tin nhắn tức thời (86%) hoàn toàn chiếm thế áp đảo. American Idol là một ví dụ rõ ràng cho sự ảnh hưởng và đạt được của tin nhắn SMS. Tổ chức có thể đạt được 19%dân số trực tuyến và một vài khu vục và quốc gia là thị trường tuyệt vời. ́ ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. với số người sử dụng Internet cao.. ươ ̀n. g. Đ. Biểu đồ 1.2: Hoạt động giao tiếp phổ biến nhất tại Mỹ thuộc đối tượng trưởng thành. (Nguồn: NTIA: US Census Brueau). Thống kê cho thấy có đến 35% người tiêu dùng trong khu vực sử dụng hơn. Tr. 11% thu nhập hàng tháng của họ để mua sắm qua mạng, so với tỷ lệ 27% người tiêu dùng trên toàn cầu. Hàn Quốc hiện chiếm vị trí số 1 về mua sắm trực tuyến tại châu Á với 59% người tiêu dùng sử dụng phương thức mua bán này, sau đó là Trung Quốc với tỷ lệ 41%. Do đó việc đầu tư vào marketing online tại quốc gia này đang dần được chú trọng và phát triển.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 40.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.2.2 Thực trạng phát triển marketing trực tuyến tại Việt Nam  Về thực trạng sử dụng Internet tại Việt Nam Trung tâm Internet Việt Nam vừa cho biết, theo số liệu của APNIC và phòng Lab Cisco, tính đến cuối tháng 10/2017, chỉ số tỷ lệ người dùng của Việt Nam truy cập Internet qua IPv6- "Internet Protocol version 6", là "Giao thức liên mạng thế hệ 6", một phiên bản của giao thức liên mạng (IP) nhằm mục đích nâng cấp giao thức liên. ́. uê. mạng phiên bản 4” đạt khoảng 10%, với khoảng 4.300.000 người sử dụng IPv6. Tỉ lệ dân số sử dụng Internet là 31.5%.Internet mới chỉ thực sự phát triển ở Việt. ́H. Nam một vài năm trở lại đây. Hầu hết tin học đều đã được đưa vào chương trình học. tê. cho các học sinh ngày nay như vậy có thể tin chắc trong tương lai trên 90% dân số VN sẽ biết sử dụng Internet.. in. h. Tại Việt Nam người dùng internet tăng nhanh nhất khu vực. Trong giai đoạn 2000 – 2010, tỷ lệ tăng tưởng người sử dụng internet tại Việt Nam đạt mức 12.035%.. ̣c K. Báo cáo này được thực hiện thông qua cuộc khảo sát hơn 3.400 người sử dụng internet tại 12 thành phố ở Việt Nam, và được triển khai trong tháng 11-12/2010, với phương. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. pháp phỏng vấn qua điện thoại.. Hình 1.3: Tổng quan về Internet tại Việt Nam năm 2016 (Nguồn: Internet) SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 41.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Nhìn vào biểu đồ ta nhận thấy rằng số lượng người sử dụng Internet theo thống kê là 41 triệu người, gần 50% dân số, 30 triệu tài khoản mạng xã hội hoạt động, chiếm 30% dân số. Những con số này cho thấy việc Marketing trực tuyến mở ra một cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp để tiếp cận đến người tiêu dùng. Hiệu quả của Marketing trực tuyến, các chiến dịch quảng cáo, truyền thông là hoàn toàn xác định được, đó là lợi ích của Marketing trực tuyến so với kênh truyền thống. Theo IWS, 20,2% dân số Việt nam sử dụng Internet, người dùng Internet là khá. ́. uê. trẻ, với khoảng 80% người dùng ở dưới độ tuổi 30 (và 70% trong đó dưới 24 tuổi).. ́H.  Về thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam. tê. Thực tế cho thấy, Marketing trực tuyến ở Việt Nam vẫn đi chưa bắt kịp so với tốc độ. h. phát triển của các nước trên thế giới, do nhu cầu xem các kênh thông tin truyền thống như: truyền hình, báo giấy,… tại Việt Nam vẫn đứng ở mức cao nên các phương thức quảng cáo. in. trên các kênh này vẫn là ưu tiên số một của bất kỳ doanh nghiệp nào khi muốn quảng bá. ̣c K. cho thương hiệu của mình.. Marketing trực tuyến chỉ đang là một biện pháp song song để giúp tiến hành quảng bá. ho. thương hiệu một cách thân thiện hơn. Dự kiến, trong vài năm tới, xu hướng này vẫn chưa có. ại. sự thay đổi lớn. Tuy nhiên, các công cụ Marketing trực tuyến ở Việt Nam vẫn đang dần ổn định vị thế và phát triển bắt kịp xu hướng.. Đ. Sự phát triển vượt bậc của Internet, người dùng cũng đã tăng cao một cách chóng mặt,. g. kéo theo đó là sự ra đời và phát triển của các hình thức Marketing trực tuyến.. Ngày càng có. ươ ̀n. nhiều doanh nghiệp, nhiều tổ chức và các cá nhân xem Marketing trực tuyến là phương thức quan trọng để quảng bá và tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của mình đến với khách hàng.. Tr. Mobile đang dần trở thành xu hướng chính của Marketing online ở Việt Nam.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 42.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. ́ tê. ́H. uê. Khóa luận tốt nghiệp. Biểu đồ 1.3: Tỉ lệ người dùng sử dụng thiết bị để online. in. h. (Nguồn: website DAMMIO.COM). ̣c K. Theo Neilsen (một công ty nghiên cứu thị trường nổi tiếng và uy tín), có đến 92% người tiêu dùng “tin tưởng vào sự giới thiệu của người khác – cho dù họ không hề quen biết những người này – hơn là tin vào các quảng cáo trực tiếp từ doanh nghiệp”. Chính vì vậy. ho. cho nên, các marketer không thể bỏ qua cách xây dựng thương hiệu tốt nhất cũng như xây dựng lòng trung thành của người tiêu dùng với thương hiệu đó tốt nhất là thông qua “Social. ại. Influencer Marketing” – với một thế hệ mới nổi trên mạng xã hội là “Authentic Social. g. Đ. Influencers” (ASI). Cùng với đó là các hình thức xã hội ảo forum và blog như: myspace.com;. ươ ̀n. facebook.com; zing.vn; tamtay.vn ngày càng nhiều thành viên tham gia. Đây là công cụ mới để doanh nghiệp và những người làm tiếp thị tiếp cận với thị trường và khách hàng mục tiêu thông qua các hình thức Marketing trực tuyến.. Tr. Với những con số thực tế: - 64% doanh nghiệp nhỏ bán hàng qua mạng đã tăng lợi nhuận và doanh thu. - 48% thấy Internet đã giúp họ mở rộng phạm vi hoạt động xét về mặt địa lý. - 73% tiết kiệm được nhờ giảm chi phí điều hành. Theo ước tính, năm 2016 tỷ. trọng đầu tư vào Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp thị tiếp tục được dự báo tăng tại nhiều quốc gia phát triển. Riêng doanh nghiệp Việt nam có thể đầu tư từ 710% ngân sách Marketing trên Internet. Do Internet có tốc độ phát triển cao nên các doanh nghiệp tiêu dùng cũng đẩy mạnh các hình thức tiếp thị qua Internet với nhóm khách hàng tiềm năng là giới trẻ và nhân viên văn phòng. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 43.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.3 Khung phân tích và thiết kế nghiên cứu của đề tài 1.3.1 Khung phân tích của đề tài Nhắm hướng đến việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong đề tài, nội dung nghiên cứu của đề tài được triển khai theo hai hướng sau: Thứ nhất, đánh giá hiệu quả các chiến lược marketing trực tuyến đang được công ty TNHH TM Carlsberg tại thành phố Huế sử dụng cho việc giới thiệu quảng bá. ́. uê. sản phẩm, nhằm đánh giá mức độ đầy đủ về hoàn cảnh, mục tiêu, ngân sách, mức độ đáp ứng của kỹ thuật và công nghệ, sự đầy đủ của các dịch vụ hỗ trợ phát triển. ́H. marketing trực tuyến như dịch vụ tư vấn phát triển ứng dụng, bộ phận hỗ trợ giải đáp. tê. trực tuyến.. in. h. Thứ hai, nghiên cứu hành vi chấp nhận (acceptance) và lựa chọn công cụ tìm hiểu phổ biến của khách hàng, với mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc sử dụng marketing trực tuyến thuộc yếu tố. ̣c K. khách hàng.. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. tích của đề tài như hình dưới.. ho. Các nội dung nghiên cứu được xác định trên được trình bày trong khung phân. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 44.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHÁT TRIỂN MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CARLSBERG HUẾ. ́H. ́. SỰ CHẤP NHẬN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG. uê. CHIẾN LƯỢC MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI DN. Phân tích hành vi lựa chọn của khách hàng. h. tê. Chiến lược sản phẩm. in. Chiến lược giá cả. ̣c K. Đ. ại. ho. Chiến lược phân phối. Chiến lược truyền thông Marketing. Đặc điểm cá nhân và nguồn lực khách hàng.. Tr. ươ ̀n. g. Chiến lược quản límối quan hệ. Các yếu tố hỗ trợ cho sự phát triểnMarketing trực tuyến tại doanh nghiệp.. TỔNG HỢP VÀ NHẬN XÉT. Các yếu tố tác động đến hành vi lựa chọn, sử dụng Marketing trực tuyến của khách hàng.. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN. Hình 1.4: Các nội dung nghiên cứu phát triển và hoàn thiện Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế. (Nguồn: Đề xuất bởi tác giả). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 45.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2 Thiết kế nghiên cứu. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài được tiến hành như trình bày ở Bảng 2.5. Theo đó, việc đánh giá sự sẵn sàng của môi trường kinh doanh cho hoạt động thương mại điện tử được tiến hành bằng phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu, kết hợp nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn chuyên gia nhằm đánh giá một cách toàn diện sự hoàn thiện và sẵn sàng của môi trường trên các khía cạnh: cơ sở vật chất kỹ thuật – hạ tầng công nghệ, nguồn nhân lực, dịch vụ hỗ trợ phát triển và chính sách phát triển của. ́. uê. địa phương. Nghiên cứu về hành vi lựa chọn ứng dụng của doanh nghiệp và hành vi chấp nhận ứng dụng của người tiêu dùng được tiến hành theo phương pháp kết hợp. ́H. định tính và định lượng nhằm đề xuất mô hình nghiên cứu phù hợp với bối cảnh thực. tê. tiễn của quốc gia đang phát triển nói chung và địa phương nói riêng.. ho. - Phỏng vấn chuyên. tra. tin. - Trưởng nhóm. - Số liệu thứ cấp: Báo cáo của. Brands. phòng. Marketing doanh. Marketing.. Carlsberg tại thành phố gia. nghiệp tại thành. Huế sử dụng cho việc. phố Huế. g. Đ. 1. công ty TNHH TM. - Nghiên cứu tài liệu. ại. trực tuyến đang được. Nguồn thông. nghiên cứu. Đánh giá hiệu quả các chiến lược marketing. Đối tượng điều. in. Phương pháp. Nội dung nghiên cứu. ̣c K. STT. h. Bảng 1.6: Thiết kế nghiên cứu của đề tài. ươ ̀n. giới thiệu quảng bá sản. Tr. - Nghiên cứu tài liệu. Nghiên cứu hành vi chấp nhận (acceptance) - Phỏng vấn chuyên gia và lựa chọn công cụ tìm hiểu phổ biến của. dựng chiến lược marketing trực tuyến.. phẩm. 2. - Mô hình xây. - Khách hàng. - Số liệu thứ cấp. - Điều tra bảng hỏi. khách hàng. - Phân tích thống kê (Nguồn: Tác giả). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 46.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 1.3.2.1 Mô hình nghiên cứu hành vi sử dụng (acceptance) và lựa chọn công cụ tìm hiểu phổ biến của người tiêu dùng Hoạt động truyền thông trực tuyến đang dần nhận được sự quan tâm chú ý không chỉ các nhà kinh tế - xã hội và chính trị đồng thời thu hút mọi tổ chức, thành phần kinh tế tham gia. Các hoạt động liên quan trực tiếp và gián tiếp đến truyền thông trực tuyến đang ngày càng được quan tâm, chú ý. Công tác quản lý hoạt động truyền thông trực tuyến cũng là một trong các hoạt động được nhiều nhà quản trị Marketing trên thế giới. ́. uê. và Việt Nam quan tâm.. ́H. Từ trước đến nay, đã xuất hiện những công trình nghiên cứu, những ấn bản về hoạt. tê. động truyền thông trực tuyến. Trong số đó tiêu biểu có thể kể đến một số tài liệu:. h. Năm 1920, Mô hình AIDMA, do Roland Hall (USA) đưa ra, hiện nay vẫn còn sử dụng là mô hình nổi tiếng nhất. Nhiều mô hình quảng cáo của các công ty hàng tiêu. in. dùng đã dựa trên AIDMA trong một thời gian dài.. ̣c K. Năm 2004, Dentsu đã phát triển Mô hình hành vi tiêu dùng AISAS đã thu hẹp quy trình dịch chuyển tâm lý (AIDM), còn Hành động lại được mở rộng thành tìm kiếm,. ho. Hành động và Chia sẻ để thích hợp hơn với nhu cầu Marketing hiện đại.. Đ SEARCH ENGINE MARKETING. ươ ̀n. g. bên dưới:. ại. Về cơ bản, AIDMA là mô hình tuyến tính theo từng bước. Với AISAS không nhất thiết phải qua từng bước, một số bước có thể bỏ qua hoặc lặp lại như hình minh họa. I. S. A. S. ATTENTION. INTEREST. SEARCH. ACTION. SHARE. Tr. A. SOCIAL MEDIA MARKETING Hình 1.5: Hình minh họa cho mô hình AISAS Kết quả là AISAS trở thành một mô hình toàn diện giúp dự đoán được nhiều loại hình vi tiêu dùng đa dạng và đồng thời vận hành tương ứng với các hoạt động trong thế giới thực. (Nguồn: “Truyền thông dẫn dắt để vượt "Rào cản thông tin": Từ SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 47.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. AIDMA đến AISAS”, Tháng 7, 2015 <http:// blog.chamxanh.com/2015/07/truyenthong-dan-dat-aidma-to-aisas.html) Các bước ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng theo nhà Marketer nổi tiếng Phillip Kotler, quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng thường sẽ trải qua 5 giai đoạn: Nhận biết nhu cầu => Tìm hiểu sản phẩm dịch vụ và những thông tin liên quan => So sánh đánh giá các sản phẩm khác nhau => Quyết định mua => Đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng, đồng thời các tác nhân ảnh hưởng đến hành vị lựa chọn của người tiêu dùng cũng được dựa trên mô hình 5 yếu tố của Dentssu bao gồm:. ́ tê. ́H. uê. Sự thu hút (Attention) – Gây chú ý cho khách hàng.. ̣c K. in. h. Sự hấp dẫn (Interest) – Thu hút sự quan tâm khách hàng.. ại. ươ ̀n. g. Đ. Sự hành động (Action) – Thúc đẩy quá trình ra quyết định.. ho. Sự tìm kiếm (Search) – Tạo cơ hội tiếp cận thông tin đầy đủ.. Sự chấp nhận (acceptance) và lựa chọn của khách hàng.. Tr. Sự chia sẻ (Share) – Làm cho thông tin tốt về sản phẩm được lan rộng.. Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu sự chấp nhận và lựa chọn công cụ marketing trực tuyến để mua hàng của người tiêu dùng (Mô hình do Dentsu đề xuất). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 48.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.2 Các biến nghiên cứu.  Attention - Gây sự chú ý Đây là bước đầu tiên trong mô hình nhận thức AISAS, Attention có nghĩa là gây chú ý. Một sản phẩm, dịch vụ nói riêng hay bất cứ thứ gì đó nói chung muốn người ta biết đến thì phải gây sự chú ý. Sự chú ý đó có thể là tốt, là xấu nhưng bắt buộc phải có gì đó ấn tượng để thu hút người khác. Để thông tin đến được nhiều đối tượng thì nên áp dụng chiến thuật phủ tin, tận dụng tất cả các kênh tiếp thị trực tuyến mà mình có. Phổ biến nhất là đăng bài lên các mạng xã hội, seeding trên diễn đàn, đặt banner tại những. ́. uê. trang web liên kết hoặc chạy dịch vụ quảng cáo của Google, Facebook,… nếu có điều. ́H. kiện thì gửi bài PR đến trang báo điện tử lớn. Trong đó có một cách gây sự chú ý khá hiệu quả, đó là chạy theo xu hướng và trào lưu trên mạng, ví dụ scandal của một ngôi. tê. sao nào đó chẳng hạn.. h. Nhưng cần phải lưu ý một điểm, đó là lượng tin tức được đưa lên Internet mỗi. ̣c K. in. ngày cực kỳ lớn, khi phủ tin người làm Marketing phải liên tục để ý và cập nhật để không bị trôi bài. Muốn vậy thì ngay từ đầu bên nên lập kế hoạch cụ thể: đăng bài tại đâu, khung giờ nào và cách bao lâu sẽ quay lại chăm sóc.. ho.  Interest - Tạo sự thích thú Khiến người dùng chú ý mới chỉ là thành công bước đầu, nếu không giữ được sự. ại. quan tâm của họ thì mọi cố gắng sẽ thành vô nghĩa. Vậy thì bước tiếp theo là phải tạo được sự thích thú cho khách hàng. Đây là lúc cần sáng tạo nội dung, biến những thông. Đ. tin khô khan thành thứ mà nhiều người thấy hứng thú. Thay vì bản mô tả sản phẩm đơn điệu bạn có thể dùng video clip kể lại một câu chuyện hài hước hoặc chỉ đơn giản là. ươ ̀n. g. hướng dẫn sử dụng, review,… Những nội dung kiểu này sẽ đi theo hai hướng chính, một là gợi sự đồng cảm từ phía người dùng, hai là cho họ thấy những lợi ích khi sử dụng sản phẩm hoặc giải quyết vấn đề của họ. Khi người dùng đã chú ý, hãy khiến họ. Tr. cảm thấy thích thú hoặc quan tâm. Hai bước đầu tiên này trong mô hình AISAS được gộp chung lại là bước tạo sự quan tâm đối với người dùng.  Search - Tìm kiếm Khi người dùng đã cảm thấy hứng thú với sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp thì. chắc chắn họ sẽ tìm kiếm thêm những thông tin về đối tượng đó trên mạng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Với thời đại công nghệ hiện nay, đa số người dùng sẽ sử dụng công cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc hoặc một số cách khác như hỏi bạn bè, đồng nghiệp, …; Search là 1 bước rất quan trọng, trước Action và liên quan trực tiếp đến bước Share. Đây cũng là bước bắt buộc các nhà truyền thông phải làm thật tốt, SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 49.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. tại bước này có sự cạnh tranh rất dữ dội giữa các đối thủ cùng ngành. Kết quả của phần search này, họ sẽ tìm thấy được thông tin cần thiết, hoặc là một cái tên, một từ khóa, hoặc là một trang web của doanh nghiệp hoặc đối thủ. Đây là lúc để người làm Marketing điều hướng họ về website bán hàng của mình, biến họ trở thành một vị khách tiềm năng. Muốn vây thì trang web phải nằm trong những vị trí đầu của kết quả tìm kiếm trên các công cụ phổ biến như Google, Cốc Cốc,… Tầm quan trọng của chiến lược SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) lúc này mới thể hiện rõ nhất. Để SEO lên “top” phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là tối ưu. ́. uê. hóa website và tối ưu bộ từ khóa quan trọng. Phải nên có một bản kế hoạch chi tiết để. ́H. thực hiện tốt quá trình này.. tê.  Action - Kích thích hành động Muốn người dùng hành động thế nào, chúng ta phải tìm mọi cách điều hướng. h. hành động của họ qua các CTA. Đây là bước quan trọng nhất, vì nó chứng tỏ kết quả. ̣c K. in. trong cả chiến lược marketing của bạn. Nếu khách hàng truy cập vào website của công ty sau khi tìm kiếm thì tỉ lệ thành công lúc này đã lên tới 70%, việc tiếp theo mà người làm Marketing cần làm là kích thích hành động mua sắm của họ. Ngoài chất lượng sản phẩm thì điều đó còn phụ thuộc. ho. vào nội dung bạn trình bày trong website và một số thủ thuật nhỏ. Về nội dung, thông tin mô tả sản phẩm càng hấp dẫn thì càng khiến khách hàng. Đ. ại. muốn mua hơn. Về thủ thuật là cách người làm Marketing khéo léo thêm những yếu tố thúc giục như nút kêu gọi (Mua ngay, Đăng ký ngay,…), sự khan hiếm (Chỉ còn 2 sản. ươ ̀n. g. phẩm duy nhất), tâm lý đám đông (Đã có 150 khách hàng đặt mua sản phẩm này),… Bên cạnh đó các chương trình tiếp thị xúc tiến bán như khuyến mãi, giảm giá, quà tặng, sự kiện,… cũng nên được kết hợp với nhau trong kinh doanh online.. Tr.  Share - Thúc giục chia sẻ Trong kinh doanh online, biến một người dùng tiềm năng thành khách hàng thật sự chưa phải là thành công cuối cùng, mà người làm Marketing phải tận dụng được các mối quan hệ của họ để mở rộng tập khách hàng của mình. Như vậy việc cuối cùng mà người làm Marketing cần làm là thúc giục họ chia sẻ. Dĩ nhiên nếu sản phẩm, dịch vụ tốt khách hàng sẽ tự động chia sẻ, nhưng người làm Marketing cũng có thể kích thích họ làm điều đó bằng một số chương trình nhỏ. Ví dụ nếu khách hàng chụp lại ảnh sản phẩm đã mua, tag tên 10 người bạn rồi chia sẻ công khai sẽ được nhận một phiếu giảm giá cho lần mua sắm sau chẳng hạn.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 50.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Điều khiến cho mô hình AISAS trở nên đặc biệt là các bước này không nhất thiết phải tiến hành đúng tiến trình, người làm Marketing có thể tạo sự chú ý, thúc giục chia sẻ rồi mới kích thích hành động như mô hình phi tuyến tính dưới đây chẳng hạn. Đây là 1 bước rất mới, chỉ xuất hiện với sự ra đời của Social Media & Social Network. Sau khi người dùng đã mua hàng hay sử dụng dịch vụ, người ta lại tiếp tục có xu hướng. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. chia sẻ thông tin cho mọi người.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 51.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM. 2.1Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế.. CARLSBERG VIETNAM BREWERIES LIMITED. ́H. - Tên tiếng Anh:. uê. - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. ́. 2.1.1 Giới thiệu về Công ty. tê. - Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà BIDV, 41 Hùng Vương, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế.. - Fax: (+84) 234 3850171. ̣c K. - Website: . in. h. - Điện thoại: (+84) 234 3580166. ho. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Ngày 20/10/1990, UBND Tình Thừa Thiên Huế ký quyết đinh số 402 QĐ/UB. ại. thành lập nhà máy Bia Huế, nhà máy với công suất 3 triệu lít/năm ra đời theo hình. Đ. thức xí nghiệp liên doanh có vốn góp từ các đơn vị quốc doanh trong tỉnh và vay vốn. g. ngân hàng với số vốn đầu tư ban đầu 2,4 triệu USD. Với mục tiêu ban đầu nhằm đáp ứng nhu cầu giải khát cho địa phương và khu vực. Ngay sau khi được thành lập, sản. ươ ̀n. phẩm đầu tiên của nhà máy bia Huda được sản xuất theo công nghệ tiên tiến nhất của hãng DANBREW CONSULT, Đan Mạch luôn được thị trường đón nhận, nên nguồn. Tr. cung không đáp ứng kịp nhu cầu của thị trường. Vào năm 1994, nhà máy bia Huế tiến hành liên doanh với hãng bia Tuborg. International (TIAS) và quỹ công nghiệp Đan Mạch dành cho các nước phát triển (IFU) với tỷ lệ vốn góp Việt Nam 50% và Đan Mạch 50%. Đó là bước ngoặc vỹ đại trong quá trình phát triển của tập đoàn Carlsberg. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng rất lớn đền nền kinh tế của Việt Nam, làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, trong đó có công ty bia. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 52.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Huế. Công ty luôn gặp những khó khăn trong công tác mở rộng phát triển thị phần do thiếu vốn và thiếu cả năng lực chuyên môn. Để giải quyết những khó khăn đó và mở lối đi mới cho doanh nghiệp. Vào tháng 12/2011, công ty bia Huế (HBL) chính thức thuộc quyền sở hữu 100% của Carlsberg khi Tập đoàn này quyết định mua 50% phần vốn còn lại, việc chuyển nhượng này là một bước chuyển mình, hứa hẹn sẽ tạo ra bước phát triển đột phá trong những năm đến. Trong năm 2013, thành lập công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, thiết lập với 3 văn phòng và nhà máy tọa lạc tại 3 tỉnh Bắc,. ́. uê. Trung, Nam. Là doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn Carlsberg, Công ty TNHH TM Carlsberg. ́H. Việt Nam liện tục có những bước phát triển mạnh mẽ trên thị trường bia Việt Nam.. tê. Trong những năm qua, Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam luôn là một trong. h. những doanh nghiệp dẫn đầu trong việc đóng góp ngân sách cho địa phương. Trong năm tài chính 2015, ước tính đóng góp 1.310 tỉ đồng tiền thuế vào nguồn ngân sách. in. địa phương, chiếm khoảng 28% tổng thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế.. ̣c K. Kể đến các sản phẩm bia của công ty hiện nay thì Carlsberg Việt Nam đang sở hữu những sản phẩm bia nội được tiêu thụ rộng rãi là Carlsberg, Huda, Huda Gold,. ho. Tuborg và Halida. Các sản phẩm bia này đều mang chất lượng cao và giá cả hợp lý, nhanh chóng được đón nhận trên thị trường, trở thành thức uống giải khát được ưa. ại. chuộng nhất so với các sản phẩm cùng loại. Không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong. Đ. nước, từ năm 1994 sau khi Mỹ bỏ lệnh cấm vận từ Việt Nam thì sản phẩm Bia Huda đã xuất khẩu sang thị trường Mỹ. Cho đến nay, công ty đã mở rộng thị trường xuất. g. khẩu sang nhiều nước trên thế giới như: Pháp, Tây Ban Nha, Anh, Indonesia,. ươ ̀n. Malaysia, Lào, Campuchia,... Là một thương hiệu đã có mặc tại Việt Nam gần 30 năm, với mục tiêu phát triển. Tr. bền vững song song việc đẩy mạnh các hoạt động sản xuất-kinh doanh thì công ty luôn chú trọng đến công tác an sinh xã hội, vì cộng đồng trong quá trình phát triển của mình.Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tham gia nhiều hoạt động xã hội, nhân đạo như: Trao 3000 suất quà cho các gia đình và cá nhân có hoàn cảnh khó khăn trong Chương trình “Tết vì người nghèo” năm 2017 tại Thừa Thiên Huế và Quảng Trị, Chương trình “Huda vui đón tết - gắn kết sẽ chia” và công bố dự án “Con đường ánh sáng” đã tặng 1600 suất quà cho Hội người mù, Hội người khuyết tật, Hội nạn nhân chất độc màu da cam/Dioxin,...; xây dựng nhà tình nghĩa, hỗ trợ công tác xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ Quỹ bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi, hỗ trợ cho bệnh nhân nghèo. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 53.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Đối với các sự kiện lớn, công ty luôn là doanh nghiệp đi đầu trong hoạt động tài trợ. Tiêu biểu là nhà tài trợ chính qua các kỳ Festival diễn ra tại Huế, hay tài trợ cho đội bóng Huda - Huế hàng năm hàng tỷ đồng…Những điều trên thể hiện được trách nhiệm của công ty đối với xã hội, cộng đồng. Với nhiều kết quả đạt được, Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam đã vinh dự nhận được những giải thưởng của thế giới như: giải thưởng Vàng do Viện Nghiên Cứu Chất Lượng Monde Selection, giải thưởng chất lượng vượt trội do Viện Nghiên Cứu. ́. uê. Chất Lượng Quốc Tế ITQI, Huy hương Vàng cuộc thi Bia thế giới, huy chương Bạc vô địch Bia thế giới,... Ngoài ra, công ty TNHH Bia Carlsberg còn nhận được Bằng. ́H. khen cao quý của Đảng và nhà nước ta trao tặng.. tê. 2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban thuộc công ty TNHH TM. h. Carlsberg Việt Nam.. ̣c K. in. Hội đồng Thành viên. Đ. Phòng Hành chính. Tr. ươ ̀n. g. Phòng KT TC. ại. ho. Tổng Giám đốc. Bộ phận QA. Giám đốc Chuỗi cung ứng. Phòng Nhân sự. Phòng Sale. Giám đốc NM Phú Bài. Phân xưởng Công nghệ. Phân xưởng Cơ Điện. Phân xưởng Chiết bia. Kho NVL, thành phẩm. Phòng Thí nghiệm. Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam (Nguồn: Phòng Nhân sự, Công ty). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 54.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Trở thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, cơ cấu của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam có sự thay đổi lớn nhất trong cơ cấu tổ chức là xây dựng mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Với sự thay đổi trong mô hình này sẽ giúp cho công ty tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường, chuyên môn hóa các chức năng quản lý, tránh được sự chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận. Thực tế cho thấy cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam được đánh giá là một trong những doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả nhất khu vực Đông. ́. uê. Nam Á của tập đoàn Carlsberg.. ́H. Bộ máy tổ chức bao gồm :. - Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất, có nhiệm vụ là hoạch định. h. tê. những chính sách, chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn của công ty, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.. in. Tổng giám đốc là thành viên của hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu ra.. ̣c K. Có nhiệm vụ là chỉ đạo toàn diện về công tác sản xuất kinh doanh, quyết định tất cả những vấn đề thuộc thẩm quyền về quản lý hoạt động hằng ngày của công ty và là. ho. người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh doanh. - Giám đốc Chuỗi cung ứng. ại. Tham mưu cho bán giám đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua hàng và. Đ. cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Xem xét, đề. ươ ̀n. duyệt.. g. xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ trên cơ sở ban giám đốc phê. - Giám đốc NM Phú Bài:. Tr. Chịu trách nhiệm về các hoạt động nhà máy Bia Phú Bài, đảm bảo cho tất cả máy. móc thiết bị của công ty được hoạt động tốt phục vụ cho sản xuất một cách hiệu quả, đảm bảo sản phẩm ổn định và đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Thực hiện tất cả các chức năng và nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất như: quản lý nấu, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý kho bãi,.... Tổ chức sửa chữa, đề nghị mua mới hay thanh lý máy móc thiết bị, dây chuyền khi cần thiết. Giám đốc phụ trách kỹ thuật nhà máy phú bài gồm 5 bộ phận chính: phân xưởng chiết, công nghệ, thí nghiệm, cơ điện và kho.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 55.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp -. Phòng Kế toán – Tài chính:. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về các quyết định tài chính của công ty, tổ chức hướng dẫn, thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ báo cáo kế toán tài chính, xác định kế hoạch kinh doanh của công ty. - Phòng Hành chính: Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hành chính. Phối hợp với các. ́. uê. phòng ban và các công ty bên ngoài tổ chức sự kiện của công ty đồng thời đảm bảo. ́H. cho cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng của mình.. tê. - Phòng Nhân sự:. h. Có nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho công ty; xây dựng các chính sách đãi ngộ, quỹ phúc lợi, y tế cho nhân viên toàn công ty; tiếp nhận hồ sơ và. in. quản lý các nhân viên BA, giám sát bộ máy hoạt động trong toàn công ty.. ̣c K. - Phòng Sale:. Vạch ra các kế hoạch chiến lược tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu và mở rộng. ho. thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công ty. Tổ chức, quản lý lực lượng nhân viên Sale Rep, theo dõi quản lý mạng lưới phân phối, chăm sóc khách hàng, mở rộng quan. ại. hệ khách hàng.. g. Đ. 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. ươ ̀n. 2.1.4.1 Chức năng của Công ty Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam là một công ty trách nhiệm hữu hạn với. Tr. chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất và phân phối bia tại Việt Nam và xuất khẩu ra thế giới.. 2.1.4.2 Nhiệm vụ của Công ty Để hoàn thành kế hoạch là đưa công ty trở thành một trong những công ty hàng đầu của Việt Nam, cũng như trên toàn Thế giới, nên nhiệm vụ đặt ra của công ty là: - Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ các kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm và mục tiêu của công ty đặt ra.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 56.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường để cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học học kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. - Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hiện có. Thực hiện tốt chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương. - Tuân thủ các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện chế độ kế toán, chế độ thu chi tài. ́. uê. chính theo quy định của nhà nước.. ́H. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với các thực. tê. thể kinh doanh và khách hàng. Thực hiện đầy đủ những cam kết của khách hàng về. in. h. đảm bảo chất lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm. Giải quyết thỏa đáng giữa lợi ích của các thực thể kinh doanh và khách hàng.. ̣c K. - Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Thực hiện tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng xã hội. Nhân sự phòng Marketing của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. ho. 2.1.4.3. Với phòng Marketing tại công ty sẽ được chia làm 3 bộ phận chính đó chính là: bộ. Đ. ại. phận Trade Marketing, bộ phận PR, bộ phận Brand Marketing. Ba bộ phận này hỗ trợ và giúp đỡ, tương tác lẫn nhau xuyên suốt bất kì kế hoạch. g. marketing nào. Trước khi đưa sản phẩm, thương hiệu mới ra thị trường thì bộ phận. ươ ̀n. Brand Marketing sẽ có chiến dịch Marketing trực tuyến phù hợp, đồng thời nó được chi tiết hóa và triển khai đến các bộ phận còn lại, PR sẽ đóng vai trò quảng bá cho. Tr. chiến dịch đó một cách sâu rộng hơn hướng đến người tiêu dùng, sau cùng bộ phận Trade Marketing sẽ kết nối giữa bộ phận Sales để tiến hành thực hiện hóa chiến dịch tại các điểm bán nhằm thu lại doanh thu cho công ty Từ đó, có thể suy ra được hiệu quả của chiến dịch Marketing cho từng đợt là như thế nào.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 57.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam 2.1.5.1 Tình hình nguồn lao động Có thể nói, bất kì một doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào muốn thành công và đạt hiệu quả cao thì đằng sau đó chính là một đội ngũ lao động chuyên nghiệp, vì lẽ đó nên nguồn lao động đóng vai trò hết sức quan trọng. Do đó, việc tổ chức lao động hợp lý và khoa học là vô cùng quan trọng, nó trực tiếp quyết định đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nếu làm tốt công tác tổ chức lao động hợp lý sẽ giúp cho. ́. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, phát huy thế mạnh con người.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 58.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2.1: Tình hình nguồn lao động tại Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. Số lao động. %. (Người) 377. 100. SL. SL. %. (Người) 278. (Người). 100. 292. Lao động phổ thông. ́. %. -99. -26,26. +14. +5,04. 46,31. +6,67. +4. +3,13. h 128. 46,04. in. cấp. +/-. 31,83. +8. 177. 46,95. 78. 28,06. 83. 27,85. -99. -55,93. +5. +6,41. 80. 21,22. 72. 25,90. 77. 25,84. -8. -10. +5. +6,94. 132. ̣c K. Cao đẳng và trung. %. 120. ho. học. 2016/2015. +/-. 100. Lao động theo trình độ Đại học và trên đại. %. 2015/2014. uê. SL. Năm 2016. ́H. Chỉ tiêu. Năm 2015. tê. Năm 2014. Lao động theo giới tính 302. 80,11. 211. 75,90. 222. 75,84. -91. -30,13. +11. +5,21. Nữ. 75. 19,89. 67. 24,10. 70. 24,16. -8. -10,67. +3. +4,48. Đ. ại. Nam. ̀ng. Lao động theo tính chất công việc. 127. 33,69. 89. 32,01. 84. 35,5. -38. -29,92. -5. -5,62. Lao động trực tiếp. 250. 66,31. 189. 67,99. 208. 64,5. -61. -24,40. 19. 10,05. (Nguồn: Phòng Nhân sự, Công ty). Tr. ươ. Lao động gián tiếp. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 59.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Từ bảng trên, có thể thấy số lượng lao động trong năm 2015 giảm mạnh là 99 lao động, tương đương 26.26%. Sở dĩ có sự giảm đáng kể số lượng nhân viên như vậy là bởi vì vào năm 2015, công ty đã cho đóng cửa một nhà máy bia tại Phú Thượng để tập trung phát triển nhà máy tại Phú Bài. Trong năm 2015 công ty có 2 đợt tái cơ cấu, dẫn đến số lượng lao động giảm. Tuy nhiên so với năm 2016, số lượng lao động lại tăng thêm 14 người (tương ứng với mức tăng 5,04% so với năm 2014), lý do số lượng nhân viên tăng bởi vì ngày 14/1/2016, Công ty Carlsberg Việt Nam chính thức khánh thành. ́. uê. dây chuyền bia lon mới (số 4) tại Nhà máy bia Huế, Khu công nghiệp Phú Bài. Do. ́H. khối lượng công việc tăng thêm nên đồng nghĩa với nguồn nhân sự cũng tăng lên để đáp ứng khối lượng công việc sản xuất và kinh doanh phục vụ nhu cầu của thị trường.. tê. - Xét theo trình độ học vấn, trong năm 2014 số lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm nhiều nhất với 177 nhân viên (tương ứng 46,95% tổng số nhân viên),. in. h. do lượng lao động trực tiếp hầu hết đều có trình độ từ cao đẳng trở xuống. Trong khi. ̣c K. đó, số người có trình độ đại học và trên đại học chiếm 31,83% tương ứng 120 nhân viên. Lao động phổ thông chiếm tỷ lệ thấp nhất với 21,22% tương ứng 80 người. Năm 2015, chúng ta có thể thấy sự chuyển biến rõ rệt trong cơ cấu lao động theo trình độ.. ho. Với việc công ty dỡ bỏ nhà máy ở Phú Thượng và tập trung tất cả công nhân về nhà. ại. máy bia Phú Bài, thêm vào đó việc áp dụng dây chuyền sản xuất mới đã có tác động rất nhiều về số lượng nhân viên. Nếu như năm 2014 lao động cao đẳng và trung cấp. Đ. chiếm đa số, thì ở năm 2015, số người có trình độ đại học và trên đại học chiếm nhiều nhất với 46,04% tương ứng 128 người, tăng 6,67% so với năm 2014 tương ứng tăng 8. g. người. Giải thích lý do có sự thay đổi này là vì, khi công ty áp dụng chuyền sản xuất. ươ ̀n. mới, cần có nhiều kỹ sư, quản lý, nhân viên có chuyên môn, tay nghề cao để có khả năng sử dụng, điều chỉnh máy móc mới, hiện đại trong quá trình máy móc sản xuất.. Tr. Trong khi đó, lượng lao động có trình độ lao động cao đẳng và trung cấp giảm đáng kể, trong năm 2015 đã giảm đến 55.93% tương ứng giảm 99 người so với 2014. Năm 2016, sau khi đưa dây chuyển sản xuất lon vào nhà máy bia Phú Bài, do khối lượng công việc tăng thêm ở dây chuyền sản xuất bia lon cộng với công việc chuẩn bị cho nguyên vật liệu nấu bia và kiểm tra thành phẩm nên số lao động có trình độ đại học, trên đại học và cao đẳng đều tăng. Cụ thể là trình độ đại học và trên đại học tăng 3,13% tương ứng với tăng 4 người, trình độ cao đẳng và trung cấp tăng 6,41% tương ứng với tăng 5 người, và lao động phổ thông cũng tăng cũng tăng 5 người ứng với mức tăng 6,94%. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 60.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Xét theo giới tính, với đặc trưng công việc của công ty, lao động nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn đáng kể so với lao động nữ. Năm 2014, lao động nam có 302 người chiếm 80.11% tổng số lao động; lao động nữ chiếm 19.89% tương đương với 67 người. Năm 2015, số lao động nam giảm 91 người (tương ứng 30.13%), lao động nữ giảm 8 người tương đương 10.67% so với 2014. Cả 2 lượng lao động này đều giảm là do thay đổi cơ cấu công ty và đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nên số công nhân bị giản lược đi rất nhiều. Năm 2016, số lao động nam tiếp tục tăng 11 người, tương ứng. ́. uê. với mức tăng 5,21% và lao động nữ tăng 3 người tương ứng với mức tăng 4,48%. Do. ́H. năm 2015 số lao động nữ của công ty đã ổn định, mà trong năm 2016 chỉ có đưa dây chuyền sản xuất lon vào nhà máy nên công việc đó chỉ thích hợp với nam giới. Nhìn chung thì lao động nam luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động do đặc thù công. tê. việc cần nhiều công nhân kho, làm việc trong các phân xưởng, công nhân kỹ thuật…. h. lao động nữ chủ yếu làm các công việc bên khối hành chính như công tác quản lý, văn. in. thư, kế toán… và một số ít là lao động trực tiếp sản xuất... ̣c K. - Xét theo tính chất công việc, qua bảng trên, thì ta thấy năm 2014, lực lượng lao động gián tiếp gồm 127 người chiếm 33,69% lao động trực tiếp nhiều hơn rất nhiều so. ho. với lao động gián tiếp, số lao động gần như gấp đôi với 250 người (tương ứng. ại. 66,31%). Cũng như 2014, số lao động trực tiếp trong năm 2015 cũng nhiều gần gấp đôi số lao động gián tiếp, với 67,99% tương ứng 189 lao động trực tiếp, còn lao động. Đ. gián tiếp chiếm 32,01% (tương ứng 89 người). Số lao động gián tiếp và trực tiếp tại công ty trong năm 2015 đều giảm, cụ thể lao động gián tiếp giảm 29,92% (tương ứng. g. 38 người) do công ty thay đổi dây chuyền sản xuất hiện đại và dỡ bỏ nhà máy cũ, tập. ươ ̀n. trung công nhân về nhà máy bia Phú Bài; lao động trực tiếp giảm 24.40% (tương ứng 61 người). Năm 2016, số lao động trực tiếp tăng 19 người ứng với mức tăng 10,05%. Tr. so với năm 2015. Số lao động gián tiếp tiếp tục giảm 5 người ứng với mức giảm 5,62%. Qua cả 3 năm thì số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động gián tiếp.. Do đặc thù kinh doanh riêng của công ty phải sử dụng nhiều máy móc, hóa chất, bốc hàng,…đòi hỏi số lượng nam nhiều với sức khỏe tốt, có thể chịu được áp lực công việc. Nhìn chung, với cơ cấu lao động như vậy là phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty và phù hợp với xu thế phát triển hiện nay.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 61.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.1.5.2 Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty Để tổ chức tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và tạo sự vững mạnh trong suốt quá trình phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt các nguồn lực tài chính của công ty, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và tạo sự an toàn thông suốt quá trình chuyển từ tiền sang hàng và ngược lại. Vì vậy nguồn vốn là một trong những nguồn lực hàng đầu của một doanh nghiệp. Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam là một công ty hoạt. ́. uê. động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên việc huy động và sử dụng nguồn vốn có. ́H. hiệu quả, an toàn là điều hết sức quan trọng. Trong những năm qua, công ty TNHH TM Carlsberg cùng với sự tăng lên về quy mô sản xuất cũng như thích ứng với môi. tê. trường kinh doanh, công ty có thể huy động vốn từ nhiều nguồn kinh doanh khác nhau, trong đó có thể được diễn giải bởi hai nguồn chính là vốn chủ sỡ hữu và nợ phải trả.. in. h. Trong những năm qua, cùng với sự tăng lên về quy mô sản xuất, lượng vốn của công. ̣c K. ty luôn được điều chỉnh một cách linh hoạt để có thể thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh. Để có cái nhìn một cách tổng quát và toàn diện hơn về tình. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. hình tài sản và nguồn vốn của công ty chúng ta cùng phân tích những số liệu dưới đây:. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 62.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. 2016. Giá trị. Giá trị. Giá trị. ∑ TS. 523.566. 963.151. 1.061.588. TS ngắn hạn. 487.886. 911.060. 1.002.371. 382.550. 879.975. ho. ́ 2015. 99.861. 27.383. 2015/2014. +/-. %. 83,96. 98.437. 10,22. 423.174. 86,74. 91.311. 10,02. 497.425. 30,02. 97.759. 11,11. 7.358. -72.478. -72,58. -20.025. -73,13. 12.653. 755. 28,56. 9.254. 372,26. 303. 4.626. -2.528. -89,3. 4.323. 1526,73. 52.091. 59.217. 16.411. 46,00. 7.126. 13,68. khác TS dài hạn. ̀ng. Đ. in. ại 2.831. 3.399. ươ. Tài sản ngắn hạn. 2.644. Tr. Hàng tốn kho. 493.585. ̣c K. 977.734. đương tiền. thu ngắn hạn. +/-. h. %. Tiền và các. Các khoản phải. tê. Chỉ tiêu. khoản tương. 2016/2015. ́H. 2014. uê. ĐVT: Triệu đồng. 35.680. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 63.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. 10.786. 16.998. 6.170. 33,67. 6.212. 57,59. 12.187. 358. 20.109. -11.829. 9.751. 5617,04. 17.385. 17.953. 18.901. 568. 3,27. 948. 5,28. 1.492. 22.994. 3.209. 21.502. 1541,15. -19.785. -86,04. ∑ Nguồn Vốn. 523.566. 963.151. 1.061.588. 439.585. 83,96. 98.437. 10,22. A. NPT. 629.007. 1.114.092. 1.364.426. 485.085. 77,12. 250.334. 22,47. B. Vốn CSH. 105.441. 150.941. 302.838. 45.550. 43,15. 151.898. 100,63. Tài sản dài hạn. ́H. ại. khác. tê. dài hạn. -97,06. h. Đầu tư tài chính. in. dài hạn. ̣c K. Tài sản dỡ dang. ho. Tài sản cố định. ́. 4.616. uê. Khóa luận tốt nghiệp. Tr. ươ. ̀ng. Đ. (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 64.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Dựa vào bảng phân tích trên, ta thấy giá trị tổng tài sản của công ty qua 3 năm đều có xu hướng tăng liên tục. Đặc biệt tỷ trọng giá trị tổng tài sản tăng mạnh vào năm 2015, cụ thể trong năm 2015 tăng 493.585 triệu đồng tương ứng với mức tăng 83,96% so với năm 2014. Sau đó tỷ trọng giá trị tổng tài sản vẫn có xu hướng tăng trong năm 2016, tuy nhiên chỉ tăng nhẹ 98.447 triệu đồng tương ứng với mức tăng 10,22% so với năm 2014. Về tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản ngắn hạn đều có xu hướng tăng qua 3 năm,. ́. uê. cụ thể như sau. Năm 2015, với mức tăng mạnh là 423.174 triệu đồng tương ứng với. ́H. mức tăng 86,74%, trong đó các tài sản từ các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho đều tăng ở mức cao, tuy nhiên các khoản từ các khoản phải thu hắn. tê. hạn và tài sản ngắn hạn khác đều giảm và đặc biệt là sự giảm mạnh của khoản phải thu ngắn hạn cho thấy thị trường bia của công ty đã ổn định nên đã giảm các chính sách. in. h. bán chịu. Năm 2016, tỷ trọng tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng nhẹ, với mức tăng. ̣c K. 91.311 triệu đồng tương ứng với mức tăng 10,02% so với năm 2015, trong đó khoản tiền và tương đương tiền, giá trị hàng tồn kho đều tăng so với năm 2015, lý giải điều này là do công ty ngày càng mở rộng quy mô nên khiến công ty phải duy trì mức tồn. ho. kho lớn để sẳn sàng đáp ứng nhu cầu thị trường vào các mùa cao điểm.. ại. Về tài sản dài hạn, tỷ trọng tài sản dài hạn có xu hướng tăng đều qua 3 năm, cụ thể là năm 2015 tăng 52.091 triệu đồng tương ứng với mức tăng 46%. Tài sản dài hạn. Đ. tăng mạnh trong năm 2015 được lý giải là do công ty tiến hành mở rộng công suất nhà. g. máy bia Phú Bài giai đoạn 4, nên mua nhiều máy móc, đầu tư hệ thống dây chuyền sản. ươ ̀n. xuất bia. Trong tài sản dài hạn, các khoản như tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác đều tăng. Tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2016 tăng nhẹ so với năm 2015 với mức tăng 7.216 triệu đồng tương ứng với mức tăng 13,68%, trong đó. Tr. các khoản tài sản cố định, tài sản dỡ dang dài hạn và đàu tư tài chính dài hạn đều tăng. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn thì việc đầu tư tài chính giúp tăng khả năng sinh lời cho công ty đồng thời tránh tình trạng ứ động vốn. Về cơ cấu nguồn vốn, qua bảng số liệu trên ta thấy nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất là lớn trong cấu thành nguồn vốn và có xu hướng tăng qua 3 năm. Đặc biệt , tỷ trọng nợ phải trả tăng mạnh vào năm 2015 với mức tăng 77,12% tương ứng 485.085 triệu đồng. Sau năm 2016 thì nợ phải trả có xu hướng tăng vừa phải với mức tăng 22,47% tương ứng với mức tăng 250.344 triệu đồng. Khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ công ty đang chiếm dụng vốn lớn. Một mặt khoản phải trả cao giúp công ty SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 65.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. tiết kiệm được chi phí từ việc huy động vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Một mặc là khoản nợ phải trả lớn gây áp lực lớn lên công ty cho trong việc thanh toán. Do đó công ty cần cân nhắc giữa lợi ích thu được và những rủi ro để quyết định cơ cấu nợ phù hợp. Vốn chủ sở hữu của công ty luôn chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng tăng qua các năm. Trong năm 2015, giá trị vốn chủ sở hữu của công ty là 150.941 triệu đồng tăng 105.441 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với mức tăng 43,15%. Đặc biệt trong năm 2016, mức tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty tăng mạnh 100,63% so với năm. ́. uê. 2015 tương ứng với mức tăng 151.898 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty. ́H. có xu hướng tăng giúp công ty luôn đảm bảo an toàn, uy tín đối với các đối tác. 2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. tê. Tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí là mục tiêu hàng đầu và mang tính. h. sống còn của bất kì một doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tình. in. hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam được. ̣c K. thể hiện trong bảng dưới đây:. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu. 2014. Doanh thu thuần. g. Đ. ại. ho. của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam. 2015. 2016. ĐVT: Triệu đồng 2015/2014 +/-. 2016/2015. %. +/-. %. 10,55. 34.369. 0,81. Giá vốn hàng bán 3.490.187 3.851.661 4.050.088 361.474. 10,36. 198.426. 5,15. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung. - 164.057 - 41,17. ươ ̀n. 3.844.388 4.250.154 4.284.523 405.765. 398.492. 234.434. 44.291. 12,50. 5.849. 2.875. 7.580. - 3.025. - 50,85. 4.705. 163,66. Chi phí tài chính. 1.996. 9.854. 7.317. 7.858. 393,68. - 2.537. - 25,74. Chi phí bán hàng. 280.178. 297.270. 307.728. 17.092. 0,61. 10.458. 3,52. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 60.649. 121.594. 80.507. 60.944. 100,49. - 41.087. - 33,79. Tr. 354.201.. cấp dịch vụ. Doanh thu hoạt động tài chính. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 66.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Chỉ tiêu. 2014. 2015. 17.226. - 27.351. 2015/2014. 2016. +/-. %. 2016/2015 +/-. %. Lợi nhuận thuần - 153.539 - 44.124 - 258,77 - 126.188 - 461,36. 14.284. 1.585. Chi phí khác. 456. 0,00551. Lợi nhuận khác. 13.827. 1.585. Tổng lợi nhuận kế toán trước. 31.054. ́H. Thu nhập khác. ́. doanh. uê. từ hoạt động kinh. - 151.953 - 58.405 - 188,07 - 124.602 - 455,56. 18.148. - 56.896. tê. - 27.351. thuế TNDN. in. Lợi nhuận sau. - 75.044 - 413,51. ̣c K. Chi phí thuế TNDN hiện hành. h. thuế. 31.054. - 45.500. - 151.896 - 76.445 - 246,52 - 196.369 - 333,83. ho. (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam). ại. Nhìn vào bảng trên, ta có nhận xét rằng trong 2 năm 2014 và 2015 kết quả hoạt. Đ. động kinh doanh liên tục thua lỗ. Cụ thể trong năm 2015, tuy doanh thu thuần tăng 10,55% so với năm 2014, tuy nhiên do các khoản chi phí như chi phí tài chính và chi. g. phí quản lý doanh nghiệp và giá vốn hàng bán tăng một lượng rất lớn dẫn đến lợi. ươ ̀n. nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 ước tính lỗ 76.455 triệu đồng, tương đương với mức giảm 246,52%, lý giải điều này là trong năm 2015 do giá cả đầu vào phục vụ cho công tác sản xuất kinh. Tr. doanh tăng cao nên làm cho giá vốn hàng bán tăng. Một phần nửa là do trong những năm trở lại đây, công ty có định hướng mở rộng thị trường tiêu thụ xuống các tỉnh phía Nam và phía Bắc, nên công ty buộc phải dành nhiều nguồn lực tài chính cho các hoạt động nghiên cứu thị trường, chạy các chương trình xúc tiến sản phẩm, khuyến mại,... nên hoạt động kinh doanh trong năm này là thua lỗ. Năm 2016 là một năm chịu lỗ nhiều của công ty, với lợi nhuận sau thuế lỗ 151.896 triệu đồng, giảm 196.369 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với giảm 333.83%. Tuy doanh thu thuần liên tục tăng và các chi phí như chi phí quản lý doanh SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 67.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. nghiệp giảm một khoản đáng kể nhưng do giá vốn hàng bán tiếp tục tăng một lượng lớn, tương ứng với mức tăng 198.426 triệu đồng dẫn đến làm giảm lợi nhuận sau thuế. Giá cả đầu vào nguyên vật liệu tuy có giảm so với năm 2015 nhưng vẫn ở mức cao. Đặc biệt, trong năm 2016 do giới thiệu dòng bia Tuborg nên công ty dành rất lớn nguồn lực tài chính cho hoạt động khuếch trương sản phẩm,… nên mất một khoản tài chính rất là lớn. Nhìn chung qua 3 năm thì hoạt động kinh doanh của công ty chưa thực sự khả thi. ́. uê. nhưng bằng nguồn lực tài chính dồi dào, nên công ty vẫn luôn lớn mạnh nhờ những nguồn lực sẳn có.. BAT NAP HUDA - MO TIEC VUI CA 3/2015 -4/2015. ̣c K. in. 2.5. 10.8. ho. HUDA VUI DON TET - GAN KET SE CHIA 1/2017 -1/2017. h. tê. ́H. 2.1.6 Sự kiện truyền thông chính tại thành phố Huế của công ty năm 2015-1017. 18.3. Đ. ại. "TOI YEU HUE" 9/2016. VINH DANH THANH TUU VANG 11/2016. ươ ̀n. g. 12.5. Tr. HUDA CENTRAL’S GOT TALENT 2017 8/2017 - 11/2017. 55.8. 0.0. 10.0. 20.0. 30.0. 40.0. 50.0. 60.0. Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ tương tác khách hàng thông qua sự kiện truyền thông của Carlsberg tại thành phố Huế 2015-2017. (Nguồn: Số liệu điều tra, 2018)\. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 68.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Carlsberg Việt Nam đã có những đầu tư tập trung vào thị trường miền Trung, và trong đó thành phố Huế là trọng tâm của những sự kiện, chương trình cũng như những dự án mang tầm quy mô với nhà máy sản xuất Bia lớn nhất Việt Nam được đặt tại đây, do đó việc xây dựng nên một thương hiệu mạnh trong tâm trí khách hàng tại phân khúc thị trường này cũng đang được Carlsberg chú trọng. Trong những năm gần đây, thông qua những sự kiện và chương trình sôi nổi mang đậm tính nhân văn cũng sự nêu bật sự tự hào quê hương,…Carlsberg Việt Nam. ́. uê. đã tạo nên được những dấu ấn tốt đẹp trong lòng người dân Cố Đô.. ́H.  Chương trình “Huda Central’s Got Talent”. tê. Thương hiệu Đậm tình miền Trung Huda đã khởi động mùa hai chương trình. h. “Huda Central’s Got Talent” năm 2017 với chủ đề “Tự hào tỏa sáng tài năng miền Trung” từ ngày 30/08/2017, mang đến một sân chơi âm nhạc chuyên nghiệp để những. in. người con tài năng của miền Trung được cháy hết mình với đam mê âm nhạc và tỏa. ̣c K. sáng trên chính quê hương mình.. Ông Stefano Clini – Tổng giám đốc Carlsberg Việt Nam cũng cho biết, “Huda tự. ho. hào là một thương hiệu Đậm tình miền Trung và chúng tôi luôn nỗ lực đóng góp cho. ại. sự phát triển về mọi mặt của mảnh đất này. Chương trình Huda Central’s Got Talent – Tự hào tỏa sáng tài năng miền Trung là món quà đặc biệt mà chúng tôi dành tặng cho. Đ. miền Trung thân yêu, nơi thương hiệu Huda được hình thành và phát triển trong suốt gần ba thập kỷ qua. Thông qua chương trình, Huda mong muốn phát hiện và đào tạo. ươ ̀n. tỏa sáng.”. g. những tài năng mới của miền Trung, truyền cảm hứng và trao cơ hội để các bạn tự tin. Mùa hai cuộc thi “Huda Central’s Got Talent – Tự hào tỏa sáng tài năng miền. Tr. Trung” đã để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp trong lòng người dân miền Trung, đặc biệt là các bạn trẻ yêu nhạc, cũng như thu hút hàng ngàn lượt truy cập vào trang fanpage cũng như lượt tìm kiếm thông qua những trang thông tin và số lượng tương tác người chơi tăng mạnh mẽ, điều này chứng tỏ được vị thế của Huda trong phân khúc khách hàng này. Thương hiệu Đậm tình miền Trung Huda một lần nữa thể hiện cam kết mạnh mẽ cho sự phát triển bền vững của mảnh đất miền Trung trên mọi phương diện kinh tế, văn hóa, xã hội và đờisống, xứng đáng với vai trò là một “niềm tự hào đến từ miền Trung.”. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 69.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp.  Sự kiện khánh thành biểu tượng “ Tôi Yêu Huế” Ngày 15 tháng 9 năm 2016 – Công ty Carlsberg Việt Nam chính thức khánh thành biểu tượng “Tôi yêu Huế” tại công viên 3/2 đường Lê Lợi, thành phố Huế để thể hiện tình yêu và cam kết mạnh mẽ đối với người dân Cố Đô. Công trình cao 2.6m và dài 14m được làm bằng kính và đá cao cấp với màu xanh lá chủ đạo, mang tính thẩm mỹ cao, đơn giản nhưng vô cùng tinh tế, tạo cảm giác trẻ. uê. của thành phố. Tổng chi phí đầu tư cho dự án khoảng gần 3 tỷ đồng. ́. trung, năng động và là một trong những điểm nhấn kiến trúc ấn tượng cho cảnh quan. tê. ́H. Nhân tại sự kiện, công ty cũng công bố về việc thương hiệu Huda Gold (sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp của Huda) đã vinh dự đạt Huy chương Vàng Giải. in. h. thưởng Bia Thế Giới (World Beer Award) năm 2016 tại Vương Quốc Anh nhờ chất lượng thượng hạng, hương vị tuyệt hảo và ổn định suốt nhiều năm qua. Là thương hiệu gắn liền với thông điệp “Đậm tình miền Trung”, Huda luôn đồng. ̣c K. hành với mảnh đất nơi đây. Carlsberg Việt Nam tự hào là công ty đơn vị đi đầu trong việc đóng góp vào sự phát triển của kinh tế và xã hội, gìn giữ vẻ đẹp và giá trị văn hóa. ho. của Huế và miền Trung. Sự kiện khánh thành biểu tượng “Tôi yêu Huế” vào ngày 15. ại. tháng 09 năm 2016 tại công viên 3/2 đường Lê Lợi, thành phố Huế đánh dấu sự hiện diện mạnh mẽ của Huda tại Miền Trung hơn hai thập kỷ qua. Qua đó, Huda muốn lan. g. của mảnh đất này.. Đ. tỏa vẻ đẹp của Huế - niềm tự hào của Miền Trung tới du khách cũng như người dân. ươ ̀n.  Sự kiện “Vinh danh thành tựu Vàng” Ngày 18/11, tại Công viên 3/2, Thành phố Huế, đã diễn ra buổi lễ công bố. Tr. Hoàng Xuân Vinh, VĐV Việt Nam đầu tiên giành Huy chương Vàng Olympic, sẽ trở thành đại sứ của thương hiệu Huda Gold. Sự kết hợp giữa Huda Gold và Hoàng Xuân Vinh được khơi nguồn từ những giá trị chung khi cả hai cùng đại diện cho những tinh hoa từ miền Trung, và trở thành niềm tự hào của mảnh đất này. Nhân sự kiện này, Huda Gold đã tổ chức hàng loạt chương trình roadshow với nhiều hoạt động hấp dẫn xuyên suốt các tỉnh miền Trung, từ Thừa Thiên Huế tới Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An và Đà Nẵng, với mục tiêu lan tỏa tinh thần Hoàng Xuân Vinh tới mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 70.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Hoàng Xuân Vinh là vận động viên quân đội đã làm nên lịch sử cho thể thao Việt Nam tại Olympic Rio 2016, chiếm ngôi đầu nhờ cú bắn cuối cùng trong nội dung súng ngắn hơi 10m nam. Anh cũng là vận động viên đầu tiên giành Huy chương Vàng trong lịch sử 60 năm đoàn Việt Nam tham gia Olympic. Với vai trò mới là Đại sứ thương hiệu Huda Gold, Hoàng Xuân Vinh sẽ cùng lan tỏa niềm tự hào và những giá trị vàng tới cộng đồng thông qua rất nhiều hoạt động,. ́ ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. khởi đầu từ tháng 11 - 2016.. Đ. .. ươ ̀n. g. Hình 2.2: Xạ thủ Hoàng Xuân Vinh chia sẻ cảm nghĩ tại buổi lễ “Vinh danh thành tựu Vàng”. (Nguồn: Internet). Tr. Trong buổi lễ "Vinh danh thành tựu vàng" này anh đã chia sẻ: "…đặc biệt khi tôi vinh dự được đồng hành với vai trò Đại sứ thương hiệu Huda Gold, một sản phẩm bia cao cấp với chất lượng thượng hạng của tập đoàn Carlsberg Việt Nam tại thị trường miền Trung. Tôi rất ấn tượng khi được tận mắt tham quan quy trình sản xuất hiện đại của Huda Gold và tìm hiểu về nghệ thuật ủ bia có lịch sử 170 năm, những nguyên liệu cao cấp 100% nhập khẩu từ Châu Âu được nấu bởi những bàn tay tài hoa của các kĩ sư, chuyên gia người Việt…”. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 71.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Thông qua sự kiện Carlsberg Việt Nam cũng đã nếu bật những thành tựu đạt được của mình đến với truyền thông với việc “…Huda Gold đã chinh phục những chuyên gia hàng đầu trong ngành công nghiệp bia và giành được hàng loạt giải thưởng danh giá, đặc biệt gần đây nhất là Huy chương Vàng Giải thưởng Bia Thế Giới (World Beer Awards) năm 2016 tại Vương Quốc Anh. Đặc biệt, Huda Gold còn chinh phục khách hàng khó tính tại thị trường như California (Mỹ) và Úc khi những lô hàng đầu. ́ ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. tiên đã được xuất khẩu vào tháng 9 & tháng 10 vừa qua.". Tr. Hình 2.3: Trao quà Tết đến những hoàn cảnh khó khắn tại 6 tỉnh miền Trung. (Nguồn: Internet).  Chương trình “Huda vui đón Tết – Gắn kết sẻ chia.” Từ 9.1.2017 - 20.1.2017, chương trình “Huda vui đón Tết - Gắn kết sẻ chia” do Carlsberg Việt Nam phối hợp cùng báo Công An Nhân Dân tổ chức đã trao tặng 7.000 suất quà tết cho người dân có hoàn cảnh khó khăn tại 6 tỉnh miền Trung.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 72.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Carlsberg Việt Nam đã cùng phối hợp với báo Công An Nhân Dân tổ chức chương trình “Huda vui đón Tết - Gắn kết sẻ chia” tại 6 tỉnh gồm Nghệ An - Hà Tĩnh Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên-Huế và Quảng Nam. Năm thứ hai chương trình “Huda vui đón Tết - Gắn kết sẻ chia” được tổ chức. Xuyên suốt chương trình, 7.000 phần quà gồm những nhu yếu phẩm mỗi gia đình cần trong dịp tết như gạo, dầu ăn, nước mắm, bánh kẹo… với trị giá hơn 400 nghìn đồng/suất đã được đoàn từ thiện của Carlsberg Việt Nam cùng báo Công An Nhân. ́. uê. Dân trao tận tay những hộ gia đình đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách, đối tượng. ́H. thuộc bảo trợ xã hội là thành viên của các tổ chức cộng đồng như Hội Người mù, Hội Nạn nhân chất độc màu da cam, Hội Người khuyết tật, Hội Chữ thập đỏ. tê. Với thông điệp truyền thông “…không chỉ giữ vững một chất lượng hảo hạng và. in. h. hương vị đặc trưng không đổi suốt hơn hai thập kỷ, Huda còn thể hiện vẹn toàn trách nhiệm và sự sẻ chia đối địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Khép lại hành trình “Huda vui đón Tết - Gắn kết sẻ chia” xuân Đinh Dậu 2017, Carlsberg Việt Nam nói. ̣c K. chung và Huda nói riêng đã một lần nữa khẳng định mạnh mẽ cam kết gắn bó cùng phát triển với miền Trung thân yêu, chăm lo cho đời sống của người dân nơi đây ngày. ho. càng tốt đẹp hơn.”. ại.  Chương trình “Bật nắp Huda, mở tiệc vui ca.”. Đ. Chương trình “Bặt nắp Huda, mở tiệc vui ca” bắt đầu từ ngày 15/3/2015 cho tới 30/4/2015 (đối với khu vực Huế và Quảng Trị), và tới 30/5/2015 (đối khu vực Nghệ. g. An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng đến Daklak). Chương trình trúng thưởng được áp. ươ ̀n. dụng cho cả sản phẩm Huda và Huda Gold, hạn cuối cùng đổi thưởng đối với khu vực. Tr. Huế và Quảng Trị là 30/5/2015, và đối với các khu vực còn lại là 30/6/2015.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 73.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. ́ g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. Khóa luận tốt nghiệp. ươ ̀n. Hình 2.4: Poster Chương trình “Bật nắp Huda, mở tiệc vui ca.”. (Nguồn: Internet). Tr. 2.1.7 Hoạt động marketing trực tuyến tại thành phố Huế. - Hiện tại công ty tập trung phân đoạn thị trường tại thành phố Huế theo các tiêu thức: địa lý, thu nhập và loại khách hàng. - Hoạt động truyền thông marketing cho sản phẩm bia tại thành phố Huế dựa vào:  Bộ máy phụ trách công tác truyền thông marketing cho sản phẩm bia:. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 74.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Từ quyết định chiến lược kinh doanh của Ban Giám đốc, bộ phận Brand Marketing sẽ đề ra chiến lược marketing và triển khai hoạch định phối hợp cùng PR Marketing – quan hệ công chúng và thực hiện công tác truyền thông.  Xác định công chúng mục tiêu Truyền thông cho những thương hiệu và sản phẩm đến khách hàng thông qua những chương trình giới thiệu, quảng bá và hoạt động tiêu biểu của công ty trên các công cụ. ́. uê. marketing trực tuyến phổ biến và được sử dụng rộng rãi Facebook, Youtube, website,... ́H. - Phương tiện truyền thông marketing. in. - Ngân sách truyền thông marketing. h. tại thị trường miền trung trong đó có thành phố Huế:. tê. Hiện tại công ty sử dụng đồng thời phương tiện truyền thông trực tiếp qua các trang mạng xã hội và gửi thông điệp thông qua một số chương trình tiêu biểu diễn ra. ̣c K. Ngân sách truyền thông marketing của công ty tại thành phố Huế tăng qua các năm, điều này chứng tỏ, ngoài chú trọng vào công tác hoàn thiện sản phẩm công ty rất. ho. quan tâm đến công tác truyền thông. Trong tổng ngân sách, ngân sách khuyến mãi và quan hệ công chúng luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm, với tỷ trọng 2010 lần lượt là. ại. 36%; 35%, quảng cáo 16% và bán hàng 13%.. Đ. - Đánh giá kết quả của công tác truyền thông marketing.. g. Hiệu quả hoạt động truyền thông marketing được đánh giá qua chỉ tiêu sau: Chí. ươ ̀n. phí truyền thông marketing và doanh số bán. Hiệu quả hoạt động truyền thông của công ty trong năm 2016 tăng so với năm 2015. Chi phí truyền thông tăng 12,88%. Tr. nhưng doanh thu lại tăng 29,15%. Tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí, chứng tỏ hoạt động truyền thông của công ty có hiệu quả. Số liệu thống kê chi phí Marketing đang là dữ liệu nội bộ nên đề tài chưa thể cập nhật chính xác những con số cụ thể, trên đây là số liệu kết quả hoạt động truyền thông marketing của công ty trong thời gian 2015- 2016 từ phòng Marketing của công ty thành phố Huế.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 75.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.2 Thực trạng hoạt động Marketing trực tuyến của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế. 2.2.1 Mục tiêu của các hoạt động truyền thông trực tuyến. Mục tiêu trong những năm đầu tiên hoạt động của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam không chỉ là lợi nhuận, mà quan trọng đó là việc xâm nhập thị trường và khẳng định thương hiệu và tạo niềm tin cho người tiêu dùng tại những thị trường trọng điểm, trong đó thành phố Huế đã được chọn là nơi đặt nhà máy sản xuất bia của. ́. uê. ông ty trên khắp cả nước, do đó mục tiêu công ty.. ́H. Vì vậy, công tác marketing trực tuyến luôn được chú trọng và đầu tư. Hơn nữa, hiện nay trên thị trường các đối thủ cạnh tranh đa dạng cả trong và ngoài nước, cùng. tê. sự bùng nổ của công nghệ thông tin nên yếu tố mang tính khẳng định thương hiệu và. in. h. xây dựng lòng tin yêu khách hàng thông qua các công cụ marketing trực tuyến là vô cùng quan trọng và sẽ đóng một vai trò thiết yếu cùng với Marketing truyền thống nhằm mục đích tiếp cận khách hàng khi mà sản phẩm thương hiệu Bia Carlsberg đã có. ̣c K. mặt hầu hết tại thị trường miền trung và có vị thế nhất định trong tâm trí khách hàng tại thị trường thành phố Huế.. ho. Mục tiêu chung của hoạt động truyền thông trực tuyến tại công ty TNHH TM Carlsberg là khẳng định và nâng cao thương hiệu, thu hút sự tin yêu khách hàng, kể cả. ại. những đối tượng chưa dủ tuổi dùng sản phẩm nhưng họ vẫn biết đến thương hiệu bia. Đ. của Carlsberg tại thị trường thành phố Huế.. g. Để có thể đạt được mục tiêu tiếp cận vào tâm trí khách hàng thương hiệu tin yêu. ươ ̀n. thì doanh nghiệp không chỉ thực hiện nhiều chương trình ưu đãi, quà tặng cũng như nhiều chương trình cần đến sự tương tác cao của khách hàng mà còn tổ chức các hoạt. Tr. động thương niên cũng như hoạt động từ thiện bổ ích nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu. Trong năm 2017 vừa rồi, chương trình Huda Central’s Got Talent 2017 – Tự hào toả sáng tài năng Miền trung đã đạt được sự hưởng ứng mạnh mẽ không chỉ đến từ những ngươi trẻ đam mê yêu thích ca hát, mà còn từ những người dân xứ Huế đều rất ủng hộ và theo dõi chương trình, tạo nên làn sóng tin yêu sản phẩm bia Huda gắn kết hơn nữa trong tâm trí khách hàng tại đây.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 76.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.2.2 Hiệu quả sử dụng các công cụ trong truyền thông trực tuyến theo mô hình xây dựng chiến lược marketing trực tuyến. Dựa trên việc phân tích và xây dựng các chiến lược marketing trực tuyến theo trình tự 7 bước đã được đề cập đến ở chương I, thì Carlsberg Việt Nam đã và đang có những bước tiến cũng như những đầu tư thích đáng vào các công cụ marketing trực tuyến và đạt được hiệu quả đáng kể.. ́. uê. a. Xây dựng nội dung trang Facebook chính của công ty. Một trong những mạng xã hội phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay đó chính là. tê. ́H. Facebook. Vì vậy xây dựng và đầu tư vào nội dung trang facebook và quảng cáo qua Facebook là một trong những xu hướng được quan tâm hàng đầu của các nhà làm Marketing.. in. h. Carlsberg Việt Nam đã thiết lập một fanpage trên mạng xã hội Facebook với việc thực hiện cập nhật thông tin về các chương trình ưu đãi, các hình ảnh và video thú vị. ̣c K. về việc quảng cáo sản phẩm mới, bên cạnh đó với những hoạt động bổ ích cùng những. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. suất học bổng hấp dẫn cũng luôn được cập nhật thường xuyên.. Hình 2.8: Ảnh minh họa cho Fanpage của Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế Hiện tại, tính đến thời điểm ngày 20/4/2018 thì fanpage đã đạt 171,080 lượt Like fanpage và 171,116 người theo dõi fanpage .. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 77.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công cụ truyền thông này của công ty dựa vào số lượt người tương tác trên trang và số lượng khách hàng “ Like”, “Comment”, “Share” trên mỗi bài đăng, đồng thời hiệu quả còn được dựa trên sự nhận diện thương hiệu của khách hàng trên chính công cụ truyền thông này. Mạng xã hội facebook cung cấp rất nhiều dịch vụ quảng cáo, trong đó có một dịch vụ quảng cáo đó là quảng cáo bài viết, hình ảnh.. Bài viết được quảng cáo mang lại nhiều lợi ích, đó là:. ́. uê. - Có thể tiếp cận với nhiều người đã “Like”, theo dõi trang Facebook hơn và cả. ́H. bạn bè của họ. - Có thể tiếp cận những đối tượng hoàn toàn mới dựa trên vị trí, độ tuổi, giới tính. tê. và sở thích của họ thông qua nhiều phương thức quảng cáo mà nền tảng quảng cáo. in. h. facebook cung cấp như: Quảng cáo ở trang chủ, quảng cáo cột phải, quảng cáo vào tin nhắn,. ̣c K. Bảng 2.5: Tổng hợp các vị trí xuất hiện quảng cáo thông qua quảng cáo facebook. Nền tảng. Vị trí xuất hiện quảng cáo. ho. Newsfeed. Intant Artticles. ươ ̀n. g. Đ. ại. Facebook. In-stream Videos Suggest Videos Right Column NewsFeed. Tr. Instagram. Audience Network. Stories Native, Banner and Interstitial In Stream-Videos Rewarded Videos Home. Messenger Sponsored Messages (Nguồn: Internet). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 78.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Với các chiến dịch truyền thông thông qua các hoạt động tổ chức sự kiện thường niên, những chương trình cần lượt tương tác cao với cách yêu cầu người chơi sẽ share bài viết cùng những hashtag phổ biến dễ tìm kiếm. b. Xây dụng nội dung Website chuẩn SEO: Website chính của doanh nghiệp là nền tảng của các công cụ truyền thông trực tuyến, Carlsberg Việt Nam đã tạo ra một website với sự sáng tạo và không kém sự tiện dụng trong việc đăng nhập và tìm kiếm thông tin tại đây, trong đó bao gồm thông tin. ́. uê. đầy đủ về mọi thông tin về Carlsberg Việt Nam, cũng như những tin tức nóng hổi về. ́H. sự kiện cho đối tượng yêu thích tương tác trực tuyến , những suất học bổng dành cho học sinh, sinh viên ưu tú, và cả nhu cầu tìm kiếm công việc liên tục được cập nhật tại. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. website công ty.. Hình 2.9: Hình ảnh trang chủ Website Carlsberg Việt Nam (Link: Với lượt truy cập (visit) tương đương 10000 visit/tháng (Theo thông kê lượt truy cập vào các website của hãng bia lớn Similar Web, 9/2014). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 79.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 60 50 40 30. Trafic sources analysis. ́. uê. 20. ́H. 10. Referrals. Search. Social. Mail. Display. h. Direct. tê. 0. ̣c K. in. Biểu đồ 2.2: Tỉ lệ đăng nhập và tìm kiếm khách hàng theo thông kê tại trang web Carlsbergvietnam.vn ( Theo nguồn Similarweb, 2016) Hiệu quả mà công cụ này mang lại thông qua tiêu chí đánh giá có được sự tương. ho. tác cao, giữ chân được người dùng lâu hơn trên trang web để tìm hiểu thông tin. Từ đó, website của doanh nghiệp sẽ tăng được tỉ lệ chuyển đối từ một người truy cập web. Đ. ại. thành khách hàng của chính doanh nghiệp cao hơn. c. Display Ads Với tần suất quảng cáo trên các trang mạng xã hội cũng như trên các phương tiện. g. truyền hình thì sản phẩm thương hiệu Bia Carlsberg nhắm đến tại thị trường thành phố. ươ ̀n. Huế chủ yếu là Huda, do đó với những hình ảnh thân quen và cũng những dòng slogan mang đậm tình yêu “Đạm tình miền Trung” đã khiến cho lượng khách hàng yêu thích. Tr. thương hiệu Bia này tăng vọt, kể cả khi những đối thủ khác có mặt tại cùng thị trường này thì cũng sẽ khó để vượt qua sự tin yêu đã được Huda xây dựng lâu năm trong tâm trí người tiêu dung địa bàn này.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 80.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. ́. uê. Hình 2.10: Hình ảnh xuất hiện đại diện của sản phẩm Bia Huda trên truyền hình. ́H. và trang quảng cáo.. Hiệu quả từ việc quảng cáo qua Display Ads dựa trên các tiêu chí đánh giá chỉ số. tê. tiếp cận khách hàng, chỉ số tác động đến họ thông qua việc khách hàng hiểu thông điệp. h. quảng cáo đến đâu và đã thay đổi hành vi của mình như thế nào sau khi lắng nghe nội. in. dung được truyền tải, chỉ số phản hồi có thể thông qua số lượng đơn đặt hàng mà công. ̣c K. ty nhận được từ số điện thoại được cập nhật trên sản phẩm hoặc qua các chương trình giảm giá được giới thiệu trên truyền hình quảng cáo.. ho. d. PR article. Với những bài PR trên báo điện tử có lợi thế hơn cho bài PR trên báo giấy ở khả. ại. năng lưu trữ, tìm kiếm, tiếp cận lượng lớn độc giả và đặc biệt là khả năng chia sẻ lan. Tr. ươ ̀n. g. Đ. truyền từ người này sang người khác trên các trang mạng xã hội.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 81.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. ́ ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. Khóa luận tốt nghiệp. Hình 2.11: Hoạt động trao quà Tết Huda đến người dân miền Trung trên báo. Tr. news.zing.vn. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 82.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bài PR thường được Carlsberg tại Việt Nam sử dụng khi muốn truyền thông đến khách hàng một nhận thức mới hoặc thay đổi, củng cố nhận thức cũ như: văn hóa bia, xu hướng uống bia, xu hướng uống bia, thành tựu đạt được về tiêu chuẩn chất lượng, vị trí thị trường...hoặc đơn thuần là cung cấp thông tin về sản phẩm mới, chương trình khuyến mãi, các sự kiện online/offline. e. Case Study: Điển hình gần đây nhất là chương trình “Huda Central’s Got Talent 2017 – Tự. ́. uê. hào toả sáng tài năng Miền trung.”. ́H. Huda Central’s Got Talent 2017 – Tự hào toả sáng tài năng Miền trung là chiến dịch mới của Carlsberg nhằm khơi nguồn cảm hứng âm nhạc và tôn vinh tài năng miền. tê. Trung với thương hiệu bia Huda.. h. Cảm hứng được truyền tải thông qua các đoạn quảng cáo ngắn với tên gọi “Tự. in. hào tỏa sáng tài năng miền Trung”. Trong chiến dịch này, Carlsberg đã đưa được. ̣c K. những nghệ sỹ nổi tiếng cung tham gia cùng những phần thưởng hấp dẫn với những yêu cầu đơn giản đối với người tham gia thi và cả những đối tượng khác nhằm nâng. ho. cao hình ảnh và tiếng tăm cho sự kiện cũng như tăng lượt tương tác thông qua các. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. trnag mạng xã hội với lượt share, tab và sử dụng hashtag. Hình 2.12: Hình ảnh chương trình trên google tìm kiếm SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 83.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Có thể thấy hiệu quả Marketing được đánh giá thông qua Google tìm kiếm chính là sự nhận diện thương hiệu cũng như tăng lượng tương tác khách hàng, mang đến những khách hàng trung thành và những khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp thông qua chỉ số tìm kiếm bằng chủ yếu bằng các từ khóa chính (Keyword) mà doanh nghiệp không cần quảng cáo trên công cụ tìm kiếm Google. 2.3 Phân tích các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng và lựa chọn của người tiêu dùng đối với các công cụ Marketing trực tuyến.. ́. uê. 2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu. tê. ́H. Thông qua 150 bảng hỏi hợp lệ thu nhập được, mẫu điều tra có những đặc điểm như sau:. h.  Về giới tính. Giới tính. Tỷ lệ (%). 84. 70.0. 36. 30.0. 120. 100.0. ̣c K. Tần số. ho. in. Bảng 2.6 Mẫu điều tra theo giới tính. Nam. ại. Nữ. (Nguồn : Số liệu điều tra, 2018). g. Đ. Tổng. ươ ̀n. Theo kết quả điều tra thì nam giới có mật độ sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến để tìm kiếm thông tin nhiều hơn nữ giới, cụ thể là nữ giới chiếm 30% và nam. Tr. giới chiếm 70%. Điều này cũng cho thấy một đặc điểm trong hành vi tiêu dùng của khách hàng, đó là nam giới thường yêu thích việc tìm kiếm thông tin một cách chọn lọc và tốc độ hơn là nữ giới. Và qua tỷ lệ trên đã chứng minh cho điều đó.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 84.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp  Về độ tuổi:. Bảng 2.7 Mẫu điều tra theo độ tuổi Tỷ lệ (%). Từ 18-21. 43. 35.8. Từ 22 -30. 53. 44.2. Từ 31-40. 21. 17.5. Trên 40. 3. 2.5. Tổng. 120. ́. Tần số. uê. Độ tuổi. ́H. 100.0. (Nguồn : Số liệu điều tra, 2018). tê. Những khách hàng thuộc độ tuổi từ 22-30 tuổi có nhu cầu tìm kiếm thông tin trên. h. các diễn đàn và trang mạng xã hội nhiều nhất chiếm 44,2%, vì đây là đối tượng trưởng. in. thành và có nhu cầu cao trong việc tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn, do một số đặc tính. ̣c K. của công việc, đặc biệt là học sinh/sinh viên và công nhân viên chức nên họ chọn các hình thức cung cấp thông tin như là một giải pháp để tiết kiệm thời gian nhất. Tiếp đến là. ho. những khách hàng thuộc độ tuổi trên 18-21 tuổi chiếm 35,8% trong tổng số mẫu khảo sát điều tra. Bên cạnh đó khách hàng có độ tuổi từ 31-40 tuổi chỉ chiếm 17,5% và trên 40 tuổi chiếm 2,5%. Trên thực tế khảo sát cho thấy rằng độ tuổi này đang có công việc ổn định và. ại. bị hạn chế về thời gian trong việc tìm kiếm thông tin nên vấn đề kiểm tra thường xuyên. Đ. trên các trang mạng xã hội cònmang tính hạn chế. Chỉ chiếm một tỷ lệ thấp trong tổng thể.. Bảng 2.8: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp. Tr. ươ ̀n. g.  Về nghề nghiệp:. Nghề nghiệp. Tần số. Tỷ lệ (%). Học sinh/ Sinh viên. 48. 40.0. Công nhân. 47. 39.2. Nhân viên văn phòng. 18. 15.0. Khác. 7. 5.8. Total. 120. 100.0 (Nguồn : Số liệu điều tra, 2018). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 85.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Qua bảng số liệu trên có thể thấy rằng đối tượng sử dụng chủ yếu là học sinh/sinh viên, công nhân (chiếm lần lượt 40% và 39,2%) và nhân viên văn phòng (chiếm 15%) bao gồm các thành phần khác (5,8%). Điều này có thể được lý giải như sau: hai đối tượng trên có nhận thức về tìm hiểu thông tin khá cao, tần suất tiếp xúc với Internet lớn nên mức độ sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến của họ cũng cao hơn các đối tượng khác. Những người làm trong linh vực kinh doanh và nghề nghiệp khác lại có tỷ lệ tìm kiếm thấp hơn.. ́ Tần số. Dưới 1 triệu. 9. Từ 1 – dưới 2 triệu. 40. Từ 2 – dưới 3 Triệu. 46. Từ 3 triệu trở lên.. h in. 7.5 33.3 38.3. 25. 20.8. 120. 100.0. ho. Tổng. Tỷ lệ (%). tê. Thu nhập. ̣c K. ́H. Bảng 2.9: Mẫu điều tra theo thu nhập. uê.  Về thu nhập:. (Nguồn : Số liệu điều tra, 2018). ại. Những người có thu nhập từ 1- dưới 2 triệu và từ 2 triệu- dưới 3 triệu có thời gian và. Đ. nhu cầu nhiều hơn trong việc đầu tư vào công cụ tìm kiếm thông tin trên Internet. Chiếm lần lượt 33.3% và 38,3%. Những người có thu nhập ở mức này thường là sinh viên và cán. ươ ̀n. g. bộ công chức và lý do tần suất tìm kiếm thông tin thông qua các trang mạng xã hội của đối tượng này đã được giải thích ở phần trên. Với những cá nhân có mức thu nhập cao. Tr. hơn như từ 3 triệu trở lên do hạn chế về thời gian cũng như nhu cầu tìm kiếm nên chiếm tỉ lệ thấp hơn. Và với mức thu nhập dưới 1 triệu mức độ này càng ít hơn, vì hiện nay đối với học sinh/ sinh viên trong 120 đối tượng khảo sát hầu như đã có thể tự tìm kiếm một công việc hỗ trợ thu nhập hàng tháng cho bản thân, và với mức lương nhận được hiên nay đối với các đối tượng này thường dao động 1 triệu- 2 triệu vào khoảng 4 giờ- 8 giờ/ ngày.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 86.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 2.3.2 Phân tích thực trạng lựa chọn và sử dụng Marketing trực tuyến của người tiêu dùng 2.3.2.1 Về mức độ thường xuyên Bảng 2.10 Mẫu điều tra theo mức độ thường xuyên cập nhật. ́. Tỷ lệ (%) 15.0 33.3 43.3 8.3 100.0 (Nguồn : Số liệu điều tra, 2018). uê. Tần số 18 40 52 10 120. tê. ́H. Mức độ mua trung bình Dưới 5 lần/ ngày Trên 10 lần/ tuần Cập nhật hàng ngày Khác theo nhu cầu bản thân Tổng. Khảo sát cho thấy mức độ thường xuyên cập nhật thông tin của các đối tượng. h. trên địa bàn thành phố Huế hiện nay rất thấp. Bảng trên có thể cho ta thấy rõ điều này.. in. Tần suất cập nhật liên tục hàng ngày (chiếm 43.3%), tiếp đến là trên 10 lần/tuần. ̣c K. (chiếm 33.3 %). Điều này phản ánh được mức độ quan tâm của khách hàng đối với tìm kiếm thông tin trên Internet thông qua các công cụ truyền thông là rất cao.. Đ. MANG XA HOI KHAC. ại. ho. 2.3.2.2 Sự ưu tiên lựa chọn các trang mạng xã hội để tìm kiếm thông tin của người tiêu dùng.. LINKEDIN. g. ZALO. ươ ̀n. INSTAGRAM. Tr. YOUTUBE. Tỷ lệ (%) Tần số (lần). FB 0. 10. 20. 30. 40. 50. 60. FB. YOUTUBE. INSTAGRAM. ZALO. LINKEDIN. 45.8. 14.2. 20.0. 12.5. 5.8. MANG XA HOI KHAC 1.7. 55. 17. 24. 15. 7. 2. Tỷ lệ (%). Tần số (lần). Biều đồ 2.3: Tần suất sử dụng các trang mạng xã hội của người tiêu dùng tại thị trường thành phố Huế. (Nguồn: Số liệu điều tra, 2018) SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 87.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Hiện nay, trang mạng xã hội luôn được ưu tiên tìm hiểu nhiều nhất chính là Facebook với những tính năng tiện lợi và nhanh chóng (chiếm tỷ lệ 45.8%), trong khi các trang mạng Youtube và Instagram cũng đang lần lượt chiếm những vị trí cao trong nhu cầu tìm kiếm thông tin hằng ngày của người sử dụng lần lượt với tỷ lệ 14.2% và 20%, các trang thông tin còn lại chưa quá phổ biến tại Huế hoặc chưa đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cần tìm kiếm thông tin khách hàng nên chưa được ưu tiên sử dụng nhiều đó là Zalo(12.5%) và LinkedIn (5,8%). Điều này chứng tỏ Facebook vẫn đang là một nơi tìm kiếm thông tin đa phần của người sử dụng và cũng là nơi truyền thông tuyệt. ́. uê. với của các nhà Marketing.. ́H. 2.3.2.3 Sự quan tâm khách hàng đến nội dung trên các trang truyền thông chính của. tê. công ty. h. 67. 70. in. 55.8. 60 40 30. 17. 10. 16.7. 4 3.3. Tin tuc hoat Chia se kien Video hoat Thong tin dong thuc, hinh dong chuong anh san trinh uu dai pham. 10 8.3. Tro choi, cuoc thi. 2 1.7 Noi dung khac. Tần số (Lần). Tỷ lệ (%). ươ ̀n. g. Đ. ại. 0. 20. ho. 20. 14.2. ̣c K. 50. Biểu đồ 2.4: Sự quan tâm khách hàng đến nội dung hiển thị trên Website, Facebook công ty. (Nguồn: Số liệu điều tra, 2018). Tr. Dựa vào biểu đồ 2.4, ta có thể thấy được sự quan tâm khách hàng đến những tin. tức hoạt động của công ty trên các công cụ trực tuyến cung cấp thông tin của công ty với tỷ lệ 55.8%, vượt xa hẳn những nhu cầu về chia sẻ kiến thức, video hoạt động,…Do đó việc tập trung hơn nữa cho những tin tức mới nhất từng ngày cần được chú trọng đặc biệt, đồng thời các sự kiện và chương trình diễn ra hàng tháng, hàng quý và hàng năm vẫn nhận được sự quan tâm nhưng chưa có sự phủ sóng toàn bộ hằng ngày mà chỉ tập trung vào một số khung thời gian nhất định đang diễn ra sự kiện nên lượt tương tác và truy cập không đều đặn chiếm 8.3%. Các chương trình ưu đãi cũng được khách hàng quan tâm nhưng thường thông tin sẽ được cập nhật nhanh chóng SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 88.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. thông qua bộ phận Sale trực tiếp của công ty, và những chương trình này thường ít khi được cập nhật đều đặn thông tin trên các kênh truyền thông nên khách hàng thường sẽ xem với tần suất rất thấp, có thể từ 3 – 4 lần nên chiếm 3.3% trên tổng số những vấn đề nội dung khách hàng quan tâm trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty. Có thể thấy được sức ảnh hưởng từ việc cập nhật thông tin thường xuyên cho khách hàng, không chỉ quảng bá sản phầm, thương hiệu công ty mà còn những nội dung bao quát bên ngoài, phụ thuộc vào nhu cầu tìm kiếm thông tin khách hàng. Đây là bước gián tiếp đưa sản phẩm đến tay khách hàng thông qua sự tin tưởng và thói quen tìm hiểu. ́. uê. của họ.. ́H. 2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự ưu tiên lựa chọn và sử dụng công cụ. tê. marketing trực tuyến. in. h. 2.3.3.1 Đo lường các khái niệm nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ (từ 1- hoàn toàn. ̣c K. không đồng ý đến 5- hoàn toàn đồng ý). Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số này dùng để loại các biến rác, các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo sẽ được chọn. ho. khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 (Nunnally & Bernstein, 1994).. ại. Thang đo mà tôi nghiên cứu sử dụng gồm 5 thành phần chính: “Sự thu hút” được đo bằng 4 biến quan sát, “ Sự hấp dẫn” được đo bằng 4 biến quan sát, “Sự tìm kiếm. Đ. thông tin”, Sự hành động”, “ Sự chia sẻ” đều được đo bằng 3 biến quan sát. Nghiên cứu tiến hành đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha dựa trên kết quả mẫu. ươ ̀n. g. điều tra chính thức mà tôi tiến hành thu thập được, với 120 bảng hỏi hợp lệ. a. Đánh giá sự phù hợp của dữ liệu Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nghiên cứu tiến hành kiểm định. Tr. sự phù hợp của dữ liệu thông qua hai đại lượng là chỉ số Kaiser - Meyer - Olkin (KMO) và kiểm định Barlett. Điều kiện để số liệu phù hợp với phương pháp phân tích nhân tố khám phá là giá trị KMO 0,05 ≤ KMO ≤ 1 và kiểm định Barlett cho kết quả pvalue bé hơn mức ý nghĩa 0,05. ( Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, trang 31- Năm 2008 NXB Hồng Đức) Bảng 2.11: Kiểm định KMO and Bartlett cho các biến độc lập Kiểm định KMO and Bartlett Hệ số KMO. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 0.735. 89.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Giá trị Chi bình phương xấp xỉ Kiểm định Bartlett. 894.966. df. 136. Sig.. 0.000. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả). ́. ́H. cứu có thể được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá.. uê. Kết quả kiểm định Barlett có giá trị Sig. =0.000 < 0.05 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau và chỉ số KMO (0 < KMO < 0.735) cho thấy dữ liệu nghiên. tê. b. Đo lường các khái niệm nghiên cứu Ngoài ra, điểm dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích. in. h. bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988).. ̣c K. Bảng 2.12: Tổng phương sai trích các nhân tố biến độc lập Các giá trị đặc trưng ban Extraction Sums of Rotation Sums of. Nhân tố. Squared Loadings. ho. đầu % của. ại. Tổng phương. Tích. lũy %. Đ. sai. Tổng phương sai. Tích lũy %. % của Tổng phương sai. g. 4.732 27.836 27.836 4.732 27.836 27.836 2.672 15.719. ươ ̀n. 1. % của. Squared Loadings Tích lũy % 15.719. 2.205 12.970 40.806 2.205 12.970 40.806 2.562 15.070. 30.789. 3. 2.109 12.406 53.212 2.109 12.406 53.212 2.314 13.613. 44.402. Tr. 2. 4. 1.696 9.979. 63.191 1.696 9.979 63.191 2.258 13.283. 57.684. 5. 1.268 7.457. 70.648 1.268 7.457 70.648 2.204 12.964. 70.648. Dựa theo bảng trên tổng phương sai trích là 70.65% > 50%, do đó phân tích nhân tố là phù hợp.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 90.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng Nhân tố Mục hỏi 1. 2. 3. 4. Sự thu hút (TH). (Cronbach Alpha = 0.729 ). Website được thiết kế sáng tạo, ấn tượng.. 0.701. ́. uê. Cách thức trình bày thông tin trên trang. 0.727. ́H. Facebook rõ ràng, lôi cuốn. Nội dung thông tin trên trang Facebook đa dạng, thời sự.. ại. Sự Hấp Dẫn (HD). tê h. ho. ̣c K. được thực hiện trên Website, trang Facebook,…. 0.727. in. Đa dạng chương trình tương tác người chơi. 5. 0.779. (Cronbach Alpha = 0.819 ). Thông tin trên các trang Facebook và. Đ. Website công ty phù hợp nhu cầu người. 0.779. ươ ̀n. g. dùng.. Hình thức Website, trang Facebook thường. Tr. xuyên được thay đổi.. 0.777. Nội dung Website, trang Facebook thường xuyên cập nhật nhanh chóng các tin tức, sự. 0.841. kiện. Mục tư vấn Online trên Website, Facebook. .757. tiện dụng.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 91.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp Sự Hành Động (HĐ). (Cronbach Alpha = 0.837). Anh/chị sẽ thường xuyên tương tác, theo dõi (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài 0.820. đăng của Carlsberg Việt Nam trên trang Facebook. Anh/chị sẽ tham gia các chương trình được. 0.791. ́. uê. tổ chức thường niên của Carlsberg Việt Nam. ́H. hơn nữa.. in. h. phẩm Carlsberg Việt Nam thông qua những hoạt động truyền thông bổ ích từ công ty.. 0.847. tê. Anh/chị quyết định lựa chọn tin dùng sản. (Cronbach Alpha = 0.810). ̣c K. Sự Tìm Kiếm (TK) Thiết kế website khiến anh/chị dễ dàng tìm. 0.837. ho. thấy các danh mục thông tin và cách thức liện hệ theo nhu cầu nhanh chóng.. ại. Nhân viên tư vấn các câu hỏi của anh/chị. 0.860. g. Đ. một cách nhanh chóng.. ươ ̀n. Các thông tin đồng nhất trên tất cả các kênh. 0.767. truyền thông.. Tr. Sự Chia Sẻ (CS). Anh/chị sẽ thường xuyên chia sẻ các nội dung hữu ích đến bạn bè, người thân. Anh/chị sẽ nếu lên cảm nhận của mình sau mỗi lần tương tác và tham gia chương trình. (Cronbach Alpha = 0.890) 0.854. 0.882. trên trang cá nhân. Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia tương tác tại các chương trình SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 0.872. 92.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp của Carlsberg Việt Nam. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra, 2018) Khác biệt về hệ số tải Factor Loading của một biến quan sát gữa các nhân tố phải ≥ 0.3 để đảm báo tính phân biệt giữa các nhân tố. Do đó trong ma trận xoay một biến quan sát tải lên ở cả hai nhân tố mà giá trị chênh lệch hệ số tải dưới 0.3 thì biến đó bị loại (Jabnoun & AL-Tamimi “Measuring perceived service quality at UAE commercial. ́. uê. banks”, International Journal of Quality and Reliability Management, 2003, 4)  Nhóm nhân tố được xác định trong bảng có thể được mô tả như sau:. tê. ́H. Tên biến: Sự Thu hút  Nhóm nhân tố thứ nhất: với hệ số Cronbach’s alpha là 0.729. Nhân tố này bao gồm 4 biến “Website được thiết kế sáng tạo, ấn tượng.”, “Cách thức trình bày thông. ̣c K. in. h. tin trên trang Facebook rõ ràng, lôi cuốn.”, “Nội dung thông tin trên trang Facebook đa dạng, thời sự” “Đa dạng chương trình tương tác người chơi được thực hiện trên Website, trang Facebook...” Hệ số tải nhân tố (factor loading) của mỗi biến khá cao và lớn hơn 0,5.. ho. Tên biến: Sự hấp dẫn  Nhóm nhân tố thứ hai: với hệ số Cronbach’s alpha là 0.819. Nhân tố này bao. ại. gồm 4 biến: “Thông tin trên các trang Facebook và Website công ty phù hợp nhu cầu người dùng.”, “Hình thức Website, trang Facebook thường xuyên được thay đổi”,. Đ. “Nội dung Website, trang Facebook cập nhật nhanh chóng”, “Thường xuyên cập nhật. g. những thông tin quảng cáo sản phẩm, tin tức, sự kiện.”, “Mục tư vấn Online trên. ươ ̀n. Website, Facebook tiện dụng”. Hệ số tải nhân tố (factor loading) của mỗi biến khá cao và lớn hơn 0,5.. Tr. Tên biến Sự Tìm kiếm thông tin  Nhóm nhân tố thứ ba: với hệ số Cronbach’s alpha là 0.810. Nhân tố này bao gồm. 3 biến: “Thiết kế website khiến anh/chị dễ dàng tìm thấy các danh mục thông tin và cách thức liện hệ theo nhu cầu nhanh chóng.”, “Nhân viên tư vấn các câu hỏi của anh/chị một cách nhanh chóng.”, “Các thông tin đồng nhất trên tất cả các kênh truyền thông.”. Hệ số tải nhân tố (factor loading) của mỗi biến khá cao và lớn hơn 0,5. Tên biến: Sự hành động  Nhóm nhân tố thứ tư: với hệ số Cronbach’s alpha là 0.837. Nhân tố này bao gồm 3 biến: “Anh/chị sẽ thường xuyên tương tác, theo dõi (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của Carlsberg Việt Nam SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 93.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. trên trang Facebook.”, “Anh/chị sẽ tham gia các chương trình được tổ chức thường niên của Carlsberg Việt Nam hơn nữa”, “Anh/chị quyết định lựa chọn tin dùng sản phẩm Carlsberg Việt Nam thông qua những hoạt động truyền thông bổ ích từ công ty”. Hệ số tải nhân tố (factor loading) của mỗi biến khá cao và lớn hơn 0,5. Tên biến: Sự Chia sẻ  Nhóm nhân tố thứ năm: với hệ số Cronbach’s alpha là 0.890. Nhân tố này bao gồm 3 biến: “Anh/chị sẽ thường xuyên chia sẻ các nội dung hữu ích đến bạn bè, người thân.”, “Anh/chị sẽ nếu lên cảm nhận của mình sau mỗi lần tương tác và tham gia. ́. ́H. uê. chương trình trên trang cá nhân.”, “Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia tương tác tại các chương trình của Carlsberg Việt Nam “. Hệ số tải nhân tố (factor loading) của mỗi biến khá cao và lớn hơn 0,5.. 51.091. df. 1. Sig.. .000. ̣c K. Giá trị Chi bình phương xấp xỉ. ại. ho. Kiểm định Bartlett. .500. in. Kiểm định KMO. h. tê. Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test. Đ. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả). ươ ̀n. g. Bảng 2.15: Tổng phương sai trích các nhân tố biến phụ thuộc Total Variance Explained. Tr. Các giá trị đặc trưng ban đầu. Extraction Sums of Squared Loadings. Nhân tố. Tổng. % của phương sai. Tích lũy %. Tổng. % của phương sai. Tích lũy %. 1. 1.594. 79.691. 79.691. 1.594. 79.691. 79.691. 2. .406. 20.309. 100.000. Extraction Method: Principal Component Analysis. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả) SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 94.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Thang đo là sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến gồm 2 biến quan sát. Sauk hi đạt độ tin cậy khi kiểm tra bằng Cronbach alpha. Phân tích nhân tố khám phá EFA dduwwojc sử dụng để kiểm định lại mức độ hội tụ của quan sát. Kiếm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO (0.500 = 0.5), giá trị kiếm định Bartlett’s có mức ý nghĩa (Sig. = 0.000 < 0.05) cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Tại mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 và với phương pháp rút trích Principal. ́. uê. Components, phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã trích được một nhân tố từ 2. ́H. biến quan sát và với phương sai trích là 79.69 % (lớn hơn 50%) đạt yêu cầu.. tê. Bảng 2.16: Ma trận xoay các nhân tố biến phụ thuộc. ̣c K. in. h. Component Matrixa. ho. DANH GIA CHUNG 1. 1 0.893 0.893. ại. DANH GIA CHUNG 2. Nhân tố. Đ. Extraction Method: Principal Component Analysis.. ươ ̀n. g. a. 1 components extracted. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả). Tr. Kết quả thu được nhóm nhân tố Đánh giá chung, gồm hai biến quan sát: - Nội dung Fanpage đang rất hấp dẫn, thu hút và có tính cập nhật cao. - Marketing trực tuyến đem đến nhiều lợi ích cho người sử dụng và đang trở. thành xu hướng cập nhật thông tin mới.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 95.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2.17: Hệ số tải của nhân tố đánh giá chung sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng. Communalities Hệ số tải. DANH GIA CHUNG 2. 0.797. ́. 0.797. uê. DANH GIA CHUNG 1. ́H. Extraction Method: Principal Component Analysis.. tê. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra của tác giả). ̣c K. Mục hỏi. in. h. Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ý định sự chấp nhận Marketing trực tuyến của khách hàng. Hệ số tải. ho. Sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến 0.893. ại. Nội dung Fanpage đang rất hấp dẫn, thu hút và có tính cập nhật cao.. 0.893. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018). Tr. ươ ̀n. g. Đ. Marketing trực tuyến đem đến nhiều lợi ích cho người sử dụng và đang trở thành xu hướng cập nhật thông tin mới.. Nhân tố này được gọi tên là “Sự chấp nhận lựa chọn công cụ tìm kiếm thông. tin của người tiêu dùng”. Kết quả kiểm định định độ tin cậy thang đo của nhóm biến quan sát này cho chỉ số Cronbach’s Alpha là 0,745 (lớn hơn 0,6) nên có đủ độ tin cậy để có thể sử dụng trong quá trình phân tích. 2.3.3.2 Phân tích các nhân tố tác động đến sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng. a. Phân tích tương quan các yếu tố. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 96.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và từng biến độc lập và giữa các biến độc lập với nhau. Nếu hệ số tương quan giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập lớn chứng tỏ giữa chúng có mối quan hệ với nhau và phân tích hồi quy tuyến tính có thể phù hợp. Mặc khác, nếu giữa các biến độc lập cũng có tương quan với nhau thì đó là dấu hiệu cho biết giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy tuyến tính ta đang xét.. ́. ́H. uê. Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến. Correlations TH. HD. TK. HĐ. CS. 1. 0.308**. 0.362**. 0.467**. 0.717**. 0.433**. 0.000. 0.000. 0.000. 0.000. 120. 120. 120. 120. 120. 1. 0.155. 0.127. 0.240**. 0.094. 0.091. 0.166. 0.008. 0.306. Giá trị Sig. 0.001. ho. ĐGC. ̣c K. Pearson. Số quan sát. 120. 0.001 120. 120. 120. 120. 120. 120. 0.362**. 0.155. 1. 0.309**. 0.238**. 0.222*. Giá trị Sig. 0.000. 0.091. 0.001. 0.009. 0.015. Số quan sát. 120. 120. 120. 120. 120. Tr. Số quan sát. Hệ số tương quan Pearson. HD. 0.308**. Đ. g. Giá trị Sig. ươ ̀n. TH. ại. Hệ số tương quan Pearson. in. Hệ số tương quan. h. tê. ĐGC. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 120. 97.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. 0.467**. 0.127. 0.309**. Giá trị Sig. 0.000. 0.166. 0.001. Số quan sát. 120. 120. 120. 0.717**. 0.240**. Giá trị Sig. 0.000. Số quan sát. Pearson. Hệ số tương quan. 120. 120. 120. 0.238**. 0.352**. 1. 0.407**. 0.008. 0.009. 0.000. 120. 120. 120. 0.433**. 0.094. 0.222*. Pearson. 0.000. Số quan sát. 120. 0.306. ho. Giá trị Sig. ́H. tê. 120. 120. 0.236**. 0.407**. 1. 0.015. 0.009. 0.000. 120. 120. 120. 120. ại. 120. 0.000. 120. h. Hệ số tương quan. CS. 0.009. in. HĐ. 0.000. ́. Pearson. 0.236**. ̣c K. TK. 0.352**. 1. uê. Hệ số tương quan. Đ. **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).. ươ ̀n. g. *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018). Tr. Ma trận này cho thấy mối tương quan giữa các biến ĐGC (biến phụ thuộc) và các biến độc lập TH, TK, HD, HĐ, CS. Hệ số tương quan giữa các biến đều lớn hơn 0.35 riêng thành phân TH thì hệ số tương quan thấp nhất .308. Ta có thể kết luận các biến độc lập có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến ĐGC, các giá trị Sig. đều nhỏ (<0.05) b. Phân tích hồi quy tuyến tính Để kiểm định sự phù hợp giữa thành phần TH, HD, HĐ, CS, TK tác giả sử dụng hàm hồi quy tuyến tính với phương pháp đưa vào một lượt (Enter). Như vậy thành phần TH, HD, HĐ, CS, TK là biến độc lập Independents và ĐGC là biến phụ thuộc Dependent sẽ được đưa vào chạy hồi quy cùng một lúc. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 98.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Giả thuyết được đặt ra trong nghiên cứu là: H0: “Mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc bằng 0” H1: “Mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc khác 0” Ta có phương trình hồi quy tuyến tính như sau: ĐGCi =. 0. +. 1THi. +. 2HDi. +. 3HĐi. +. 4TKi. +. 5CSi +. ei. ́. uê. Trong đó: ĐGCi: giá trị của biến phụ thuộc sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực. ́H. tuyến của khách hàng.. tê. THi: giá trị của biến độc lập thứ nhất sự thu hút.. h. HDi: giá trị của biến độc lập thứ hai là sự hấp dẫn.. ̣c K. in. HĐi: giá trị của biến độc lập thứ ba là sự hành động. TKi: giá trị của biến độc lập thứ tư là sự tìm kiếm.. ho. CSi: giá trị của biến độc lập thứ tư là sự chia sẻ.. ại. ei: phần dư. Từ kết quả các bảng dưới đây, ta thấy rằng kiểm định F cho giá trị p – value. Đ. (Sig.) < 0,05, chứng tỏ là mô hình phù hợp và cùng với đó là R2 hiệu chỉnh có giá trị. ươ ̀n. phụ thuộc. g. bằng 0,598; có nghĩa là mô hình hồi quy giải thích được 59,8% sự biến thiên của biến. Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng. Tr. công cụ Marketing trực tuyến của công ty. Model Summaryb. Model. R. 1. 0.784a. R bình. R bình phương. Sai số chuẩn. Durbin-. phương. hiệu chỉnh. ước lượng. Watson. 0.615. 0.598. 0.513. 2.029. a. Predictors: (Constant), CS, TH, TK, HD, HĐ. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 99.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp b. Dependent Variable: ĐGC. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018) Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0,598 > 0,5 có nghĩa là sự biến đổi của các nhân tố: sự thu hút, sự hấp dẫn, sự hành động, sự tìm kiếm và sự chia sẻ giải thích 59,8% sự thay đổi của mức độ chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng đối với công ty nên có thể kết luận rằng mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp.. ́ ANOVAa. Sig.. 36.366. 0.000b. phương. 47.814. 5. 9.563. Phần dư. 29.977. 114. Tổng. 77.792. in. Hồi quy. ̣c K. 0.263. 119. ho. a. Dependent Variable: ĐGC. F. tê. bình. ́H. df. phương. h. Mô hình. 1. Trung bình. Tổng bình. uê. Bảng 2.20 Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình. b. Predictors: (Constant), CS, TH, TK, HD, HĐ. ại. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018). Đ. Kiểm định F là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến 1. =. 2=. 3=. 4. =. 5 =0.. Nếu giả thuyế H0 bị bác bỏ thì. g. tính tổng thể. Gỉa thuyết H0:. ươ ̀n. ta có thể kết luận rằng 19 biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay đổi của mức hài lòng nghĩa là mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.. Tr. Trị thống kê F được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0. Vậy, có ít nhất một biến độc lập ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng hay mô hình hồi quy tuyến tính được đưa ra phù hợp với tổng thể và có thể sử dụng được. Durbin – Watson dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề nhau (tương quan chuỗi bậc nhất). Giá trị thống kê Durbin – Watson (d) dao động trong khoảng (0;4). Nếu 1 < d < 3 thì kết luận mô hình không có tự tương quan; 0 < d < 1 thì mô hình có tự tương quan dương và 3 < d < 4 thì mô hình có tự tương quan âm.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 100.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Kết quả kiểm định cho d = 2,029 nằm trong khoảng (1;3) và tiến gần về giá trị gần bằng 3 nên có thể kết luận rằng mô hình không có sự tương quan chuỗi bậc nhất. Ngoài ra, hệ số tương quan cho thấy rằng, kết quả kiểm định các nhân tố đều cho kết quả p – value (Sig) < 0,05; điều này chứng tỏ rằng có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 đối với các nhân tố này, hay các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5. chuẩn hóa. Hệ số hồi quy chuẩn. Độ chấp. h Beta. ho. ̣c K. Std. Error. nhận. phóng đại phương sai. ( Hằng số). -0.243. TH. 0.132. 0.065. 0.122. 2.031. 0.045. 0.931. 1.074. HD. 0.120. 0.059. 0.127. 2.028. 0.045. 0.865. 1.157. -0.715 0.476. TK. 0.183. 0.061. 0.193. 3.000. 0.003. 0.817. 1.224. HĐ. 0.539. 0.068. 0.537. 7.891. 0.000. 0.730. 1.370. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. 0.340. Hệ số. Sig.. in. t. B. Đa cộng tuyến. tê. hóa. Mô hình. 1. ́H. Hệ số hồi quy chưa. ́. Bảng 2.21: Mô hình hồi quy đa biến Coefficientsa. uê. được chấp nhận ở mức ý nghĩa 95%.. 0.093. 0.046. 0.129. 2.004. 0.047. 0.812. 1.231. CS. a. Dependent Variable: ĐGC (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018) Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính với nhau. Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation factor – VIF) nhỏ (nhỏ hơn 3) cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 101.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô hình hồi quy. Trong 5 thành phần đo lường sự chấp nhận khách hàng nêu trên có 2 thành phần ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng đó là HĐ (Hành động) và TK (Tìm kiếm) với mức ý nghĩa sig < 0,05, tiếp đến là các thành phần TH (Thu hút), HD ( Hấp dẫn) và CS ( Chia sẻ) ảnh hưởng ít nhất đến sự chấp nhận khách hàng nói trên. Như vậy trong 5 thành phần đưa vào nghiên cứu chính thức ta đều chấp nhận có ảnh hưởng. ́. uê. thuận chiều đến sự chấp nhận và lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến cho việc tìm. ́H. kiếm thông tin.. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm. Trong đó. h. 0,132*TH + 0,120*HD + 0,183*TK + 0,539*HĐ + 0,093*CS. in. ĐGC =. tê. định độ phù hợp cho việc rút ra kết quả nghiên cứu. Ta có mô hình hồi quy như sau:. ĐGC: Sự chấp nhận và lựa chọn sử dụng công cụ Marketing trực tuyến. ̣c K. khách hàng.. ho. TH: Thành phần Thu hút. HD: Thành phần Hấp dẫn. Đ. ại. HĐ: Thành phần Hành động. g. TK: Thành phần Tìm kiếm. ươ ̀n. CS: Thành phần Chia sẻ Hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh. Tr. hưởng tỷ lệ thuận chiều đến sự chấp nhận và lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến khách hàng của công ty. Như vậy từ phương trình hồi quy ở trên ta thấy hệ số beta của thành phần H Đ ( H à n h đ ộ n g ) là lớn nhất là 0,539 tiếp đến là hệ số beta của thành phần T K ( Tìm kiếm) (0,183) và thành phần TH ( Thu hút) , HD (Hấp dẫn) và CS (Chia sẻ) tương đương nhau lần lượt (0,132), (0,120), (0,093). Do vậy, đối với sự chấp nhận và lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến khách hàng của công ty thì thành phần Hành động và Tìm kiếm có tác động đến sự chấp nhận sử dụng khách hàng nhiều hơn thành phần Hấp dẫn, Thu hút, Chia sẻ. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 102.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Từ phương trình trên cho thấy có thể tác động đến các biến trong phương trình nhằm tăng sự chấp nhận và lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến của khách hàng theo hướng cải thiện các yếu tố này. Như vậy, dựa trên kết quả phân tích hổi quy mà tôi đã tiến hành như ở trên, có thể nhận thấy rằng nhân tố “HÀNH ĐỘNG” là có tác động lớn nhất đến chấp nhận sử dụng công cụ Marketing trực tuyến, với hệ số β5 = 0,539. Nhận xét về hiện tượng này, khi khách hàng liên tục được cập nhật thông tin một cách đầy đủ và nhanh chóng, thì. ́. uê. sẽ tăng khả năng tương tác và thương xuyên cập nhật và sẵn sàng lựa chọn công cụ. ́H. Marketing trực tuyến phát triển nhất của công ty. Điều này đặt ra một vấn đề lớn cho doanh nghiệp mua bán trực tuyến hoặc mong muốn thông qua truyền thông để quảng. tê. bá sản phẩm đến khách hàng thì để giữ chân được khách hàng, các doanh nghiệp này. h. phải cho khách hàng thấy được những lợi ích thông tin mả họ có được để từ đó họ sẵn sàng tương tác, bình luận và cập nhật thông tin với bạn bè thường xuyên, dẫn đến việc. in. thương hiệu sản phẩm doanh nghiệp sẽ dần trở nên quen thuộc với khách hàng và họ. ̣c K. sẽ ưu tiên lựa chọn sản phẩm doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng sẽ luôn quyết định hành động khi họ cảm thấy nó thật sự thân thuộc với mình.. ho. 2.5 So sánh sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập hàng tháng.. ại.  Theo giới tính ( Independent sample t-test). g. Đ. Bảng 2.22 : Kiểm định theo giới tính. Sig.. t. df. Sig. (2-. Mean. Std. Error. tailed). Difference. Difference. Thu hút. 0.445. 0.506. -0.173. 118. 0.863. -0.026. 0.149. Tr. ươ ̀n. F. Hấp dẫn. 1.770. 0.186. 0.522. 118. 0.603. 0.089. 0.171. Hành động. 0.653. 0.421. -0.873. 118. 0.385. -0.140. 0.161. Tìm kiếm. 0.009. 0.927. -0.574. 118. 0.567. -0.098. 0.171. Chia sẻ. 3.443. 0.066. -0.282. 118. 0.779. -0.063. 0.225. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018) Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa giới tính nam và nữ. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 103.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. H1: Có sự khác biệt trong đánh giá của giới tính nam và nữ Dựa vào kết quả kiểm định Independent Sample T-test (xem ở phụ lục, Kiểm định Independent Sample T-test biến giới tính), ta thấy các giá trị của Sig. của yếu tố thuộc kiểm định Levene lớn hơn 0,05 chứng tỏ phương sai giữa giới tính nam và nữ là như nhau. Nhìn vào cột sig (2- tailed) ta thấy giá trị Sig.của các yếu tố đều > 0,05. Như vậy, có thể kết luận không có sự khác biệt trong nhận thức chấp nhận và lựa chọn các công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến của khách hàng và nhóm giới tính.. ́. uê.  Theo độ tuổi (Kiểm định One-way ANOVA). df1. Thu hút (TH). 1.864. 3. Hấp dẫn (HD). 1.258. Hành động (HĐ). 1.675. Tìm kiếm (TK). 1.415. 0.140. 3. 116. 0.292. 3. 116. 0.176. 3. 116. 0.242. 3. 116. 0.064. h. 116. in. ̣c K. ho 2.487. Sig.. ại. Chia sẻ (CS). df2. tê. Levene Statistic. ́H. Bảng 2.23: Kiểm định theo độ tuổi. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018). Đ. Nhìn vào bảng Test of Homogeneity of Variances ta có mức ý nghĩa Sig. của biến. g. TH, HD, TK, HĐ, CS đều > 0,05 nên có thể nói phương sai đánh giá của khách hàng. ươ ̀n. về sự chấp nhận lựa chọn công cụ Marketing trực tuyến để tìm kiếm thông tin khách hàng của các nhóm độ tuổi là không khác nhau và có ý nghĩa thống kê.. Tr. Tiếp tục nhìn vào bảng ANOVA (xem phụ lục, kiểm định ANOVA biến tuổi), ta thấy. giá trị Sig. của kiểm định của 5 biến TH, HD, TK, HĐ, CS đều > 0.05 nên kết luận không có sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên về các yếu tố hành vi lựa chọn khách hàng giữa các nhóm độ tuổi.  Theo mức thu nhập (Kiểm định One-way). SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 104.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Bảng 2.24: Kiểm định theo mức thu nhập Test of Homogeneity of Variances df2. Sig.. Thu hút (TH). 0.692. 3. 116. 0.559. Hấp dẫn (HD). 6.678. 3. 116. 0.000. Hành động (HĐ). 0.860. 3. 116. 0.464. Tìm kiếm (TK). 1.037. 3. 116. 0.379. Chia sẻ (CS). 0.093. 3. 116. ́. df1. uê. Levene Statistic. ́H. 0.964. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018). ̣c K. in. h. tê. Nhìn vào bảng Test of Homogeneity of Variances ta có mức ý nghĩa Sig. của các biến HD (Hấp dẫn) < 0,05, có thể nói phương sai của đánh giá việc chấp nhận sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến của khách hàng là có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê. Và sig của các biến TH, HĐ, TK, CS > 0,05 có thể nói phương sai c ủa việc chấp nhận sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến của khách hàng là không có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê. Tiếp tục nhìn vào bảng kiểm định ANOVA (xem ở phụ lục 2, kiểm định. ho. ANOVA theo yếu tố thu nhập hàng tháng) ta thấy giá trị Sig. > 0,05 khi kiểm định các yếu tố. Do đó có thể kết luận có không sự khác biệt trong đánh giá của khách. ại. hàng trong việc lựa chọn kênh tìm kiếm thông tin trực tuyến công ty theo mức thu. Đ. nhập khác nhau.. g.  Theo nghề nghiệp (Kiểm định One-way ANOVA). Tr. ươ ̀n. Bảng 2.25: Kiểm định theo trình độ học vấn Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic. df1. df2. Sig.. Thu hút (TH). 0.397. 3. 116. 0.755. Hấp dẫn (HD). 0.446. 3. 116. 0.720. Hành động (HĐ). 0.446. 3. 116. 0.721. Tìm kiếm (TK). 1.122. 3. 116. 0.343. Chia sẻ (CS). 0.097. 3. 116. 0.961. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 105.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, 2018) Nhìn vào bảng Test of Homogeneity of Variances ta có mức ý nghĩa Sig. của các yếu tố TH, HD, HĐ, TK, CS đều > 0,05, có thể nói phương sai của đánh giá việc chấp nhận sử dụng công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến của khách hàng là không khác nhau và có ý nghĩa thống kê.. ́. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. Từ bảng kết quả bảng ANOVA (phụ lục 2, kiểm định ANOVA theo nghề nghiệp) ta có mức ý nghĩa Sig. của các biến động lực làm việc TH, HD, HĐ, TK, CS đều > 0,05 chứng tỏ không có sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng trong việc lựa chọn kênh tìm kiếm thông tin trực tuyến công ty giữa các nhóm trình độ học vấn.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 106.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CARLSBERG VIỆT NAM 3.1 Kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu 3.1.1 Những kết quả đạt được Qua nghiên cứu hoạt động ứng dụng các hoạt động marketing trực tuyến tại công. ́. uê. ty, nhân thấy công ty đã thu được những kết quả sau:. ́H. - Công ty đã xây dựng được bộ phận chuyên trách về hoạt động marketing trực. tê. tuyến tại thị trường thành phố huế - Tăng lượt người truy cập vào website. ̣c K. 3.1.2 Những tồn tại chưa được giải quyết. in. h. - Việc ứng dụng công cụ marketing trực tuyến qua một số kênh chính yếu đã đem thương hiệu, sản phẩm công ty tới với sự gắn bó và trung thành của khách hàng.. - Sự kết hợp giữa quảng cáo trực tuyến trên các kênh còn nhiều bất cập, chưa. ho. được mở rộng.. - Công ty chưa xây dựng được các tiêu chí, qui trình chuẩn xem xét, đánh giá,. Đ. ại. xem xét hiệu quả đem lại của từng công cụ quảng cáo trực tuyến. 3.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết để nâng cao hiệu quả marketing. ươ ̀n. g. trực tuyến của công ty.. 3.2.1 Dự báo triển vọng phát triển phương thức quảng cáo trong thời gian tới. Tr. 3.2.1.1 Dự báo khả năng ứng dụng các công cụ marketing trực tuyến vào hoạt động kinh doanh của công ty tại thừa thiên Huế. Marketing trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ trên hầu hết tất cả các nước phát triển trên thế giới. Việt Nam cũng là nước có tiềm năng vô cùng to lớn trong phát triển các ứng dụng marketing trực tuyến. Việt Nam có nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối tượng phù hợp nhất với quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trực tuyến. Dự báo trong hai năm tới từ năm 2018, ddaauf tư hơn 50% vốn vào các công cụ quảng bá Marketing trực tuyến thông qua các kênh truyền thông phổ biến đối với khách hàng trong độ tuổi từ 22- 30 và với sự đa SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 107.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. dạng về hình thức lẫn cách thức quảng bá, để đưa đến hành động của khách hàng, việc tương tác và bình luận, lựa chọn tin dùng sản phẩm luôn là yếu tố quan trọng đối với sự thành công trên một công cụ truyền thông trực tuyến. 3.2.1.2 Xu hướng marketing trực tuyến Marketing trực tuyến đã trở thành kênh tiếp thị không thể thiếu cho mỗi doanh nghiệp kinh doanh trên mạng Internet . Khi mà người dùng, khách hàng ngày càng sử dụng công cụ trực tuyến nhiều hợn để tìm thông tin thì xu hướng ngày càng được thay. ́. uê. đổi.. tê. ́H. - Mạng xã hội đang là xu hướng vượt trội, cùng quảng cáo qua mạng di động đang nóng từng ngày, trong thời điểm giá các điện thoại thông minh liên tục giảm,. in. h. cước Internet ngày càng rẻ với nhiều khuyến mãi hấp dãn sẽ là những xúc tác mạnh tăng tỷ lệ truy cập Internet qua điện thoại di động. Không giống SMS bị hạn chế bởi Text và hình ảnh, quảng cáo trên các mạng nội. ̣c K. dung, game, ứng dụng dành cho người sử dụng điện thoại thông minh có thể giúp. ho. doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mọi lúc, mọi nơi. - Hiển thị qua mạng quảng cáo tự động: Vị trí chủ đạo. Đ. ại. Với việc thâm nhập các khai niệm quảng cáo CPC( tính giá quảng cáo trên mỗi click chuột), CPM( tính giá quảng cáo trên mỗi 1000 lượt hiển thị quảng cáo) từ Google, Facebook..thị trường đang dần tahy đổi khái niệm qaurng cáo hiển thị trả tiền. ươ ̀n. g. theo ngày, tuần hay tháng. - Quảng cáo tìm kiếm : tiếp tục được đầu tư mạnh. Tr. Truy cập mạng tìm kiếm vẫn là hoạt động thường xuyên nhất của người dùng Internet. Tìm kiếm thông tin trở thành hoạt động phổ biến thứ hai sau đọc tin tức. Dự đoán SEO và Gooogle Adwords sẽ được công ty tập trung đầu tư trong năm 2018. 3.2.2 Định hướng phát triển của công ty Carlsberg tại thành phố Huế. - Xây dựng chiến lược ngắn hạn: hoạt động marketing hỗ trợ bán hàng trong năm 2017 - 2018 đưa ra sự cải tổ hoàn thiện về đặt vấn đề, phương pháp và quy mô. - Xây dựng chiến lược dài hạn để quảng cáo công ty đến gần hơn với khách hàng. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 108.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Tổ chức đào tạo nhân viên hiện có thị trường thành phố Huế, nhằm chuyên môn hóa đội ngũ Marketing trực tuyến tại đây. 3.3 Các giải pháp để tăng cường hiệu quả các công cụ quảng cáo trực tuyến trên các công cụ quảng cáo trực tuyến của công ty. 3.3.1 Giải pháp về chi phí marketing Với việc đưa ra nguồn ngân sách phù hợp với mức hiệu quả cao sẽ đem lại doanh. ́. uê. thu tối đa cho công ty cũng như hạn chế những rủi ro trong quá trình đưa ra quyết định chi tiêu cho các ứng dụng marketing trực tuyến không được ưa dùng đối với khách. ́H. hàng.. in. h. tê. Bảng 3.1: Chi phí dự kiến cho ứng dụng các công cụ QCTT trong 1 tháng. Kinh phí dự kiến. SEO. 8. Ghi chú Kinh phí đăng bài trên các diễn đàn. ho. Đ. Banner quảng cáo. ại. Google Adwords. ̣c K. Công cụ quảng cáo trực tuyến. ươ ̀n. g. Email. Đơn vị: triệu đồng. 24 30 6 (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp). Tr. 3.3.2 Giải pháp về cải thiện sự Thu hút trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty. Theo thống kê đã được tác giả thực hiện gần đây thì các trang mạng xã hội như Facebook hay Instagram, Youtube,…luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt từ mọi đối tượng, đặc biệt là khách hàng trẻ. Họ thường xuyên cập nhật mọi thông tin cũng như tìm kiếm mọi nguồn tài liệu dựa vào những kênh trực tuyến đó. Vậy nên để có thể gia tăng sự thu hút đối với các đối tượng khách hàng này chính là tăng cường những yếu tố kích thích đến sự nhìn nhận của họ. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 109.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Website cần được bổ sung hơn nữa những thiết kế sáng tạo, ấn tượng, tạo cảm giác thích thú khám phá mỗi khi khách hàng đăng nhập vào. ( Có thể nói việc tạo nên bảng khảo sát độ tuổi của khách hàng mỗi khi đăng nhập vào trang web của Carlsberg Việt Nam cũng là một sáng tạo và tạo nên sức thu hút riêng đối với các trang web khác hiện nay) Khách hàng luôn mong muốn nhận được những thông tin bổ ích thường xuyên dựa trên sự cập nhật các trang mạng xã hội mỗi ngày đang gia tăng hiện nay, nếu việc đưa nội dung quá rườm rà, dài dòng hay không rõ ràng vào vấn đề nóng đang được quan. ́. ́H. uê. tâm hiện nay thì sẽ khó để có thể thu hút được khách hàng tiếp tục theo dõi. Sự thu hút khách hàng có thể hiện qua những bài viết đa dạng, cách trình bày và thể hiện phải ấn tượng như có thể thay đổi màu sắc các poster trực tuyến hay hình ảnh. h. tê. cùng sắc màu với sự kiện, chương trình… đang được diễn ra để có thể tăng lượt tương tác.. in. Bổ sung thêm các chương trình cần sự tương tác như trả lời câu hỏi hoặc đưa ra ý. ̣c K. kiến…để khách hàng mong muốn nhận được kết quả sau một thời gian, điều này cũng sẽ làm khách hàng thường xuyên cập nhật vào các kênh trực tuyến để theo dõi.. ho. 3.3.3 Giải pháp về cải thiện sự Hấp dẫn trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty. Theo nhiều ý kiến trong bảng khảo sát thì các kênh trực tuyến chính yếu của công ty như Website, trang mạng xã hội Facebook cần bổ sung thêm video và các tin tức sự. ại. kiện thường xuyên vào bài viết, tăng lượt tiếp cận mỗi ngày bằng các bài viết liên. Đ. quan, các chương trình học bổng,..Ngoài ra cũng cần đưa thêm những nội dung thời sự liên quan để khách hàng không những được cập nhật thông tin vê công ty, về thương. ươ ̀n. g. hiệu, sản phẩm mới mà còn nhận được những tin tức quốc tế liên quan diễn ra hằng ngày. Điều này làm gia tăng mức độ hấp dẫn trên các trang thông tin trực tuyến của công ty.. Tr. Thông tin trên các trang Facebook và Website công ty chưa thật sự nhắm đến đối tượng từ độ tuổi 22- 30 (theo thống kê tác giả, 2018), cần bổ sung những nội dung phù hợp nhu cầu người dùng trong từng khoảng thời gian cập nhật khác nhau của khách hàng, cập nhật cùng thời điểm và thường xuyên để tăng cao mức độ trung thành khách hàng trong khoảng thời điểm đó. Hình thức Website, trang Facebook thường xuyên được thay đổi hơn nữa, để tạo sự hấp dẫn riêng, và đồng thời tạo nhiều cảm hứng sáng tạo cho đối tượng khách hàng trẻ mong muốn khám phá, tò mò về những thay đổi đặc sắc riêng trên các kênh truyền thông chính yếu công ty.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 110.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Mục tư vấn Online trên Website, Facebook tiện dụng, rõ ràng, nhanh chóng và chính xác để khách hàng cảm thấy an tâm, và thật sự hài lòng mỗi khi cần được tương tác hay giải đáp thắc mắc. 3.3.4 Giải pháp về cải thiện sự Chia sẻ trên các kênh truyền thông trực tuyến công ty. Các nội dung cần được đặt ra nhiều hơn nữa về vấn đề thời sự và nóng hỏi trên thế giới, trong nước hiện này, những câu hỏi đòi hỏi sự tương tác và chia sẻ đến bạn bè, người thân để nhận quà tặng, chương trình học bổng,…điều này tạo nên sự lan tỏa sâu và rộng thương hiệu công ty đến những đói tượng khách hàng nằm ngoài vùng khảo. ́. ́H. uê. sát. Bổ sung các hình ảnh, kèm cả nội dung tiếng anh và tiếng việ,.. để tăng lượt tiếp cận theo nhu cầu khách hàng trẻ hiện nay, các nội dung hữu ích sẽ được chia sẻ nhiều nhất. h. tê. trên các trang mạng cá nhân của họ và đến bạn bè, người thân. Tăng yêu cầu trên mỗi nội dung mới và thật sự hấp dẫn như khách hàng sẽ phải nêu. in. lên cảm nhận của mình sau mỗi lần tương tác và tham gia chương trình trên trang cá. ̣c K. nhân cùng các hashtag phổ biến.. Tạo nên các chương trình tặng quà tăng lượt chia sẻ giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia tương tác tại các chương trình của Carlsberg Việt Nam.. ho. 3.3.5 Tăng cường các nhân tố khác nằm ngoài những yếu tố ảnh hưởng đến sự. ại. chấp nhận lựa chọn công cụ trực tuyến khách hàng. Theo thống kê thì biến phụ thuộc Sự chấp nhận sử dụng công cụ Marketing. Đ. trực tuyến khách hàng chỉ chịu ảnh hưởng 59.8% từ những yếu tố phổ biến như Sự thu hút, Sự hấp dẫn, Sự hành động, Sự tìm kiếm, Sự Chia sẻ; và còn lại đến 40.2% sự ảnh. ươ ̀n. g. hưởng đến từ những nhân tố khác chính là sự tác động từ bạn bè, người thân, sự sử dụng nhu cầu tìm kiếm riêng,…hoặc có thể là do sai số ngẫu nhiên trong quá trình nghiên cứu. Do đó công ty cần bổ sung những giải pháp sau để nhằm gia tăng mức độ. Tr. ảnh hưởng các công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến lên sự chấp nhận và lựa chọn của khách hàng: Đưa ra được những chiến lựợc tập trung phát triển màu sắc, hình ảnh sản phảm cũng như cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua những công cụ marketing trực tuyến phổ biến như: + Tăng cường hoạt động SEO + Công cụ Google Adwords với các từ khóa phổ biến. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 111.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. + Đặt banner quảng cáo cho website với hình thức sử dụng AdMarket CPM với quy trình. Đăng ký tài khoản miễn phí. Nạp ngân sách quảng cáo theo ý muốn. ́. Chọn đối tượng quảng cáo. uê. Tạo quảng cáo. ́H. Hình 3.1:Quy trình sử dụng giải pháp ADMarket CPM. (Nguồn: Tổng hợp từ admarket.admicro.vn). h. tê. + Công cụ E-mail với việc chọn loc, phân loại email, xác định rõ đối tượng khách hàng nhận email đẻ thiết kế quảng cáo và tiêu đề mail phù hợp. lôi cuốn sự tò mò. in. khách hàng.. ̣c K. - Thiết kế banner, thông điệp quảng cáo với những yêu cầu: + Quảng cáo phải hấp dãn về mặt hình ảnh. ho. + Phải hướng vào nhóm khách hàng cụ thể hoặc khách hàng cá nhân + Nội dung dưa ra phải có giá trị đối với người xem. ại. - Các quảng cáo phải nhấn mạnh vào nhãn hiệu và tính đại diện thương hiệu của. Đ. công ty. - Công ty có thể áp dụng mô hình AIDA khi thiết kê quảng cáo: A: Attention (thu. g. hút sự chú ý), I: Interest (gây dựng mối quan tâm), D: Desire ( tạo sự ham muốn), A:. ươ ̀n. Action (dẫn đến hành động mua). - Theo dõi, đo lường hiệu quả các công cụ. Tr. Dựa vào các đặc điểm và mức độ phổ biến của từng công cụ để có thể đưa ra. những phân tích và đánh giá để tập trung vào những chỉ tiêu chính cần quan tâm nhằm mang đến hiệu quả cao.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 112.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Cùng với sự bùng nổ phát triển của Internet và các CNTT, các ứng dụng marketing trực tuyến đã và đang phát triển nhanh chóng trong những năm qua, và ngày càng trở nên phổ biến được các doanh nghiệp không chỉ trong nước mà còn tren toàn cầu ứng dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Các công cụ Marketing trực tuyến đã Đem lại những thành công không nhỏ cho các doanh nghiệp, giúp mang đến những. ́. uê. bước tiến trong kinh doanh, quảng bá thương hiệu, hình ảnh tới đông đảo người tiêu. ́H. dùng. Những lợi ích mà marketing trực tuyến đem lại không thể phủ nhận, nhưng các doanh nghiệp đã, đang và có thể tận dụng hết những lợi ích đó hay không? Nhiều. tê. doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng một cách tràn lan, không phát huy hết khả năng của. in. h. mình, không thu được những kết quả mong muốn. Chính vì vậy với thời gian được thực tập và tìm hiểu môi trường làm việc tại bộ phận Marketing của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế đã phần nào giúp em phát triển và hoàn. ̣c K. thiện đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến tại. ho. thị trường thành phố Huế của công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam” nhằm đưa ra cái nhìn chung nhất về marketing trực tuyến, các công cụ trực tuyến, đánh giá thực trạng tại công ty, Và kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, truyền thông trực. ại. tuyến của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại thành phố Huế chịu tác động. Đ. bởi các yếu tố: Sự chú ý, Tạo sự thích thú, Tìm kiếm, Kích thích hành động và Thúc giục chia sẻ. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hòan thiện và nâng cao hiệu quả ứng. ươ ̀n. g. dụng marketing trực tuyến trong thời gian tới. 2. Kiến nghị. Tr. Từ những kết luận nói trên, tôi có một số kiến nghị đối với Ban lãnh đạo cũng như Ban quản lí tại phân khúc thị trường thành phố Huế như sau: - Phát huy tinh thần trách nhiệm cũng như trình độ chuyên môn của các nhân viên phòng marketing, tăng cường những mặt mạnh và hạn chế những điểm yếu trong các hoạt động truyền thông trực tuyến. - Duy trì nguồn kinh phí dự kiến cho các hoạt động thường niên và các chính sách liên quan đến dịch vụ đào tạo, các chương trình ưu đãi,…. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 113.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. - Công ty nên chú trọng về việc giữ gìn uy tín và hình ảnh của mình hơn nữa trong mắt khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh của Carlsberg Việt Nam và nâng cao uy tín và hình ảnh của công ty thông qua những chương trình vì cộng đồng hơn nữa cũng như quảng bá văn hóa tiêu dùng tốt đẹp đến người tiêu dùng, hoặc thông qua những việc làm thiết thực như: thực hiện đúng cam kết với khách hàng và đối tác. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. kinh doanh, thực hiện đúng khuyến mãi, cư xử với khách hàng lịch thiệp và nhiệt tình.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 114.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ́. tê. ́H. uê. Tài liệu tiếng Việt 1. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 2, trang 31- Năm 2008 NXB Hồng Đức) 2. Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, trang 304. 3. Marketing trực tuyến phiên bản thứ năm (ấn bản đầu tiên đƣợc đặt tên là "Marketing trên Internet Carlsberg Vietnam) Tài liệu tiếng Anh 1. Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995 2. Andy Field, 2005, Discovering statistic using SPSS. Second edition. Sage publication London. 3. Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomburg (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA), Jabnoun & AL-Tamimi “Measuring perceived service quality at UAE commercial banks”, International Journal of Quality and Reliability Management, 2003, 4. Jabnoun & AL-Tamimi “Measuring perceived service quality at UAE commercial. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. banks”, International Journal of Quality and Reliability Management, 2003, 4. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 115.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHỤ LỤC 1:. PHIẾU PHỎNG VẤN Mã số phiếu:…........... Xin chào Quý Anh/chị! Tôi là Nguyễn Đức Như Nguyện- sinh viên trường Đại học kinh tế- Đại học Huế. Hiện tại, tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp hoàn. ́. uê. thiện hoạt động marketing trực tuyến tại thị trường thành phố Huế của công ty. ́H. TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam”. Những ý kiến đóng góp của anh/chị là. tê. thông tin bổ ích giúp tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.. Tất cả các ý kiến của anh/chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi và mọi thông. Xin chân thành cảm ơn!. ̣c K. --------------------------------------. in. h. tin đều được bảo mật.. PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG. ho. Câu 1: Vui lòng cho biết Anh/chị đã từng biết đến hay tham gia tương tác trực. Đã từng tham gia tương tác ít nhất một lần trên các phương tiện truyền thông. Đ. O. ại. tuyến trong bất kì chương trình nào của Carlsberg tại thị trường thành phố Huế chưa?. trực tuyến của Carlsberg Việt Nam. Chưa từng biết qua các chương trình trực tuyến của Carlsberg Việt Nam.(Vui. g. O. ươ ̀n. lòng chuyển qua phần II) Câu 2: Anh/chị đã từng biết đến và tham gia chương trình nào sau đây của. Tr. Carlsberg Việt Nam diễn ra tại Huế vậy?(Có thể chọn nhiều đáp án).  Huda Central’s Got Talent 2017 – Tự hào toả sáng tài năng Miền trung.  Roadshow “Vinh danh thành tựu vàng”.  Carlsberg Việt Nam khánh thành biểu tượng "Tôi Yêu Huế".  Huda vui đón Tết – Gắn kết sẻ chia.  Bật nắp Huda, mở tiệc vui ca. Câu 3: Anh/Chị đã biết đến chương trình đấy thông qua:  Website công ty ( carlsbergvietnam.vn) SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 116.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp.  Các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram, Youtube..)  Bạn bè giới thiệu tham gia.  Email  Quảng cáo trên truyền hình.  Khác (vui lòng ghi rõ nội dung)……………………… ….. Câu 4: Anh/chị đã thường xuyên cập nhật thông tin trong những mạng xã hội nào sau đây?(Có thể chọn nhiều đáp án).. □ Instagram.  Zalo. □ Linkedin. □Mạng xã hội khác (vui lòng ghi rõ)……. tê. ́H. ́. □Youtube. uê.  Facebook. Câu 5: Mức độ sử dụng các trang mạng xã hội đấy để cập nhật thông tin: Dưới 5 lần/ ngày. o. Trên 10 lần/ tuần. o. Cập nhật hàng ngày. o. Theo nhu cầu bản thân (vui lòng ghi rõ theo đơn vị ngày……………). ho. ̣c K. in. h. o. PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT. ại. Câu 6: Anh/chị đã từng truy cập vào Website hoặc trang Facebook của Carlsberg. Đ. Việt Nam chưa ? Đã từng. O. Chưa từng (vui lòng bỏ qua câu 7). ươ ̀n. g. O. Câu 7: Anh/chị quan tâm tới nội dung nào trên website, trang Facebook của Carlsberg Việt Nam? (có thể chọn nhiều lựa chọn). Tr.  Tin tức hoạt động của Carlsberg.  Chia sẻ kiến thức, hình ảnh sản phẩm mới miễn phí.  Video hoạt động và chương trình quảng cáo của Carlsberg.  Thông tin chương trình ưu đãi.  Trò chơi/cuộc thi cần tương tác có thưởng.  Nội dung khác (Vui lòng ghi rõ):……………………………………… Câu 8: Xin quý anh/chị vui lòng lựa chọn và đánh dấu X vào các con số mà quý. anh/chị cho là phù hợp nhất với các mức độ sau: SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 117.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp 1 Rất không đồng ý. 2. 3 Bình thường/. Không đồng ý. Trung lập. 4. 5. Đồng ý. Rất đồng ý. 1. Đánh giá về Sự thu hút. 1. 2. 3. 4. 5. 1.1 Website được thiết kế sáng tạo, ấn tượng.. ́. Cách thức trình bày thông tin trên trang Facebook rõ. uê. 1.2. ràng, lôi cuốn.. ́H. 1.3 Nội dung thông tin trên trang Facebook đa dạng, thời sự.. hiện trên Website, trang Facebook,…. 2. 3. 4. 5. 1. 2. 3. 4. 5. 1. 2. 3. 4. 5. phù hợp nhu cầu người dùng.. ̣c K. Thông tin trên các trang Facebook và Website công ty. ho. Hình thức Website, trang Facebook thường xuyên được thay đổi.. Nội dung Website, trang Facebook thường xuyên cập nhật nhanh chóng các tin tức, sự kiện.. Đ. 2.3. 1. ại. 2.2. in. 2. Đánh giá về Sự hấp dẫn 2.1. tê. Đa dạng chương trình tương tác người chơi được thực. h. 1.4. g. 2.4 Mục tư vấn Online trên Website, Facebook tiện dụng.. ươ ̀n. 3. Đánh giá về nhu cầu Tìm kiếm thông tin Thiết kế website khiến anh/chị dễ dàng tìm thấy các danh mục thông tin và cách thức liện hệ theo nhu cầu nhanh. Tr. 3.1. 3.2. chóng.. Nhân viên tư vấn các câu hỏi của anh/chị một cách nhanh chóng.. 3.3 Các thông tin đồng nhất trên tất cả các kênh truyền thông. 4. Đánh giá về Việc Hành động 4.1. Anh/chị sẽ thường xuyên tương tác, theo dõi (Bình luận/Thích/Bày tỏ cảm xúc/Chia sẻ/Lưu bài/Nhắn tin) với. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 118.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. các nội dung bài đăng của Carlsberg Việt Nam trên trang Facebook. 4.2. Anh/chị sẽ tham gia các chương trình được tổ chức thường niên của Carlsberg Việt Nam hơn nữa. Anh/chị quyết định lựa chọn tin dùng sản phẩm. 4.3 Carlsberg Việt Nam thông qua những hoạt động truyền. ́ 5. Đánh giá về Việc Chia sẻ. 4. 5. 3. 4. 5. ́H. 3. đến bạn bè, người thân.. Anh/chị sẽ nếu lên cảm nhận của mình sau mỗi lần tương tác và tham gia chương trình trên trang cá nhân.. in. h. 5.2. Anh/chị sẽ thường xuyên chia sẻ các nội dung hữu ích. 2. tê. 5.1. 1. uê. thông bổ ích từ công ty.. ̣c K. Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè, người thân cùng tham gia. ho. 5.3 tương tác tại các chương trình của Carlsberg Việt Nam.. 6. Đánh giá chung về sự chấp nhận lựa chọn công cụ. g. cập nhật cao.. Đ. Nội dung Fanpage đang rất hấp dẫn, thu hút và có tính. Marketing trực tuyến đem đến nhiều lợi ích cho người sử dụng và đang trở thành xu hướng cập nhật thông tin mới.. Tr. 6.2. 2. ươ ̀n. 6.1. 1. ại. Marketing trực tuyến. Câu 9: Theo anh/chị để nâng cao chất lượng Truyền thông trực tuyến trong thời. gian tới thì Carlsberg Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào? (có thể chọn nhiều lựa chọn)  Phát triển nội dung trên trang Facebook hấp dẫn.  Thiết kế website dễ theo dõi, nhiều thông tin có ích.  Nội dung quảng cáo trên các kênh thu hút.  Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ)…………………………………….. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 119.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Câu 10: Vui lòng đóng góp ý kiến của anh/chị để hoạt động Truyền Thông Trực Tuyến của Carlsberg Việt Nam được tốt hơn trong thời gian tới nhé! ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ́. uê. .......................................................................................................................................... ́H. .......................................................................................................................................... tê. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... in. h. PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên:………………………………………………………………  Nữ. 3. Độ tuổi:  Từ 18-21. ̣c K. 2. Giới tính:  Nam.  Từ 22 -30.  Từ 31-40. . Trên 40. ho. 4. Mức thu nhập trung bình hàng tháng của bạn?  Từ 1– dưới 2 triệu.  Từ 2 – dưới 3 Triệu. ại.  Dưới 1 triệu. Đ.  Từ 3 triệu trở lên..  Công nhân  Khác (…………..). g.  Học sinh/ Sinh viên. ươ ̀n. 5. Nghề nghiệp:. Tr.  Nhân viên văn phòng. XIN CẢM ƠN ANH/CHỊ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN THAM GIA KHẢO SÁT. CHÚC ANH/CHỊ SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG!. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 120.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.. .735. Approx. Chi-Square. 136. Sig.. .000. ́. df. uê. Bartlett's Test of Sphericity. 894.966. Initial Eigenvalues. Extraction Sums of Squared Loadings. % của phương. Tích lũy %. Variance. Cumulative. Variance. %. 2.672. 15.719. 15.719. 12.970. 40.806. 2.562. 15.070. 30.789. 2.109. 12.406. 53.212. 2.314. 13.613. 44.402. 1.696. 9.979. 63.191. 2.258. 13.283. 57.684. 7.457. 70.648. 2.204. 12.964. 70.648. 27.836. 4.732. 2. 2.205. 12.970. 40.806. 2.205. 3. 2.109. 12.406. 53.212. 4. 1.696. 9.979. 63.191. 5. 1.268. 7.457. 6. .719. 4.229. 7. .665. 3.914. 78.791. 8. .643. 3.785. 82.575. 9. .489. 2.874. 85.450. 10. .452. ho. ̣c K. 27.836. 70.648. 1.268. g. Đ. ại. 74.877. ươ ̀n. 2.662. 88.111. .391. 2.302. 90.413. .379. 2.231. 92.644. .347. 2.042. 94.686. Tr. %. % of. 27.836. 4.732. 13. Total. 27.836. 1. 12. Cumulative. in. sai. 11. % of. h. Tổng. Total. Rotation Sums of Squared Loadings. tê. Component. ́H. Total Variance Explained. 14. .310. 1.826. 96.512. 15. .280. 1.646. 98.158. 16. .170. .998. 99.156. 17. .144. .844. 100.000. Extraction Method: Principal Component Analysis.. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 121.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Rotated Component Matrix. a. Component 2. HAP DAN 3. .841. HAP DAN 1. .779. HAP DAN 2. .777. HAP DAN 4. .757. 3. .882. CHIA SE 3. .872. CHIA SE 1. .854. 5. ́. CHIA SE 2. 4. .779. ́H. THU HUT 4. uê. 1. THU HUT 2. .727 .727. tê. THU HUT 3 THU HUT 1. .701. .860. h. TIM KIEM THONG TIN 2. .837. in. TIM KIEM THONG TIN 1. .767. ̣c K. TIM KIEM THONG TIN 3 HANH DONG 3 HANH DONG 1. .820 .791. ho. HANH DONG 2. .847. Extraction Method: Principal Component Analysis.. Rotation converged in 6 iterations.. Đ. a.. ại. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.. b. R Square. .784. a. Adjusted R Square. .615. .598. Std. Error of the Estimate .513. Durbin-Watson. 2.029. Tr. 1. R. ươ ̀n. Model. g. Model Summary. a. Predictors: (Constant), CS, TH, TK, HD, HĐ b. Dependent Variable: ĐGC. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 122.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. ANOVAa Model. 1. Sum of Squares. df. Mean Square. F. Regression. 47.814. 5. 9.563. Residual. 29.977. 114. .263. Total. 77.792. 119. Sig.. 36.366. .000. b. a. Dependent Variable: ĐGC. ́. Predictors: (Constant), CS, TH, TK, HD, HĐ. (Constant). Std. Error. -.243. .340. TH. .132. .065. HD. .120. .059. TK. .183. .061. HĐ. .539. CS. .093. ́H. Collinearity Statistics. Tolerance. VIF. .476. .122. 2.031. .045. .931. 1.074. .127. 2.028. .045. .865. 1.157. .193. 3.000. .003. .817. 1.224. .068. .537. 7.891. .000. .730. 1.370. .046. .129. 2.004. .047. .812. 1.231. ại. Đ. Sig.. -.715. ho. 1. Beta. t. in. B. Standardized Coefficients. tê. Unstandardized Coefficients. ̣c K. Model. a. h. Coefficients. uê. b.. Tr. ươ ̀n. g. a. Dependent Variable: ĐGC. Component Matrix. a. Component 1. DANH GIA CHUNG. .893. DANH GIA CHUNG. .893. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 123.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp. Total Variance Explained Component. Initial Eigenvalues Total. % of Variance. Extraction Sums of Squared Loadings. Cumulative %. Total. 1. 1.594. 79.691. 79.691. 2. .406. 20.309. 100.000. % of Variance. 1.594. ́H. tê. Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances. in. h. t-test for Equality of Means. 2.808. ̣c K df. 1.486. .096. 118. 76.396 1.578. Mean Std. Error Difference Difference. Lower. Upper. .140. -.238. .160. -.555. .079. .119. -.238. .151. -.539. .062. Tr. ươ ̀n. g. Equal variances not assumed. t. 95% Confidence Interval of the Difference. ại. ĐGC. Sig.. Đ. Equal variances assumed. Sig. (2tailed). ho. F. 79.691. ́. 79.691. uê. Extraction Method: Principal Component Analysis.. Cumulative %. Independent Samples Test Levene's Test. t-test for Equality of Means. for Equality of Variances F. Sig.. t. df. Sig. (2tailed). Mean. Std. Error. Difference Difference. 95% Confidence Interval of the Difference Lower. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. Upper. 124.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GVHD:Th.S Nguyễn Như Phương Anh. Khóa luận tốt nghiệp Equal variances assumed TH. .445 .506. Equal variances not assumed. -.173. 118. .863. -.026. .149. -.322. .270. -.178 70.910. .859. -.026. .145. -.315. .264. 118. .603. .089. .171. -.249. .428. .494 58.915. .623. .089. .181. 1.770 .186. .522. ́. variances assumed. Equal variances not assumed. .009 .927. Equal variances not assumed. .385. .161. -.458. .178. ́H. -.140. -.920 75.132. .360. -.140. .152. -.444. .163. 118. .567. -.098. .171. -.436. .240. -.564 63.960. .574. -.098. .173. -.444. .249. -.282. 118. .779. -.063. .225. -.510. .383. -.305 80.027. .761. -.063. .208. -.478. .351. -.574. g. ươ ̀n. 3.443 .066. Tr. Equal variances assumed. 118. ại. variances assumed. Đ. Equal. TK. -.873. h. .653 .421. ̣c K. HĐ. .451. in. Equal variances assumed. -.272. tê. Equal variances not assumed. ho. HD. uê. Equal. CS. Equal variances not assumed. SVTH: Nguyễn Đức Như Nguyện. 125.

<span class='text_page_counter'>(136)</span>

×