Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Giải tích 3 - Tạ Lê Lợi, Đỗ Nguyên Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐAØ LẠT </b>


<b> KHOA TOÁN - TIN HỌC </b>
<b> Y Z </b>


<b> </b>


<b> TẠ LÊ LỢI - ĐỖ NGUYÊN SƠN</b>



<b>GIAÛI TÍCH 3</b>



<i><b> (Giáo Trình)</b></i>



<b> </b>





--

<i><b>Lưu hành nội bộ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giải Tích 3



Tạ Lê Lợi - Đỗ Ngun Sơn
Mục lục


Chương I. Tích phân phụ thuộc tham số



1. Tích phân phụ thuộc tham số . . . 4



2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số . . . 9



3. Các tích phân Euler . . . 14




Chương II. Tích phân hàm số trên đa tạp


1. Đa tạp khả vi trong

<b>R</b><i>n</i>

. . . 19



2. Tích phân hàm số trên đa tạp . . . 24



Chương III. Dạng vi phân


1. Dạng

<i>k</i>

-tuyến tính phản đối xứng . . . 31



2. Dạng vi phân . . . 33



3. Bổ đề Poincaré . . . 37



Chương IV. Tích phân dạng vi phân


1. Định hướng . . . 41



2. Tích phân dạng vi phân . . . 44



3. Cơng thức Stokes . . . 47



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<b>I. TÝch ph©n phơ thc tham sè</b>



<b>1</b>

<b>TÝch ph©n phơ thuộc tham số</b>



<b>1.1</b>

<b>Định nghĩa</b>



<b>nh ngha 1.</b> <i>Xột hm</i> f(x, t) = f(x1, . . . , xn, t1, . . . , tm) <i>xác định trên miền</i>



X ìT ⊂RnìRm<i>. Giả sử</i> X <i>đo đ-ợc (Jordan) và với mỗi giá trị của</i> t∈T <i>cố</i>
<i>định, hàm</i> f(x, t) <i>khả tích theo</i> x <i>trên</i>X<i>. Khi đó tích phân</i>


I(t) =


Z
X


f(x, t)dx (1)


<i>lµ hµm theo biÕn</i> t = (t1, . . . , tm)<i>, gọi là</i> <b>tích phân phụ thuộc tham số</b> <i>với</i> m
<i>tham số</i> t1, . . . , tm<i>.</i>


<b>1.2</b>

<b>Tính liên tục</b>



<b>Định lý 1.</b> <i>Nếu</i> f(x, t) <i>liên tục trên</i> X ìT RnìRm<i>, ở đây</i> X, T <i>là các tập</i>
<i>compact, thì tích phân</i>


I(t) =


Z
X


f(x, t)dx


<i>liên tục trên</i> T<i>.</i>


<i>Chng minh.</i> C nh t0T. Ta sẽ chứng minh với mọi >0, tồn tạiδ > 0sao


cho víi mäi t ∈T, d(t, t0)< δ ta cã |I(t)−I(t0)|< .



Từ định nghĩa suy ra


|I(t)−I(t0)|=





Z
X


(f(x, t)−f(x, t0))dx






Z
X


|f(x, t)−f(x, t0)|dx.


Do f liên tục trên compact nên liên tục đều trên đó, tức là tồn tại δ >0sao cho


|f(x0, t0)−f(x, t)|<
v(X)


với mọi (x, t),(x0<sub>, t</sub>0<sub>)</sub><sub>∈</sub><sub>X</sub> <sub>ì</sub><sub>T</sub><sub>,</sub> <sub>d</sub><sub>((</sub><sub>x</sub>0<sub>, t</sub>0<sub>)</sub><sub>,</sub><sub>(</sub><sub>x, t</sub><sub>))</sub><sub>< δ</sub><sub>.</sub>
Từ đó, với d(t, t0)< δ ta có



|I(t)−I(t0)|< v(X)




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


2


<b>Ví dụ.</b> 1) Ta có lim
t0


1


R
1




x2<sub>+</sub><sub>t</sub>2<sub>dx</sub><sub>=</sub>
1


R
1


|x|dx= 1 vì hàm x2<sub>+</sub><sub>t</sub>2 <sub>liên tục trên</sub>


[1,1]ì[, ].


2) Khảo sát tính liên tục tại điểm(0,0)của hàmf(x, t) =



(


xt2ex2t2 nếu t6= 0
0 nếu t= 0.


Nếu f(x, t)liên tục tại(0,0), thìf(x, t)liên tục trên [0,1]ì[−, ]. Khi đó, tích
phân I(t) =


1


R


0


f(x, t)dx liªn tơc trªn [−, ] . Nh-ng ta cã


lim


t→0I(t) = limt→0
1


R


0


xt−2e−x2t−2 =−1


2limt→0
1



R


0


e−x2t−2d(−x2t−2)
=−1


2limt→0(e


−t−2


−1) = 1


2 6= 0 =I(0).


Vậy, hàm f(x, t) không liên tục tại(0,0).


Sau đây chúng ta sẽ khảo sát một tổng quát hóa của Định lý 1 trong tr-ờng hợp
X = [a, b].


<b>Định lý 2.</b> <i>Cho</i> f(x, t) <i>liên tục trên</i>[a, b]ìT<i>, víi</i> T <i>lµ tËp compact vµ</i>a(t), b(t)


<i>là hai hàm liên tục trên</i> T <i>sao cho</i> a(t), b(t)∈[a, b] <i>với mọi</i> t∈ T<i>. Khi đó, tích</i>
<i>phân</i>


I(t) =
b(t)


Z
a(t)



f(x, t)dx


<i>liªn tơc trªn</i> T<i>.</i>


<i>Chøng minh.</i> Do f liªn tơc trªn tËp compact nªn giíi nội, tức là tồn tại M > 0


sao cho |f(x, y)|≤M với mọi (x, t)∈[a, b]ìT. Cố địnht0 ∈T ta có:


|I(t)− I(t0)|=







a(Rt0)
a(t)


f(x, t)dx+
b<sub>R</sub>(t)


b(t0)


f(x, t)dx+
b(Rt0)
a(t0)


[f(x, t)−f(x, t0)]dx













a(Rt0)
a(t)


f(x, t)dx



+





b<sub>R</sub>(t)


b(t0)


f(x, t)dx




+





b(Rt0)
a(t0)


(f(x, t)−f(x, t0))dx







≤M |a(t)−a(t0)|+M | b(t)−b(t0)| +


b(Rt0)
a(t0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


Khẳng định suy ra từ tính liên tục của a(t), b(t)và Định lý 1. 2


<b>Ví dụ.</b> Do hàm 1


1 +x2<sub>+</sub><sub>t</sub>2 liên tục trên [0,1]ì[, ] và các hàm (t) = t,



(t) = cost liên tục trên[, ], ta có


lim
t0


cost
Z


t


dx


1 +x2<sub>+</sub><sub>t</sub>2dx=
1


Z


0


dx
1 +x2 =



4.


<b>1.3</b>

<b>Tính khả vi.</b>



<b>Định lý 3.</b> <i>Nếu</i> f(x, t) <i>và các đạo hàm riêng</i> ∂f


∂ti(x, t)<i>,</i> i = 1, . . . , m<i>, liên tục</i>



<i>trên</i> X ìT Rn<sub>ì</sub><sub>R</sub>m<i><sub>, ở đây</sub></i> <sub>X, T</sub> <i><sub>là các tập compact, thì tích phân</sub></i>
I(t) =


Z
X


f(x, t)dx


<i>khả vi trên</i>


o


T <i>và với mỗi</i>i <i>ta có:</i>


I
ti(t) =


Z
X


f


ti(x, t)dx.


<i>Chứng minh.</i> Với mỗi t0


o


T c nh ta cú:


I(t0+hiei)I(t0)


hi =


Z
X


f(x, t0+hiei)f(x, t0)


hi dx.


trong đó ei là cơ sở chính tắc của Rm. áp dụng định lý giá trị trung bình cho
hàm 1 biến ta có:


f(x, t0+hiei)−f(x, t0) =


∂f


∂ti(x, t0+θihiei)hi, 0< θi <1
Khi đó :






I(t0+hiei)−I(t0)


hi −


Z


X


∂f


∂ti(x, t0)dx


=





Z
X


[∂f


∂ti(x, t0+θihiei)−
∂f


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


Sư dơng tÝnh liên tục của f


ti(x, t)trên compactXìT và lý luận nh- trong chứng
minh Định lý 1 suy ra


I


ti(t0) = limhi0



I(t0+hiei)I(t0)


hi =


Z
X


f


ti(x, t)dx.


Tính liên tục của I


ti(t) trênT suy ra từ Định lý 1 2


<b>VÝ dô.</b> XÐtI(t) =
π/<sub>R</sub>2


0


1
cosxln


1 +tcosx


1−tcosxdx, t∈(−1,1). Ta cã các hàm
f(x, t) =







1
cosxln


1 +tcosx


1tcosx nếu x6=/2


2t nếu x=/2


f


t(x, t) =


2
1−t2<sub>cos</sub>2<sub>x</sub>,


liên tục trên [0, π/2]ì[−1 +,1−]. Vậy, theo định lý trên
I0(t) = 2


π/2


Z


0


dx



1−t2<sub>cos</sub>2<sub>x</sub> = 2



Z


0


du


1−t2<sub>+</sub><sub>u</sub>2 =


π




1−t2.


Từ đó, I(t) =πarcsint+C. Vì I(0) = 0, nên C = 0. Vậy, I(t) =πarcsint.


<b>Định lý 4.</b> <i>Nếu</i> f(x, t) <i>và các đạo hàm riêng</i> ∂f


∂ti(x, t)<i>,</i> i = 1, . . . , m<i>, liên tục</i>


<i>trên</i> [a, b]ìT<i>, ở đây</i> T <i>là tập compact trong</i> Rm<i><sub>,</sub></i> <sub></sub><sub>(</sub><sub>t</sub><sub>)</sub><sub>, </sub><sub>(</sub><sub>t</sub><sub>)</sub> <i><sub>khả vi trên</sub></i> <sub>T</sub> <i><sub>và</sub></i>
(t), (t)[a, b]<i>với mọi</i>t T<i>, thì tích phân</i>


I(t) =
b(t)


Z


a(t)


f(x, t)dx


<i>khả vi trên</i>


o


T <i>và với mỗi</i>i <i>ta có:</i>


I
ti(t) =


<sub>Z</sub>(t)


(t)


f


ti(x, t)dx+f((t), t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<i>Chøng minh.</i> XÐt hµm m+ 2 biÕn


F(t, u, v) =
v
Z



u


f(x, t)dx, (t, u, v)∈D =T ×[a, b]×[a, b].


Ta sẽ chỉ ra rằng F(t, u, v) là hàm khả vi. Với mỗi u, v cố định, từ Định lý 3,
suy ra


∂F


∂ti(t, u, v) =
v
Z


u
∂f


∂ti(x, t)dx.


Vế phải của đẳng thức trên đ-ợc xem nh- là tich phân phụ thuộc các tham sốt, u, v.
Hm f


ti(x, t)xem nh- là hàm theo các biếnx, t, u, v liên tục trên[a, b]ìD. Từ
Định lý 2, víi a(t, u, v) = u, b(t, u, v) = v, suy ra F


ti(t, u, v) là hàm liên tục
trên D. Ngoài ra ta còn có


F


u(t, u, v) =f(u, t) vµ


∂F


∂v(t, u, v) =f(v, t)
đều là những hàm liên tục trên D. Vậy, hàm F(t, u, v)khả vi.


Hàm I(t) đ-ợc xem nh- là hàm hợp I(t) = F(t, α(t), β(t)). T ú , hm I(t)


khả vi và
I


ti(t) =
F


ti(t, (t), (t)) +
∂F


∂u(t, α(t), β(t))
∂α
∂ti(t) +


∂F


∂v(t, α(t), β(t))
∂β
∂ti(t)


=
β<sub>R</sub>(t)


α(t)



∂f


∂ti(x, t)dx+f(β(t), t)
∂β


∂ti(t)−f(α(t), t)
∂α
∂ti(t).


2


<b>VÝ dô.</b> Xét tích phân I(t) =


sin<sub>R</sub>t
t


etx<sub>dx</sub><sub>. Theo Định lý trên, hàm</sub> <sub>I</sub><sub>(</sub><sub>t</sub><sub>)</sub><sub>khả vi và</sub>


I0(t) =


sint
Z


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>2</b>

<b>Tích phân suy réng phô thuéc tham sè</b>




<b>2.1</b>

<b>Các định nghĩa</b>



<b>Định nghĩa 2.</b> <i>Giả sử hàm</i> f(x, t) <i>xác định trên</i> [a,∞)ìT<i>,</i> T ⊂R<i>, sao cho với</i>
<i>mỗi</i> t ∈T <i>cố định , hàm</i> f(x, t) <i>khả tích trên</i>[a, b]<i>, với mọi</i> b > a<i>. Tớch phõn</i>


I(t) =

Z


a


f(x, t)dx (1),


<i>gọi là</i> <b>tích phân suy rộng loại 1 phụ thuộc tham số</b><i>. Tích phân</i>(1)<i>gọi là</i> <b>hội tụ</b>
<b>tại</b> t0 <i>nếuu tích phân</i>



R
a


f(x, t0)dx <i>hôi tụ, tức là tồn tại</i> lim


b
b
R
a


f(x, t0)dx=I(t0)
<i>hữu hạn.</i>



<i>Tích phân</i> (1) <i>gọi là</i> <b>hội tụ trên</b> T <i>nếuu hội tụ tại mọi điểm cđa</i> T<i>, tøc lµ</i>


∀ >0,∀t∈T,∃a0(, t)> a, sao cho ∀b≥a0 =⇒








Z


b


f(x, t)





< .


<i>Tích phân</i> (1) <i>gọi là</i> <b>hội tụ đều trên</b> T <i>nếuu</i>


∀ >0,∃a0()> a, sao cho ∀b≥a0,∀t ∈T =⇒









Z


b


f(x, t)





< .


<b>Định nghĩa 3.</b> <i>Giả sử hàm</i> f(x, t)<i>xác định trên</i> [a, b)ìT<i>,</i> T ⊂R<i>, sao cho với</i>
<i>mỗi</i> t ∈T <i>cố định , hàm</i>f(x, t) <i>khả tích trên mỗi đoạn</i> [a, b−η]<i>,</i> η > 0 <i>. Tích</i>
<i>phân</i>


J(t) =
b
Z
a


f(x, t)dx= lim
η→0+


b−η
Z
a


f(x, t)dx, (2)



<i>gọi là</i> <b>tích phân suy rộng loại 2 phụ thuộc tham số</b><i>. Tích phân</i>(2)<i>gọi là</i> <b>hội tụ</b>
<b>tại</b> t0 <i>nếuu tích phân</i>


b
R
a


f(x, t0)dx <i>hội tụ, tức là tồn tại</i> lim


0


b<sub>R</sub>
a


f(x, t0)dx=J(t0)
<i>hữu hạn.</i>


<i>Tích phân</i> (2) <i>gọi là</i> <b>hội tụ trên</b> T <i>nếuu hội tụ tại mọi điểm của</i> T<i>, tức là</i>


>0,∀t ∈T,∃δ(, t)>0, sao cho 0<∀η < δ =⇒







b
Z
b−η



f(x, t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<i>Tích phân</i> (2) <i>gọi là</i> <b>hội tụ đều trên</b> T <i>nếuu</i>


∀ >0,∃δ0()>0, sao cho 0<∀η < δ,∀t∈T =⇒





b
Z
b−η


f(x, t)<sub></sub>< .


<b>Chú ý.</b> 1) T-ơng tự, ta định nghĩa


I(t) =
b
R
−∞


f(x, t)dx = lim
a→−∞


b
R
a



f(x, t)f(x, t),
J(t) =


b
R
a


f(x, t)dx= lim
η→0+


b
R
a+η


f(x, t)f(x, t),


và cũng có khái niệm hội tụ, hội tụ đều t-ơng ứng.


2) Việc khảo sát tích phân suy rộng phụ thuộc tham số loại 2 đ-ợc thực hiện
hoàn toàn t-ơng tự nh- loại 1, từ định nghĩa các khái niệm đến các tính chất.
Do đó, trong mục này, ta chỉ khảo sát tích phân suy rộng phụ thuộc tham số
I(t) =



R
a


f(x, t)dx.



<b>VÝ dơ.</b> XÐt tÝch ph©n I(t) =

R


0


te−xtdx. Khi đó
a) I(t) hội tụ trên(0,∞)vì


∀ >0,∀t∈T,∃a0 =


ln


−t,∀b > a0 =⇒




Z
b
te−xt



=e−bt < .


b) I(t) khơng hội tụ đều trên (0,∞) vì với ∈(0,1), với mọia0 >0, nếu chọn


b=a0 vàt từ bất đẳng thức0< t <



ln


−a0


, th× ta cã





R
b
te−xt




=e−bt> .
c) I(t) hội tụ đều trênTr = [r,∞), với r >0. Thật vậy, ta có


∀ >0,∃a0 =


ln


−r,∀b≥a0,∀t∈Tr =⇒




Z


b
te−xt



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<b>2.2</b>

<b>Một số tiêu chun hi t u</b>



<b>Định lý 5.</b> <i>(Tiêu chuẩn Cauchy)</i> <i>Tích phân</i> I(t) =

R
a


f(x, t)dx <i>hi t u trờn</i>


T <i>khi và chØ khi</i>


∀ >0,∃a0()> a, sao cho ∀b1, b2 ≥a0,∀t∈T =⇒






b2
Z
b1


f(x, t)







< . (∗)


<i>Chøng minh.</i> Gi¶ sư I(t) =

R
a


f(x, t)dx hội tụ đều trênT. Khi đó, Điều kiện (∗)


suy ra từ bất đẳng thức




b2
Z
b1


f(x, t)












Z
b1


f(x, t)





+





Z
b2


f(x, t)







Ng-ợc lại, với t cố định, điều kiện (∗)suy raI(t)hội tụ. Trong (∗), chob2 →0,


suy ra I(t hi t u theo nh ngha. 2



<b>Định lý 6.</b> <i>(Tiêu chuẩn Weierstrass)</i> <i>Giả sử</i>


<i>(1) tồn tại hàm</i> (x)<i>sao cho</i> |f(x, t)| ≤ϕ(x)<i>,</i> ∀x≥a<i>,</i> ∀t ∈T<i>,</i>
<i>(2) tÝch ph©n</i>



R
a


ϕ(x)dx <i>héi tơ.</i>


<i>Khi đó, tích phân</i> I(t) =

R
a


f(x, t)dx <i>hội tụ đều trên</i> T<i>.</i>


<i>Chứng minh.</i> Theo tiêu chuẩn Cauchy đối với tích phân suy rộng hội tụ, với mọi
>0, tồn tạia0 sao cho





b2
Z
b1


ϕ(x)<sub></sub>< , ∀b1, b2 ≥a0.



Suy ra,



b2
Z
b1


f(x, t)








b2
Z
b1


|f(x, t)|








b2


Z
b1


ϕ(x)




< .


Theo Định lý 5, tích phân I(t)hội tụ đều. 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


<b>Mệnh đề 1.</b> <i>Giả sử tích phân</i>I(t) =

R
a


f(x, t)dx <i>hội tụ đều trên</i> T <i>và</i> (an)<i>, với</i>


an> a<i>. lµ d·y sè sao cho</i> lim
n→∞an =


∞<i>. Khi đó, dãy hàm</i>


In(t) =
an


Z
a



f(x, t)dx


<i>hội tụ đều tới hàm số</i> I(t)<i>trên</i> T<i>.</i>


<i>Chøng minh.</i> Do I(t) =

R
a


f(x, t)dxhội tụ trên T nên dãy hàm (In(t))hội tụ tới
I(t) trên T. Vì I(t) hội tụ đều nên với mọi >0, tồn tại a0 sao cho








Z


b


f(x, t)






< , b > a0,tT.



Vì lim
nan =


nên tồn tạiN > 0 sao cho víi mäi n ≥ N, ta cã an ≥ b. VËy,
ta cã


|In(t)−I(t)|=






an


Z
a


f(x, t)−



Z


a


f(x, t)




=








Z
an


f(x, t)




< ,


với mọi n≥N, với mọi t∈T. Từ đó, In(t)hội tụ đều tới I(t) trờn T. 2


<b>2.2.1</b> <b>Tính liên tục</b>


<b>Định lý 7.</b> <i>Nếu hàm</i> f(x, t) <i>liên tục trên</i> [a,)ì[c, d] <i>và tích phân</i> I(t) =


R
a


f(x, t)dx <i>hội tụ trên trên</i> [c, d]<i>, thì</i> I(t)<i>liên tục trên</i> [c, d]<i>.</i>


<i>Chứng minh.</i> Gọi (an), với an > a. lµ d·y sè sao cho lim
n→∞an =



∞ vµ xÐt d·y
hµm


In(t) =
an


Z
a


f(x, t)dx, t∈[c, d].


Với mỗi n cố định, theo Định lý 1, hàm In(t) liên tục trên [c, d]. Theo mệnh đề


1, dãy hàm (In(t))hội tụ đều tớiI(t). Theo định lý về tính liên tục của dãy hm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<b>2.2.2</b> <b>Tính khả vi</b>
<b>Định lý 8.</b> <i>Giả sư</i>


<i>(a) Hàm</i>f(x, t)<i>liên tục và có đạo hàm riêng</i> ∂f


∂t(x, t)<i>liên tục trên</i>[a,)ì[c, d]<i>.</i>


<i>(b) Tích phân</i> I(t) =

R
a


f(x, t)dx <i>hội tụ trên</i> [c, d]<i>.</i>



<i>(c) Tích phân</i>



R
a


f


t(x, t)dx <i>hi t u trên</i>[c, d]<i>.</i>


<i>Khi đó, hàm</i> I(t) <i>khả vi trên</i>[c, d] <i>và ta có cơng thức</i> I0(t) =

R
a


∂f


∂t(x, t)dx.


<i>Chøng minh.</i> XÐt d·y hàm


In(t) =
a+n
Z


a


f(x, t)dx, t[c, d].
Với mỗi n, theo Định lý 3, hàm In(t) khả vi trên [c, d] và



I<sub>n</sub>0(t) =
a+n
Z


a
f


t(x, t)dx, t∈[c, d].
Ta cã limIn(t) = I(t) vµ limIn0(t) =



R
a


∂f


∂t(x, t)dx. Theo mệnh đề 1, dãy hàm
In0(t) hội tụ đều trên [c, d]. Theo định lý về tính khả vi của dãy hàm hội tụ đều,
I(t) khả vi trên [c, d] v


I0(t) = lim
nIn(t)


0


= lim
nI


0


n(t) =



Z
a


f


t(x, t)dx.


2


<b>2.2.3</b> <b>Tính khả tích</b>


<b>Định lý 9.</b> <i>Giả sử hàm</i> f(x, t) <i>liên tục trên</i> [a,)ì[c, d] <i>và tích phân</i> I(t) =


R
a


f(x, t)dx <i>hi t đều trên</i> [c, d]<i>. Khi đó, hàm</i> I(t) <i>khả tích trên</i> [c, d] <i>và ta có</i>
<i>cơng thức</i>


d
Z


c


I(t)dt=
d


Z


c
<sub>Z</sub>∞


a


f(x, t)dx


dt =

Z
a


<sub>Z</sub>d
c


f(x, t)dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<i>Chứng minh.</i> Theo Định lý7, I(t)là hàm liên tục trên [c, d], do đó khả tích. Xét
dãy hàm


In(t) =
a+n
Z



a


f(x, t)dx, t∈[c, d].


Với mỗi n cố định, theo Định lý 1, hàm In(t) liên tục trên [c, d]. Theo mệnh đề


1, dãy hàm (In(t)) hội tụ đều tới I(t) trên [c, d]. Theo định lý về tính khả tích
của dãy hàm hội tụ đều, ta có


d
R
c


I(t)dt =
d
R
c


lim
n→∞In(t)




dt= lim
n→∞


d
R
c



In(t)dt
= lim


n→∞
d
R
c


aR+n
a


f(x, t)dx


dt
= lim


n
a<sub>R</sub>+n


a
<sub>R</sub>d


c


f(x, t)dx


dt=


R
a


<sub>R</sub>d
c


f(x, t)dt


.


2


<b>3</b>

<b>Các tích phân Euler</b>



<b>3.1</b>

<b>Tích phân Euler loại 1</b>



<b>3.1.1</b> <b>Định nghĩa</b>


<b>Tích phân Euler loại 1 hay hàm Beta</b> là tích phân phụ thuộc 2 tham số dạng


B(p, q) =


1


Z


0


xp1(1x)q1dx, p >0, q > 0.



<b>3.1.2</b> <b>Các tính chất cuả hàm Beta</b>


<i>1) Sự hội tụ.</i> Ta phân tích B(p, q) thành hai tích phân


B(p, q) =


1/2


Z


0


xp1(1x)q1dx+


1


Z


1/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


Tích phân B1 hội tụ nếu p >0 và phân kỳ nếu p0. Điều này suy ra từ


xp1<sub>(1</sub><sub></sub><sub>x</sub><sub>)</sub>q1 <sub></sub><sub>Mqx</sub>p1<sub>, Mq</sub><sub>= max</sub>
0x1/2(1


x)q1



xp1(1x)q1 mqxp1, mq = min


0x1/2(1


x)q1.


T-ơng tự, tích phân B2 hội tụ nếu q > 0 và phân kỳ nếu q ≤ 0. Nh- vËy hµm


B(p, q) xác định với mọi p >0, q >0.


<i>2) Sự hội tụ đều.</i> Tích phân B(p, q) hội tụ đều trên chữ nhật [p0, p1]ì[q0, q1],


trong đó, 0< p0 < p1, 0< q0 < q1. Điều này suy ra từ đánh giá


xp−1(1−x)q−1 ≤xp0−1<sub>(1</sub><sub>−</sub><sub>x</sub><sub>)</sub>q0−1<sub>,</sub> <sub>∀</sub><sub>x</sub><sub>∈</sub><sub>(0</sub><sub>,</sub><sub>1)</sub><sub>, p</sub><sub>≥</sub><sub>p</sub>


0, q ≥q0,


và sau đó sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass.


<i>3) Tính liên tục.</i> Hàm B(p, q) liên tục trên miền xác định của nó. Thật vậy, với
mọi(p, q), p >0, q >0, tích phân B(p, q)hội đều trên[p−, p+]ì[q−, q+],
do đó liên tục trên miền này.


<i>4) Tính đối xứng.</i> Bằng cách đồi biến x= 1−t, ta đ-ợc B(p, q) =B(q, p).


<i>5) Công thức truy hồi.</i> Bằng cách lấy tích phân từng phần từ tích phânB(p, q)ta
đ-ợc


B(p+ 1, q+ 1) = q



p+q+ 1B(p+ 1, q) =
q


p+q+ 1B(p, q+ 1).


Đặc biệt, nếu m, n là các số tự nhiên, thì áp dụng liên tiếp công thức trên, ta có
B(1,1) = 1


B(p+ 1,1) = 1
p+ 1


B(p+ 1, n) = n!


(p+n)(p+n−1)· · ·(p+ 1)
B(m, n) = (n1)!(m1)!


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


<b>3.2</b>

<b>Tích phân Euler loại 2</b>



<b>3.2.1</b> <b>Định nghĩa</b>


<b>Tích phân Euler loại 2 hay hàm Gamma</b> là tích phân phụ thuộc tham số dạng


(p) =

Z


0



xp1exdx, p > 0.


<b>3.2.2</b> <b>Các tính chất cuả hàm Gamma</b>


<i>1) Sự hội tụ.</i> Ta phân tích B(p, q) thành hai tích phân


(p) =


1


Z


0


xp1exdx+

Z


1


xp1exdx= Γ1(p) + Γ2(p).


TÝch ph©n Γ1(p) héi tơ khi p >0. Điều này suy ra từ


xp1ex xp1, x(0,1].
Tích phân 2(p) hội tụ khi p >0. Điều này suy ra từ


lim
x



xp1<sub>e</sub>x
1
xp+1


= lim
x=


x2p


ex = 0, và

Z


1


1


xp+1 <.


Suy ra, tích phân (p) =

R


0


xp1<sub>e</sub>x<sub>dx</sub> <sub>hội tơ khi</sub> <sub>p ></sub><sub>0</sub><sub>.</sub>


<i>2) Sự hội tụ đều.</i> Tích phânΓ1(p)hội t u trờn mi on[p0.p1], vip1 > p0 >0.



Điều này suy ra tõ


xp−1<sub>e</sub>−x <sub>≤</sub><sub>x</sub>p0−1 <sub>(0</sub><sub>< x</sub><sub>≤</sub><sub>1)</sub>


1


R


0


xp0−1 <sub><</sub><sub>∞</sub><sub>,</sub>
xp−1<sub>e</sub>−x <sub>≤</sub><sub>x</sub>p1−1<sub>e</sub>−x<sub>,</sub> <sub>(1</sub><sub>≤</sub><sub>x <</sub> <sub>∞</sub><sub>)</sub><sub>,</sub>



R


1


xp0−1<sub>e</sub>−x <sub><</sub><sub>∞</sub><sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


<i>4) C«ng thøc truy håi.</i> B»ng cách tích phân từng phần, ta có


(p+ 1) =

Z


0



xpexdx= lim
b



xpex






b
0
+p
b
Z
0


xp1exdx


=p(p).


Nếu n là số tự nhiên, thì áp dụng liên tiếp công thức trên, ta có


(p+n) = (n+p1)(n+p2)Ã Ã Ãp(p).
Nói riêng, Γ(1) = 1, Γ(n+ 1) =n!, Γ(1/2) =



R



0


e−x




xdx = 2

R


0


e−x2dx=√π.


<i>5) Liên hệ với hàm Beta.</i> Bằng phép đổi biếnx=ty, t >0, ta có


Γ(p)
tp =



Z


0


yp−1e−tydy.


Thay p bëi p+q vµt bëi t+ 1 ta đ-ợc


(p+q)
(1 +t)p+q =




Z


0


yp+q1e(1+t)ydy.


Nhõn hai v ca ng thc trên với tp−1 <sub>rồi lấy tích phân theo</sub> <sub>t</sub> <sub>từ</sub> <sub>0</sub> <sub>n</sub> <sub></sub> <sub>ta</sub>


đ-ợc


(p+q)

Z


0


tp1


(1 +t)p+qdy=

Z


0


<sub>Z</sub>


0



tp1etyyp+q1eydy


dt.


Đổi biến x= t


1 +t, ta ®-ỵcB(p, q) =

R


0


tp−1


(1 +t)p+q. Mặt khác, có thể đổi thứ tự
tích phân ở vế phải (hãy kiểm chứng điều này nh- bài tập). Từ đó


Γ(p+q)B(p, q) =

R


0


<sub>R</sub>∞


0


tp−1<sub>e</sub>−ty<sub>y</sub>p+q−1<sub>e</sub>−ty<sub>dt</sub>


dy
=

R
0


yp+q−1<sub>e</sub>−yΓ(p)
yp



dy
= Γ(a)



R


0


yq−1<sub>e</sub>−y<sub>dy</sub><sub>= Γ(</sub><sub>p</sub><sub>)Γ(</sub><sub>q</sub><sub>)</sub><sub>.</sub>


VËy. ta cã c«ng thøc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II. Tích phân hàm số trên đa tạp khả vi


1. ĐA TẠP KHAÛ VI TRONG

<b>R</b><i>n</i>


1.1 Đường cong.

Tập con

<i>C</i> <i>⊂</i><b>R</b><i>n</i>

được gọi là

đường cong trơn lớp

<i><sub>C</sub>p</i><sub>(</sub><i><sub>p</sub><sub>≥</sub></i><sub>1)</sub>

nếuu



mọi

<i>x</i> <i>∈</i> <i>C</i>

, tồn tại lân cận mở

<i>V</i> <i>⊂</i><b>R</b><i>n</i>

của

<i><sub>x</sub></i>

, khoảng mở

<i><sub>I</sub></i> <i><sub>⊂</sub></i><b><sub>R</sub></b>

, và

<i><sub>ϕ</sub></i> <sub>:</sub><i><sub>I</sub></i> <i><sub>→</sub></i> <b><sub>R</sub></b><i>n</i>



thuộc lớp

<i>Cp</i>

,

<i><sub>ϕ</sub></i><sub>(</sub><i><sub>t</sub></i><sub>) = (</sub><i><sub>x</sub></i>


1(<i>t</i>)<i>,· · ·</i> <i>, xn</i>(<i>t</i>))

, sao cho:



(1)

<i>ϕ</i>:<i>I</i> <i>→C∩V</i>

laø 1-1.



(2)

<i>ϕ</i><sub>(</sub><i><sub>t</sub></i><sub>) = (</sub><i><sub>x</sub></i>


1(<i>t</i>)<i>,· · ·, xn</i>(<i>t</i>))<i></i>= 0

, với mọi

<i>t∈I</i>

.



Khi đó

(<i>ϕ, I</i>)

được gọi là một

tham số hoá của

<i>C</i>

tại

<i>x</i>

.



s


<i><b>t</b></i><b>0</b> <i><b>ϕ</b></i><sub>-</sub> <i><b>x</b></i>s<b>0</b>


"!
#


Vector

<i>ϕ</i><sub>(</sub><i><sub>t</sub></i><sub>)</sub>

gọi là

vector tiếp xúc của

<i><sub>C</sub></i>

tại

<i><sub>x</sub></i>

. Ta có phương trình tham số của đường



thẳng tiếp xúc với

<i>C</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>t</i><sub>0</sub>)

:



<i>x</i>=<i>ϕ</i>(<i>t</i><sub>0</sub>) +<i>sϕ</i>(<i>t</i><sub>0</sub>)<i>, s∈</i><b>R</b>


Ví dụ.

Trong

<b>R</b>2

.



a) Đường trịn có thể cho bởi tham số hoá:

<i>x</i>=<i>a</i>cos<i>t, y</i>=<i>a</i>sin<i>t, t∈</i>[0<i>,</i>2<i>π</i>)

.



b) Tham số hoá:

<i>x</i>=<i>a</i>cos<i>t, y</i>=<i>a</i>sin<i>t, z</i>=<i>bt, t∈</i>(0<i>, H</i>)

, mơ tả đường xoắn.




Bài tập: Viết cụ thể phương trình tiếp tuyến khi

<i>n</i>= 2

hay

<i>n</i>= 3

.



Nhận xét.

Điều kiện

<i>ϕ</i><sub>(</sub><i><sub>t</sub></i><sub>)</sub> <i><sub></sub></i><sub>= 0</sub>

bảo đảm cho đường cong khơng có góc hay điểm



lùi. Chẳng hạn, nếu

<i>ϕ</i>(<i>t</i>) = (<i>t</i>3<i>, t</i>2)

thì đường cong có điểm lùi tại

(0<i>,</i>0)

, cịn

<i>ϕ</i>(<i>t</i>) =
(<i>t</i>3<i>,|t|</i>3)

, thì đường cong có điểm góc tại

(0<i>,</i>0)

.



1.2 Mặt cong.

Tập con

<i>S</i> <i>⊂</i><b>R</b><i>n</i>

được gọi là

mặt cong trơn lớp

<i><sub>C</sub>p</i> <sub>(</sub><i><sub>p</sub><sub>≥</sub></i><sub>1)</sub>

nếuu mọi



<i>x∈S</i>

, tồn tại lân cận mở

<i>V</i> <i>⊂</i><b>R</b><i>n</i>

của

<i><sub>x</sub></i>

, tập mở

<i><sub>U</sub></i> <i><sub>⊂</sub></i><b><sub>R</sub></b>2

, và

<i><sub>ϕ</sub></i><sub>:</sub><i><sub>U</sub></i> <i><sub>→</sub></i><b><sub>R</sub></b><i>n</i>

thuộc lớp



<i>Cp</i>

,

<i><sub>ϕ</sub></i><sub>(</sub><i><sub>u, v</sub></i><sub>) = (</sub><i><sub>x</sub></i>


1(<i>u, v</i>)<i>,· · ·</i> <i>, xn</i>(<i>u, v</i>))

, sao cho:



(1)

<i>ϕ</i>:<i>U</i> <i>→S∩V</i>

laø 1-1.



(2)

rank<i>ϕ</i>(<i>u, v</i>) = 2

, i.e.

<i>D</i><sub>1</sub><i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)<i>, D</i><sub>2</sub><i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)

độc lập tuyến tính,

<i>∀</i>(<i>u, v</i>)<i>∈U</i>

.



Khi đó

(<i>ϕ, U</i>)

được gọi là một

tham số hố của

<i>S</i>

tại

<i>x</i>

.



Khi cố định một biến

<i>u</i>

hay

<i>v</i>

,

<i>ϕ</i>

cho các

đường cong tọa độ

. Các vector

<i>D</i>1<i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)

,



<i>D</i>2<i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)

gọi là

các vector tiếp xúc của

<i>S</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)

. Ta có phương trình tham số của



mặt phẳng tiếp xúc với

<i>S</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub><i>, v</i><sub>0</sub>)

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II.1. Đa tạp khả vi trong

<b>R</b><i>n</i>

<sub>.</sub>

20




<b>s</b> <b></b>


-→<i><b><sub>u</sub></b></i>


<b>6</b>


→<i><b><sub>v</sub></b></i>


<i><b>U</b></i>




<i><b>-ϕ</b></i> <i><b><sub>x</sub></b></i><b>s</b>


<i><b>-S</b><b>V</b></i>


Trường hợp

<i>n</i> = 3

,

<i>N</i>(<i>u, v</i>) = <i>D</i><sub>1</sub><i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)<i>×D</i><sub>2</sub><i>ϕ</i>(<i>u, v</i>) = (<i>A</i>(<i>u, v</i>)<i>, B</i>(<i>u, v</i>)<i>, C</i>(<i>u, v</i>))

,



là vector vng góc với

<i>S</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u, v</i>)

. Khi đó phương trình tổng quát của mặt phẳng



tiếp xúc với

<i>S</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub><i>, v</i><sub>0</sub>) = (<i>x</i><sub>0</sub><i>, y</i><sub>0</sub><i>, z</i><sub>0</sub>)

:



<i>A</i>(<i>u</i><sub>0</sub><i>, v</i><sub>0</sub>)(<i>x−x</i><sub>0</sub>) + <i>B</i>(<i>u</i><sub>0</sub><i>, v</i><sub>0</sub>)(<i>y−y</i><sub>0</sub>) + <i>C</i>(<i>u</i><sub>0</sub><i>, v</i><sub>0</sub>)(<i>z−z</i><sub>0</sub>) = 0


Bài tập: Xác định tọa độ vector pháp qua các đạo hàm riêng của

<i>ϕ</i>

.



Ví dụ.

Trong

<b>R</b>3

.



a) Tham số hố mặt cầu:




<i>x</i>=<i>a</i>cos<i>φ</i>sin<i>θ, y</i>=<i>a</i>sin<i>φ</i>sin<i>θ, z</i> =<i>a</i>cos<i>θ,</i> (<i>φ, θ</i>)<i>∈</i>(0<i>,</i>2<i>π</i>)<i>×</i>(0<i>, π</i>)


b) Tham số hoá mặt xuyến:



<i>x</i>= (<i>a</i>+<i>b</i>cos<i>φ</i>) sin<i>θ, y</i> = (<i>a</i>+<i>b</i>sin<i>φ</i>) sin<i>θ, z</i>=<i>b</i>sin<i>φ,</i> (<i>φ, θ</i>)<i>∈</i>(0<i>,</i>2<i>π</i>)<i>×</i>(0<i>,</i>2<i>π</i>)<i>,</i> (0<i>< b < a</i>)


Bài tập: Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với các mặt trên.


Bây giờ, ta tổng quát hoá các khái niệm trên.



1.3 Đa tạp.

Tập con

<i>M</i> <i>⊂</i><b>R</b><i>n</i>

được gọi là

đa tạp

<i><sub>k</sub></i>

chiều lớp

<i><sub>C</sub>p</i> <sub>(</sub><i><sub>p</sub><sub>≥</sub></i><sub>1)</sub>

nếuu mọi



<i>x</i> <i>∈M</i>

, tồn tại lân cận mở

<i>V</i> <i>⊂</i> <b>R</b><i>n</i>

của

<i><sub>x</sub></i>

, tập mở

<i><sub>U</sub></i> <i><sub>⊂</sub></i><b><sub>R</sub></b><i>k</i>

, và

<i><sub>ϕ</sub></i><sub>:</sub><i><sub>U</sub></i> <i><sub>→</sub></i> <b><sub>R</sub></b><i>n</i>

thuộc



lớp

<i>Cp</i>

, sao cho:



(M1)

<i>ϕ</i>:<i>U</i> <i>→M∩V</i>

laø 1-1.



(M2)

rank<i>ϕ</i>(<i>u</i>) =<i>k</i>

, i.e.

<i>D</i><sub>1</sub><i>ϕ</i>(<i>u</i>)<i>,· · ·, D<sub>k</sub>ϕ</i>(<i>u</i>)

độc lập tuyến tính, với mọi

<i>u∈U</i>

.



Khi đó

(<i>ϕ, U</i>)

được gọi là một

tham số hoá của

<i>M</i>

tại

<i>x</i>

.



Khi cố định

<i>k−</i>1

biến trong các biến,

<i>ϕ</i>

cho các

đường cong tọa độ

. Các vector



<i>D</i>1<i>ϕ</i>(<i>u</i>)<i>,· · ·, D<sub>k</sub>ϕ</i>(<i>u</i>)

gọi là

các vector tiếp xúc của

<i>M</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u</i>)

. Ta có phương trình



tham số của

<i>k</i>

- phẳng tiếp xúc với

<i>M</i>

tại

<i>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub>)

:



<i>x</i>=<i>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub>) +<i>t</i><sub>1</sub><i>D</i><sub>1</sub><i>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub>+<i>· · ·</i>+<i>t<sub>k</sub>D<sub>k</sub>ϕ</i>(<i>u</i><sub>0</sub>)<i>,</i> (<i>t</i><sub>1</sub><i>,· · ·, t<sub>k</sub></i>)<i>∈</i><b>R</b><i>k</i>


1.4 Cho đa tạp bởi hệ phương trình.

Cho tập mở

<i>V</i> <i>⊂</i> <b>R</b><i>n</i>

<sub>và các hàm lớp</sub>

<i><sub>C</sub>p</i>


<i>F</i>1<i>,· · ·, Fm</i> :<i>V</i> <i>→</i><b>R</b>

. Xét tập cho bởi hệ phương trình



</div>

<!--links-->

×