Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 kì thứ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Ngày soạn: 03/ 01/ 2009 19 Ngày giảng: 07/ 01/ 2009. Tiết (HỌC KÌ II). Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT A. MỤC TIÊU - Mô tả 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. B. CHUẨN BỊ * Học sinh - 1 thước nhựa dẹt - 1 giá treo nhựa xốp - 1 thanh thuỷ tinh - 1 mảnh vải khô, len lụa - 1 mảnh nilon - 1 mảnh kim loại (tôn, nhôm) - 1 mảnh phim nhựa - 1 bút thử điện loại thông mạch - Các vụn giấy viết - 1 phích nước nóng - 1 quả cầu nhựa xốp - 1 cốc đựng nước C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, thực hành quan sát trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không KT, GV giới thiệu chương III) (3’) III. Bài mới * Hoạt động 1: Làm TN phát hiện nhiều vật bị nhiễm điện do cọ xát (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Vật nhiễm điện - Gv yêu cầu hs nêu TN1, - Đọc TN & trả lời  Thí nghiệm 1 nêu dụng cụ của TN. - Dụng cụ - Gv phát dụng cụ TN - Hs tiến hành TN, hoàn - Tiến hành cho các nhóm thành bảng kết quả. - Yêu cầu hs thảo luận để - Tại chỗ hoàn thành * Kết luận 1: hoàn thành kết luận 1. KL1 - Hút các vật khác * Hoạt động 2: Phát hiện vật bị cọ xát sẽ nhiễm điện (mang điện tích) (15’)  Thí nghiệm 2 - GV tổ chức như HĐ1 - Hs: hoạt động theo - Dụng cụ nhóm tiến hành TN. - Tiến hành * Lưu ý: cọ xát nhanh, Thảo luận rút ra kết luận. mạnh theo 1 chiều ? Những vật như thế nào. * Kết luận 2: 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. thì mới có khả năng làm - HS suy nghĩ trả lời sáng bóng đèn và bút thử điện? - Hs đọc kết luận. ... sáng bóng đèn ...  Kết luận:. Vật nhiễm điện hay vật mang điện tích.. * Hoạt động 3: Vận dụng (10’) II. Vận dụng - Yêu cầu hs hoạt động - Hs: hoạt động theo - C1: - C2: theo nhóm nhỏ trả lời nhóm - C3: Kính và khăn lông câu 1 3. cọ xát vào nhau bị - Gv hướng dẫn hs thảo nhiễm điện  kính hút - HS suy nghĩ trả lời luận và thống nhất. các bụi vải. IV. Củng cố ( 5’) - Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức cần nhớ. - Tại chỗ đọc và suy nghĩ “Có thể em chưa biết” - GV phân tích: ? Sấm & Sét thường xảy ra khi nào? ? Vào những ngày mưa dông để tránh hiện tượng “sét đánh” con người ta thường thực hiện những biện pháp đơn giản nào? V. Hướng dẫn bài về nhà (2’) - Học ghi nhớ - Xem và làm lại các câu C đã chữa - Áp dụng làm bài 17.1  17.3 SBT E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… ….. Ngày soạn: 01/ 01/ 2012 Ngày giảng: 11/ 01/ 2012. Tuần 21 Tiết 20 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Bài 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH A. MỤC TIÊU - Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích (+) và điện tích (-): 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, 2 điện tích khác dấu thì hút nhau. - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và các e quay xung quanh, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích (-) khi nhận thêm e, mang điện (+) mất bớt e. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình vẽ phóng to 18.4 (SGK). 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 3 mảnh nilon màu trắng đục. - 1 bút chì vỏ gỗ còn mới. - 1 kẹp giấy hoặc 1 kẹp nhựa. - 2 thanh nhựa sẫm màu - 1 mảnh len, 1 mảnh lụa. - 1 thanh thuỷ tinh. - 1 trục quay. C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp nêu vấn đề - PP thực hành và hợp tác nhóm nhỏ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)  Câu hỏi ? Có thể làm 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? ? Nói 1 vật có khả năng hút vật khác tức là vật đó đã bị nhiễm điện?  Đáp án: - Cọ sát vật đó. (4đ) - HS nêu đúng các t/c (4đ) - Đúng (2đ)  Đối tượng: - 7A: Hoàng Văn Thi - 7B: Hoàng Văn Quyền III. Bài mới. * Hoạt động 1. Đặt vấn đề (1 phút) ? 1 vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? * Hoạt động 2. Làm TN tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Hai loại điện tích - Gv yêu cầu hs nêu phương - Hs nêu phương án. * TN1 án TN để kiểm tra dự đoán. - Nhận dụng cụ TN và - Dụng cụ.  Gv yêu cầu các nhóm hoạt động theo nhóm. - Tiến hành. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. báo cáo kết quả. - Hs hoàn thành. ? Vậy nếu 2 vật giống nhau - Dự đoán hút hoặc - Nhận xét: 2 vật giống được cọ xát như nhau thì đẩy. nhau, được cọ xát như mang điện tích giống hay nhau khác nhau? ….cùng loại….đẩy nhau * Hoạt động 3. Làm TN2 phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại (10 phút) * TN2 - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs nhận dụng cụ, - Dụng cụ TN2. Nêu dụng cụ và các hoạt động theo nhóm - Tiến hành bước tiến hành. tiến hành TN. 1. Chưa có hiên tuợng. - Kết quả TN? 2. Hút nhau. - Nhận xét: - Yêu cầu hs hoàn thành 3. Đẩy nhau. ….hút nhau…. - Hs hoàn thành. ….đẩy nhau… nhận xét. * Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng (5 phút) - Yêu cầu hs làm việc cá * Kết luận: - Hs hoàn thành. nhân hoàn thành kết luận. - Gv thông báo quy ước về - Hs nghe thông báo. - Quy ước: điện tích (+) và (-). - Gv hướng dẫn: - Hs trả lời C1. - C1: * Hoạt động 5. Tìm hiểu sơ lược cấu tạo nguyên tử (10 phút) II. Sơ lược về cấu tạo - Gv treo tranh vẽ mô hình - Hs quan sát và trả nguyên tử. SGK đơn giản của các nguyên tử. lời các câu hỏi của - Nguyên tử gồm mấy GV phần? - 2 phần: hạt nhân và - Hạt nhân và e mang điện vỏ. Hạt nhân ở tâm mang điện (+), Hạt e tích gì? ở đâu? - Điện tích của e và hạt chuyển động xung nhân ntn? quanh mang điện (-). IV. Củng cố (5 phút) - Có mấy loại điện tích? - Tương tác giữa các điện tích? - Khi nào vật nhiễm điện (-), nhiễm điện (+)? - Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C2, 3, 4. - Gc nhận xét bổ xung, đưa câu trả lời đúng. V. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học và làm bài tập: 18.1  18.4 (Sách bài tập). - Đọc “Có thể em chưa biết”. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… ….. Ngày soạn: 10/ 01/ 2012 Ngày giảng: 18/ 01/ 2012. Tuần 21 Tiết 21. Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN A. MỤC TIÊU - Mô tả 1 TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin sáng…) và nêu được dòng điện là gì? - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng. - Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động đèn sáng. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK). - Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 mảnh phin nhựa - 1 mảnh len - 1 mảnh kim loại mỏng - 1 pin đèn - 1 bút thử điện - 1 bóng đèn pin + đế - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Có mấy loại điện tích? 1. Có 2 loại điện tích: (+) (2đ) Nêu sự tương tác giữa và (-) các vật mang điện tích? (4đ) 2. Khi nào vật mang điện - Các điện tích cùng loại tích (+), (-)? thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. 2. Vật mang điện tích (+) (4đ) khi bớt e, mang điện (-) khi nhận e III. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Dòng điện - Treo tranh hình 19.1. - Hs quan sát tranh. - C1. a: nước - Yêu cầu hs đối chiếu b: chảy - C2. H19.1a, 19.1b hoàn thành. - Hs đối chiếu 2 hình tìm - Tương tự với hình sự tương tự. - Nhận xét: 19.1c và 19.1d hoàn - Hs hoàn thành. ….dịch chuyển….. thành C2. - Điện tích trên mảnh - Chỉ cần thêm điện tích * Dòng điện là dòng các phin nhựa mất do đâu? bằng cách cọ xát. điện tích dịch chuyển có  Vậy muốn đèn sáng hướng. lại phải làm ntn? * Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (10 phút) II. Nguồn điện 1. Nguồn điện - Gv yêu cầu hs đọc - Nguồn điện: cung cấp - Hs đọc thông tin trong SGK. dòng điện để các dụng cụ ? Nguồn điện có tác hoạt động. dụng gì. - Gv thông báo tên gọi 2 - Pin, ac quy, ổ lấy điện - Mỗi nguồn điện có 2 cực: (+), (-). cực của pin, ac quy và kí trong gia đình. - Hs tìm và chỉ ra. hiệu của chúng. - Kể tên các nguồn điện - Hs làm việc cá nhân - C3 - Hoàn thành C3 hoàn thành C3. * Hoạt động 3: Mắc mạch điện đơn giản (10 phút) 2. Mạch điện có nguồn - Yêu cầu hs quan sát - Nguồn điện (pin), khoá điện. hình 19.3. ? Kể tên nguồn điện.. K, bóng đèn dây nối. - Hs nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm.. - Nếu đèn không sáng, kiểm tra mạch tìm - Các nhóm tiến hành nguyên nhân và cách kiểm tra khắc phục? IV. Củng cố (8 phút) ? Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì? - C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - C5: Đèn pin, máy tính bỏ túi, máy ảnh. - C6 V. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học và làm bài 19.1  19.3 - Đọc “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị Bài 20 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… …. Ngày soạn: 25/ 01/ 2012 22 Ngày giảng: 01/ 02/ 2012. Tiết. Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện di qua. - Kể tên 1 số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại. 2. Kĩ năng : - Làm thí nghiệm nhận biết chất dẫn điện và chất cách điện 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tinh thần học tập cao. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 số loại dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện. - Tranh vẽ to hình 20.1, 20.3 (SGK). 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 bóng đèn gài hoặc đui xoáy - 1 bóng đèn pin - 1 phích cắm điện nối với đoạn dây có vỏ bọc cách điện - 5 đoạn dây nối - 1 số vật: 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây nhựa, thanh thuỷ tinh, sứ… C. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, thuyết trình, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - Gv: Thông báo dây đồng, nhôm gọi là vật liệu dẫn điện; vỏ nhựa, sứ, ... gọi là vật liệu cách điện  * Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Chất dẫn điện và chất - Yêu cầu hs tự đọc mục - Hs nghiên cứu I. cách điện - Chất cho dòng điện đi I. ? Chất dẫn điện là gì? - Chất dẫn điện là chất qua. cho dòng điên đi qua. ? Chất cách điện là gì? - Yêu cầu hs lắp mạch - Chất cách điện là chất ? Yêu cầu hs dự đoán vật điện theo mạch mẫu, không cho dòng điện đi liệu dẫn điện và cách kiểm tra dự đoán… qua. điện? - Hs quan sát và trả lời. ? Dấu hiệu nào cho biết - C1: Các bộ phận: vật cần kiểm tra là dẫn + Dẫn điện: Dây tóc, dây điện hay cách điện. - Dẫn điện: dây đồng, trục , 2 đầu dây đèn, chốt ? Kể tên 1 số vật thường nhôm… cắm, lõi dây. dùng làm vật dẫn điện, - Cách điện: Vỏ bút + Cách điện: Trụ thuỷ chì, ruột bút chì… tinh, thuỷ tinh đen, vỏ cách điện? dây, vỏ nhựa… - C2: - Dựa vào bóng đèn: + Dẫn điện: Đồng, nhôm ? Làm sao biết chất nào Đèn sáng, chất dẫn + Cách điện: Cao su, dẫn điện? điện.... nhựa..vv - Hs hoàn thành bảng - C3 * Hoạt động 3: Tìm hiểu “dòng điện trong kl” (15’) ? Nhớ lại cấu tạo nguyên II. Dòng điện trong kl - Gồm hạt nhân (+) và 1. E tự do trong kl tử? ? Khi nguyên tử mất bớt các e (-) - Trong kl có các e thoát e, phần còn lại mang điện ra khỏi nguyên tử và tích gì? chuyển động tự do trong - Thông báo: e tự do. - Điện tích (+) - Gv treo tranh 20.3 - Nghe thông báo của kl gọi là e tự do. ? Khi nối 2 đầu dây này Gv. - C4 nối 1 nguồn điện là pin thì - Quan sát tranh 20.3 e tự do bị cực nào của pin - Hs lên bảng chỉ - C5 hút, cực nào đẩy? 2. Dòng điện trong kl. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. ? Khi e tự do dịch chuyển - Cực (+) hút - Các e tự do trong kl dịch có hướng có hiện tượng gì - Cực (-) đẩy chuyển có hướng tạo xảy ra với đèn? thành dòng điện ? Hoàn thành kết luận. - Hs lên bảng chỉ. IV. Củng cố (8’) ? Dòng điện trong kl là gì ? Chất dẫn điện ? Chất cách điện ? VD ? - Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành C6, C7, C8. - Gv thống nhất đưa câu trả lời đúng. V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học ghi nhớ, bài tập: 20.1  20.4, chuẩn bị bài tiếp theo. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… ….. Ngày soạn: 01/ 02/ 2012 23 Ngày giảng: 07/ 02/ 2012. Tiết Tuần. 24 Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thực. - Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. 2. Kĩ năng : 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. - Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 3. Thái độ : làm việc nhóm đoàn kết tốt, ý thức học tập tốt. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to bảng kí hiệu hiển thị các bộ phận của mạch điện (SGK) và sơ đồ mạch điện của 1 ti vi hay của xe máy. 2. Học sinh (mỗi nhóm) - 1 pin đèn - Dây nối - 1 bóng đèn - 1 đèn pin loại ống tròn - 1 công tắc C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Chất dẫn điện là gì 1. Chấn điện là chất cho dòng điện 3 ? chạy qua. 2. Chất cách điện là gì 2. Chất cách điện là chất không cho 3 ? dòng điện chạy qua. 3. Thế nào là dòng 3. Các e tự do trong kim loại dịch 4 điện trong kim loại chuyển có hướng tạo thành dòng ? điện III. Bài mới * Hoạt động 1: Sử dụng KH để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc theo sơ đồ (15’) Hoạt động của thầy - Gv treo tranh “bảng kí hiệu 1 số bộ phận mạch điện”. ? Yêu cầu hs quan sát hình 19.3 nêu tên dụng cụ?. Hoạt động của trò - HS quan sát. Nội dung I. Sơ đồ mạch điện 1. Kí hiệu của 1 số bộ phận mạch điện.. - 1 công tắc - 1 đèn pin 2. Sơ đồ mạch điện - Dây nối, pin - Hoạt động cá nhân - C1 ? Sử dụng kí hiệu vẽ sơ C1 đồ mạch điện theo đúng - 2 hs lên bảng vẽ. các bộ phận mạch điện? - Yêu cầu kiểm tra xem - Hs hoạt động theo mạch có kín và đèn có nhóm, lắp sơ đồ - C2 sáng không? mạch điện đã cho. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. * Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy uớc (15’) II. Chiều dòng điện. - Gv thông báo quy uớc - Hs nghe - Quy ước: chiều của dòng điện. - Hs biểu diễn chiều - Gv treo tranh 21.1  - - dòng điện trong từng sơ đồ - C4: Chiều quy uớc của Gv treo hình 20.4. ? So sánh chiều quy ước - Chú ý cách biểu dòng điện ngược với của dòng điện với chiều diễn của gv. chiều dịch chuyển có dịch chuyển có hướng của - Quan sát hình 21.1 hướng của các e tự do các e tự do trong dây dẫn? - Hoạt động cá nhân trong dây dẫn kl - C5 C5. * Hoạt động 3: Vận dụng (10’) - Gv yêu cầu hs quan sát - Quan sát hình 21.2 hình 21.2 - Đèn pin cấu tạo gồm - Bóng đèn, công tắc, những bộ phận nào? pin, - Gv chỉ những bộ phận. ? Nguồn pin gồm mấy - 2 pin pin? Kí hiệu ntn? - Yêu cầu hs trả lời C6 - Hs lên bảng vẽ.. - C6 + Gồm 2 pin + Kí hiệu + Cực (+) của pin lắp về phía đầu của đèn pin. IV. Củng cố (3’) - Yêu cầu vận dụng làm bài 21.1 V. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học và làm bài 21.2  21.3, đọc “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài 22 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………… ….. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Ngày soạn: 07/ 02/ 2012 Ngày giảng: 15/ 02/ 2012. Tuần 24 Tiết 24. Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng : - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: bóng đèn pin (dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn LED. 3. Thái độ : Nghiêm túc, yêu thích môn học, tinh thần làm việc nhóm. B. CHUẨN BỊ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - 2 pin loại 1,5V - 1 bóng đèn pin - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối - 1 bút thử điện - 1 đèn LED C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát trực quan D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm Dòng điện là gì? Nêu - Các e tự do trong kl dịch chuyển có 5 quy ước về chiều của hướng tạo thành dòng điện. dòng điện? - HS nêu được quy ước chiều dòng 5 điện. III. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện ? (3’) - Hs: Thấy đèn sáng, quạt quay.. Gv: Đó chính là một trong những tác dụng của dòng điện. Vậy dòng điện có những tác dụng nào ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng NHIỆT của dòng điện (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Tác dụng nhiệt - Trả lời C1 - Hs 1 đọc C1 - C1: Bàn là, bếp điện, - Hs 2 trả lời: bàn là, bếp nồi cơm điện…. ? Yêu cầu hs quan sát sơ điện…. đồ mạch điện hình 22.1 - Quan sát hình 22.1 ? Mạch điện gồm những - Bóng đèn pin, pin đèn, 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. thiết bị nào? ? Đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra? - Yêu cầu hs hoàn thành C2.. công tắc. - Hs nhận dụng cụ, tiến - C2. * Kết luận: Vật dẫn điện hành TN theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo: nóng lên khi có dòng có nóng, kiểm tra bằng điện chạy qua. tay. - Yêu cầu hs quan sát TN - Acquy, dây nối, dây C3 thép, mẩu giấy nhỏ, cầu - C3. TN ? Dụng cụ và cách tiến chì. * Kết luận: - Mẩu giấy bị cháy. hành?  yêu cầu trả lời C3 - Mẩu giấy bị cháy xém. - C4: ? Hoàn thành kết luận. - Hoạt động cá nhân C4 * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng PHÁT SÁNG của dòng điện (15’) III. Tác dụng phát sáng - Gv cho hs quan sát - Quan sát 1. Bóng đèn bút thử điện. - C5: 2 đầu dây của bút bóng đèn bút thử điện. - Gv: Trong bóng đèn - Do khí phát sáng vì 2 thử điện tách rời nhau. bút thử điện có chứa khí đầu dây đèn tách rời - C6: Đèn sáng do vùng nêôn? nhau. chất khí giữa 2 đầu dây ? Bóng đèn bút thử điện - Hs hoàn thành phát sáng. - Kết luận:….phát sáng.. sáng do dâu? - Gv tiến hành TN, hs - Kết luận:….phát sáng.. 2. Đèn điốt phát quang quan sát. Hoàn thành C6 (đèn LED). ? Hoàn thành kết luận? - Hs quan sát - C7: Đèn LED sáng khi - Hs nhận dụng cụ và tiến bản kl to nối với cực (-), ? Yêu cầu hs hoàn thành hành TN, nêu kết quả. bản kl nhỏ nối với cực - Đèn LED C7. (+). - Hoàn thành kết luận. - Kết luận:..1 chiều…. - Kết luận:..1 chiều… IV. Củng cố (5’) - Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm nhỏ hoàn thành C8, C9, C8: E - C9: Nối bản kl nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn và đóng K nếu đèn sáng, A là cực (+), B là cực (-). Nếu đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+) ? Đèn điốt phát quang và bóng đèn bút thử điện hoạt động dựa trên td nào? V. Hướng dẫn về nhà (2’) Đọc “có thể em chưa biết”, học và làm bài tập SBT E. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Ngày soạn: 15/ 02/ 2012 Ngày giảng: 22/ 02/ 2012. Tuần 26 Tiết 25. Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị điện thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện. 2. Kĩ năng : - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, yêu thích môn học, đoàn kết trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ Nhóm HS: - 2 pin 1,5V - Kim la bàn (kim nam châm) - 5 đoạn dây nối - Một vài đinh sắt nhỏ - Công tắc - Một vài mẩu dây đồng, nhôm III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (xen trong bài mới) 3. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề: - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầu bài (5’) * Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (18’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Tác dụng từ ? Nam châm có những - HS suy nghĩ trả lời Tính chất từ của nam tính chất cơ bản gì ? châm ? Khi nào ta có nam châm điện ?. Nam châm điện. - GV tiến hành làm TN - HS quan sát và trả lời - C1 * Kết luận hình 23.1 C1 1. nam châm điện - HS rút ra kết luận bằng 2. tính chất từ cách điền từ Tìm hiểu chuông điện - GV tiến hành thí - C2. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. nghiệm - HS quan sát - C3. Chỗ hở của mạch ở ? Chuông điện có cấu tạo - Hoạt động nhóm, thảo chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm (…) và hoạt động như thế luận trả lời C2, C3, C4 - C4. nào? * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng HÓA HỌC của dòng điện (10’) II. Tác dụng hóa học - GV giới thiệu TN hình - HS quan sát 23.3 ? dd CuSO4 là chất dẫn - HĐ cá nhân trả lời - C5: Dung dịch CuSO4 điện hay cách điện? là chất dẫn điện. + C5 ? Thỏi than được nối với cực nào? ? Hãy rút ra KL?. + C6. - C6: Sau TN, thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.. - Cá nhân rút ra KL. * Kết luận: vỏ bằng đồng * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng SINH LÍ của dòng điện (5’) - GV giới thiệu SGK III. Tác dụng sinh lí ? Nếu sơ ý có thể bị điện S- HS đọc nội dung SGK giật làm chết người. Vậy và trả lời câu hỏi của GV (SGK - Tr. 65) điện giật là gì? ? Dòng điện đi qua cơ thể có lợi hay có hại? Khi nào có lợi? 4. Củng cố (5’) - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành C7, C8 + C7: C + C8: D. Hút các vụn giấy ?Nếu dòng điện trong gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì ? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo SGK + vở ghi, thuộc Ghi nhớ, đọc “có thể em chưa biết” - Học và làm bài tập SBT, chuẩn bị Ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Ngày soạn: 21/ 02/ 2012 Ngày giảng: 28/ 02/ 2012. Tuần 27 Tiết 26. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Ôn tập các hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. 2. Kĩ năng : - Biết dòng điện có 5 tác dụng chính: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. - Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế; nhờ đó mà có dòng điện. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, yêu thích môn học, đoàn kết trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Ôn tập I. Ôn tập kiến thức (20’) I. Tự kiểm tra. kiến thức ? Khi nào một vật được - HS thảo luận theo 1. Đặt câu. coi là nhiễm điện ? nhóm. - Nhiều vật bị nhiễm điện khi được cọ xát. ? Có mấy loại điện tích ? - HĐ cá nhân làm nháp - Cọ xát là một cách làm và trả lời các câu hỏi nhiễm điện nhiều vật. ? Dòng điện là gì ? và yêu cầu của GV 2. Có hai loại điện tích là điện Nguồn điện là gì ? tích dương và điện tích âm. - Điện tích khác loại thì hút ? Những chất như thế nào - Nhận xét và thống nhau, điện tích cùng loại thì đẩy nhau. thì dẫn điện ? Những chất nhất câu trả lời 3. Đặt câu. như thế nào thì cách điện - Vật nhiễm điện dương thì ? ? Thế nào là dòng điện mất bớt êlectrôn trong kim loại ? - Vật nhiễm điện âm thì nhận 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. ? Dòng điện có những tác dụng gì ?. thêm êlectrôn. 4. Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống. a) các điện tích dịch chuyển. b) các êlectrôn tự do dịch - HS HĐ cá nhân tại chuyển. chỗ trả lời các câu hỏi, 5. Các vật hay vật liệu sau đây dẫn điện. BT ra nháp - Mảnh tôn, đoạn dây đồng. - Tại chỗ nêu đáp án 6. Năm tác dụng của dòng - Lớp nhận xét điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. * Hoạt động 2. Vận dụng II. Vận dụng (15’) 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV tổ chức cho HS vận - Câu D. 2. Ghi dấu hiệu điện tích. dụng kiến thức làm các câu hỏi và BT SGK – Tr. 86 (câu 1 - 4) A. A. B. B. 3. Vật nhận thêm êlectrôn: miếng len. Vật mất bớt êlectrôn: mảnh nilông. 4. Sơ đồ mạch điện hình c. 5. Thí nghiệm ở sơ đồ c. 4. Củng cố (5 phút) - Đối với mạng điện GĐ nếu sơ ý để tay chạm vào dòng điện thì có thể có hại như thế nào ? GV chốt lại các kiến thức vừa ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập các nội dung trên. Chuẩn bị cho tiết kiểm tra V. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. Ngày soạn: 08/ 03/ 2009 27 Ngày giảng: 11/ 03/ 2009. Tiết. KIỂM TRA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh qua việc học tập và nghiên cứu kiến thức chương trình học kì II. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích, giải bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị đề 2. Học sinh: Giấp nháp, bút, máy tính… III. PHƯƠNG PHÁP - PP Nêu và giải quyết vấn đề 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. - PP thực hành hoạt động cá nhân III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới ĐỀ BÀI Câu 1. Có mấy loại điện tích ? Một vật mang điện tích âm, dương khi nào ? Câu 2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn, công tắc mở, 4 pin ? Bóng đèn sáng hay tắt ? Muốn đèn sáng ta phải làm thế nào ? Câu 3. Nêu một số tác dụng chính của dòng điện. Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người sẽ có tác hại gì ? ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Có 2 loại điện tích: điện tích âm và dương. (1đ) - Một vật mang điện tích âm khi nhận thêm electron, mang điện tích dương nếu bớt electrron. (1đ) Câu 2: - Vẽ đúng sơ đồ và chiều dòng điện (2đ). - Công tắc mở  mạch hở  bóng đèn tắt (1đ) - Muốn đèn sáng phải đóng công tắc (1đ) Câu 3: - Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện (2,5đ) - Cơ thể co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt nguy hiểm đến tính mạng con người. (1,5đ). 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật lí 7. Trần Công Cảnh. IV. Củng cố V. Hướng dẫn về nhà - Làm vào vở BT - Chuẩn bị Bài 24. Cường độ dòng điện V. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tuần 29 tiết 29 Ngày soạn: 20/ 03/ 2010 dạy: Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. Ngày. I. MỤC TIÊU - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Biết được Ampe kế dùng để đo CĐDĐ - Nêu được đơn vị của dòng điện là Ampe, kí hiệu A II. CHUẨN BỊ Nhóm HS: + 2 pin loại 1,5V, 1 biến trở + 1 đồng hồ đa năng + 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế + 1 Ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới 3. Bài mới * Hoạt động 1: Đặt vấn đề SGK (2’) * Hoạt động 2: Tìm hiểu CĐDĐ và đơn vị cường độ dòng điện (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×