Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.76 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Tuần 19: NS: I.Mục tiêu: học sinh nắm được khái niẹm phương trình; Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo để giải các phương trình bậc nhất. II.Chuẩn bị : Bảng phụ III.Tiến hành dạy học: Hoạt động 1:.Kiểm tra bài cũ: Trong các giá trị x= 1; x=-2; x= 3 giá trị nào là nghiệm của phương trình 2(x+4) – 6 = 4 Thế nào là hai phương trình tương đương. Hai phương trình 2x+3 = 5 và x(x-1) = 0 có tương đương không? Vì sao? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng -Hoạt động 2: I) Định nghĩa phương trình bậc nhất một GV: Yêu cầu hs đọc định nghĩa ở sgk ẩn: - GV: Cho ví dụ về phương trình bậc nhất *) Phương trình dạng ax + b = 0 với a; b là một ẩn hai số đã cho a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi về p/t *) Ví dụ: 2x-1 = 0 ; 3- 5y=0 là phương trình - GV: Để giải các phương trình ta thường bậc nhất một ẩn dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân mà ta II) Hai quy tắc biến đổi phương trình: nêu sau đây 1) Quy tắc chuyển vế: (SGK) - HS: Đọc quy tắc chuyển vế sgk 2) Quy tắc nhân với một số: (SGK) - GV: Yêu cầu hs làm ?1 - HS: a) x -4 = 0 x=4 3 3 x0 x 4 4 c) 0,5 – x =0 x= 0,5. b). - GV: yêu cầu hs đọc quy tắc nhân với một số - GV: Yêu cầu hs làm ?2 - HS: Lên bảng trình bày x x 1 .2 1.2 x 2 2 2 b)0,1x 1,5 0,1x.10 1,5.10 x 15 c) 2,5 x 10 x 10 : (2,5) 4 a). - GV: Từ một phương trình dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hoạt động 4: cách giải p/t bậc nhất 1ẩn GV: Hướng dẫn hs làm 2vd trong sgk - GV: yêu cầu hs làm ?3 - HS: Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 -0,5x = - 2,4 x = 4,8 Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4,8}. III) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: *) Ví dụ1: Giải phương trình 3x – 9= 0 3x-9 = 0 3x = 9 x=3 Phương trình có một nghiệm x = 3 *) Ví dụ 2: Giải phương trình 7 x0 3 7 x 1 3 7 x (1) : 3 3 x 7. 1. 3 Vậy tập nghiệm của phương trình S = 7 . Hoạt động 5:Củng cố: BT7(SGK): Chỉ ra phương trình bậc nhất trong các phương trình (a,c,d) BT6 (SGK) 1 2. 1 2. S=SABH+SBCKH+SCKD= 7x+x2+ 4x B. 1 2. 20=x2+ 11x(Không phải là phương. C. trình bậc nhất) hoặc S=BH(BC+AD):2. x A D. 7. 1 2 11 20=x2+ x(Không phải là phương 2. = x(x+11+x). H. x. K. 4. trình bậc nhất). hoạt động 6:Dặn dò: Bài tập về nhà 8; 9 SGK. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>