TUẦN 23
Tiết 1- Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T111: XĂNG- TI- MÉT KHỐI - ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề xi mét
khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
- Làm được các bài tập 1, 2(a). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN nhận biết được tên đơn vị xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối,
làm được các phép tính đơn giản có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề xi mét khối.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- Nhận xét.
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hình thành biểu tượng cm
3
và dm
3
:
- GV đưa ra hình lập phương có cạnh 1cm
và cạnh 1dm cho HS quan sát.
- Gv giới thiệu:
+ 1 Xăng- ti- mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng- ti-
mét khối viết tắt là cm
3
.
+ 1 Đề- xi- mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1dm. Đề- xi- mét
khối viết tắt là dm
3
.
- Gv đưa ra mô hình quan hệ giữa cm
3
và
dm
3
, yêu cầu Hs quan sát.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập
phương có thể tích 1dm
3
. Trên mô hình là
lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết
lớp này xếp được bao nhiêu hình lập
phương?
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ
đầy kín hình lập phương thể tích 1dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương có thể
tích 1cm
3
?
- Gv nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm
gồm 10
×
10
×
10 = 1000 hình lập phương
cạnh 1cm. Vậy 1 dm
3
bằng bao nhiêu
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
.
- Hs nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng
có 10 hình, vậy có 10
×
10 = 100 hình.
+ 10 lớp (1 dm = 10cm).
+ 1000 hình.
+ 1 dm
3
= 1000 cm
3
cm
3
?
+ 1 cm
3
bằng bao nhiêu dm
3
?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
+ 1 cm
3
=
1
1000
dm
3
- HS nêu yêu cầu.
- HS l m b i v o v , 1 Hs lên b ng.à à à ở ả
Viết số Đọc số
76cm
3
bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm
3
năm trăm mười chín đề-xi-mét khối
85,08dm
3
tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối
4
5
cm
3
bốn phần năm xăng-ti-mét khối
192cm
3
một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001dm
3
hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
3
8
cm
3
ba phần tám xăng-ti-mét khối
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm
vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
1dm
3
= 1 000 cm
3
5,8dm
3
= 5 800 cm
3
2 000cm
3
=2dm
3
490 000cm
3
= 490dm
3
375dm
3
= 375 000 cm
3
4
5
dm
3
= 800 cm
3
154 000cm
3
= 154 dm
3
5 100cm
3
= 5,1 dm
3
Tiết 4 - Tập đọc
T45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và Cao Bằng
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường
nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không
khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý1:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa?
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu
nhận tội.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo
người kia lấy trộm vải của mình và nhờ
quan phân xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
- Cho đòi người làm chứng nhưng không có
người làm chứng.
- Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem
xét, cũng không tìm được chứng cứ.
- Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một
mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc,
quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi
thét trói người kia.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải,
đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé./ Vì
quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị
xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi,
công sức dệt nên tấm vải.
+) Quan án phân xử công minh vụ lấy
trộm vải.
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong
chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc
đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó,
vừa chạy đàn, vừa niệm phật.
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí: Đức phật rất
thiêng. Ai gian phật sẽ làm cho thóc trong
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân vai toàn
truyện.
- Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc đúng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân vai đoạn:
Quan nói sư cụ … đến hết.
- Thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
tay người đó nảy mầm.
+ Đứng quan sát những người chạy đàn,
thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay
cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì chỉ có
kẻ có tật mới hay giật mình.
+ Chọn phương án b: Vì biết kẻ gian
thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+) Quan án nhanh chóng tìm ra kẻ lấy
trộm tiền nhà chùa.
+ Bài ca ngợi quan án là người thông
minh, có tài xử kiện.
- 4 HS đọc phân vai.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T112: MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu
- HS biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết tên gọi của mét khối, thực hiện các phép tính đơn giản
có liên quan đến mét khối.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nói những điều em biết về
xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
- Nhận xét.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 2 Hs nêu mối quan hệ giữa xăng- ti-
mét khối và đề- xi- mét khối.
2.2- Mét khối:
+ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị
là mét khối.
+ Em hãy cho biết một mét khối là thể tích
của hình lập phương có cạnh dài bao
nhiêu?
+ Mét khối viết tắt là: m
3
.
- Hướng dẫn Hs thiết lập mối quan hệ giữa
mét khối, đề- xi- mét và xăng- ti- mét khối
tương tự như mối quan hệ giữa xăng- ti-
mét khối và đề- xi- mét khối.
*) Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần
đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu
phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm
bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Hướng dẫn Hs làm bài.
- Yêu cầu Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
+ Một mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài1m.
+ 1 m
3
= 1000 dm
3
+ 1 dm
3
=
1000
1
m
3
+ 1 m
3
= 1000 000 cm
3
+ 1 cm
3
=
1000000
1
m
3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự đọc phần a. Sau đó Hs nối tiếp
nhau đọc trước lớp.
b) 7200m
3
; 400m
3
;
1
8
m
3
; 0,05m
3
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) 1cm
3
= 0,001dm
3
5,216m
3
= 5216 dm
3
13,8m
3
= 13800 dm
3
0,22m
3
= 220 dm
3
b)1dm
3
=1000 cm
3
;
1,969dm
3
= 1969 cm
3
1
4
m
3
= 250 000 cm
3
;
19,54m
3
= 19 540 000 cm
3
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được
2 lớp hình lập phương 1dm
3
.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm
3
là:
5
×
3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm
3
để xếp đầy hộp là:
15
×
2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
T45: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh,...
- Làm được các bài tập 1, 2, 3.
* Mục tiêu riêng: HSHN nhắc lại được nghĩa của các từ trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ…
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- 2 Hs nhắc lại ghi nhớ về câu ghép thể hiện
mối quan hệ tương phản.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
*Lời giải:
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: Cảnh sát giao thông.
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn
giao thông: Tai nạn, tai nạn giao thông, va
chạm giao thông.
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Vi
phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách
dùng từ điển.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật
tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn
quấy, bọn hu- li- gân.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt
động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật
tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Tiết 5 - Kể chuyện
T23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;
sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
+ bảo vệ trật tự an ninh: hoạt động chống
lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên
ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn
định, có tổ chức, có kỉ luật.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….
- 2 HS kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa
Đăng, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu
chuyện.
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc về những người đã góp sức bảo vệ
trật tự, an ninh.
- 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn
ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với
những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2
đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em
đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể:
Người bạn đường của Chồn Trắng, Vị
tướng tình báo và hai bà vợ...
- 1 HS đọc lại gợi ý 3
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
Thứ tư: Đ/C Hà dạy thay
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T113: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề xi mét khối, xăng- ti- mét khối và
mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Làm được các bài tập 1(a, b dòng 1, 2, 3), 2, 3(a,b). HS khá, giỏi làm được tất cả
các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Các đơn vị đo thể tích tiếp liền có
quan hệ như thế nào với nhau?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng
con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bằng bút chì vào SGK.
- Cho HS đổi sách, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2 Hs trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau
đọc trước lớp.
b, 1952cm
3
; 2015m
3
;
3
8
dm
3
; 0,919m
3
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
a) 913,232413 m
3
= 913232413 cm
3
b)
12345
1000
m
3
= 12,345 m
3
c)
8372361
100
m
3
> 8372361 dm
3
Tiết 2 - Tập làm văn
T45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh
(theo gợi ý trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nhắc lại tác dụng của việc
lập chương trình hoạt động và cấu tạo của
một CTHĐ.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình
hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc HS lưu ý:
+ Đây là những hoạt động do BCH liên
đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ,
em cần tưởng tượng mình là liên đội
trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã
tham gia.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt
động các em chọn để lập CTHĐ.
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó
là gì?
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp
theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ,
lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập
CTHĐ.
+ Tuyên truyền, vận động mọi người
cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự an
toàn giao thông./ Tuyên truyền, vận động
+ Việc làm đó có ý nghĩa ntn đối với lứa
tuổi các em?
+ Địa điểm tổ chức ở đâu?
+ Hoạt động đó cần các dụng cụ và
phương tiện gì?
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần
của một chương trình hoạt động.
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ
và bảng nhóm cho 3 HS lập CTHĐ khác
nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính,
khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá
CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những
HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt
hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được
bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong
tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập
thể.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học; khen những HS
tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn
thiện CTHĐ của mình .
mọi người cùng chấp hành phòng cháy,
chữa cháy...
+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức
cộng đồng.
+ Ở các trục đường chính của địa phương
gần khu vực trường em.
+ Loa cầm tay, cờ Tổ quốc, khẩu hiệu,
biểu ngữ...
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của
mình.
- HS bình chọn.
Tiết 5 - Tập đọc
T46: CHÚ ĐI TUẦN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
* Mục tiêu riêng: HSHN
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
về bài Phân xử tài tình.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gv hướng dẫn đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
b)Tìm hiểu bài:
+ Người CS đi tuần trong hoàn cảnh
NTN?
+) Rút ý 1:
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên
hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em
Hs, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
+) Rút ý 2:
+ Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu học sinh được
thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết
nào?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
3- Củng cố, dặn dò:
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên
giấc ngủ say.
+ Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.
- HS đọc khổ thơ 2:
+ Tác giả muốn ca ngợi những người
chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc
của trẻ thơ.
+) Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của
các chiến sĩ.
- HS đọc hai khổ còn lại:
- Tình cảm: Xưng hô thân mật (chú, chúa,
các cháu ơi), dùng các từ: yêu mến, lưu
luyến; hỏi thăm giấc ngủ có ngon không,
dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra
để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
- Mong ước: Mai các cháu… tung bay.
+) Tình cảm và những mong ước của các
chiến sĩ.
* Các chiến sĩ công an yêu thương các
cháu học sinh; sẵn sàng chịu gian khổ,
khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên
và tương lai tươi đẹp của các cháu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC và HTL trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm và HTL.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tính hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên
quan.
- Làm được các bài tập 1. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, vận dụng để giải
các bài toán với các số đo đơn giản.
II/ đồ dùng dạy học
- Mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nhắc lại mối quan hệ giữa
mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti-
mét khối.
- Nhận xét.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hình thành kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
- Tìm số HLP 1cm
3
xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1 cm
3
?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập
phương 1 cm
3
?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Mỗi lớp có: 20
×
16 = 320 (HLP 1cm
3
)
+ 10 lớp có: 320
×
10 = 3200 (HLP 1cm
3
)