Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1, 2: Cổng trường mở ra: Mẹ tôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Tuần :1 ; Tiết : 1, 2 Ngày dạy :. 15/8/2012. Năm học 2012-2013. -1-. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. MẸ TÔI.. I. Mục tiêu cần đạt : - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. II. Chuẩn bị : - Thầy : dự kiến dạy tích hợp trong bài : ( V – TLV: văn biểu cảm, V – TV : giải nghĩa từ, từ láy, bài hát về nhà trường, mẹ. - Trò : Đọc văn bản, soạn trước nội dung trả lời câu hỏi, đọc – hiểu, sưu tầm bài hát. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động : T G 5’. 30 ’. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 - Ổn định : - Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc – hiểu văn bản I/ Tìm hiểu văn bản : 1/ Đại ý : Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Kiểm diện . - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .. Giáo viên đọc văn bản hướng dẫn học sinh đọc. * Giọng đọc : nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi. H : Văn bản kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến trường hay biểu hiện tâm tư của người mẹ ? H : Nhân vật chính là ai ? H : Văn bản thuộc kiểu văn bản nào ? H : Trong đêm trước ngày khai trường tâm tư của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Biểu hiện qua những chi tiết nào ? - Lệnh : Hãy xác định 2 phần nội 1. Nỗi lòng của người dung văn bản. - H : Theo em tại sao mẹ không mẹ ngủ được, cảm xúc của người mẹ Cảm xúc : Hồi hợp, như thế nào ? vui sướng, hy vọng. Kỷ niệm sống dậy trong lòng mẹ : Bà ngoại, mái trường xưa. H : Trong đêm không ngủ được  Tình yêu con đến người mẹ đã làm gì ? độ quên mình, đức hi - H : Qua những cử chỉ đó em cảm sinh, vẻ đẹp tình mẫu nhận gì về tình mẫu tử ? tử. - H : Trong đêm không ngủ được, Lop7.net. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Lớp trưởng báo cáo . - Lớp phó báo cáo . 4 học sinh đọc, mỗi em một đoạn văn bản. - TL : Biểu hiện tâm tư của người mẹ. - TL : Nhân vật chính là người mẹ. - TL : Văn bản biểu cảm. - TL : Mẹ : Thao thức, suy nghĩ triền miên. Con:Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư TL : Phần ( I ) Từ đầu …bước vào Phần II : Phần còn lại. - TL : Mừng vì con đã lớn. Hy vọng những điều tốt sẽ đến với con, thương yêu con, luôn nghĩ về con, thức canh giấc cho con ngủ. Cảm xúc hồi hợp, vui sướng, hy vọng. - TL : Đắp mền, buông.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. tâm trí mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? - H : Trong đêm không ngủ được, mẹ nghĩ về điều gì ? - H : Em nhận thấy ngày khai trường ở nước ta có diễn ra như là ngày lễ của toàn XH không ? Hãy diễn tả quang cảnh ngày hội 2. Cảm nghĩ của mẹ : khai trường ở trường em. - Ngày hội khai - H : Trong đoạn văn bản cuối có trường. xuất hiện thành ngữ “Sai…dặm” - Không được phép sai TN này có ý nghĩa như thế nào khi lầm trong giáo dục. gắn với sự nghiệp giáo dục ? - Ggd có vai trò quan - H : Em hiểu như thế nào về câu trọng trong mỗi con nói của người mẹ “Bước…ra” người. Theo em người mẹ đã dành tình II. Ý nghĩa. yêu và lòng tin ấy cho ai ? - Bài ca về tình mẫu - Lệnh : đọc ghi nhớ và rút ra bài tử. học. GV rút ra bài học. - Bài ca hy vọng về con và nhà trường.. -2-. mùng, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. - TL : Một lòng vì con, lấy giấc ngủ của con làm niềm vui. - TL : Bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1. Tâm trạng hồi hợp trước cổng trường. - TL : Ngày hội khai trường. - HS tả miệng. Ngày khai trường là ngày lễ của toàn XH. -Trả lời . Ggd có vai trò quan trọng trong đời sống con người.. - TL : Người mẹ đã dành tình yêu cho con, nhà trường, XH tốt đẹp. - HS : 2 học sinh đọc. 9’. HOẠT ĐỘNG 3 III. Luyện tập.. 1’. HOẠT ĐỘNG 4 Dặn dò. - H : KN sâu sắc nhất của em trong - HS kể lại kỉ niệm. ngày vào lớp 1. - Lệnh : Tìm những bài hát có chủ - TL : Bụi phấn, mái trường đề về trường và mẹ. mến yêu, mong ước kỉ niệm xưa, ru con… Học bài kỹ Đọc trước vb “Mẹ tôi “. Cả lớp nghe và thực hiện. IV- Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Bài 2 : MẸ TÔI TG NỘI DUNG 5’ HOẠT ĐỘNG 1 - Ổn định : - Kiểm tra bài cũ. 30’ HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Kiểm diện - Báo cáo H : Bài học sâu sắc mà em đã TL :Tình mẫu tử thiêng liêng, rút ra từ bài CTMR là gì ? giàu đức hi sinh cao cả. GV đọc mẫu văn bản và gợi ý HS đọc văn bản : CHS. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 7. I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. II. Tìm hiểu văn bản :. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. chú thích. ( Lưu ý cách đọc cho HS ) * Giọng đọc trầm buồn, tha thiết. H : Tại sao nội dung văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lại lấy là “Mẹ tôi” ? Bình : Qua bức thư ngưòi bố gửi cho con, người đọc thấy hiện lên hình tượng một người mẹ cao cả, lớn lao.  Thể hiện được TC và thái độ của người kể. H : Vì sao người bố viết thư cho En.Sicô với nội dung không vui ?. 1. Thái độ của bố đối với En.Sicô qua bức thư. - Buồn bã, tức giận.. H : Đọc xong thư bố En.Sicô có thái độ gì ? H : Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En.Sicô như thế nào ? Dựa vào đâu em biết điều đó ? Lí do nào khiến ông có thái độ ấy.. * Câu hỏi trắc nghiệm : Theo em điều gì khiến En.Sicô “Xúc động vô cùng” khi đọc thư của bố ? Hãy cho biết các lý do mà em cho là đúng. a. Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En.Sicô. b. Vì En.Sicô sợ bố. c. Vì thái độ nghiêm khắc, kiên quyết của bố. d. Vì những lời nói chân thành 2. Tình yêu thương sâu sắc của bố. của mẹ đối với e. Vì En.Sicô thấy xấu hổ. quyết của bố. EnSi cô : Hết lòng yêu H : Mẹ En.Sicô là người như thương con. thế nào ? Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét đó ? Gd học sinh về lòng yêu thương mẹ. 3. Ý nghĩa. Lop7.net. -3-. HS : suy nghĩ trả lời. Tác giả đặt nhan đề cho đoạn trích trong truyện “Những tấm lòng cao cả.” Nội dung bức thư của người bố muốn nói cho con hiểu về tình yêu cao cả và những đức hi sinh gian khổ mà mẹ dành cho con. Tuy không xuất hiện trực tiếp nhưng thể hiện tất cả tấm lòng của người mẹ đối với con. - TL : Bố để ý sáng nay, lúc cô giáo đến thăm khi nói với mẹ En.Sicô có nhỡ thốt ra 1 lời thiếu lễ độ. - En.Sicô thấy xúc động vô cùng. - TL : Thái độ buồn bã, tức giận của người bố. Vì : + Lúc … độ. + Sự hỗn láo … bố vây. + Bố không thể … giận. + Con mà lại … cơ ? + Thà rằng bố … với mẹ. HS chọn những câu hợp lí a, c, d.. Cả lớp tìm chi tiết. - Thức suốt đêm … con. - Người mẹ sẵn … con.  Lo lắng, yêu thương, hy sinh cho con, hết lòng yêu thương con. Vì tình cảm sâu sắc thường.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 7. 7’. HOẠT ĐỘNG 3 : III. Luyện tập :. 3’. HOẠT ĐỘNG 4 - Dặn dò. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. -4-. H : Theo em, tại sao người bố biểu hiện tế nhị, kín đáo  bài không nói trực tiếp mà viết thư học về cách ứng xử tế nhị cho En.Sicô ? trong gia đình, nhà trường, XH - GVHD HS đọc ghi nhớ và rút ra ý nghĩa bài học. GVHD HS luyện tập : - Dù có lớn khôn, khoẻ thế nào đi - Lệnh : HS đọc bài tập chăng nữa con sẽ vẫn tự thấy mình chỉ là một đứa trẻ tội nghiệp, yếu đuối và 1, 2. HS liên hệ bản thân, đã không được chở che, con sẽ đắng cay khi nhớ lại những lúc đã làm cho mẹ có lần nào lỡ gây ra 1 sự việc khiến bố mẹ đau lòng […]. Lương tâm con sẽ buồn phiền. Hãy kể lại không một lúc nào yên tĩnh […]. Con sự việc đó. hãy nhớ rằng…yêu đó. - HS tự viết để phát huy tính tích cực. Học bài “Mẹ tôi” – “CTMR” - Nghe, ghi vào vở. Tìm một số từ ghép và khái niệm về từ ghép ở SGK NV6 tập 1 /T14. Học thuộc lòng khái niệm về từ ghép.. IV- Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Tuần :1 ; Tiết : 3 Ngày dạy : 18/8/2012. TỪ GHÉP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS. Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Chính phụ và đẳng lập. Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. II. CHUẨN BỊ : Thầy : Tích hợp V-TV và từ ghép ngoài SGK. Trò : Xem lại bài từ ghép SGK NV6 tập 1/T14. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5’. 5’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG 1 : - Ổn định. - Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Kiểm diện : - Lớp trưởng báo cáo . H. Em hãy cho biết thế nào là từ - 2 học sinh. ghép ? Cho VD. Hãy tìm những từ ghép trong văn bản “CTMR”. HOẠT ĐỘNG 2 : - HS trả lời câu hỏi. I. Các loại từ ghép - H : Hãy cho biết từ ghép bà - Bà ngoại : Bà là tiếng 1. Từ ghép chính phụ. ngoại, tiếng nào là tiếng chính, chính, ngoại là tiếng VD : Bà ngoại. tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý phụ. Tiếng chính đứng Tiếng chính và tiếng phụ, nghĩa cho tiếng chính ? và có đứng trước, tiếng phụ tiếng phụ bổ sung ý nghĩa nhận xét gì về trật tự của các đứng sau. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. 2. Từ ghép đẳng lập. VD : Quần áo. Các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp. II. Nghĩa của từ ghép 1. VD : Bà ngoại/bà. - Có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập. VD : Quần áo/quần, áo. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên đó.. Năm học 2012-2013. tiếng trong những từ ấy.. -5-. - HS cho VD thêm :. - H : Trong từ ghép ‘quần áo’ có  Không phân ra được thể phân ra tiếng chính, tiếng phụ vì các tiếng bình đẳng được không ? Vì sao ? nhau về mặt ngữ pháp.. GVHD HS tìm hiểu nghĩa của từ ghép. - Lệnh : Hãy so sánh nghĩa của từ ‘ Bà ngoại’ & ‘Bà’ có gì khác nhau ? Nghĩa của nó có tính chất gì và nghĩa như thế nào ?. - TL : Nghĩa từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà và ngược lại. Nghĩa có tính chất phân nghĩa và hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. - TL : Nghĩa khái quát - H : Hãy so sánh nghĩa của từ hơn tiếng tạo nên nó, có quần áo với mỗi từ quần, áo có gì tính chất hợp nghĩa. khác nhau ? Có tính chất gì ? Nghĩa của nó thư thế nào ?. 32’ HOẠT ĐỘNG 3 III. Luyện tập. - BT1 : Từ ghép chính phụ nhà GVHD HS luyện tập - HS : 2 nhóm ( 6 GV chia nhóm ( 2 nhóm ) lên học sinh ). ăn. bảng, HS còn lại làm vào tập - Nhóm 1 ( BT2 ) : 3 Từ ghép đẳng lập suy nghĩ. chấm điểm ( 5 tập nhanh HS. - BT2 : Bút chì, mưa rào... - BT3 : Mặt/mặt mũi. nhất ). Ham/ham muốn. - H : Tại sao có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở mà - Nhóm 2 ( BT3 ) : 3 - BT4 : Sách+vở : 2 dt. Từ ghép đẳng lập  không nói 1 không thể nói 1 cuốn sách vở HS. ? cuốn sách vở. - BT5 : Hoa hồng : Từ ghép.  GV lệnh học sinh đọc các bài - Trả lời cá nhân . không phải bất kì thứ hoa nào tập còn lại và lệnh học sinh màu hồng cũng đều gọi tên là hoa trả lời. hồng. 3’ * HOẠT ĐỘNG 4: H. Từ nào là từ ghép? - TL : Chọn b - Củng cố : a. Hổn hển b. Cô giáo c. Quằn quại d. Nức nở - Học bài, làm bài tập 6, 7. Chuẩn bị câu - Cả lớp lắng nghe , và trả lời các câu hỏi ở SGK. Xem trước thực hiện - Dặn dò. đoạn văn a, b T17 để so sấnh vưn bản ‘Mẹ Tôi’. Xem lại ý nghĩa văn bản. IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Tuần 1. ; Tiết 4. Ngày dạy :18/8/2012. Năm học 2012-2013. -6-. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện trên Cả lớp nghe và cùng thực hiện trên cả 2 mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa . - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết. II. CHUẨN BỊ : - Thầy : Nghiên cứu bài, chọn hệ thống ví dụ phục vụ bài học, chuẩn bị bảng phụ ghi hệ thống ví dụ. - Trò : Đọc bài học. Chuẩn bị ý kiến để trả lời các câu hỏi ở từng phần. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : TG Nội dung 5’ * HOẠT ĐỘNG 1 : - Ổn định : - Giới thiệu bà.i. 20’ HOẠT ĐỘNG 2 I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản : 1. Tính liên kết của văn bản. VD : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã.  Trên đường tôi đi đến trường tôi thấy em Thu bị ngã.  Liên kết có tính chất quan trọng nhất trong văn bản làm cho câu văn có nghĩa dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết : Để văn bản có tính liên kết, người viết ( nói ) làm cho nội dung các câu trong đoạn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV hỏi dẫn vào bài mới bằng - TL : Câu có 2 thông tình huống lên bảng : Tôi đến tin gây khó hiểu và sửa trường em Thu bị ngã. lại : Trên đường tôi đi - H : Câu có mấy thông tin ? - đến trường, tôi thấy em Làm cho người đọc, nghe có cảm Thu bị ngã.  Sau khi nhận như thế nào ? Vậy ta nên sửa lại thì liên kết nhau sửa câu ra sao ? Vậy 2 thông tin tạo nên 1 câu có nghĩa trên sau khi sửa lại như thế nào ? dễ hiểu. - GVHD HS tìm hiểu sự liên kết trong văn bản. - Lệnh : Hãy đọc VD a SGK T17. - H : Hãy so sánh 2 đoạn văn trong văn bản ‘Mẹ tôi’ và VD a Trang 17, đoạn nào dễ hiểu hơn người bố muốn nói gì ? Vì sao ? - GV cho HS ví dụ ứng dụng. - Lệnh : Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lí ở bài tập 1/18. - GV : sửa sai. GVHD HS tìm hiểu phương tiện liên kết trong văn bản. - Lệnh : Đọc VD b SGK trang 18. - H : Đoạn văn có mấy câu ? Sự sắp xếp C1, C2 có gì bất hợp lí ? Hãy thêm từ thích hợp để xoá bỏ sự bất hợp lí đó. - H : C1, C2, C3 có sự liên kết với Lop7.net. - HS đọc VD a ( 1 HS ). - TL : Đoạn trích nguyên văn ở văn bản ‘Mẹ tôi’ dễ hiểu hơn vì thứ tự sự việc xảy ra diễn ra tự nhiên, hợp lí. - HS đọc thầm, cả lớp đại diện tổ trả lời và học sinh đánh số trực tiếp vào SGK. - HS đọc VD b SGK T18. - TL : Đoạn văn có 3 câu C1 : Không ngủ được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. thống nhất chặt chẽ nhau, và phải nối kết các câu, đoạn bằng phương tiện ngôn ngữ ( từ, câu … ) thích hợp.. nhau chưa ? tại sao ? - GV : cho HS làm BT3 T18. - Ứng dụng để đi đến bằng cách điền vào chổ trống để các câu trong văn bản liên kết nhau. - H : Vậy để văn bản có tính liên kết thì ta cần phương tiện liên kết là gì ?. 17’ * HOẠT ĐỘNG 3 : II. Luyện tập : Bài tập 2. - Hình thức : có vẻ liên kết nhau. - Nội dung không nói cùng nội dung. Bài tập 4 : - Không cần sửa lại và nội dung các câu có sự gắn bó về ý nghĩa với nhau.. *: GVHD HS luyện tập. - Lệnh : Học sinh đọc bài tập 2 T19. - H : Các câu văn đã có tính liên kết chưa ? Vì sao ? - Lệnh : Đọc Bài tập 4 T19. - H : Theo em có nên sửa lại thành “đêm nay mẹ không ngủ được và ngày mai là ngày khai trường lớp 1 của con” Hay không ? nêu lí do. * Lưu ý HS : Chú ý những câu còn lại.. 3’. - Làm BT5. - Xem lại các BT đã làm tại lớp. - Chú ý phần ghi nhớ. - Ôn lại cách giải bài tập thực hiện trên lớp. - Trả lời hoàn chỉnh câu hỏi BT5. - Xem lại ngôi kể trong văn tự sự SGK L6. - Soạn văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”.. HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò. -7-. … của con. C2 : Giấc ngủ có thể đến với con dễ dàng có thể thêm “còn bây giờ”. - TL : C1, C2, C3 chưa có sự liên kết nhau vì đối tượng nói đến ở C1, C2 là đứa con, C3 là đứa trẻ. - HS ứng dụng làm BT điền từ vào chổ trống : Bà … cháu … thế là … - TL : Phương tiện liên kết từ, câu … - HS đọc bài tập 2 Tr19. - TL : Có tính liên kết những không nói cùng nội dung. - HS đọc bài tập 4 Tr19. - TL : không cần sửa lại vì hai câu cạnh nhau như thế đã có sự liên kết những câu nối tiếp nhau trong đoạn văn, có sự gắn bó nhau về ý nghĩa, biểu đạt được nội dung mà người viết muốn diễn tả. - Nghe, ghi chép vào vở nháp hoặc đánh dấu vào sách.. IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Duyệt của BGH. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Tuần : 2 ; Tiết :5, 6 Ngày dạy : 22/8/2012. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. -8-. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ KHÁNH HOÀI.. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS. Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu truyện. Cảm nhận được nỗi đớn đau xót xa của những người bạn nhỏ chẳng mai rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thực và xúc động. II. CHUẨN BỊ : - Thầy : Dạy tích hợp V-TLV ( Lớp 6 ) : Ngôi kể văn tự sự. - Trò : Bài cũ + Bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG 1 - Ổn định - Bài cũ. :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Kiểm diện - Lớp trưởng báo cáo - H : Thái độ của em như thế - 01 học sinh. nào khi xúc phạm đến cha, - GV : giới thiệu bài mẹ ? Làm con thì chúng ta mới phải làm gì đối với cha mẹ ? 75’ HOẠT ĐỘNG 2 GV : đọc mẫu, hướng dẫn - Học sinh đọc văn bản ( 3 HS I. Đọc văn bản và cách đọc cho học sinh. ). tìm hiểu chú thích : Lệnh : Đọc chú thích giải thích từ khó. - HS : đọc chú thích ( 2 HS ). II. Tìm hiểu văn H : Truyện kể về ai ? Về bản việc gì ? Ai là nhân vật - TL : Kể về cuộc chia tay của 1. Cấu trúc văn Thành và Thủy, 2 em là nhân chính ? bản H :Câu chuyện được kể theo vật chính. Ngôi kể : thứ nhất. ngôi thứ mấy ? Việc lựa - TL : Kể theo ngôi thứ nhất vì chon ngôi kể có tác dụng gì Thành là người chứng kiến việc Nhân vật chính : xảy ra  Tăng thêm sự chân ? Thành_Thủy. 2. Nội dung văn H : Tại sao tên truyện là : thực của cốt truyện. bản : “Cuộc … bê” ? Tên truyện - TL : Những con búp bê là trò a. Nhân vật Thuỷ : có liên quan gì đến ý nghĩa chơi của tuổi thơ. Gợi lên thế - Giận dữ khi Thành của truyện ? giới trẻ con với sự ngộ nghĩnh, có ý chia 2 con búp H : Những con búp bê gợi trong sáng, ngây thơ, vô tội, bê. cho em những suy nghĩ gì ? giống như Thành_Thủy. Tên - Khóc khi đến truyện gợi lên 1 tình huống trường chia tay cô, H : Chúng có chia tay thật buộc người đọc phải theo dõi bạn bè. không ? Chúng mắt phải lỗi và góp phần thể hiện được ý - Chấp nhận thiệt gì ? Vì sao chúng phải chia người viết. thòi. - HS : Phát hiện nêu ý kiến : tay ?  Hồn nhiên, trong - Lệnh : Hãy tìm những chi + Thủy mang kim tận sân bóng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. sáng, giàu lòng thương cảm, giàu lòng vị tha.. tiết để thấy hai anh em Thành_Thủy gần gũi, thương yêu chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. H : Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia 2 con búp bê ra 2 bên có gì mâu thuẫn ? Theo em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn ấy ? Kết thúc truyện Thuỷ đã chọn cách giải quyết mâu thuẫn như thế nào ? Chi tiết này gợi lên cho em những suy nghĩ và tình cảm gì ? H : Chi nào trong cuộc chia b. Nhân vật Thành : tay của Thủy với lớp học - Thương yêu em khiến cô giáo bàng hoàng, gái. chi tiết nào làm em cảm động nhất ? Vì sao ? - Khóc vì xa em - Nhường đồ chơi H : Hãy giải thích ví sao khi cho em. dắt em ra khỏi trường tâm  Tâm trạng bàng trạng của Thành lại “kinh hoàng, thất vọng, bơ ngạc … cảnh vật”. vơ khi biết sắp xa * Giáo dục học sinh về tình em gái. cảm anh em trong gia đình c. Thành_Thủy đau dù hoàn cảnh không may mắn. đớn khi sống trong hoàn cảnh không may.. 5’. HOẠT ĐỘNG 3 III. Tổng kết: Ghi nhớ. 5’. HOẠT ĐỘNG 4 : - Củng cố. - Lệnh : Đọc ghi nhớ., GV ghi ý chính. H. Nhận xét cách kể chuyện, tác giả muốn nhắn gửi điều gì đến mọi người ?. vá áo cho anh. + Thành giúp em mình học “Chiều nào … chuyện”. + Thành nhường đồ chơi nhưng Thuỷ lại sợ “lấy ai gác đêm cho anh” nên nhường lại cho anh con vệ sĩ … - TL : Thuỷ giận dữ không muốn chia 2 con búp bê  Khóc tru tréo lên giận dữ  Gia đình đoàn tụ kết thúc truyện Thuỷ chấp nhận xa Thành chứ không để búp bê phân chia tay nhau, chấp nhận thiệt thòi chứ không nở để anh khi ngủ không có vệ sĩ gác đêm.  Cuộc chia tay vô lí. Thuỷ giàu lòng thương cảm, vị tha. - TL : Thuỷ nghỉ học ra chợ bán hoa quả vì nhà Ngoại xa trường học. Cô Tâm tặng tập_viết nấp vàng_bất ngờ cô giáo thốt lên nước mắt giàn dụa. - TL : Tâm trạng buồn, sầu thảm, trạng thái thất vọng bơ vơ của Thành ( Việc diễn ra bình thường, cảnh vật đẹp, cuộc đời vẫn bình yên … ). Nhưng Thành_Thủy phải chịu những mất mát và đổ vỡ quá lớn. Trong lòng Thành đang nổi giông bão khi sắp chia tay với đứa em gái nhỏ thân yêu  Diễn tả tâm lí của nhân vật. - HS : Đọc ghi nhớ. - TL : Nhân vật kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Lời kể chân thành, giản dị., phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm, giữ gìn tình cảm gia đình vì đó vô cùng quý giá và quan trọng, không nên vì lí do nào làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng.. H. Xét về mặt hình thức (kiểu văn bản và - TL : Chọn a . Lop7.net. -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 7. - Dặn dò. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 10 -. thể loại ), truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê “ thuộc kiểu văn bản nào ? a. Tự sự b. Miêu tả . c. Thuyết minh d. Nghị luận - Học bài, tóm tắt văn bản, xem lại bố cục - Cả lớp nghe và văn bản và văn bản “Ech ngồi đáy giếng”, thực hiện “Anh khoe của”. - Chuẩn bị : Trả lời câu hỏi trong bài bố cục trong văn bản phần luyện tập. Tìm ví dụ thực tế.. IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : 2 ; Tiết : 7 Ngày dạy : 25/8/2012. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.. I. Mục tiêu cần đạt : - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn đã làm. Tính phổ biến và và sự hợp lí của bố cục 3 phần. Nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm mở bài – Thân bài – Kết bài đúng hướng hơn, hợp lí hơn. II. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án – Nghiên cứu bài. - Định hướng dạy tích hợp TLV / văn bản. - Trò : Bài cũ + Bài mới. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động : TG 5’. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 - Ổn định - Kiểm bài cũ : -. Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Kiểm diện H. - Hãy tóm tắt truyện : “Cuộc…bê”. Dàn bài của 1 bài văn có mấy phần ? Kể ra ?. H : Em muốn viết một lá đơn nhập học ( xin nghỉ học ). Hãy cho biết nội dung trong đơn ấy có cần được sắp xếp theo 1 trật tự không ? - - Có thể tuỳ tiện muốn ghi nội dung nào trước cũng được hay không ? Vì sao ?. - Lớp trưởng báo cáo - TL : Không thể viết tuỳ tiện và văn bản có bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí. VD : Kính gởi, họ tên …, lí do …, cảm ơn.. 28’ HOẠT ĐỘNG 2 Hình thành kiến thức Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. mới I. Bố cục và yêu cầu : 1. Bố cục của văn bản : - Không thể viết tuỳ tiện mà phải có bố cục rõ ràng. Là sự bố trí sắp xếp theo 1 trình tự 1 hệ thống rành mạch và hợp lí.. Năm học 2012-2013. - H : Sự sắp xếp đặt nội dung các phần trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí gọi là bố cục. Em hãy cho biết vì sao khi xác định văn bản cần phải quan tâm đến bố cục. - Bài tập vận dụng. - Lệnh : Tìm ví dụ thực tế để chứng minh rằng nếu chúng ta biết chú ý đến sắp xếp ý rành mạch bài viết ( lời nói ) của chúng ta sẽ có hiệu quả thuyết phục cao. Ngược lại với điều đó thì không hiểu và không thể tiếp nhận * GVHD HS tìm hiểu yêu cầu về bố cục trong văn bản. - Lệnh : Đọc câu chuyện 1/29. - H : So với văn bản ở Ngữ Văn 6 thì câu chuyện trên có bố cục chưa ? Và cách kể chuyện bất hợp lí ở chổ nào ? Theo em nên sắp xếp như thế nào ?. - H : Vậy nội dung trong bố cục văn bản muốn cho người đọc tiếp nhận thì phải tuân thủ theo ( ) nào ? - Lệnh : Đọc câu chuyện 2/29. - H : Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy đoạn văn ?. 2. Những yêu cầu về bố cục : - Nội dung các phần đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rõ ràng. Trình tự xếp đặt các phần, đoạn giúp cho người viết ( nói ) dễ dàng đạt được mục đích - H : Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương đối, có thống nhất, rõ ràng giao tiếp. không ?. H : Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chổ nào ? H : So với văn bản Ngữ Văn 6 thì câu chuyện 2 có gì thay đổi ? Vậy 1 văn bản không có bố cục rõ ràng thì có đạt được mục đích giao tiếp của người tạo lập văn bản không ? H : Vậy yêu cầu trọng tâm để bố cục rành mạch và hợp lí là gì ? 3. Các phần của bố * GVHD HS bố cục văn bản. - Lệnh : Nêu nhiệm vụ 3 phần của cục 1. BT1 : Văn bản đã rành văn bản miêu tả, tự sự. mạch, hợp lí, chặt - H : Cần phân biệt nhiệm vụ ở mỗi phần rõ ràng không ? Vì sao ? chẽ. Lop7.net. - 11 -. - TL : Phải viết rõ ràng theo 1 trình tự hợp lí, hệ thống rành mạch. - TL : Đơn xin nhập học. Đơn xin phép nghỉ học. Đơn xin giảm tiền học phí. Đơn xin gia nhập ĐTNTP.. - TL : So với văn bản Ngữ Văn 6 thì còn lộn xộn các câu văn cơ bản giống nhau nhưng không theo 1 trình tự.  Người đọc khó hiểu, khó nắm đựoc nội dung. - TL : Nội dung các phần, đoạn trong văn bản có thống nhất chặt chẽ với nhau đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rõ. - TL : 2 đoạn văn. - TL : Nội dung các ý không thống nhất nhau ( - TL : Cách kể chuyện không nêu bật được ý nghĩa phê phán, không còn buồn cười nữa. - Nội dung đã thay đổi, không tập trung vào việc nhiệm vụ chính  Bố cục phải hợp lí để giúp cho văn bản đạt mức cao nhất mục đích giao tiếp mà người tạo lập đặ ra..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 12 -. - H : Có bạn nói rằng phần Mở bài chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của Thân bài, còn Kết bài là sự lặp lại 1 lần của mở bài. Nói như vậy có đúng không ? Tại sao ? - H : Một bạn khác lại cho rằng nội dung chung của việc miêu tả được dồn cả vào phần Thân bài, nên Mở bài và Kết bài là những phần không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Có phải văn bản nào cũng có 3 phần không ? * GV lưu ý HS về cụm từ “thường được xây dựng” ở phần ghi nhớ ( ý cuối ). Vậy bố cục văn bản gồm mấy phần ? - GV ghi bảng. - GV lệnh : Học lại ghi nhớ. - Đọc bài tập 2 trang 30.. - TL : Mở bài Thân bài. Kết bài. - TL : Cần phân biệt rõ ràng vì nhiệm vụ từng phần khác nhau. - TL : Mở bài : Thông báo đề tài của văn bản, giúp cho người đọc hình dung được các bước đi của bài. - TL : Kết bài : Nhắc lại đề tài hay đưa ra lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng, làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho người đọc ( nghe )  Bố cục mới đạt tới yêu cầu với sự hợp lí không phải văn bản nào cũng bắt buột phải có 3 phần bố cục. - TL : Văn bản được xây dựng theo 1 bố cục 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài. - HS : Chép vào vở.. - Lệnh : Đọc BT2 Tr30.. - H : Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc … bê”. Bố cục ấy theo em đã rành mạch và hợp lí chưa ? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố 2. BT3 : cục khác được không ? Bố cục chưa hợp lí, - Lệnh : Học sinh đọc BT3.trang 30. rành mạch và văn bản báo cáo còn thiếu thủ H : Bố cục trên đã rành mạch và tục. hợp lí chưa ? Vì sao ?. - TL : Văn bản đã hợp lí vì : Bố cục chặt chẽ, rõ ràng.. * Gồm 3 phần : + Mở bài. + Thân bài. + Kết bài.. 10’ HOẠT ĐỘNG 3 II. Luyện tập : 1. BT2 : Văn bản đã rành mạch, hợp lí, chặt chẽ.. - TL : Bố cục văn bản chưa rành mạch, hợp lí. Điểm 1, 2, 3 ở TB chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày không học tốt, điểm 4 không phải về học tập. H. Theo em, có thể bổ sung thêm Bổ sung : Sau những điều gì ? thủ tục chào mừng HN và tự giới thiệu về mình nên lần lượt nêu từng kinh nghiệm học tập của bạn đó, cuối cùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 13 -. người báo cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến trao đổi  Sắp xếp lại các kinh nghiệm. 2’. HOẠT ĐỘNG 4 * Dặn dò :. - Học bài, làm BT còn lại. - Cả lớp nghe để thực - Chuẩn bị bài mới tập kể lại hiện. chuyện “Cuộc … bê” - Học bài liên kết, bố cục của văn bản. - Xem và soạn trước Ca dao dân ca.. * IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 2. ; Tiết 8. Ngày soạn 29/8/2012. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN.. I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. - Có những hiểu biết đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. - Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn. II. Chuẩn bị : - Thầy : Nghiên cứu bài, giáo án _ Dạy tích hợp TLV_V. - Trò : Bài cũ + Bài mới. III. Tiến trình tổ chữc các hoạt động : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VIÊN HỌC SINH 5’ HOẠT ĐỘNG 1 - Ổn định Kiểm diện - Lớp trưởng báo cáo - Kiểm bài cũ. H : Em hãy kể lại văn bản - Cá nhân trả lời . “Cuộc … bê”. H. Bố cục hợp lí chặt chẽ có những yêu cầu nào ? - Giới thiệu bài 15’ HOẠT ĐỘNG 2 Hình thành kiến thức - GV : Dẫn vào bài mới. mới - H : Em hãy xác định mạch lạc - TL : Bố cục là nói đến I. Mạch lạc và những trong văn bản có những tính sự sắp xếp, phân chia, yêu cầu về mạch lạc : chất gì dưới đây ? nhưng văn bản thì không . 1. Mạch lạc trong văn + Trôi chảy thành dòng, thành thể bản mạch. Tuần tụ đi qua khắp các Vậy làm thế nào để cá Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. - Trong một văn bản cần phải mạch lạc. * Mạch lạc : Là sự tiếp nối của các câu, ý theo 1 trình tự hợp lí.. Năm học 2012-2013. phần , đoạn trong văn bản, thông suốt liên tục, không đứt đoạn. - GV rút ra : Trong văn bản đảm bảo tính gì ? * GVHD điều kiện một văn bản có tính mạch lạc. H : Hãy cho biết sự việc trong văn bản xoay quanh việc chính nào ? Sự chia tay của những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện, 2 anh em Thành_Thủy có vai trò gì trong truyện ? - H : Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc trên thành 1 thể thống nhất không ? Có xem là mạch lạc của văn bản không ?. - 14 -. phần , đoạn cảu 1 văn bản vẫn được cắt rành mạch mà không mất đi sự liên kết chặt chẽ.  Cả 3 T/c : đều nói về tính mạch lạc trong văn bản - TL : Có nhiều sự việc, nhân vật nhưng nội dung truyện phải luôn bám sát đề tài luôn xoay quanh 1 sự việc, những nhân vật chính.. - TL : Mạch lạc là sự chia tay của Thành_Thủy và không thể chia tay về tình anh em, những con búp bê là các bộ phận liên quan đến chủ đề đau - H : Những mối quan hệ giữa đớn, tha thiết  Mạch các đoạn, có tự nhiên và hợp lí lạc, liên kết có sự thống không ? nhất nhau. - TL : Vừa có mối liên hệ với thời gian, bên cạnh đó có thể liên hệ với - Lệnh : Đọc ghi nhớ. nhau về không gian, tâm lí, ý nghĩ miễn là sự kết hợp ấy tự nhiên và hợp lí. - HS : Đọc ghi nhớ ( 2 học sinh ). 20’ HOẠT ĐỘNG 3 II. Luyện tập : Bài tập 1a. Tính mạch lạc thể hiện ở từng phần câu, đoạn  Thể hiện chủ đề chung b3. Trình tự 3 phần thống nhất nhau, phù hợp với nhận thức của người đọc. - Lệnh : Tìm tính mạch lạc của văn bản “Mẹ tôi”. - H : Chủ đề chung các phần, đoạn là gì ? Trình tự sắp xếp các phần, đoạn, câu trong văn bản giúp cho sự thể hiện được chủ đề liên tục, thông suốt và hấp dẫn không ?. Lop7.net. - TL : Chủ đề chung : Nói về người mẹ cao cả thiêng liêng. - Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoàn văn, hợp lí phù hợp với nhận thức người đọc ( Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian, không gian sau đó. Tác giả nêu lên những biểu hiện của sắc vàng. Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng  trình tự 3 phần nhất quán nhau. Đoạn văn mạch lạc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Bài tập 2/34. Văn bản mất đi sự mạch lạc, nếu nhắc lại tỉ mỉ câu chuyện người lớn chía tay. 3’. HOẠT ĐỘNG 4 - Dặn dò.. Năm học 2012-2013. - H : Trong văn bản “Cuộc … bê” tác giả đã không thuật lại tĩ mĩ nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của 2 người lớn theo em văn bản có tính mạch lạc không ?. - 15 -. - TL : Ý tứ câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của 2 đứa trẻ vô tọi và 2 con búp bê. Nếu thuật lại tĩ mĩ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của người lớn thì làm cho ý tứ chủ đạo bị phân tán, không giữ được sự thống nhất.  Mất đi sự mạch lạc.. Học bài + Làm bài tập còn lại. - Tìm một số câu ca dao về tình cảm gia đình về quê hương đất nước, con người . - Xem lại cách làm bài văn tự sự.. * IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Duyệt của BGH. Tuần :3 ; Tiết : 9 ,10 Ngày soạn : 28/8/2012. CA DAO DÂN CA : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI. I. Mục tiêu cần đạt : Giiúp học sinh. - Hiểu khái niệm về ca dao dân ca. - Nắm được nội dung ý nghĩa, nghệ thuật tiêu biểu của ca dao – dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước, con người. - Thuộc những bài ca dao trong 2 văn bản và viết thêm 1 số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng. II. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án + Nghiên cứu bài. Tích hợp V/ Âm nhạc. - Trò : Bài cũ + Bài mới. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. T NỘI DUNG G 5’ HOẠT ĐỘNG 1 : - Ổn định: - Kiểm tra bài cũ 25’ HOẠT ĐỘNG 2 I. Đọc văn bản_Tìm hiểu CT: * Ca dao_Dân ca : - Dân ca : Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. - Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao gồm những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca.. Năm học 2012-2013. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Kiểm diện. - 16 -. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp trưởng báo cáo. - H : Em hãy tìm những câu thơ, bài hát nói về mẹ khi học 2 văn bản đầu. - Lệnh : Đọc dấu * SGK. - H : Em hãy cho biêt ca dao dân ca là thể loại như thế nào ? - Giảng : CDDC thuộc thể loại trữ tình phản ánh tâm tư tình cảm tâm hồn con người. Có ngt truyền thống bền vững. Ngôn ngũ giàu màu sắc địa phương, ngôn ngữ là ngôn ngữ thơ rất gần, chân thực, hồn nhiên, cô đúc về sự gợi cảm và khả năng lưu truyền. 1. Nội dung chùm ca - H : Lời của từng bài ca dao là dao : lời của ai ? Nói với ai ? Tại sao a. Bài 1. em khẳng định như vậy ? - Lời ru của mẹ nhắc - GV : Liên hệ thêm : nhở công lao to lớn “ Chiều chiều ra đứng bờ sông của ông bà, cha mẹ đối Muốn về quê mẹ mà không có với con cái. đò ”. - H : Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì ? Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh âm điệu của bài ca này. Hãy tìm những câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ. - Giảng và chỉ ra cho học sinh thấy. Định ngữ chỉ mức độ : Núi ngất trời, núi cao, biển rộng b. Bài 2. - Nỗi lòng xót xa đau mênh mông. đớn của người con gái - Hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng : lấy chồng xa quê. Cha – Trời, Mẹ – Đất Cha – Núi, Mẹ – Biển. - H : Bài 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê. Hãy nói rõ tâm trạng đó qua việc phân tích các hình ảnh không gian, thời gian, hoạt động và nỗi đau của nhân vật Lop7.net. - HS : Tìm những câu thơ bài hát nói về mẹ. - HS : Đọc phần * / 35. - TL : Ca dao dân ca là tiếng hát từ trái tim lên miệng, là thơ ca trữ tình dân gian() đáp ứng nhu cầu và những hình thức bộc lộ tình cảm của nhân dân. Ngoài ra còn được chỉ 1 thể thơ dân gian. - CD : 1 số tác phẩm của nhà thơ Việt Nam viết theo thể này. - TL : Lời của từng bài ca dao là lời ru của mẹ, lời của cha mẹ, ông bà nói với con cháu, lời của con cháu nhớ ơn ông bà cha mẹ. Vì nội dung của từng bài đã thể hiện rất rõ ràng. - TL : Lời nhắc nhở công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận, trách nhiệm của đạo làm con trước công lao to lớn ấy.. - TL : Nỗi buồn xót xa sâu lắng tận đáy lòng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai. + Thời gian : Buổi chiều ( nhiều buổi chiều ). + Không gian : Ngõ sau, nơi vắng lặng, heo hút. + Hành động : Ra đứng : Nỗi niềm buồn tủi, đau đớn, xót xa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 17 -. c. Bài 3. ? - Lòng yêu kính tôn trọng của con cháu đối với ông bà. - H : Dành cho học sinh Khá – Giỏi. + Thân phận của người phụ nữ trong phong kiến như thế nào. - H : Bài 3 diễn tả nỗi nhớ và sự yêu kính của con cháu đối với ông bà. Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào ? Hãy chỉ ra cái hay của cách diễn tả đó ?. 2. Nghệ thuật : - So sánh, ẩn dụ. - H : Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào ? Bài ca này nhắc nhở chúng ta về điều gì ?. - TL : Chịu áp bức bất công, thân phận thấp hèn, khổ đau và tủi nhục. - TL : Cụm từ : “Ngó lên” thể hiện sự tôn trọng, tôn kính. - Hình ảnh so sánh : “nuột lạc mái nhà”  nhiều, bền vững. - Hình thức so sánh : “Bao nhiêu bấy nhiêu” : Gợi nỗi nhớ da diết, không nguôi. - TL : Anh em có quan hệ ruột thịt khác với người xa ( cùng, chung, 1 ). + Hình ảnh so sánh : như thể tay chân. + Ngụ ý nhắc nhở : Anh em phải hoà thuận, nương tựa nhau. Bày tỏ tình cảm tâm tình nhắc nhở về công ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt. - TL : So sánh, ẩn dụ. - HS : Đọc ghi nhớ ( 3 học H. Nghệ thuật trong bài ca dao sinh ). ? - HS : Nghe, ghi vào vở.. 1 HOẠT ĐỘNG 3 : 0’ III. Tổng kết : - SGK trang 36.. - H : Những biện pháp nghê - Trả lời cá nhân . thuật nào sử dụng cho cả 4 bài ca dao ? - Đọc ghi nhớ - GV : Nhấn mạnh ý quan trọng. Lệnh học sinh ghi vào vở 5’ HOẠT ĐỘNG 4 : - GVHD HS luyện tập + Dặn dò. Củng cố – dặn dò - H : Tình cảm được diễn tả trong - TL : Âm điệu tâm tình, - Thể thơ lục bát. 4 bài là những tình cảm gì ? Em có nhắn nhủ, hình ảnh truyền - Âm điệu tâm tình, nhận xét gì về tình cảm đó ? Thể thống, quen thuộc ( lời nhắn nhủ. thơ 4 bài ca dao là gì ? độc thoại, có kết cấu 1 vế ), cả 4 bài ca dao theo thể - Hình ảnh truyền - Dặn dò : Học bài, xem lại bài thống quen thuộc. “Lòng yêu nước NV 6 tập 2. Sưu lục bát nói về tình cảm gia Lời đôc thoại, kết cấu tầm ca dao có nội dung tương tự. đình. 1 vế. * IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 18 -. Tiết 10. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI. TG 10’. 25’. Nội dung * HOẠT ĐỘNG 1 : - Ổn định : - Kiểm tra bài cũ. :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Lệnh : Học thuộc lòng và nêu - 2 học sinh. nội dung từ 4 bài ca dao. - Nêu nghệ thuật sử dụng trong 4 bài ca dao và tìm 1 số câu ca dao có nội dung gần gũi với 4 bài trên ? * HOẠT ĐỘNG 2 : - GV : dẫn vào bài mới. I. Đọc văn bản và tìm - GV : đọc mẫu bài ca dao. - HS : Nghe giáo viên đọc. hiểu chú thích : - 4 học sinh đọc văn bản, chú thích. II. Tìm hiểu văn bản - H : Ở bài 1 em đồng ý và nhận - TL : Ý kiến b, c đúng, : xét với ý kiến nào dưới đây ? nêu dẫn chứng cụ thể. 1. Cách tả cảnh : a. Bài ca dao … 1 phần. Nàng ơi chàng ơi - Gợi nhiều hơn tả. b. Bài ca dao … của cô gái. “Hôm nay … ai vào”. - Hình ảnh nhắc đến : c. Hình thức … ca da dân ca. Núi, sông, vùng đất, d. Hình thức … ca da dân ca. nét đặc sắc về hình - H : Ở bài 1 vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh - TL : Địa danh ở Bắc bộ thể, văn hóa, lịch sử. với những địa điểm của từng địa thể hiện sự chia sẻ, hiểu danh như vậy để hỏi đáp ? biết cũng như niềm tự hào, tình yêu với quê hương đất nước đồng thời là cơ sở bày tỏ tình cảm của những - H : Phân tích cụm từ “rủ nhau” người lịch sự, tế nhị với và nêu nhận xét của em về cách nhau. tả cảnh của bài 2 Địa danh và - TL : Người rủ, người đi cảnh trí trong bài gợi lên điều gì có quan hệ thân thiết, có chung mối quan tâm và ? Suy nghĩ của em về câu hỏi cùng muốn làm 1 việc gì cuối của bài ca. “ Hỏi ai … này đó. Cách tả cảnh : Gợi lên những nét đặc tính của ?” - GV : Liên hệ những bài có những địa danh văn hoá, cụm từ “rủ nhau” : “Rủ nhau đi lịch sử, hình thể, niềm tự tắm hồ sen, rủ nhau đi cấy đi hào về Hồ Gươm  Sự háo hức muốn “rủ nhau” cày …” - GV lệnh học sinh nhắc lại thăm. 2. Ngụ ý của câu đối truyền thuyết Hồ Gươm. - Câu hỏi tự nhiên, giàu âm đáp : điệu, nhắn nhủ khẳng định và nhắc nhở công lao xây - Lời mời, nhắn gửi. - Các bức tranh phong - Lệnh : Em hãy nhận xét về dựng đất nước, giữ gìn và cảnh là tình cảm tinh cảnh trí xứ Huế và cách tả cảnh phát huy di sản văn hoá tế, niềm tự hào của trong bài 3. dân tộc. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. con người đối với quê - Em hãy phân tích đại từ “Ai” hương đất nước. và chỉ ra những tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi “Ai…vô” - GV : liên hệ : “ Đường … đồ ”. - H : Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ. Những nét đặc biệt ấy có tác dụng gì ? ý nghĩa gì ? - Lệnh : Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng cuối bài 4. - Giảng : Hình ảnh cô gái ở hai câu cuối xuất hiện như cái hồn của cảnh đã hiện lên, cánh đồng bao la bát ngát mà con người tạo ra cánh đồng. 7 phút. - H : Bài 4 là lời của ai ? Bài ấy muốn biểu hiện tình cảm gì ? Em biết cách hiểu nào khác về bài ca này, em có đồng ý với cách hiểu đó không ? Vì sao ?. * HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập. 1. - Thơ lục bát. - Lục bát biến thể : thể tự do. - GVHD HS luyện tập. 2. Tình yêu quê hương - H : Em có nhận xét gì về thể thơ 4 bài ca dao ? 4 đất nước con người. phút - H : Tình cảm chung trong 4 bài ca dao thể hiện là gì ? * HOẠT ĐỘNG 4 : - Dặn dò : - GV lưu ý : (.. . . . . . . .). + Học bài. + Làm BT 1, 2, 3, 4,/21, 22. + Sưu tầm CDTN có nội dung tương tự. - Chuẩn bị bài mới : Tìm từ láy trong các văn bản. - Xem định nghĩa từ láy ( NV 6 ). Lop7.net. - 19 -. - TL : Cảnh khoáng đạt, bao la, hùng vĩ, nên thơ, tươi mát, sống động. - TL : “Ai” có nhiều nghĩa : Chỉ người mà tác giả muốn nhắn gửi hoặc chưa quen biết, thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh đẹp Huế, vừa muốn chia sẻ với mọi người về lòng tự hào đó, lời thề hiện ý tình kết bâanj tinh tế, sâu sắc. - TL : Dòng thơ có 14 tiếng  Gợi sự dài rộng, to lớn của ( ) - Điệp ngữ : Đảo ngũ, phép đối xứng  Cánh đồng rộng lớn mênh mông, trù phú đầy sức sống. - TL : So sánh cô gái như “Lúa…đồng” và “Ngọn…mai” - Thể hiện người con gái mảnh mai nhỏ bé nhưng đầy sức sống cánh đồng bao la bát ngát  Cái hồn của cảnh đã hiện lên. TL : Lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông, bát ngát và cô gái mảnh mai  Chàng trai ca ngợi cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái. Đây là cách biểu cảm tình cảm của chàng trai với cô gái. - TL : Thể lục bát. Lục bát biến thể ( bài 1, 3 ). - Thể tự do ( 2 dòng đầu bài 4 ). - TL : Tình yêu quê hương đất nước của con người..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 7. GV: Lê Văn Danh. Năm học 2012-2013. - 20 -. - Nghe. - Ghi vào nháp. - Ý kiến. * IV- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần 3. ; Tiết 11. Ngày soạn : 28/8/2012. I. TỪ LÁY. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm đựoc cấu tạo của 2 loại từ láy : toàn bộ, bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. II. CHUẨN BỊ : - Thầy : Nghiên cứu bài, giáo án ĐDDH. Tích hợp TV_V. - Trò : Bài cũ + Bài mới ( Từ láy đã học trong các văn bản ). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : TG 5’’. Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : - Ổn định : - Kiểm tra bài cũ.. HOẠT ĐỘNG 2 : . 20’ 1. Các loại từ láy : 2 loại. VD : Đăm đăm. - Từ láy toàn bộ : Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. - Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. II. Nghĩa của từ láy :. Hoạt động của thầy Kiểm diện - H : Tìm những từ láy đã học ở các văn bản. - Định nghĩa về từ láy ? Cho ví dụ. - GVHD HS tìm hiểu về cấu tạo và các laọi từ láy. - H : Những từ láy in đậm trong SGK trích trong văn bản “Cuộc … bê” có đặc điểm âm thanh gì giống khác nhau ? + Em cắn … đăm đăm … gạch. + Tôi mếu máo … liêu xiêu … - H : Dựa vào kết quả phân tích hãy phân loại từ láy ? - H : Vì sao các từ láy in đậm trong văn bản SGK không nói được là bật bật – thẳm thẳm. - GV lệnh học sinh tổng kết lại các loại từ láy ở phần ghi nhớ. - GVHD HS tìm hiểu nghĩa của từ láy. - H : Nghĩa của các từ láy : ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? Lop7.net. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo - Trả lời câu hỏi.. TL : Đăm đăm : Chỉ có 1 âm thanh. + Mếu máo : Thay đổi phụ âm cuối. + Liêu xiêu : Thay đổi phụ âm đầu. - TL : Có 2 loại từ láy : Từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận. - TL : Là từ láy toàn bộ nhưng có sự thay đổi thanh điệu và phụ âm cuối. VD : Đo đỏ … - HS : Tổng kết lại phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×