Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Tiết 82. Ngày soạn: Ngày dạy:. CÂU CẦU KHIẾN I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1 Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Soạn gián, bảng phụ. - SGK, soạn bài . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1 Ổn định tổ chức (1’) 2 Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ. - Câu nghi vấn có những chức năng gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) CÂU CẦU KHIẾN - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (20’) I. Đặc điểm hình thức và chức năng - Gọi HS đọc đoạn trích. * Ví dụ ? Tìm những câu cầu khiến - HS đọc 1. Ví dụ 1 HS tìm, phát biểu. trong đoạn trích? - Câu cầu khiến: + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. ? Dấu hiệu hình thức nào cho + Đi, thôi con. HS thảo luận lớp và trả lời. em biết đó là câu cầu khiến? => Có những từ cầu khiến HS trả lời ? Các câu ấy dùng để làm gì? (đừng, đi, thôi) - Chức năng: - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) - Cứ về đi. (yêu cầu) - Cho HS làm BT ví dụ 2 - HS trình bày miệng tại chỗ. - Đi, thôi con. (yêu cầu) trang 30. 2. Ví dụ 2 - Chú ý đọc sao cho 2 câu “Mở cửa” (câu trần thuật) và “Mở cửa” (câu cầu khiến) có ngữ điệu khác nhau, câu thứ 2 phát âm với giọng được nhấn HS trả lời ? Nêu đặc điểm hình thức và mạnh hơn. chức năng của câu cầu khiến? - Chức năng của mỗi câu: + Câu thứ nhất dùng để trả lời câu hỏi. + Câu thứ hai dùng để ra - HS đọc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 31.. lệnh, đề nghị. * Ghi nhớ: SGK tr 31. Hoạt động 3 (15’) - Hướng dẫn HS luyện tập - HS thảo luận nhóm và trả - Cho HS thảo luận nhóm bài lời. tập sgk tr 31, 32 + Nhóm 1 làm bài 1 + Nhóm 1 làm bài 1. + Nhóm 2 làm bài 2. + Nhóm 2 làm bài 2. + Nhóm 3 làm bài 3. + Nhóm 3 làm bài 3. + Nhóm 4 làm bài 4. + Nhóm 4 làm bài 4. + Nhóm 5 làm bài 5. + Nhóm 5 làm bài 5. II. Luyện tập Bài 1 - Có các từ: hãy, chớ, đừng. - CN: chỉ người đối thoại. - Nếu thêm bớt hoặc thay đổi CN thì: + Câu 1, 2 không thay đổi, chỉ rõ ý hơn. + Câu 3: thay đổi ý nghĩa của câu. Bài 2 a. Thôi, im...đi. (TN cầu khiến: đi, vắng CN). b. Các em đừng khóc. (TN cầu khiến: đừng; CN ngôi thứ 2 số nhiều). c. Đưa tay ...mau! Cầm lấy ...này! (không có TN cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng CN. Bài 3 - Câu a vắng CN. - Câu b có CN ngôi thứ 2 số ít. => Nhờ có CN trong b, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài 4 - DC muốn DM đào giúp 1 cái ngách từ nhà mình sang nhà DM. (có mục đích cầu khiến). - DC tự coi mình là vai dưới so với DM, là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn ngữ khiêm nhường, rào trước đón sau. Bài 5 - Hai câu này không thể thay thế cho nhau vì có ý nghĩa rất khác nhau. - Trong trường hợp thứ nhất người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. - Trường hợp thứ 2, người mẹ bảo con cùng đi với mình.. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố (2’) - Thế nào là câu cầu khiến. - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Hướng dẫn (1’) - Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học. - Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa. - Học bài, làm bài tập chưa làm ở lớp. - Soạn bài: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tiết 83. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. MỤC TIÊU - Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh. 1. Kiến thức - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kĩ năng - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật (hay nấu món ăn, cách nấu món ăn, may quần áo...) người ta phải làm thế nào? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản THUYẾT MINH VỀ MỘT Hoạt động 1 (1’) DANH LAM THẮNG CẢNH - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (15’) I. Giới thiệu một danh lam - HS đọc - Gọi HS đọc văn bản sgk. thắng cảnh * Ví dụ: Văn bản: “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” ? Bài văn đã cho chúng ta biết - HS trả lời 1. Giới thiệu về hồ Hoàn điều gì về hồ Hoàn Kiếm và Kiếm và đền Ngọc Sơn. đền Ngọc Sơn? ? Muốn viết bài giới thiệu - HS trả lời 2. Phải có sự hiểu biết về hồ một danh lam thắng cảnh như Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn vậy cần có những kiến thức (vị trí, đặc điểm...). gì? ? Làm thế nào để có một kiến - HS trả lời Lop8.net 3. Người viết phải đi đến nơi,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thức về một danh lam thắng cảnh?. quan sát, tra cứu sách vở, hỏi han những người có hiểu biết để có kiến thức đúng. ? Bài viết được sắp xếp theo - HS trao đổi nhóm, phát 4. Bài viết thiếu phần mở bài. bố cục, thứ tự nào? Theo em biểu. bài này có thiếu sót gì về mặt bố cục? ? Theo em, nội dung bài - HS trao đổi, phát biểu 5. Nội dung còn thiếu miêu tả thuyết minh trên đây còn vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị thiếu những gì? trí của Tháp Rùa, của đền ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên...  Nội dung bài viết còn khô khan. ? Nêu cách thuyết minh về * Ghi nhớ: SGK tr 34 - HS trả lời dựa vào ghi nhớ một danh lam thắng cảnh? sgk. Hoạt động 3 (20’) II. Luyện tập - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, đại diện Mở bài: Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm phần luyện tập SGK tr 35. nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ sung. và đền Ngọc Sơn. => GV nhận xét, sửa chữa và - Nhóm 1 Thân bài: - Vị trí địa lý của thắng cho điểm. cảnh nằm ở đâu? - Thắng cảnh có những bộ phận nào? (Lần lượt giới thiệu và mô tả từng phần) - Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người. Kết bài: Khẳng định lại vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. - Sắp xếp lại thứ tự danh - Nhóm 2 Bài 2 thắng. - Từ xa đến gần theo thời gian. - Từ ngoài vào trong: đường phố, cây xanh ven hồ, nước, rùa, đền, tháp…(không gian, thiên nhiên…) - Chọn chi tiết tiêu biểu. - Nhóm 3 Bài 3 - Lê Lợi trả gươm, rùa nhận gươm (gọi Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm là vì vậy). - Gò Tháp Rùa đền Ngọc Sơn ghi chiến công đánh giặc ngoại xâm và thờ những anh hùng dân tộc và những giá trị văn hóa. 4. Củng cố (2’) - Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ta phải làm như thế nào? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bố cục của bài văn phải như thế nào? Lời văn ra sao? 5. Hướng dẫn (1’) - Đọc, tham khảo một số bài văn thuyết minh. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương. - Tập viết đoạn mở bài, kết bài. - Học bài và hoàn chỉnh bài tập. - Soạn bài: Ôn tập về văn bản thuyết minh. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 84. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU -Hệ thống được khiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bào văn thuyết minh. 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - qan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ. - HS: SGK, soạn bài, bảng phụ để thảo luận. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ta phải làm như thế nào? - Bố cục của bài văn phải như thế nào? Lời văn ra sao? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài THUYẾT MINH Hoạt động 2 (15’) I. Ôn tập lý thuyết - Hướng dẫn HS ôn tập phần 1. Vai trò, tác dụng của văn lý thuyết bản thuyết minh - GV gọi HS trả lời lần lượt 4 - HS đứng tại chỗ trả lời cá Là VB dùng phương thức câu hỏi trong SGK tr 35. nhân. trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất, - Gọi HS khác bổ sung. - HS khác bổ sung. nguyên nhân của SV, hiện tượng, sản phẩm nhằm đem - GV chốt lại ý đúng cho HS - HS ghi vở. lại cho con người kiến thức chuẩn xác để hành động và có ghi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3 (22’) - Hướng dẫn HS ôn cách lập dàn ý đối với một số kiểu bài. - Chia 4 nhóm thảo luận 4 đề -HS thảo luận nhóm. bài trong SGK tr 35. - Gọi HS các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS bổ sung. - HS nhóm khác bổ sung. - GV đánh giá, cho điểm.. Lop8.net. thái độ đúng đắn đối với các sự vật, hiện tượng xung quanh mình. 2 So sánh văn bản thuyết minh với văn bản TS, MT, BC, NL. - VB TS: trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật. - VB MT: trìmh bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. - VB NL: trình bày ý kiến, luận điểm. - VBTM: chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan giúp con người hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người. 3. Muốn làm tốt VBTM cần phải có tri thức về sự vật, vấn đề cần thuyết minh - Bài văn TM hay là VB trình bày rõ ràng, hấp dẫn đặc điểm cơ bản của đối tượng TM. - VBTM sử dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động. 4. Những phương pháp TM: - PP nêu định nghĩa. - PP nêu số liệu, VD. - PP so sánh. - PP phân tích, phân loại. II. Luyện tập Bài 1 a) Giới thiệu đồ dùng - Cấu tạo - Cách sử dụng - Cách bảo quản b) Giới thiệu một danh lam thắng cảnh - Vị trí địa lý - Lịch sử - Các bộ phận - Vị trí trong đời sống, tình cảm của con người c) Giới thiệu một TP, một VB, một thể loại - Tác giả - Hoàn cảnh sáng tác - Thể loại - Nội dung - Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d) Giới thiệu 1 phương pháp - Nguyên vật liệu - Cách làm - yêu cầu thành phẩm Bài 2: HS tự viết vào vở. - Hướng dẫn HS viết đoạn - HS viết vào vở - GV kiểm tra vở một số HS. 4. Củng cố - Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ta phải làm như thế nào? - Bố cục của bài văn phải như thế nào? Lời văn ra sao? 5. Hướng dẫn - Tiếp tục hoàn thiện bảng hệ thống hóa ở nhà. - Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau. - Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý. - Hoàn chỉnh bài tập . - Soạn bài: “Ngắm trăng”, “Đi đường”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Kí duyệt của lãnh đạo Ngày…/…/….. Kí duyệt tuần 23 Ngày…/…/….. KiÒu ThÞ Phóc Biện Lộc Tới. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×