Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 - GV: Nguyễn Công Lĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1 :  Tiết: 1. Ngày soạn........../........./2011 Ngày giảng........../........../2011 Văn bản:. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học . - Viết sáng tạo: cảm nghĩ ngày đầu tiên đi học của cá nhân. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên: Tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống; - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK, tranh ảnh liên quan bài học V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở-sách và sự chuẩn bị của HS về bài học. 3. Bài mới : - Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC) : Kĩ thuật đặt câu hỏi Thông qua yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 7. ? Nhắc lại chương trình lớp 7 các em được tìm hiểu văn bản nào nói về tâm trạng của PH như HS trong ngày đầu tiên đến trường? (Cổng trường mở ra-Lý Lan) Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài mới: “Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường…”, những câu văn ấy của Thanh Tịnh đã xuất hiện trên văn đàn Việt Nam hơn sáu mươi năm rồi! Thế nhưng “Tôi đi học” vẫn là một trong những áng văn gợi cảm, trong trẻo đầy chất thơ của văn xuôi quốc ngữ Việt Nam. Không những thế, tác phẩm còn in đậm dấu ấn của Thanh Tịnh - một phong cách trữ tình nhẹ nhàng, nhiều mơ mộng và trong sáng. Dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện vẫn ắp đầy trong tâm trí ta những nét thơ dại đáng yêu của trẻ thơ trong buổi đầu đến lớp. Trong chúng ta ai cũng đã từng trải qua ngày tháng đầu tiên của tuổi học trò. Với Thanh. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 Tịnh, trường làng Mĩ Lí là một mảng ký ức nhiều lần từng trở đi trở lại trong những trang viết của ông. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu. 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho học sinh đọc chú thích * SGK: ? Từ phần chú thích * em nêu những nét ngắn gọn về cuộc đời tác giả Thanh Tịnh? ? Em hiểu gì về bút pháp đặc trưng của ông? GV: Văn ông nhẹ nhàng thấm sâu ít bi kịch và giàu chất thơ. Gv: Thanh Tịnh có lối viết nhẹ nhàng trong sáng, thiết tha và êm dịu. Mỗi truyện ngắn đều thấm đẫm chất thơ, mỗi bài thơ lại có cấu trúc như một truyện ngắn. Nhà văn Thạch Lam từng đã có nhận xét về Thanh Tịnh như sau: Truyện ngắn nào cũng có chất thơ và bài thơ nào cũng có cốt truyện. ? Hãy kể tên các tác phẩm chính của ông? Gv: Quê mẹ(1941), Hận chiến trường (1937), Ngâmh ngùi tìm trầm( 1943). ? Em hãy xác định thể loại và xuất xứ tác phẩm? ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng không? Vì sao? - GV hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đều, nhẹ nhàng theo hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả cảm giác, chú ý những ngữ điệu đối thoại nhân vật (Bà mẹ: dịu dàng, thầy hiệu trưởng: ân cần) Gv đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc, gv nhận xét. - Kĩ thuật dạy học tích cực: Đọc hợp tác ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “ tôi” được kể theo trình tự nào? - Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào? (Các ý được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian) ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo trình tự nào? Ai là nhân vật chính? Chủ đề của văn bản? - Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét. - Học sinh theo dõi đoạn 1( SGK) ? Nhân vật tôi nhớ lại kỷ niệm ngày đầu tiên đi học như thế nào? (Những ngày cuối thu  thời điểm tựu trường). Lop8.net. I. Đọc-Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Thanh Tịnh( 1911- 1988), quê ở ngoại thành Huế. - Giải thưởng nhà nước về VHNT năm 2007 ( SGK trang 2). 2. Tác phẩm: - Thể loại: truyện ngắn- trích trong tập Quê mẹ (1941). - Phương thức biểu đạt: Tự sự miêu tả - biểu cảm 3. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7 4. Bố cục: Bố cục: 3 phần - Phần 1: “ Từ đầu  ngọn núi”: tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trên con đường từ nhà đến trường. - Phần 2: “ Tiếp… ngày nữa”: tâm trạng cảm giác khi đến trường. - Phần 3: còn lại : tâm trạng của nhân vật tôi khi đón nhận giờ học đầu tiên (từ hiện tại nhớ về dĩ vãng). II/ Đọc – hiểu văn bản: a. Tâm trang, cảm giác của nhân vật tôi ngày đầu tiên đi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 - Giáo viên tích hợp: Ở lớp 7 các em đã học về từ láy. ? Hãy tìm những từ láy được sử dụng để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của “tôi” khi nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học? (nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã) ? Những từ ngữ ấy có t.dụng d. tả điều gì? (Rút ngắn khoảng cách giữa quá khứ vào hiện tại  chuyện xảy ra đã lâu mà như vừa mới xảy ra) ? Em cảm gì về cảnh thiên nhiên trong kỉ niệm của nhân vật “tôi”? Gv: Hình ảnh thiên nhiên trong trẻo: Những đám mây, những cành hoa tươi, bầu trời quang đãng… ? Theo em hình ảnh thiên nhiên nào gợi ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi”? Vì sao? Gv: “Mấy em nhỏ rụt rè dưới nón lá mẹ khiến lòng tôi thấy rộn rã khi nhớ lại….trong sáng”. ? Tâm trạng của “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường được miêu tả như thế nào? Chi tiết nào cho em thấy những thay đổi của nhân vật? Vì sao có sự thay đổi đó? Gv: Ngày đầu tiên đến trường đối với tôi là ngày quan trọng đáng nhớ. Điều này khiến tôi trong lòng có nhiều thay đổi. Thay đổi từ hành vi đến nhận thức, chững chạc và không còn những ngày thả diều hay nô đùa nữa. ? Nêu cảm nhận của em về cách sử dụng từ láy và các từ miêu tả cảm xúc của nhân vật “tôi”? ( Hs phát hiện và trình bày cảm nhận của mình). HS đọc đoạn: “ Trước sân trường….” ? Khi đến trường nhân vật “tôi” với cảm xúc ra sao? Sự nhìn nhận của nhân vật tôi về ngôi trường trước và sau khi đi học có. 4. Lop8.net. học: a1. Tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường: - Con đường, cảnh vật xung quanh rất quen thuộc nhưng lần này thấy lạ. - Tôi cảm thấy trang trọng, đứng đắn. - Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra..  Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả đan xen với bộc lộ cảm xúc.  Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nhân vật tôi và sự hồn nhiên trong sáng thật đáng yêu. a2. Khi đến trường: - Sân trường Mĩ Lí dày đặc người. - Người nào áo quần cũng sạch sẽ tươm tất. - Trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm. - Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.. - Nghe gọi đến tên “ tôi” giật mình, lúng túng. - Tôi dúi vào lòng mẹ nức nở khóc theo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó? Gv: Trước kia ngôi trường đối với tôi xa lạ ngoài ý nghĩ. Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ hơn ngôi nhà khác trong làng. “Tôi” cảm thấy trường thật oai nghiêm, sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra lo sợ vẩn vơ. ? Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với hình ảnh nào? Em nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó? Gv: Hình ảnh cậu học trò ngày đầu tiên đi học được ví như con chim non. Các em vừa lo sợ, vừa bỡ ngỡ nghĩ mình sắp sửa bước sang một thế giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời mênh mông. ? Tâm trạng nhân vật tôi lúc nghe thầy gọi tên khi phải rời bàn tay mẹ vào lớp được miêu tả ra sao? ? Em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật tôi lúc đó? Gv: Cũng như các bạn, tôi từ chỗ lúng túng đến cảm thấy sợ hãi, bơ vơ phải rời bàn tay của mẹ, những tiếng khác lần lượt bật ra theo phản ứng dây chuyền rất hợp lí. Vì em các chưa bào giờ phải xa mẹ như lúc này. Gv bình về: - Ý nghĩ ngây thơ, ngộ nghĩnh: chỉ có người lớn mới cầm nổi bút thước. - Động từ ( thèm, bặm, ghì, xệch, muốn)  hình dung rõ tư thế và cử chỉ của cậu bé.. Lop8.net.  Cảm giác bỡ ngỡ, lo sợ khi bước sang một môi trường khác và xa lạ.. a3. Khi đón nhân giờ học đầu tiên: - Tôi nhìn bàn ghế….rồi tạm nhận là vật của riêng mình. - Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi…lòng không còn xa lạ. - Tôi vòng tay lên bàn chăm chú.  Cảm giác gần gũi với lớp học, bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. 4. Củng cố - Luyện tập: - Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc lần đầu tiên đến trường? 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: Soạn trước tiết 2 của bài - KTDHTC: Viết sáng tạo: Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. Ngày soạn........../........./2011 Ngày giảng........../........../2011 Tiết: 2. Văn bản:. TÔI ĐI HỌC (tiếp). (Thanh Tịnh). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến trường lớp, kính trọng thầy cô, trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu tiên đi học. - Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân. - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học . - Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật trong văn bản. - Viết sáng tạo: cảm nghĩ ngày đầu tiên đi học của cá nhân. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên: Tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống; - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK, tranh ảnh liên quan bài học V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Ôn lại kiến thức trọng tâm tiết 1 6. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bố cục văn bản "Tôi đi học " chia thành mấy phần ? Nội dung từng phần ? Tiết 1 chúng ta đã đi tìm hiểu xong về tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường từ nhà tới trường , vậy khi đến trường và đón nhận giờ học đầu tiên ra sao? đó là nội dung của tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy và trò HS đọc lại văn bản.. Nội dung chính II/ Đọc – hiểu văn bản:. Chú ý vào phần 2 và cho biết: ? Khi đến trường nhân vật “tôi” với cảm xúc ra sao? Sự nhìn nhận của nhân vật tôi về ngôi trường trước và sau khi đi học có điểm gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó? Gv: Trước kia ngôi trường đối với tôi xa lạ ngoài ý nghĩ. Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ hơn ngôi nhà khác trong làng. “Tôi” cảm thấy trường thật oai nghiêm, sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra lo sợ vẩn vơ. ? Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học được so sánh với hình ảnh nào? Em nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó? Gv: Hình ảnh cậu học trò ngày đầu tiên đi học được ví như con chim non. Các em vừa lo sợ, vừa bỡ ngỡ nghĩ mình sắp sửa bước sang một thế giới khác biệt như những chú chim non phải rời tổ để bay vào khoảng trời mênh mông. ? Tâm trạng nhân vật tôi lúc nghe thầy gọi tên khi phải rời bàn tay mẹ vào lớp được miêu tả ra sao? ? Em nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật tôi lúc đó? Gv: Cũng như các bạn, tôi từ chỗ lúng túng đến cảm thấy sợ hãi, bơ vơ phải rời bàn tay của mẹ, những tiếng khác lần lượt bật ra theo phản ứng dây chuyền rất hợp lí. Vì em. a. Tâm trang, cảm giác của nhân vật tôi ngày đầu tiên đi học: a2. Khi đến trường: - Sân trường Mĩ Lí dày đặc người. - Người nào áo quần cũng sạch sẽ tươm tất. - Trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm. - Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.. Lop8.net. - Nghe gọi đến tên “ tôi” giật mình, lúng túng. - Tôi dúi vào lòng mẹ nức nở khóc theo.  Cảm giác bỡ ngỡ, lo sợ khi bước sang một môi trường khác và xa lạ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8 các chưa bào giờ phải xa mẹ như lúc này. Gv bình về: - Ý nghĩ ngây thơ, ngộ nghĩnh: chỉ có người lớn mới cầm nổi bút thước. - Động từ ( thèm, bặm, ghì, xệch, muốn)  hình dung rõ tư thế và cử chỉ của cậu bé. ? Khi bước vào lớp cái nhìn của nhân vật tôi đối với bạn bè xung quanh như thế nào? Tôi đã bước vào giờ học đầu tiên với tâm trạng ra sao? ? Em có nhận xét gì về tình cảm của nhân vật tôi khi đón nhân giờ học đầu tiên? ? Trình bày cảm nhận của em về thái độ của chỉ của những người lớn đối với các em lần đầu tiên đi học? Gợi ý: Bà mẹ, ông đốc, thầy giáo? ? Em cảm nhận như thế nào về tấm lòng người lớn dành cho các em? ? Qua tấm lòng của các bậc PHHS, thầy cô giáo giúp chúng ta cảm động trước sự quan tâm, tinh thần trách nhiệm của người lớn đối với HS. Theo em, vì sao họ lại quan tâm như vậy? Gv: Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Vì lợi ích 100 năm trồng người. “ Đi đi con…sẽ mở ra” ( Lí Lan). ? Trước sự quan tâm suy nghĩ như vậy, các em sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? ? Miêu tả nhân vật tôi tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó? GV: Ba hình ảnh so sánh: Những cảm giác trong sáng như mấy cành hoa tươi…ý nghĩa thoáng quan trong đầu tôi nhẹ nhàng như một làn mây…., những học trò mới như nhũng chu chim non nhìn quãng trời rộng..  Những hình ảnh ấy gắn liền với cảnh sắc thiên nhiên sáng tươi giàu sức gợi cảm. ? Theo em chất trữ tình và chất thơ được biển hiện qua những chi tiết nào? Gv: Truyện được xây dựng trên dòng hồi tưởng có sự kết hợp giữa kể và tả, bộc lộ cảm xúc một cách hài hòa. Ngoài ta chất trữ tình trong trẻo xuất. 8. Lop8.net. a3. Khi đón nhân giờ học đầu tiên: - Tôi nhìn bàn ghế….rồi tạm nhận là vật của riêng mình. - Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi…lòng không còn xa lạ. - Tôi vòng tay lên bàn chăm chú.  Cảm giác gần gũi với lớp học, bạn bè. b. Tấm lòng của người lớn dành cho trẻ em: - Mẹ: âu yếm - Ông đốc: mắt hiền từ và cảm động. - Một thầy giáo trẻ, tươi cười đón nhận chúng tôi.  Tấm lòng yêu thương, tinh thần trách nhiệm của gia đình, nhà trường với thế hệ tương lai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phát từ tình huống truyện một em bé lần đầu tiên đi học, tình cảm trìu mến của người lớn, những hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. Đó chính là yếu tố miêu tả trong văn tự sự. (Tích hợp).. ? Bao trùm lên truyện ngắn là những hình 4. Tổng kết: ảnh, nhân vật đặc sắc. Em hãy chỉ rõ? a, Nghệ thuật: Gợi ý: Bố cục? ( Theo dòng hồi tưởng). - Sự kết hợp hài hòa giữa kể- miêu tả bộc b, Nội dung: * Ghi nhớ: SGK/ 9 lộ tâm trạng cảm xúc. - Hình ảnh so sánh độc đáo, từ ngữ chọn lọc tinh tế. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh trong truyện ngắn Tôi đi học? (Muốn kể chuyện hay cần có nhiều kỉ niệm đẹp và giàu cảm xúc). - KTDHTC: Trình bày một phút ? Hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Học sinh đọc ghi nhớ( sgk/9). 4. Củng cố - Luyện tập: - Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc lần đầu tiên đến trường? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Học bài phần ghi nhớ. - Về nhà: Đoc lại văn bản, nắm vững giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - KTDHTC: Viết sáng tạo: Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. b. Soạn bài: Cấp độ khái quát nghĩa của từ cho tiết sau. + Quan sát sơ đồ mục I. Trả lời các câu hỏi sgk. + Nắm sơ lược thế nào là từ ngữ có nghiã rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp. + Xem trước phần bài tập.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. Ngày soạn........../........./2011 Ngày giảng........../........../2011 Tiết: 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc-hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự học, tự nghiên cứu bài trước khi đến lớp. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : b. Kĩ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm; Kĩ thuật đặt câu hỏi,... - Phân tích tình huống để hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng của từ tiếng Việt . - Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa, trường từ vựng . - Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ hoặc xác lập các trường từ vựng đơn giản . V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở-sách và sự chuẩn bị của học sinh về bài học.. 10. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới : Tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa của từ chúng ta được biết giữa từ với từ thường có quan hệ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa không chỉ có vậy từ ngữ còn có mối quan hệ bao hàm. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa NV7 hẹp: - KTDHTC: Động não, hỏi - đáp dẫn 1. Ví dụ: (Sơ đồ/ sgk) dắt HS vào bài học bằng cách trả lời 2. Nhận xét: câu hỏi sau: Động vật ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ? GV: Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm đồng Cá Chim Thú nghĩa khác nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái nghĩa), từ đồng nghĩa không hoàn toàn (sắc thái ý nghĩa khác nhau). Voi hươu… sẻ, tu hú… cá rô, cá thu Ví dụ: Máy bay (phi cơ) Tặng, cho. ? Từ trái nghãi được hiểu như thế nào? Cho ví dụ? ( Từ trái nghãi là những từ có ý nghĩa * Mối quan hệ về nghĩa giữa những từ trái nhau: sống- chết). trên được biểu thị bằng sơ đồ: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm. GV: treo sơ đồ (1)lên bảng rồi hướng dẫn học sinh quan sát, tìm hiểu mối quan hệ của nghĩa từ ngữ (sơ đồ trong SGK). ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn Động vật hay hẹp hơn nghĩa của các từ: Thú, chim, cá? Vì sao? Thú ( Rộng hơn vì từ “động vật” có phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các voi, từ “thú”, “chim”, “cá”  nói đến động Tú hú hươu vật là bao hàm cả “thú”, “chim”, “cá”). sáo ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các nhóm từ trên? cá rô (Phương diện nghĩa rộng hẹp) Chim Cá chép ? Nhận xét tiếp nghĩa của từ “thú” so với các từ “ voi, hươu, thỏ…)? cá ? Như vậy nghĩa của các từ “ chim” “thú” “ cá” rộng hơn nghĩa của từ nào? Gv: các từ “ chim, thú, cá” rộng hơn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12 nghĩa của từ: voi hươu, các rô, chim sẻ… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”. Gv cho học sinh quan sát sơ đồ 2( bảng phụ) ? Từ sơ đồ 2, em rút ra nhận xét gì về phương diện nghĩa? ( mối quan hệ) Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp kết quả và phân tích: ? Từ việc tìm hiểu trên các em hiểu thế nào là 1 từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? 3.Ghi nhớ: (sgk/ 10) ? Đặt trong mối q.hệ với những từ ngữ khác, nghĩa của 1 từ ngữ có đặc điểm gì? (có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn) ? Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác?(Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi của một số từ ngữ khác thì lúc đó từ ngữ có nghĩa rộng hơn; còn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác thì lúc đó từ ngữ có nghĩa hẹp hơn). ? Có phải bao giờ một từ ngữ cúng chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp không ví sao? (Không: một từ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này nhưng đồng thời lại có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác). - KTDHTC: Động não ? Qua tìm hiểu các vi dụ, hãy rút ra bài II. Luyện tập: học thiết thực về sử dụng từ đúng Bài 1: a. nghĩa, trường từ vựng? Y phục - Học sinh suy nghĩ độc lập, trình bày. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk/10 ? Em có thể một ví dụ khác để minh Quần áo họa cho nội dung bài học được không? (HS sử dụng đồ dùng học tập để trình bày). GV uốn nắn học sinh và nhận xét Quần Quần Áo dài Áo sơ Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập: jean đùi mi ? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát 12. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghĩa của từ trong các nhóm từ sau? ? Nhận xét từ phương diện nghĩa của b. Hs tự làm. Bài 2: chúng? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. a. Chất đốt d. Nhìn - Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét. b. Nghệ thuật e. Đánh - Giáo viên chốt ý, nhân xét, cho điểm. c. Thức ăn Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2: Bài 3: - KTDHTC: Đọc hợp tác a. Xe cộ: xe đạp, xe máy… ? Tìm từ ngữ nghĩa rộng hơn so với b. Kim loại: sắt, đồng, chì… c. Hoa quả: chuối, bơ, xoài… nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm? Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3: d. Họ hàng: cô dì, chú, bác… - KTDHTC: Đọc hợp tác e. Mang: xách, khiêng, gánh. ? Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng bao Bài 4: a. Thuốc lào c. Bút điện hàm trong phamh vi nghãi của mỗi từ b. Thủ quĩ d. Hoa tai sau? Học sinh làm theo nhóm bài tập 4: ? Hãy chỉ ra những từ ngữ không phù Bài 5: ( Tích hợp văn bản “ Trong lòng hợp? mẹ”) Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5 Khóc( nức nở, sụt sịt). ? Tìm ba động từ trong đoạn trích sau thuộc 1 phạm vi nghĩa. Trong đó có 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp? * Bài tập thêm: Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho những từ sau: a) Ghì, nắm, ôm b) Lội, đi 4. Củng cố: ? Khi nào một từ được coi là nghĩa rộng( hay nghĩa hẹp) so với từ ngữ khác? Cho ví dụ? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học( hoặc Vật lí. Hóa học,…) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó. b. Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. + Đọc lại văn bản Tôi đi học ,trả lời 3 câu hỏi mục I trang 12. + Tìm hiểu chủ đề của văn bản là gì? + Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? Nghiên cứu kĩ phần luyện tập.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. Ngày soạn........../........./2011 Ngày giảng........../........../2011 Tiết: 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức khi xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : - Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiểu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thực hành có hướng dẫn: tạo lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày .. 14. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra vai trò, tác dụng của chủ đề và tính thống nhất của chủ đề văn bản. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về bài học. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Lớp 7 đã học về liên kết trong văn bản là một trong những tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu. Để được một văn bản có tính liên kết có nghĩa, dễ hiểu thì yêu cầu phải có tính thống nhất về chủ đề văn bản.. Hoạt động của thầy và trò Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm chủ đề trong văn bản: - Đọc văn bản “ Tôi đi học” ( Thanh Tịnh) - KTDHTC : Đọc hợp tác ? Văn bản “Tôi đi học” của tác giả nào? Đọc lại văn bản đó? ? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỉ niệm)? ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? GV: Kỷ niệm lần đầu tiên đi học. - Trên con đường cùng mẹ đến trường: tâm trạng hồi hợp, cảm giác mới mẻ, vừa lúng túng vừa muốn khẳng định mình. - Khi đến trường: Gần gũi với lớp học, thầy cô, bạn bè… - Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. ? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả? (Gợi cảm giác bâng khuâng, xao xuyến, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên). Lop8.net. Nội dung chính I. Chủ đề của văn bản: 1. Ví dụ: Văn bản "Tôi đi học" (Thanh Tịnh) 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16 ? Vậy vấn đề trọng tm được tác giả đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản là gì? GV: Tâm trạng, cảm giác cuả 1 cậu bé đầu tiên đi học  Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. ? Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết chủ đề của văn bản “Tôi đi học”? GV: Những kỉ niệm hồn nhiên, trong sáng về buổi đầu tiên đến trường. ? Trên cơ sở đó em hãy rút ra khái niệm chủ đề của văn bản? (Cho học sinh ghi ý 1 ghi nhớ Sgk/12). Khái quát lại những điều kiện để được đảm bảo tính thống nhất của chủ đề văn bản: ? Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Giáo viên gợi ý: - Nhan đề: Tôi đi học - Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học (những kỷ niệm mơn man, đi học, 2 quyển vở mới…). - Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi tựu trường (Hôm nay: Tôi đi học, hàng năm cứ vào cuối thu…, hai quyển vở mới…, tôi băm tay ghì chặt…) ? Tìm những chi tiết miêu tả cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? (Chú ý sự thay đổi trong tâm trạng) (Trên đường đi học, trên sân trường, trong lớp học). GV: Chú ý những từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn vào lớp với những cảm giác khác biệt về 1 sự vật, sự việc trước và trong buổi đầu đến trường. Các chi tiết các phương tiện ngôn từ trong văn bản đều tập trung khắc họa, tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. * Tích hợp: Ba chi tiết trên chính là bố cục của văn bản “tôi đi học”. Bố cục của văn bản là gì ta sẽ tìm hiểu ở T8 – Tuần 2.. 16. Lop8.net. - Chủ đề: Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên.  Đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.. II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản: 1.Những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản: - Nhan đề - Các từ ngữ - Các câu - Những chi tiết nêu bật cảm giác tâm trạng nhân vật tôi trong buổi tựu trường. + Trên đường đi học. + Trên sân trường. + Trong lớp học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên lưu ý Hs: Mỗi văn bản là tập hợp câu tổ chức xoay quanh một chủ đề nhất định nhằm hướng vào mục đích giao tiếp. Vậy chủ đề văn bản là ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả. Chủ đề là yếu tố quan trọng tạo nên giá trị của văn bản. Chủ đề của văn bản bao giờ cũng bảo đảm tính thống nhất(bắt buộc) văn bản dài (ngắn), cấu trúc đơn giản hay phức tạp thì nội dung bao giờ cũng phải hướng vào chủ đề nhất định. Cũng có khi văn bản chứa nhiều chủ đề, tuy nhiên chủ đề lớn bao trùm chủ đề nhỏ.. ? Chủ đề của văn bản “tôi đi học” là những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên. Nếu văn bản đang nói về buổi tựu trường rồi lại nói sang buổi bế giảng hay nghỉ hè được không? Vì sao? (Lưu ý: Tránh xa rời hay học sang chủ đề khác). ? Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào? ? Làm thế nào để có thể viết hoặc hiểu 1 văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề? - Giáo viên khái quát lại toàn bộ ND bài học  HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1(SGK/ 13) + Đọc văn bản ? Xác định chủ đề của văn bản trên? Gợi ý: Văn bản trên viết về đối tượng nào? Về vấn đề gì? ? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo trình tự nào? Mô tả hình dáng cây cọ ở vùng sông Thao – quê hương tác giả, sự gắn bó cây cọ đối với tuổi thơ tác giả; Tác dụng cây cọ; Tình cảm gắn bó cây cọ với người dân sông Thao. ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không? Vì sao? - Trật tự trên khó thay đổi vì đây là ý đồ của tác giả, sự mạch lạc liên tục. Tuy nhiên ý 2+ý 3 có thể thay đổi cho nhau được. ? Hãy nêu chủ đề của văn bản? ? Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn văn bản. Từ việc tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Em hãy chứng minh điều đó?. Lop8.net. 2. Ghi nhớ: (Sgk/ 12). III. Luyện tập: Bài 1: Phân tích tính thống nhất của chủ đề: “Rừng cọ quê tôi” a. Văn bản viết về rừng cọ quê tôi + Sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. Miêu tả(rừng cọ): Sự gắn bó giữa con người với rừng cọ.  Trình tự hợp lí không thể thay đổi. b. Chủ đề văn bản: Rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. c. Nhan đề: Rừng cọ quê tôi - Yếu tố miêu tả: Từ hình dung dáng cây cọ đến sự gắn bó với con người. + Thân cọ….. + Lá cọ…….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18 + Căn nhà…. ? Những từ ngữ, câu thể hiện chủ đề văn bản? + Ngôi trường… - Từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ + Ngày nay…. - Các câu: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ, lá + Cuộc sống gắn bó d. Từ ngữ, câu thể hiện chủ cọ,.. Bài 2: Hs làm miệng đề văn bản: Bài 3: KTDHTC: thảo luận nhóm theo kĩ thuật - Rừng cọ, thân cọ, cây cọ… - Cuộc sống…..cây cọ mảnh ghép. - Những ý lạc đề: c,g - Người sông Thao…quê - Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách diễn đạt mình Bài 3: chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b, e - Một số phương án có thể chấp nhận: a. cứ mù thu đến…xốn xang b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c. Muốn thử d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến dổi. e. Cảm thấy con đường thường “ đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. f. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.. 4. Củng cố: - Tính thống nhất chủ đề văn bản thể hiện ở những phương diện nào? - GV nhận xét, bổ sung, khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: a. Học bài: - Làm bài tập 2, 3( sgk/ 14) - Làm bài tập thêm: Cho chủ đề: ý thức trách nhiệm môi trường trong việc bảo vệ của công. Hãy viết một văn bản ngắn khoảng 10 dòng theo chủ đề trên. Cần thể hiện tính thống nhất của chủ đề văn bản. b. Soạn bài: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng). - Tìm hiểu vài nét về tác giả, nội dung tóm tắt của tác phẩm. - Đọc kĩ văn bản, các chú thích, tập kể tóm tắt, trả lời 5 câu hỏi phần đọc - hiểu .Tìm hiểu kĩ về tình cảnh, nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng, tình cảm của chú với mẹ; Tính cách nhân vật người cô.. 18. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn........../........./2011 Ngày giảng........../........../2011 Tiết: 5. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ (Nguyên Hồng) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Khái niệm về thể loại hồi ký. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. 2. Kỹ năng - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi ký. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN : - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Động não: tìm hiểu chi tiết thể hiện tình cảm của nhân vật bé Hồng với mẹ. - Viết sáng tạo: cảm nghĩ về tình mẫu tử. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20 - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học”? - Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm “Tôi đi học” là gì ? 3. Bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “tôi” trong “Tôi đi học”. Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội…“Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu - tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc- Tìm hiểu chung: ? Hãy cho biết đôi nét chính về tác giả 1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982) và tác phẩm của ông. là nhà văn của những người cùng khổ, ? Nêu những hiểu biết của em về tác có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. giả, tác phẩm? 2. Tác phẩm: “Trong lòng mẹ” trích trong chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu (1938).Tác phẩm gồm 9 chương. ? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em 3. Thể lọai: Hồi ký (Là một thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá hiểu gì về hồi ký ? khứ mà tác giả đồng thời là người kể người tham gia hoặc chứng kiến..) 4.chú thích (sgk). HS : Đọc và giải thích chú thích ? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần? ? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện “Trong lòng mẹ” có gì giống và khác “Tôi đi học”? + Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng. + Khác: liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn, buổi sáng - ngắt quãng trước một vài ngày sau khi gặp mẹ. * Cuộc đối thoại giữa người cô cay. 5. Bố cục: Gồm hai phần - Phần 1 từ đầu đến ... “và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. - Phần 2 (đoạn còn lại) : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. II.Đọc- Hiểu văn bản 1. Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng a, Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha.. 20. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×