Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. / / 2008 / /2008. BÀI 18: VĂN BẢN NHỚ RỪNG (ThếLữ) TIẾT 73 - 74 : ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. KIẾN THỨC - Giúp học sinh hiểu được: + cảm nhận niềm khát khao mãnh liệt, nỗi chán ghét cái thực tại tù túng, tầm thường, dả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú. + thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. 2.KĨ NĂNG: Đọc diễn cảm thể thơ tám chữ, vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng 3. THÁI ĐỘ: Giáo dục các em hiểu được nỗi khổ của tù túng.căm ghét lối sống tầm thường giả dối. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Đọc thêm về Thế Lữ trong thi nhân Việt Nam. Tuyển tập Thế Lữ… - vẽ phóng to bức tranh minh họa bìa nhớ rừng SGK trang 4 - Học sinh chuẩn bị bàI theo câu hỏi trong sách giáo khoa, và học thuộc lòng bài thơ. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trên thi đàn văn học Việt Nam những năm 1932- 1935 xuất hiện một phong trào thơ gây lên một tiếng vang lớn đó chính là phong trào thơ mới và Thế Lữ là một trong nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mối lúc ra quân và tiêu biểu là bàI thơ nhớ rừng. * Hoạt động 3: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GV cho học sinh đọc chú thích dấu sao*. HĐ CỦA TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đọc- tiếp xúc văn bản * Tác giả tác phẩm: SGK. H/s đọc chú thích dấu sao*. ? Nêu vài nét về tác giả? H/s dựa vào sgk trình bày GV Nêu khái quát: Thế Lữ không những là người cắm cờ chiến. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thắng cho thơ mới mà còn là người tiêu biểu cho phong trào thơ mới chặng ban đầu, tên thật của ông là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh, sống nhiều năm ở Hải Phòng ông là một trong những nhà Ghi những ý cơ thơ mới đầu tiên, góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào bản thơ mới… GV nêu yêu cầu đọc GV đọc đoạn 1. * Đọc -Diễn cảm phù hợp với tâm trạng con hổ khi ngao ngán chán trường lúc nhớ thương da diết .. GV nhận xét phần đọc của học sinh. GV cho học sinh chú ý các chú thích về từ hán việt cổ.. H/s đọc nối tiếp đến hết. * Từ khó:. * Cấu trúc văn bản - Nhớ rừng là tâm sự của con hổ ở vườn bách thú.. ? Trong bài thơ tập trung miêu tả tâm trạng gì của con hổ? H/s dựa vào SGK giải thích các từ khó ? Khi mượn lời con hổ ở vườn ở vườn bách thú cho ta liên tưởng đến điề gì về con người? H/s phát hiện. - Liên tưởng đến tâm sự con người. - Biểu cảm gián tiếp.. ? Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? ? Tương ứng với mỗi nội dung là những phần nào của tác phẩm?. H/s nhận xét. H/s nêu 2 Lop8.net. + Khối căm hờn và niềm uất hận đoạn 1- 4. + Nỗi nhớ thời oanh liệt đoạn 2–3 + Khao khát giấc mộng ngànđoạn 5..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Hãy quan sát bài thơ chỉ ra H/s phát hiện những điểm mối của hình thức của bài thơ này so với bài thơ đã học ví dụ như thơ đường?. H/s nhận xét Chú ý đoạn 1 và 4. -Không hạn lượng câu, chữ đoạn. -Mỗi dòng thường có 8 tiếng. -Ngắt nhịp tự do - Vần không cố định. Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng II. Đọc - hiểu văn bản. 1.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú. - Giận một nỗi căm hờn.. ? Mở đầu bài thơ tâm trạng của con hổ được giới thiệu như thế nào?. - Cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn , đè nặng nhức nhối không có cách nào giải thoát.. ? Em hiểu nỗi căm hờn này như thế nào ? ? Do đâu mà con hổ có tâm trạng ấy? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?. H/s phát hiện. H/s trả lời. H/s phát hiện. ? Trong đó nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì sao? H/s giải thích. - Nỗi khổ không được hoạt động trong một thời gian tù hãm, thời gian kéo dài. ( Ta nằm dài cho ngày tháng dần qua). - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường ( gương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm). _ nỗi bất bình vì ở chung cùng bọn thấp kém (chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi- với cặp báo vô tư lự) - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt…vì hổ là chúa sơn lâm, vốn được cả loài người khiếp sợ. - Chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng. - Khát vọng tự do được sống với cuộc sống của mình.. ? Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào? 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H/sphát hiện Đọc đoạn thơ diễn tả nỗi uất hận ngàn thâu. ? cảnh vườn bách thú diễn tả qua chi tiết nào? H/sphát hiện ? Có gì đặc biệt trong tính chất của cảnh tượng ấy?. - “ Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng- dải nước đen giả suối chẳng thông dòng- len dưới nách những mô gò thấp kém”. - Giả dối .nhỏ bé, vô hồn.. H/sphát hiện ? Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ?. - Niềm uất hận H/strả lời. ? Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào?. Trạng thái bực bội, uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả dối. H/s giải thích. ? Qua phân tích em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú? ? Cho em hiểu thêm gì về tâm trạng của con người lúc bấy giờ?. - Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối. h/s nhận xét. Gv khái quát chuyển ý Yêu cầu học sinh đọc thủa tung hoành… ? Cảnh sơn lâm được tả qua chi tiết nào?. - Khát khao được sống tự do chân thật. 2. Nỗi nhớ một thời oanh liệt. * Cảnh sơn lâm:. H/s đọc Bóng cả cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguần hét núi. ? Nhận xét cách dùng từ trong những lời thơ này?. H/s phát hiện. H/s nhận xét ? Cảnh chúa sơn lâm hiện ra như thế nào?. H/s phát hiện 4 Lop8.net. Điệp tù với,động từ mạnh gào thét: gợi tả sức sống mãnh liệt của rừng núi bí ẩn. Sự lớn lao phi thường mạnh mẽ “ ta bước chân lên, dõng dạc đường hoàng- lượn tấm thân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như sóng cuộn nhịp nhàngvờn bóng…trong hang tối…” H/s nhận xét, - Từ ngữ gợi tả tính cách hình dáng con hổ. - Nhịp thơ ngắn thay đổi .. ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ và nhịp điệu câu thơ khi miêu tả về con hổ của tác giả? ? Từ đó chúa tể của muôn loài được khắc họa mang vẻ đẹp như thế nào?. H/s nhận xét. Đọc đọan thơ tả cảnh núi rừng, nơi H/s phát hiện hổ đã từng sống… ? ? Cảnh rừng ở đây là cảnh rừng trong các thời điểm nào? H/s đọc ? Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật?. Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rùng uy nghiêm, hùng vĩ.. Những đêm vàng bên bờ suối. Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Bình minh cây xanh nắng gội Chiều lênh láng máu sau rừng. H/sphát hiện Thiên nhiên rực rỡ huy hoàng, náo động hùng vĩ bí ẩn. H/s phát hiện Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới. Tiếng chim ca… Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt.. ? Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào? ? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào?. H/s nhận xét Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ.. ? Đại từ ta được lặp lại trong các H/s nhận xét lời thơ trên có ý nghĩa gì? ? Trong đoạn thơ này điệp từ ( đâu ) kết hợp với câu thơ cảm thán (than ôi! thời oanh liệt nay còn H/s phát hiện đâu ) có ý nghĩa gì? 5 Lop8.net. Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng. Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em có nhân xét gì về cảnh tượng H/s phát hiện trong vườn bách thú với cảnh tượng trong hai đoạn thơ này? ? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú và từ đó diễn tả tâm trạng gì của con người?. H/s nhận xét. GV khái quát chuyển ý. H/s nhận xét. Cảnh hoàn toàn đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường, giả dối với một bên là cuộc sống chân thật, phóng khoáng sôi nổi. Diển tả niềm căm ghét, cuộc sống tầm thường giả dối. Diễn tả khát khao mãnh liệt về một cuộc sống tự do, cao cả chân thật . 3. Khát khao giấc mộng ngàn.. Đoc khổ thơ cuối Oai linh, hùng vĩ, thênh thang ? Giấc mộng ngàn thu của con hổ hướng về một không gian như thế nào?. Không gian không có thật chỉ có trong giấc mộng. H/s đọc Bộc lộ trực tiếp cuộc sống tự do.. ? Không gian đó có thật không? ? Các kiểu câu nào thường được sử dụng trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối?. H/s lí giải. Khát vọng mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót, bất lực.. H/s trả lời. Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình, trong sứ sở của chính mình Đó là khát vọng được giải phóng, khát vọng tự do. ? Điều đó có ý nghĩa gì? H/s nhận xét ? Từ đó em nhận xét gì về khát vọng cuả con hổ? H/skhái quát ? Từ nỗi đau ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con người? H/s giải thích. 6 Lop8.net. III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật. - Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn, cảm xúc sôi nổi - Cách lựa chọn biểu tượng rất thích hợp và đẹp thể hiện chủ đề bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Nêu nết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?. - Hình ảnh thơ giầu chất tạo hình đầy ấn tượng. - ngôn ngữ và nhạc điệu đầy sức biểu cảm.. H/s khái quát ? Giá trị nội dung tư tưởng của bài thơ?. 2. Nội dung: - bài thơ diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khát khao tự do mãnh liệt, bài thơ khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước.. Hs nhận xét. * Ghi nhớ SGK IV. LUYỆN TẬP: Phản ánh nỗi chán ghét thực tại , hướng tới ước mơ một cuộc đời tợ do chân thật. Giọng thơ ạt ào khỏe khoắn. Hình ảnh ngôn từ gần gũi.. ? gọi H/s đọc ghi nhớ. ? Nếu nhớ rừng là một trong những thi phẩm tiêu biểu của thơ lãng mạn thì từ đó em hiểu những điểm mới mẻ nào của thơ lãng mạn Việt Nam? H/s thảo luận (2phút). 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Học thuộc lòng bài thơ, tìm hiểu giá trị bài thơ theo hệ thống câu hỏi, - Chuẩn bị bài :Quê hương. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 75. / / 2008 / / 2008. CÂU NGHI VẤN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh + Hiểu rõ hinh thức đặc điểm câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. + Nắm vững chức năng chính của câc nghi vấn dùng để hỏi. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV.Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt đông 2: Giới thiệu bài mới ? Hãy nhớ lại và cho biết ở tiểu học các em đã học các kiểu câu nào được chia theo mục đích phát ngôn? + Nghi vấn. + Trần thuật. + Câu khiến. + Cảm thán. Đặc điểm về hình thức và chức năng của các câu trên như thế nào trong chương trình ngữ văn 8 cô cùng các em sẽ lần lượt tìm hiểu và trước hết là kiểu câu nghi vấn. * Hoạt động 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài tập: Gọi học sinh đọc đoạn trích.. H/s đọc. ? Theo em trong đoạn trích trên đâu là câu nghi vấn?. H/s xác định. - Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không? - Thế làm sao mà U cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là U thương chúng con đói quá? - Cuối câu dùng dấu chấm hỏi. - Có những từ nghi vấn: Không, thế làm sao, hay là…. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết H/s nhận xét đó là câu nghi vấn? ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?. H/strả lời. ? Khi viết câu nghi vấn cần chú ý điều gì? ? Qua tìm hiểu em cho biết đặc điếm và chức năng của câc nghi vấn?. H/s nhận xét. ? Hãy đặt một câu nghi vấn và xác định đặc điểm của câu nghi vấn đó? Gv nhận xét. H/s đặt câu, nhận xét. - Dùng để hỏi ( có khi để tự hỏi) - Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. ghi nhớ: SGK.. H/s rút ra kết luận. Gv gọi học sinh đọc bài tập và xác định yêu cầu. ? Xác định câu nghi vấn, xác định H/s xác định đặc điểm hình thức?. 11 Lop8.net. II. Luyện tập 1. Bài tập 1. a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn đền như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. Chú mình có muốn đùa vui không? - Dùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? - Cuối mỗi câu đều dùng dấu chấm hỏi, trong mõi câu đều chứa từ nghi vấn: a. không; b. tại sao; c. gì, gì; d. không, gì, thế, hả. 2 Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Căn cứ vào từ hay ? Căn cứ vào đâu để xác định câu trên là câu nghi vấn ?. H/s phân tích. ? Trong các câu đó có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Gv cho học sinh thay thế và nhận xét. nhận xét. ? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối H/s đặt và giải câu những câu sau được không tại thích sao? Lưu ý: Trong tiếng việt, tổ hợp x cũng như, ai cũng, gì cùng, sao cùng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng…có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối. VD: Ai cũng thấy thế, có nghĩa là “ mọi người đều thấy thế” . Và x là một từ phiếm định, chứ không phải là từ nghi vấn. ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau? VD: Cái áo này có mới lắm không? Cái áo này có mới lắm chưa?(sai). H/s phân biệt. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Nắm đặc điểm câu nghi vấn. - Làm bài tập 5 12 Lop8.net. Không thể thay từ hay bằng từ hoặc được. Nừu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn. 3. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối các câu được vì chúng không phải là câu nghi vấn. Câu a, b mặc dù có các từ nghi vấn như cơ…không, tại sao những kết cấu chứa những từ này chỉ có chức năng bổ ngữ trong một câu. Trong câu c, d thì nào( cũng) ai ( cũng) là từ phiếm định. 4. Bài 4: a. Anh có khỏe không? b. Anh đã khỏe chưa? Khác nhau về hình thức: có, không, đã, chưa. Khác nhau về ý nghĩa: + Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe, nếu trước đó không có giả định này thì câu hổi là vô lí. + Còn câu hỏi thứ 4 không có giả định đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -chuẩn bị bài:Câu nghi vấn (tiếp ). Soạn Ngày: Dạy ngày:. Tiết :76. LUYỆN TẬP LÀM VĂN THUYẾT MINH ( Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh) A : MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Giúp học sinh + Biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết đọan văn thuyết minh ngắn. + Rền kỹ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn vân thuyết minh. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV :Chuẩn bị những đọan văn thuyết minh. HS :Chuẩn bị theo câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong văn bản? cấu tạo thường gặp của đoạn văn? * Hoạt đông 2: Giới thiệu bài mới ở tiết trước các em đã biết vận dụng chách viết đoạn văn và câu chủ đề để xây dụng đoạn văn trong văn bản tự sự. Để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3 : bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. Gv gọi học sinh đọc 2 đoạn văn.. H/s đọc. ? Đoạn văn gồm mấy câu?. H/s xác định. ? Từ nào được nhắc lại trong H/s phát hiện, các câu đó? Việc nhắc lại các từ nhận xét. đó có tác dụng gì? 13 Lop8.net. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh. a. Đoạn văn: - Đoạn văn gồm 5 câu - Từ nước được nhắc đi nhắc lại nhiều lần đó là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Vậy theo em chủ đề của đoạn văn là gì? Nó được thể hiện như thế nào? ? Hãy cho biết vai trò của từng câu trong việc thể hiện và phát triển chủ đề?. H/s xác định. H/s nhận xét. - Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu 1: Thế giới …thiếu nước sạch nghiêm trọng . Câu 1: Giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước ngọt nghiêm trọng trên thế giới. Câu 2: Cho biết tỉ lệ nước ngọt trên trái đất . Câu 3: Giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn nước ngọt trên thế giới. Câu 4: Giới thiệu số người khổng lồ thiếu nước ngọt trên thế giới. Câu 5: Dự báo tình hình thiếu nước ngọt.. ? Nêu mối quan hệ giữa các câu H/s nêu trong đoạn văn?. - Đoạn văn thuyết minh.. ? Từ việc tìm hiểu hãy cho biết đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào?. H/s xác định. * Đoạn 2: Đồng chí Phạm Văn Đồng( chủ đề). ? Đối tượng được nói đến trong đoạn văn là ai?. H/s xác định. ? Cách thể hiện chủ đề trong đoạn văn trên như thế nào?. H/s nhận xét. Câu 1: Vừa giới thiệu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khảng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng , nhà văn hóa. Câu 2: Sơ lược về quá trình hoạt động CM và những cương vị lãnh đạo đảng và nhà nước đồng chí Phạm Văn Đồng từng trải qua. Câu 3: Nói về quan hệ của ông với chủ tịch Hồ Chí Minh. - Đây là một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một danh nhân. 2. Sửa lại những đoạn văn chưa chuẩn:. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Đoạn 1: ? Xét về nội dung đoạn văn trên H/s so sánh có gì khác so với đoạn 1?. GV gọi H/s đọc 2 đoạn văn trong SGK. H/s đọc. ? Đoạn văn thuyết minh về cái gì? ( Đối tượng thuyết minh). H/s xác định. ? Theo em trong đoạn văn trên phải trình bày những yêu cầu gì?. - Nêu rõ chủ đề - Cấu tạo của bút bi, công dụng của bút nó.. H/s nhận xét. - Cách sử dụng Nhược điểm: Không rõ câu chủ đề, chưa rõ ý công dụng, các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc. - Cần tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng, cấu tạo, công dụng, sử dụng.. ? Đối chiếu với những tiêu chuẩn ấy đoạn văn đã mắc những lỗi gì?. H/s phát hiện. ? Cần và nên sửa chữa bổ sung như thế nào? GV cho học sinh sửa. H/s xửa chữa. ? Tương tự em hãy chỉ ra đối tượng yêu cầu và hạn chế của đoạn 2? Gv cho học sinh sửa. H/s phát hiện, sửa chữa. ? Qua tìm hiểu nhận dạng và sửa chữa các đoạn văn thuyết minh em hãy cho biết khi viếu một bài văn thuyết minh và các đoạn văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu gì?. Giới thiệu một dụng cụ học tập quên thuộc, một đồ dùng thông dụng: Cái bút bi.. H/s khái quát. 16 Lop8.net. * Đoạn 2: - Đoạn văn trình bày cấu tạo của chiếc đèn bàn. - Hạn chế: Đoạn văn sắp xếp các ý lộn xộn, rắc rối, phức tạp khi giới thiệu chiếc đèn bàn. - Câu 1 và câu sau gắn kết gượng gạo. 3. Ghi nhớ: SGK. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Viết đọan mở bài và kết bài cho đề văn” Giới thiệu trường em” Y/c ngắn gọn từ 1 đến 2 câu. Giới thiệu ấn tượng kết hợp miêu tả biểu cảm, kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV hướng dẫn học sinh thuyết minh GV gọi học sinh trình bày.. GV nêu yêu cầu: Cho chủ đề”Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân”. Hãy viết thành đoạn văn chứng minh? ? Với yêu cầu trên cần thuyết minh như thế nào? GV nhận xét. 2. Bài tập 2: H/s viết, trình bày - Năm sinh, năm mất, quê quán. - Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp - Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc và thơie đại.. H/s thảo luận trình bày. GV khái quát lại bài học * Hoạt động 4: học ở nhà: vận dụng làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài luyện tập tiếp.. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Soạn ngày:. / / 2008. Ngày dạy. / / 2008. BÀI 19. QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh). Tiết 77: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh. + Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giầu sức sống của làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. + Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích câc hình ảnh nhân hóa, so sánh đặc sắc. 3. Thái độ: Giáo dục các em dù có đi bất cứ nơi nào cũng luôn nhớ về quê hương của mình, nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã sinh thành và nuôi dưỡng. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Thầy: - Tuyển tập thơ tế Hanh, ảnh chân dung bài thơ. - Sưu tầm một bức tranh, hoặc một làng ven biển, cảnh đòa thuyền ra khơi đánh cá. Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ ông đồ? Phân tích hình ảnh ông đồ trong 2 khổ thơ 2 và 3. Qua sự tương phản đó, tác giả muốn thể hiện tình cảm gì, đối với những ai? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Trong mỗi chúng ta quê hương luôn là nơi ghi dấu những tình cảm thân thương nhất chính vì vậy một nhà thơ đã viết: “ Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mà thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẻ không lớn nổi thành người” Lời bài ca quê hương làm ta nhứ tới một làng quê đã in dấu trong lòng tác giả và trong lòng bạn đọc yêu thơ. * Hoạt động3: Bài mới: 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. I. Đọc-Tiếp xúc văn bản. Đọc chú thích dấu sao*. H/s đọc. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Tế Hanh. GV khái quát: Quê hương của tác giả là làng chài ven biển có dòng sông bao quanh. Ngay từ nhỏ sáng tác đầu tay hồn thơ lãng mạn của tế Hanh đã gắn bó với làng quê. Có thể nói Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. Bài thơ là nỗi nhớ của tác giả khi phải xa quê hương.. H/ s khái quát. Gv nêu yêu cầu đọc GV đọc mẫu Gọi học sinh đọc tiếp- GV nhận xét học sinh đọc GV cho học sinh tìm hiểu một số từ khó. ? Về hình thức bài thơ trên có điểm gì giống với bài nhớ rừng? ? Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung của từng phần?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Tác giả, tác phẩm:. H/s đọc nối tiếp. * Đọc Yêu cầu đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng trong trẻo, chú ý nhịp 3/2/3 hoặc 3/5.. H/s tìm hiểu trong SGK. * Từ khó SGK:. H/s so sánh. H/s xác định. ? Mở đầu bài thơ tác giả đã 19 Lop8.net. * Cấu trúc văn bản: - Thể 8 tiếng/ câu - 2, 4, 6, 8, câu trên một khổ. - Nhịp 2/ 3/ 3 hoặc 3/ 5. Vần chân liền. - 4 phần: + Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê + 6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá + 8 câu tiếp: Thuyền cá trở về + 4 câu cuối: Nỗi nhớ quê hương. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Tám câu đầu: Giới thiệu cảnh làng quê và cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá - Nghề của làng: làm nghề chài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> giới thiệu với người đọc hình ảnh quê hương. Hình ảnh ấy hiện lên với những đặc điểm nào?. H/s phát hiện. lưới - Vị trí của làng: Sống chung với nước. lời giới thiệu mộc mạc giản dị.. ? Nhận xét về lời giới thiệu của H/s nhận xét tác giả? GV: Sau lời giới thiệu về làng quê của mình tác giả miêu tả cảnh dân chài lưới bơi thuyền đi đánh cá. ? Họ ra đi trong một khung cảnh như thế nào? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh đó? ? Hình ảnh dân chài lưới bơi thuyền đi đánh cá được hiện lên qua những câu thơ nào?. H/s phát hiện và nêu cảm nhận H/S thống kê. ? Cách miêu tả và cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đặc H/s nhận xét biệt? Nằm diễn tả điều gì? GV: Bốn câu thơ vừa là khung cảnh thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. ? ở hai câu tiếp theo tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào? ? Hình ảnh cánh buồm được tác h/s phát hiện giả miêu tả qua biện pháp nghệ thuật gì? ? Hãy phân tích cái hay trong H/s nhận xét câu thơ trên? GV: tác giả đã so sánh vừa vẻ ra cái chính xác( cánh buồm) vừa cảm nhận cái hồn của sự H/s phân tích vật( mảnh hồn làng) so sánh cái củ thể và cái trìu tượng hiện lên vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa 21 Lop8.net. - Khí trời trong gió nhẹ nắng mai nắng mai hồng - khung cảnh tươi đẹp, thời tiết thuận lợi báo hiệu một buổi đành cá thành công. - Hinh ảnh so sánh - Động t: hăng, phăng, vượt. - diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền. - Sức sống mãnh liệt, vẻ đẹp hùng tráng hấp dẫn.. - Cánh buồm. NT: So sánh: cánh buồm trắngmảnh hồn làng. - So sánh để toát lên vẻ đẹp lãng mạn, cánh buồm trở nên lãng mạn, thiêng liêng, thơ mộng vừa hùng tráng… caanhs buồm chính là biểu tượng, và linh hồn của làng chài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lớn lao “ mảnh hồn làng” khỏe mạnh, vô tư căng đầy sức sống trong niềm vuui lao độn và khát khao có một thành quả lao động to lớn. ? Cảnh người và thuyền về bến trong không khí như thế nào?. 2. Cảnh thuyền cá trở về. ? Vì sao câu thơ thứ 3 lại được đặt trong dấu ngoặc kép?. - không khí ồn ào tấp nập và vui tươi.. ? Người dân chài trở về với kết quả như thế nào?. - Đó chính là lời cảm tạ trời yên biển lặng cho thuyền chài trở về bình yên.. H/s phát hiện H/s phát hiện. ? Hình ảnh người dân chài và con thuyền được miêu tả như thế nào? H/sphát hiện ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh dân chài qua chi tiết “làn da đen rám nắng- nồng thở H/s phát hiện vị xa xăm”.. H/s bộc lộ ? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời thơ: Chiếc thuyền in bến mỏi trở về nằm- nghe chất muối ngấm dần trong thớ vỏ?. - Hình ảnh sáng tạo: nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ, thấm đượm vị mặn mòi của biển - Hình ảnh vừa chân thực vừa lãng mạn với tầm vóc phi thường. - Dùng phép nghệ thuật nhân hóa. ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh con thuyền qua nét H/s nhận xét nghệ thuật trên? GV: Con thuyền được nhân hóa thành nhân vật có hồn, một tâm hồn rất tinh tế. đoc khổ thơ cuối ? Trong xa cách, lòng tác giả luôn nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?. - Thành quả to lớn: Những chiếc ghe đầy cá “ con cá tươi ngon thân bạc trắng” “ Làn da đen rám nắng” “ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”. H/s trình bày. - Con thuyền như một con người đang mệt mỏi say sưa hài lòng sau nhiều ngày lao động miệt mài trên biển.Không những thế nó còn như nghe được chất muối mặn của biển thấm dần trong thớ vỏ. 3. Nỗi nhớ làng quê - Hình ảnh con thuyền, cánh buồm,. 22 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mầu nước ,mầu trời, cá… ? Một cuộc sống như thế nào được gợi lên qua chi tiết ấy?. H/s đọc. - Cuộc sống giầu đẹp, vất vả nhưng thanh bình.. ? Trong những nỗi nhớ ấy những nỗi nhớ nào in dấu hơn trong lòng tác giả?. H/s phát hiện. ? Tại sao tác giả lại nhớ nhất vái mùi nồng mặn ấy?. H/s nhận xét. - Mùi măn nồng.. H/s phát hiện. ? Qua đó em hiểu gì về tấm lòng của tác giả?. h/s giải thích. ? Nêu những giá trị đặc sắc của bài thơ? H/s bộc lộ. ? Nội dung nổi bật của bài thơ là gì?. H/s khái quát. ? Gọi học sinh đọc ghi nhớ H/s trình bày. ? Gọi H/s đọc diễn cảm bài thơ? ? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?. - Vì đó là vị đặc trưng riêng của quê hương vùng biển của tác giả, mùi của gió biển, muối biển, của con thuyền, của thân hình người đánh cá…mùi vừa nồng nàn, nồng hậu mặn mà đằm thắm. - Sự cảm nhận tinh tế, sự gắn bó thủy chung mặc dù trong xa cách. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Cách tạo dựng các hình ảnh chân thực, vừa mới lạ khỏe mạnh để thể hiện nội tâm - Búy pháp lãng mạn, phương thức biểu cảm, kết hợp với miêu tả, cách so sánh đẹp, bay bổng, cách sử dụng nhân hóa độc đáo. 2. Nội dung: - Bài thơ vẽ lên một bơcs tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân chài và tình cảm quê hương trong sáng thiết tha của tác giả * Ghi nhớ: SGK IV : LUYỆN TẬP. H/s đọc 23 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×