Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề cương bài giảng môn: Vẽ kỹ thuật cơ khí (Dùng cho trình độ Cao đẳng, Trung cấp và liên thông) - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II </b>


<b>KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ </b>




<b>ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MƠN: </b>


<b>VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ </b>



<i>(Dùng cho trình độ Cao đẳng, Trung cấp và liên thơng) </i>


<b>GVBS: </b>

<i><b>Nguyễn Thị Thanh Hằng </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Môn Vẽ kỹ thuật cơ khí mang tính đặc trưng của một mơn học thực hành
cho nên ngồi việc người học có các kiến thức lí thuyết cần đặc biệt chú ý rèn
luyện các kĩ năng hoàn thành bản vẽ như: trình tự hồn thành bản vẽ,thói quen
cầm bút, cầm thước...sao cho khoa học nhất. Môn học này trang bị cho sinh viên
kiến thức về: các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật , các yếu tố cơ bản của
bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ chi tiết trên cơ sở TCVN, quốc tế, đọc các loại bản vẽ


kỹ thuật. Giáo trình này dùng làm tài liệu học tập và tham khảo cho sinh viên
học sinh ngành Cơ Điện tử hệ trung cấp và cao đẳng nghề.


Do thời gian và trình độ có hạn, chắc chắn giáo trình khơng tránh khỏi thiếu sót.
Chúng tơi mong nhận được nhiều góp ý của bạn đọc để giáo trình được hồn
chỉnh hơn.


Các tác giả tham gia biên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC </b>
Bài <b>ĐỀ MỤC </b>


Lời tựa
Mục lục
1 <b>Mở đầu </b>


2 <b>Các tiêu chuẩn Việt Nam về trình bày bản vẽ </b>
1. Vật liệu - Dụng cụ vẽ kỹ thuật


2. Trình tự lập bản vẽ.
3. Ghi kích thước


4. Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ
3 <b>Vẽ hình học </b>


1. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn
2. Vẽ nối tiếp


3. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vng góc, dựng và
chia góc



<b>4.</b> Vẽ một số đường cong hình học
4 <b>Phép chiếu vng góc </b>


1. Khái niệm về các phép chiếu


2. Biểu điễn điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng
3. Hình chiếu của vật thể đơn giản


5 <b>Biểu diễn vật thể </b>


1. Hình chiếu của vật thể
2. Hình cắt


<b>3.</b> Mặt cắt, hình cắt kết hợp
6 <b>Hình chiếu trục đo </b>


1. Khái niệm về hình chiếu trục đo
2. Phân loại hình chiếu trục đo
<b>3.</b> Cách dựng hình chiếu trục đo


7 <b>Vẽ quy ước các mối ghép và các chi tiết máy thông dụng </b>
8. Sử dụng chương trình và các lệnh thành lập bản vẽ AutoCad
9. Các lệnh vẽ cơ bản


10. Nhập điểm chính xác


11. Sử dụng lệnh trợ giúp và phương pháp lựa chọn đối tượng
12. Các lệnh vẽ nhanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài I: MỞ ĐẦU </b>
<b>Mã Bài-01 </b>


<i>Cùng với sự phát triển của xã hội loài người và khoa học kĩ thuật, nhu cầu </i>
<i>diễn tả một cách chính xác hơn các đồ vật, sông núi... lên bản vẽ ra đời và phát </i>
<i>triển dần qua năm tháng. Và cũng từ đó khái niệm "Bản vẽ kĩ thuật" ra đời và có </i>
<i>một hướng phát triển riêng so với các loại hình khác. </i>


<i>Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất đã thúc đẩy các ngành </i>
<i>công nghiệp phát triển đặc biệt là cơ khí, giao thơng vận tải, chế tạo máy...Các </i>
<i>ngành này yêu cầu bản vẽ phải diễn tả chính xác, đúng tỉ lệ vật thể cần biểu </i>
<i>diễn. Bản vẽ kĩ thuật có thể coi là ngơn ngữ của ngành kĩ thuật, là tiếng nói </i>
<i>chung của tất cả những người làm công tác kĩ thuật trên thế giới, do đó tất cả </i>
<i>các tiêu chuẩn xây dựng bản vẽ ngày nay đã được tiêu chuẩn hoá trong phạm vi </i>
<i>quốc gia và quốc tế. </i>


<i> Môn Vẽ kĩ thuật mang tính đặc trưng của một môn học thực hành cho </i>
<i>nên ngồi việc nắm vững các kiến thức lí thuyết cần đặc biệt chú ý rèn luyện các </i>
<i>kĩ năng hoàn thành bản vẽ như: trình tự hồn thành bản vẽ,thói quen cầm bút, </i>
<i>cầm thước...sao cho khoa học nhất. </i>


<i>Cùng với sự phát triển của tin học, môn học Vẽ kĩ thuật cũng đã được thừa </i>
<i>hưởng nhiều thành tựu, đặc biệt trong lĩnh vực thiết kế. Với sự trợ giúp của các </i>
<i>phần mềm đồ hoạ chuyên dụng, công nghệ vẽ và thiết kế đã có sự thay đổi cơ </i>
<i>bản. Sự trợ giúp của máy tính và phần mềm đồ hoạ cho phép tự động hoá việc </i>
<i>xử lí thơng tin vẽ, tự động hoá việc lập các bản vẽ kĩ thuật hoặc giải các bài </i>
<i>tốn hình hoạ...Nhưng để hồn thành một bản vẽ bằng máy tính điện tử, người </i>
<i>sử dụng máy trước hết phải nắm vững các kiến thức cơ bản về vẽ kĩ thuật giống </i>
<i>như khi hoàn thành bản vẽ kĩ thuật bằng tay. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BÀI 2: NHỮNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ TRÌNH BÀY BẢN </b>
<b>VẼ KỸ THUẬT </b>


<b>Mã Bài-02 </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- Trình bày các vật liệu, dụng cụ vẽ kỹ thuật
- Trình bày trình tự thành lập bản vẽ


- Trình bày bản vẽ, khung tên và cách ghi kích thứơc.


<i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1.</b> <b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT </b> <b> </b>
<b>1.1.Vật liệu vẽ: </b>


Là phương tiện để thực hiện bản vẽ, khi sử dụng sẽ tiêu hao dần, gồm: giấy
vẽ, viết chì, gơm, băng keo...


Viết chì khi sử dụng dựa vào ký hiệu ngịi của viết: chì mềm (B) vẽ nét liền
đậm, viết chữ và số. Viết chì cứng B và HB để kẻ đường nét mảnh.


<b>1.2.</b> <b>Dụng cụ vẽ: là phương tiện để thực hiện bản vẽ, có thể tái sử dụng lâu </b>
dài, gồm: compa, ván vẽ, thước (đo góc, thẳng, eke, T...), chuốc viết
chì,...


*Compa được sử dụng đường tròn, cung tròn. Khi sử dụng ta chú ý điều
chỉnh mũi chì và mũi kim vng góc với ván vẽ.



*Ván vẽ làm nền khi thực hiện bản vẽ, phải có mặt thật phẳng và cạnh trái
thật thẳng.


*Thước eke kết hợp thước T dựng các đường thẳng đứng, thước T kết hợp
với ván vẽ để dựng các đường thẳng bằng.


<b>2.</b> <b>TRÌNH TỰ THÀNH LẬP BẢN VẼ </b>
<b>2.1.</b> <b>Giai đoạn chuẩn bị: </b>


Chọn môi trường làm việc phù hợp, chuẩn bị vật dụng và dụng cụ đầy đủ.
<b>2.2.</b> <b>Giai đoạn thực hiện: </b>


-Bố trí hình vẽ trên giấy .


-Kẻ khung bản vẽ, khung tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Dùng bút chì HB vẽ mờ nhưng phải rõ ràng và chính xác, phải kiểm tra
trước khi tô đậm.


+Dùng bút B,2B tô đậm nét cơ bản.
+Bút HB vẽ nét đứt và chữ viết.


+Không tô đi tô lại từng đoạn các nét vẽ; tơ nét khó trước, nét dễ sau; nét
đậm trước, nét mảnh sau.


<b>2.3.</b> <b>Trình tự tô các nét: </b>


 Vạch các đường trục, đường tâm(nét chấm gạch mảnh)


 Tô đậm các nét cơ bản:



o Đường cong lớn đến nhỏ


o Đường bằng từ trên xuống, đường đứng từ trái sang.
o Đường xiên góc từ trên xuống từ trái sang.


o Theo thứ tự trên tô nét đứt


 Tô các nét mảnh : đường dóng, đường kích thước, kí hiệu vật liệu.


 Vẽ mũi tên, ghi các con số, kích thước, chữ viết.


 Tô khung vẽ, khung tên.
<b>2.4.</b> <b>Giai đoạn hoàn chỉnh: </b>


Kiểm tra và chỉnh sửa lại bản vẽ.
<b>3.</b> <b>BẢN VẼ, KHUNG TÊN </b>


Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên.


Hình 2-1khung bản vẽ Hình 2-2 các loại khổ giấy


<b>Khung bản vẽ: được kẻ bằng nét liền đậm, cách bìa khổ giấy 5mm, nếu </b>
đóng thành tập thì cạnh trái khung bản vẽ kẻ cách bìa 25mm.


<b>Khung tên: kẻ bằng nét liền đậm, được lập ở góc dưới bên phải bản vẽ, </b>
dùng để ghi mọi chi tiết liên quan đến việc thực hiện bản vẽ.


Mép ngồi



Khung tên 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mẫu khung tên:


1/Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
2/Vật liệu chế tạo của chi tiết


3/Tỉ lệ


4/Ký hiệu bản vẽ hay số bài tập
5/Họ và tên người vẽ


6/Ngày vẽ


7/Chữ ký người kiểm tra.
8/Ngày kiểm tra


9/Tên trường, khoa, lớp.
10/Người vẽ


11/Kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(11)
( 10)


5


5


32 8



8 <sub>25</sub>


140
15
30


20


(9)


(8)
(7)


(6)
(5)


(4)
(3)
(2)


(1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4. <b>GHI KÍCH THƯỚC </b>


-Dùng mm làm đơn vị đo kích thước dài, khơng cần ghi đơn vị đo.
Nếu dùng đơn vị đo độ dài khác(cm,m…) thì ghi ngay sau số hoặc trong
phần chú thích của bản vẽ.


-Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và phải ghi sau số đo.



-Mỗi kích thước phải có đủ đường gióng, đường kích thước, mũi tên và số
kích thước.


<b>Đường gióng: để giới hạn một kích thước, kẻ bằng nét liền mảnh, thường </b>
được biểu diễn theo đường đứng hoặc bằng, vạch qua đường kích thước khoảng
24 mm.


Trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên, dùng đường trục, đường bao, đường
kích thước làm đường gióng.


Hình 2.4: Đường gióng


<b>Đường kích thước: để thể hiện độ lớn của kích thước, kẻ bằng nét liền </b>
mảnh; được giới hạn bằng đường gióng, đường bao, đường tâm, cách đường bao
7  10 mm.


Hình 2.5 Đường dây cung


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hình 2.7 Kích thước bán kính đường trịn


<b>Mũi tên: được thể hiện trên mỗi đầu mút của đường kích thước, được thay </b>
bằng dấu chấm hay vạch xiên nếu khoảng ghi kích thước quá hẹp.


Hình 2.8 Qui cách mũi tên


<b>Số kích thước: được viết ở khoảng giữa trên đường kích thước. Độ </b>
nghiêng của sớ kích thước thay đổi theo độ nghiêng của đường kích thước.


Các ký hiệu kèm theo số kích thước:


 : đường kính đường trịn


R : bán kính đường trịn hay cung trịn
: cạnh hình vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hình 2.9 Kích thước độ dốc, độ cơn


Hình 2.10 Chữ số kích thước
<b>5.</b> <b>CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM </b>


<b>5.1.</b> <b>Khổ giấy </b>


* Khổ giấy Ao có kích thước 841 x 1189


* Khổ giấy A1 có kích thước 594 x 841


* Khổ giấy A2 có kích thước 420 x 594


* Khổ giấy A3 có kích thước 297 x 420


* Khổ giấy A4 có kích thước 210 x 297


Hình 2.11: Các loại khổ giấy


Kích thước khổ giấy cho trong bản được sử dụng cho các bản vẽ:


Các khổ giấy có thể sử dụng ở vị trí đứng hoặc ngang, khoảng cách khung
tên từ mép giấy là 5mm, nếu bản vẽ đóng thành cuốn thì 25mm.


Khổ


giấy


A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5.2.</b> <b>Kích thước: </b>


Là tỷ số giữa kích thước đo trên hình vẽ với kích thước tương ứng đo trên
vật thể.


-Tỉ lệ thu nhỏ 1:2; 1:2,5 ; 1:4 ; 1:5 ….
-Tỉ lệ ngun hình 1:1


-Tỉ lệ phóng to 2:1; 2,5:1 ; 4:1 ; 5:1 ….


Tỉ lệ ghi ở khung tên dùng cho cả bản vẽ, tỉ lệ của 1 hình vẽ thì ghi ben
cạnh hình vẽ đó.


<b>5.3.</b> <b>Đường nét : </b>


Gồm có những nét vẽ chính sau đây:


Bảng 1: Kích thước các loại đường nét
<b>6.</b> <b>CHỮ VIẾT TRÊN BẢN VẼ </b>


<b>6.1.</b> <b>Khổ chữ(h) </b>


Là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Chiều
cao của chữ hoa được đo vng góc với dịng kẻ ngang, được qui định như sau:
2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hình 2-12: Qui định kiểu chữ


Hình 2-13 Qui định chiều cao khổ chữ


<b>Bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BÀI 3: VẼ HÌNH HỌC </b>
<b>Mã Bài-03 </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


- Trình bày các chia trong vẽ hình, các cách vẽ trịn bản vẽ kỹ thuật.


<i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1.</b> <b>CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG, GÓC, ĐƯỜNG TRÒN. </b> <b> </b>


<b>1.1.</b> <b>Chia đoạn thẳng AB làm n phần đều nhau (theo phương pháp tỉ lệ) </b>
Hình 3.1


-Qua A vẽ Ax bất kỳ (nên chọn xAB là góc nhọn).


-Từ A, đặt lên Ax, n đoạn thẳng bằng nhau bằng các điểm chia 1’ ,2’ ,…n’
-Nối n’B


-Qua các điểm 1’ ,2’ ,…kẻ các đường song song n’B.


-Giao điểm các đường thẳng đó với AB là các điểm chia 1, 2,… cần tìm.



A 1 2 3 B


1'


x
n'


2'
3'


Hình 3.1 Chia n đoạn thẳng bằng nhau bằng


<i>Bài tập: cho đoạn thẳng AB = 6cm hãy chia đều đoạn thẳng thành 5 phần </i>
<i>bằng nhau. </i>


<b>1.2.Góc. </b>


<b>Vẽ đường phân giác của góc xOy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A


B
I


R'
R'


o


R



Hình 3.2: Đường phân giác của góc
<b>1.3.Đường trịn </b>


Chia đường trịn ra làm 5 phần bằng nhau bằng cách dựng độ dài cạnh của
hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đường trịn đó theo cơng thức :


a = r/2 102 5 (r là bán kính của đường tròn)
Cách vẽ như sau:


- Qua tâm O vạch 2 đường kính AB và CD vng góc nhau;
- Lấy trung điểm M của đoạn OA


- Vẽ cung trịn tâm M bán kính MC, cung này cắt OB ở N, ta có CN
là độ dài cạnh a5 của hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đường trịn đó.


A B


C


D
O


M N


Hình 3.3: Chia đường trịn ra làm 5 phần bằng nhau


<i>Bài tập: cho đường tròn có đường kính AB = 3cm hãy chia đều đường tròn </i>
<i>thành 5 phần bằng nhau. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hình 3-4 Chia đường trịn thành 7 phần bằng nhau
Vẽ hai đường kính AB và CD vng góc nhau.


Vẽ cung trịn tâm D bán kính CD cung này cắt AB kéo dài từ E tới F.


Chia đường kính CD thành 7 phần bằng nhau bởi các điểm 1’, 2’, 3’, 4’, 5’,
6’.


Nối E và F với các điểm chia chẳn 2’, 4’, 6’ hoạc điểm lẽ 1’, 3’, 5’, và kéo
dài các đường thẳng đó chúng sẽ cắt đường tròn tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 đây
là các điểm cần tìm


<b>1.4.Vẽ độ dốc và độ cơn </b>
<b>1.4.1.</b> <b>Vẽ độ dốc (Hình 3.5) </b>


Dộ dốc giữa đường thẳng AO và BO là tăng của góc giữa hai đường thẳng
trên


Hình 3.5 Độ dốc
S là độ dốc <i>tg</i>


<i>AO</i>
<i>AB</i>


<i>S</i>  


<b>1.4.2.</b> <b>Độ cơn(Hình 3.6) </b>


Độ cơn là tỉ số giữa hiệu số đường kính 2 mặt cắt vng góc của một hình
cơn trịn xoay với khoảng cách giữa 2 mặt cắt đó





<i>tg</i>
<i>L</i>


<i>d</i>
<i>D</i>


<i>K</i>   2


A
E
C
F
D
B
1

2

O
3

4

5
’ 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hình 3.6 Độ côn



Những độ côn thông dụng theo ngành chế tạo máy:1: 200; 1:100; 1:50;
1:30 ; 1:20; 1:15; 1: 12; 1:10; 1: 8; 1:7; 1:5; 1:3


Hoặc theo góc 2 như: 30o<sub> ; 45</sub>o<sub>; 60</sub>o<sub>; 75</sub>o<sub>; 90</sub>o<sub>;120</sub>o


<b>2.</b> <b>VẼ NỐI TIẾP </b> <b> </b>


<b>2.1.</b> <b>Nối tiếp cung tròn bằng một đoạn thẳng: hình 3.7 </b>


Cho 2 đường trịn O1 và O2, bán kính là R1 và R2 khoảng cách tâm O1O2
= A.


Vẽ đường thẳng tiếp xúc cho 2 vịng trịn đó.
Có 2 trường hợp :


<i>- Đường thẳng tiếp xúc ngồi </i>


O1 O2



Hình 3.7 Đường thẳng tiếp xúc ngoài


Thực chất của bài toán nối tiếp hai đường tròn bằng đoạn thẳng là dựng
đường tiếp tuyến chung của hai đường trịn.


Trình bày bài tốn từ điểm C đã cho dựng các tiếp tuyến CT1, CT2 với


đường tròn tâm O đã cho.



Giới thiệu cách dựng tiếp tuyến ngồi của đường trịn tâm O, bán kính R1


và đường trịn tâm O1 bán kính R2 cho trước:


+ Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R1 – R2




 <sub>d</sub>


L


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Vẽ đường trịn đường kính OO1 cắt đường trịn tâm O bán kính R1 - R2


tại A .


Vẽ tiếp tuyến O2A


+ Nối O1A được T1 , và vẽ O2T2 // O1A. T1T2 là đường tiếp tuyến chung


cần dựng.


<i>- Đường thẳng tiếp xúc trong: hình 3.8 </i>


O1


O2


Hình 3.8 Đường thẳng tiếp xúc trong



<b>2.2.Nối tiếp 2 đường thẳng cắt nhau bằng 1 cung trịn </b><i><b>: hình 3.9 </b></i>


Cho 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau, vẽ cung trịn bán kính R tiếp xúc với
2 đường thẳng đó.


d1


d2 <sub>O</sub>


Hình 3.9 Nối tiếp 2 đường thẳng cắt nhau bằng 1 cung tròn
Cách dựng như sau:


+ Kẻ a' //a cách a một khoảng bằng R; b'//b và cách b một khoảng bằng R.
+ giao của a' và b' là tâm O của cung nối tiếp.


+ Kẻ OT1 vuông góc với a và OT2 vng góc với b; T1 và T2 là các tiếp điểm.


+ Vẽ cung T1T2 tâm O, bán kính R.


<b>2.3.Nối tiếp đường thẳng và cung tròn bằng 1 cung tròn khác: </b>


Cho đường thẳng d, vịng trịn tâm O1 bán kính R1, vẽ cung trịn bán kính
R tiếp xúc với với đường thắng và vịng trịn đó.hình 3.10


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- <i>Cung trịn tiếp xúc ngồi với vịng trịn O1 </i>


d
O


O1



Hình 3.10 Cung trịn tiếp xúc ngồi với vòng tròn O1
- <i>Cung tròn tiếp xúc trong với vịng trịn O1: hình 3.11 </i>


O


O1


d


Hình 3.11 Cung tròn tiếp xúc trong với vòng tròn O1
<b>2.4.Nối tiếp 2 cung tròn bằng 1 cung tròn khác: hình 3.12 </b>


Cho 2 vịng trịn tâm O1 và O2 bán kính R1 và R2, vẽ cung trịn bán kính R
tiếp xúc với 2 đường trịn đó.


Có 3 trường hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

O1 O2


O
R+


R1


R+
R2


Hình 3.12 Cung trịn tiếp xúc ngồi với 2 vịng trịn O1 và O2
<i>- Cung tròn tiếp xúc trong với 2 vịng trịn O1 và O2: hình 3.13 </i>



O1 O2


O


R
-R


1


R-R2


Hình 3.13 Cung trịn tiếp xúc trong với 2 vòng tròn O1 và O2
- <i>Cung tròn tiếp xúc trong với 1 vòng tròn và tiếp xúc trong với vịng trịn </i>


<i>kia: hình 3.14 </i>


O1 <sub>O2</sub>


O


R
+
R
1


R+R2


</div>

<!--links-->

×