Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Sinh học 12 cơ bản - Phần IV: Tiến hóa - Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.25 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT. Ngày soạn: 2 / 2 / 2011 Tiết 34 – Bài 32:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm hiện đại về nguồn gốc sự sống . - vẽ được sơ đồ 3 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của sinh giới. So sánh được 3 giai đoạn - Phân tích được nội dung , kết quả , nhân tố tác động vào từng giai đoạn trong quá trình phát sinh sự sống: giai doạn TH hóa học, TH tiền hóa học. - giải thích được tại sao ngày nay, sự sống không thể hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. - Tìm hiểu về 1 số giả thuyết khác về sự xuất hiện CHC đầu tiên trên trái đất. 2. Kĩ năng: HS rèn luyện được các kĩ năng sau: - Phát triển kĩ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm, hoạt động 1 với PHT. - Phát triển kĩ năng so sánh thông qua bảng so sánh , hoạt động 3 với PHT. - Phát triển kĩ năng hình thành khái niệm , hình thành giả thuyết khoa học 3. Thái độ: HS tăng thêm lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu KH thông qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống , đặc biệt qua các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này, nhen nhóm trong HS ý tưởng nghiên cứu , chứng minh các giả thuyết KH ; tìm hiểu về các giả thuyết khác về sư xuất hiện CHC đầu tiên . II. Chuẩn bị : - GV: + Màn hình máy chiếu, máy vi tính + Hình 30 SGK + PHT - HS: +Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tóm tắt thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? Quan niệm hiện đại về nguồn gốc cảu các loài SV như thế nào? Từ phần trả lời của HS  Các loài SV ngày nay đều có chung nguồn gốc. GV nêu vấn đề: Vậy loài tổ tiên , nguồn gốc của muôn loài có từ đâu? (HS có thể trình bày theo nhận thức về nguồn gốc của muôn loài theo chủ nghĩa duy tâm hoặc duy vật). GV giới thiệu: Bài hôm nay chúng ta sẽ có câu trả lời thảo đáng cho vấn đề này. 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Sự sống trên trái đất được phát sinh và phát triển qua các giai đoạn : TH hóa học, TH tiền SH, THSH. (12’) HĐ 1. Tiến hóa hóa học: I. Tiến hóa hóa học: Yêu cầu HS đọc SGK phần HS đọc SGK phần TH hóa TH hóa học, thảo luận nhóm học, thảo luận nhóm, hoàn và điền đầy đủ nội dung vào thành nội dung PHT 1. PHT 1 Yêu cầu đại diện trình bày, cả Đại diện trình bày, cả lớp Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 112 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Hoạt động của thầy lớp nhận xét. Thống nhát đáp án. (Đáp án PHT số 1) - Thế nào là TH hóa học?. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ) Hoạt động của trò bổ sung  thống nhất. Lĩnh hội kiến thức.  khái niệm TH hóa học.. - Những nhân tố nào tác động  Các nhân tố tác động đến lên quá trình này? TH hóa học.. - Sự tổng hợp các CHC theo cơ chế hóa học được diễn ra theo qui luật nào? - Sự xuất hiện cơ chế tự sao và dịch mã được giải thích như thế nào? - Những giai đoạn nào trong qus trình tiến hóa Hóa học chưa được chứng minh , mới chỉ là giả thuyết? - Trong điều kiện trái đất như hiện nay, liệu các HCHC có thể được hình thành từ các HCVC không? Tại sao?. - Vậy ngày nay , quá trình phát sinh sự sống diễn ra theo phương thức nào? * Chuyển ý: Từ các CHC, sự sống đã được hình thành như thế nào? (18’) HĐ 2. Tiến hóa tiền Sinh học: - Dựa vào sơ đồ 3 giai đoạn chủ yếu : TH hóa học , TH tiền sinh học và TH sinh học trong quá trình phát sinh và tiến hóa của sinh giới , hãy hình thành khái niệm TH tiền sinh học? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết.  Phương thức TH hóa học. HS nghiên cứu SGK  Trả lời:  giai đoạn Phức hợp các đại phân HC tử có thể tự sao và dịch mã. Nội dung. - Khái niệm: Là quá trình tổng hợp các HC HC từ các CVC bằng các phản ứng hóa học. - Các nhân tố tác động: + Nhân tố hóa học: các chất khí trong khí quyển nguyên thủy (CH4, NH3, H2, hơi nước) + Nhân tố vật lí: Các nguồn năng lượng tự nhiên: Bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động của núi lửa, sự phân rã các nguyên tố phóng xạ … + CLTN: Chọn lọc ra phức hợp các phân tử có khả năng sao chép và dịch mã. - Phương thức TH hóa học diễn ra theo qui luật : Từ các CVC  CHC đơn giản  CHC phức tạp (những đại phân tử)  những hệ đại phân tử (nhờ các phản ứng trùng ngưng)  Phức hợp các đại phân HC tử có thể tự sao và dịch mã.  không. Vì đk tự nhiên ngày nay khác hẳn so với trái đất thời nguyên thủy. Nếu tại nơi nào đó CHC được tạo thành ngoài cơ thể sống thì nó lập tức bị các VK phân hủy hay bị oxy hóa tự do trong không khí.  theo phương thức sinh học trong cơ thể. HS Dựa vào sơ đồ 3 giai đoạn chủ yếu  khái niệm TH tiền sinh học II. Tiến hóa tiền Sinh học: HS nghiên cứu SGK trả lời. 113 Lop12.net. - TH tiền sinh học là giai đoạn các đại phân tử tập hợp lại và tương tác với nhau trong 1 hệ thống mở hình thành nên những TB sơ khai . Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò trả lời câu hỏi: - TH tiền sinh học gồm những  4 sự kiện quan trọng. sự kiện quan trọng nào?. - Coaxecva là gì? Nêu đặc  Coaxecva có bản chất là điểm của Coaxecva? protein và axit nucleic. Coaxecva có đặc tính sơ khai của sự sống: có khả năng tăng kích thước (ST-PT) và duy trì cấu trúc tương đối ổn định (sinh sản) trong dung dịch. - Coaxecva đã được gọi là SV  chưa, mặc dù nó đã có chưa ? những dấu hiệu của sự sống → nó chỉ là mầm sống của những thể sống đầu tiên . - Để trở thành 1 cơ thể sống  cần có thêm cấu trúc độc lập có những dấu hiệu đặc màng và enzim, cơ chế tự trưng cơ bản của sự sống thì sao chép Coaxecva cần có thêm những yếu tố và đặc tính nào ? Yêu cầu HS đọc SGK phần HS đọc SGK phần II, thảo II, sắp xếp các sự kiện của giai luận nhóm để hoàn thành đoạn TH tiền SH và ý nghĩa PHT 1 của các sự kiện đó trong giai Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét . đoạn này vào PHT1 - Người ta đã chứng minh Lĩnh hội kiến thức. luận điểm này như thế nào? - Giai đoạn này chịu tác động  các nhân tố vật lí, hóa của những nhân tố nào? học, và nhân tố sinh học (CLTN). Nội dung - TH tiền sinh học gồm 4 sự kiện quan trọng: sự tạo Coaxecva, xuất hiện lớp màng, xuất hiện các enzim, xuất hiện cơ chế tự sao chép. + Sự xuất hiện giọt Coaxecva (TB nuyên thủy): Coaxecva có bản chất là protein và axit nucleic, có khả năng tăng kích thước (ST-PT) và duy trì cấu trúc tương đối ổn định (sinh sản) trong dung dịch.. + xuất hiện lớp màng, xuất hiện các enzim: Tách biệt TB sơ khai với MT, giúp TB sơ khai TĐC theo phương thức SH. + xuất hiện cơ chế tự sao chép: giúp tạo ra những dạng sống giống chúng và di truyền những đặc điểm đó cho các thế hệ sau theo phương thức SH - CLTN tác động lên các TB sơ khai: chọn lọc, giư lại những TB sơ khai có khả năng phân chia, duy trì ổn định thành phần hóa học Các sự kiện. Vai trò. (đáp án là phần ND bài ghi). (5’). HĐ 3. Củng cố: GV yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận nhóm để hoàn nhóm để hoàn thành bảng: thành bảng Các giai đoạn trong quá trình hình thành sự sống. Hướng dẫn HS hoàn thành nội dung PHT. Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết 114 Lop12.net. - Những TB nguyên thủy sau khi được hình thành thì quá trình TH sinh học tiếp diễn nhờ các nhân tố tiến hóa (BD, DT, CLTN) tạo ra các loài SV ngày nay. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). 4. Dặn dò(2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu trước bài “ Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất” - Hoàn thành bảng phụ các câu hỏi GV cho HS về nhà thảo luận theo nhóm chuẩn bị cho tiết sau. ( GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi trước cho từng nhóm, phát vào cuối giờ học ) IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 115 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Ngày soạn: 5 / 2 / 2011 Tiết 35– Bài 33:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm hóa thạch và sự hình thành hóa thạch, từ đó rút ra ý nghĩa của hóa thạch trong việc nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vât và lịch sử của vỏ trái đất . - giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển trên trái đất như thế nào? - Trình bày được dặc điểm địa lí , khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài SV điển hình qua các kỉ và đaị địa chất - nêu được các nạn tuyệt chủng xảy ra trên trái đất và ảnh hưởng của chúng đối với sự tiến hóa của sinh giới . 2. Kĩ năng: HS rèn luyện được các kĩ năng sau: - Phát triển kĩ năng đọc bảng hệ thống . - Phát triển kĩ năng hình thành thiết lập mối quan hệ nhân quả thông qua việc chứng minh TH của sinh giới có quan hệ chặt chẽ với sự thay đổi các đk vô cơ , hữu cơ trên trái đất. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức gìn giữ đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên và ý thức gìn giữ bảo vệ môi trường, tránh sự tuyệt chủng của các loài SV. II. Chuẩn bị : - GV: + Màn hình máy chiếu, máy vi tính + Bảng 33 SGK + PHT - HS: +Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết sơ đồ tóm tắt giai đoạn TH hóa học . Ngày nay , sự sống có còn được hình thành từ CVC theo phương thức hóa học nữa không? - Trình bày các sự kiện chính trong TH tiền sinh học? 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung (10’) HĐ 1. Hóa thạch và sự hình I. Hóa thạch và sự hình thành hóa thạch: thành hóa thạch: GV cho HS quan sát 1 số HS quan sát 1 số hình ảnh 1. Hóa thạchlà gì? hình ảnh về di tích hóa thạch . về di tích hóa thạch, nhận xét - Hóa thạch là di tích của SV sống trong các thời đại - Hóa thạch là gì?  khái niệm về hóa thạch. trước đã để lại trong các - Thường gặp những lớp đất đá.  phân loại hóa thạch. loại hóa thạch nào? Ví dụ: - Có 3 loại hóa thạch: - xác voi ma mút được ướp + Hóa thạch là những xác trong băng. nguyên vẹn. - xương khủng long hóa đá. + Hóa thạch bằng đá (khuôn trong). - dấu chân khủng long. + Hóa thạch dưới dạng dấu vết ( khuôn ngoài) 2. Vai trò của hóa thạch GV yêu cầu HS đọc phần 2 HS nghiên cứu SGK, thảo trong nghiên cứu lịch sử Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 116 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Hoạt động của thầy SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Từ hóa thạch chứa trong các lớp đất đá, tại sao có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của SV?. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Hoạt động của trò luận nhóm  thống nhất: - Tầng đất đá nào không hề có hóa thạch → SV chưa xuất hiện ở thời kì đó hoặc đã bị diệt chủng ở giai đoạn trước. - Tầng đất đá nào có nhiều hóa thạch → SV phát triển cực thịnh ở thời kì đó. - Căn cứ vào tuổi của các lớp  Hóa thạch được hình đất chứa hóa thạch, tại sao có thành ở tầng đất nào sẽ có thể xác định được tuổi hóa tuổi trùng với tầng đất đó . thạch vào ngược lại? - Để tính tuổi hóa thạch, người  Phân tích các đồng vị ta phải căn cứ vào các lớp đất phóng xạ có trong hóa thạch, chứa hóa thạch hoặc ngược lại. hoặc các đồng vị có trong Vậy, có những phương pháp các lớp đất đá chứa hóa thạch nào để tính tuổi các lớp đất và (14C, 238U) Phân tích hàm lượng 14C hóa thạch? hoặc 238U trong hóa thạch → xác định được tuổi của các lớp đất đá cùng với hóa thạch từ 75000 → hàng triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.. Nội dung phát triển của sinh giới: Ý nghĩa của hóa thạch: + Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới: * Căn cứ vào các lớp đất chứa hóa thạch, có thể xác định được tuổi hóa thạch và ngược lại. * Từ tuổi hóa thạch chứa trong các lớp đất đá , có thể suy ra lịch sử xuất hiện , phát triển, diệt vong của SV và mối quan hệ giữa các loài. + Để xác định tuổi các lớp đất và hóa thạch, người ta phân tích các đồng vị phóng xạ (14C, 238U) trong hóa thạch hoặc đất đá. Căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch. + Thời gian bán rã là thời gian (số năm) qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban đầu bị phân rã. Ví dụ: 14C t/g bán rã = 5730 năm. HS thảo luận nhóm, tự nhận 238U t/g bán rã = 4,5 tỉ năm. xét , bổ sung  thống nhất  Hóa thạch là tài liệu có ý nghĩa trong việc nghiên cứu lịch sử hình thành vỏ  Nguồn gốc tiến hóa sẽ quả đất. được hiện ra 1 cách rõ ràng.. - Nêu các ví dụ chứng minh hóa thạch là tài liệu có giá trị trong việc nghiên cứu lịch sử hình thành vỏ trái đất? - Khi các hóa thạch được xắp xếp theo 1 trật tự lịch sử, có thể rút ra các kết luận gì về lịch sử phát triển của sinh giới? HĐ 2. Lịch sử phát triển của II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: sinh giới qua các đại địa chất: * Chuyển ý: Lịch sử phát triển của trái đất rất dài, hàng triệu năm. Để nghiên cứu được thuận lợi, người ta đã phân chia lịch sử quả đất thành các giai đoạn – các đại địa chất. GV treo hình 33.1, 33.2 HS quan sát hình 33.1, 1. Hiện tượng trôi dạt SGV, yêu cầu HS: 33.2 SGV, thảo luận nhóm lục địa: - Liệt kê các phiến kiến tạo  thống nhất. - Lớp vỏ trái đất không chính trên trái đất? phải là 1 khối thông nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo. - Trình bày các sự kiện xảy ra - Các lớp phiến kiến tạo liên - Các lớp phiến kiến tạo tại vùng giáp ranh giữa các tục di chuyển liên tục di chuyển do lớp phiến kiến tạo khi chúng va dung nham nóng chảy bên Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết Năm học : 2010 - 2011 117 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. (20’). Hoạt động của thầy chạm vào nhau?. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ) Hoạt động của trò. - Mô tả sự biến đổi của bản đồ - Siêu lục địa  các lục địa các châu lục qua các giai đoạn như ngày nay. trôi dạt lục địa? - Sự trôi dạt lục địa  ảnh hưởng như thế nào đến sự tồn tại và phát triển của các loài SV trên trái đất?. - Sự trôi dạt lục địa  thay đổi rất mạnh đk khí hậu  thay đổi thành phần SV trên trái đất.. Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 33 SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Để phân định các mốc thời gian địa chất, phải căn cứ vào các yếu tố nào?. HS nghiên cứu bảng 33 SGK, thảo luận nhóm  kết luận: - những biến cố lớn về lịch sử địa chất. - những thay đổi về thành phần chất hữu cơ (hóa thạch điển hình) - Tại sao phải căn cứ vào các - vì những biến cố địa chất yếu tố đó? làm thay đổi cấu trúc địa chất (thứ tự các lớp trầm tích) của vỏ trái đất, thay đổi sự phân bố đại lục, đại dương, thay đổi các thành phần hữu sinh. Mặt khác phải dựa vào các hóa thạch điển hình dể xác định thời gian địa chất.. Nội dung dưới chuyển động. Hiện tượng di chuyển của các lục địa như vậy được gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa: Siêu lục địa  lục địa bắc và lục địa nam  các lục địa như ngày nay. Hiện nay các lục địa vẫn đang trôi dạt. - Hiện tượng trôi dạt lục địa + quá trình tạo núi lửa  thay đổi rất mạnh đk khí hậu của trái đất  những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới. 2. SV trong các đại địa chất: ( Bảng 33 SGK). Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi sau: - Môi trường ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của SV trong đại thái cổ và đại nguyên sinh? Vì sao sựu sống xuất hiện và vẫn tập trung ở dưới nước? - Sinh vật tác động đến môi trường sống như thế nào?. HS trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi:  trên cạn núi lửa hoạt động mạnh, tia tử ngoại … → tiêu diệt mầm sống → sự sống xuất hiện và vẫn tập trung ở dưới nước. - Đặc điểm quan trọng , nổi bật  SV xuất hiện làm biến đổi của sự phát triển SV trong đại thành phần khí quyển, tích cổ sinh là gì? lũy oxi hình thành sinh quyển.  SV chuyển từ nước lên cạn. Cơ thể SV có cấu tạo Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết 118 Lop12.net. - Sự sống hình thành qua 5 đại: đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh và đại tân sinh.. Ở mỗi đại có những đặc điểm địa chất khí hạu và sinh vật có Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Hoạt động của thầy - Đặc điểm phát triển của SV ở kỉ Cambri và Xilua đã làm môi trường sống biến đổi như thế nào? Kết luận gì về mối quan hệ giữa môi trường với thành phần SV trong quá trình phát sinh sự sống?. - Tại sao TV lên cạn hàng loạt ở kỉ Xilua? - Giải thích nguyên nhân xuất hiện của lưỡng cư ở kỉ Đêvon? - Vì sao kỉ than đá có lớp than đá dày? - Sự sinh sản bằng hạt có ưu thế gì so với các hình thức sinh sản khác? - Vì sao bò sát xuất hiện và phát triển ưu thế ở kỉ than đá và kỉ Pecmi? - Tại sao ở kỉ Pecmi lại có nhiều ĐV biển bị tuyệt chủng?. * Gv khắc sâu : + Các sự kiện nổi bật trong đại cổ sinh? + Ý nghĩa của sự di chuyển đời sống từ môi trường nước lên cạn?. - Đặc điểm nổi bật nhất của sự phát triển của SV trong đại trung sinh là gì? - Giới TV đã thay đổi như thế nào trong kỉ Tam điệp? Nguyên nhân của sự thay đổi đó? - Cá xương có đặc điểm gì phát triển ưu thế hơn cá sụn? Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ) Hoạt động của trò Nội dung phức tạp hơn, hoàn thiện những nét đặc trưng: hơn, thích nghi với đời sống trên cạn. * Đại thái cổ: Sự sống bắt  nguồn từ dưới nước, có cấu + TVQH → O2 → Tầng trúc đơn giản nhất. Ôzôn chắn tia tử ngoại. * Đại nguyên sinh: sự sống phát triển chủ yếu VSV + CHC Mùn cải tạo dưới nước. Xuất hiện tảo lớp đất mặt. và các DDV vật và SV + TV ở cạn tạo sinh khối lớn. nhân thực cổ nhất.  Là cơ sở cho ĐV lên cạn. * Đại cổ sinh: Gồm 5 kỉ:  Môi trường sống thay đổi + Kỉ Cambri: sự sống phát làm hệ SV biến đổi về thành triển chủ yếu dưới nước, phần loài. phát sinh các ngành ĐV,  Điều kiện sống trên cạn phát triển mạnh, đa dạng, thuận lợi, ít cạnh tranh so với tôm 3 lá chiếm ưu thế. môi trường nước. + Kỉ Ocđôvic : Phát sinh  Từ cá vây tay cổ → ếch TV. Tảo biển ngự trị. nhái cổ (lưỡng cư đầu cứng) Tuyệt diệt nhiều SV . → ếch nhái ngày nay. + Kỉ Xilua: Có sự hình  khí hậu nóng ẩm → Dxỉ thành tầng Ôzôn. Cây có phát triển mạnh → rừng mạch và ĐV lên cạn (xuất Mưa nhiều khổng lồ Vùi lấp than đá. hiện quyết trần – TV ở cạn  Thụ tinh không nhờ đầu tiên, nhền nhện – ĐV nước, có khả năng phát tán không xương sống ở cạn đến các vùng khô hạn, phôi đầu tiên). được bảo vệ, trong hạt có + Kỉ Đêvôn : Phân hóa cá chất dự trữ. xương, phát sinh lưỡng cư,  do khí hậu khô , từ các côn trùng. lưỡng cư đầu cứng TN với + Kỉ than đá: Dương xỉ đời sống cạn → bò sát đầu phát triển mạnh. TV có hạt tiên: trứng có vỏ cứng , da có xuất hiện. Lưỡng cư ngự vảy sừng , phổi và tim hoàn trị. Phát sinh bò sát. thiện hơn, có thể thích nghi + Kỉ Pecmi: Phân hóa bò với các hoạt động sống sát. Phân hóa côn trùng. phong phú , đa dạng ở các Tuyệt diệt nhiều ĐV biển. môi trường. * Đại trung sinh: Gồm 3 kỉ  TV, ĐV di cư lên cạn + Kỉ Tam điệp: TV hạt trần hàng loạt ở kỉ Xilua. phát triển mạnh. Phân hóa  ĐK trên cạn phức tạp bò sát cổ. Cá xương phát hơn. Dưới tác dụng của triển mạnh. Phát sinh thú CLTN, đặc điểm cơ thể và và chim. phương thức sinh sản của SV + Kỉ Jura: Cây hạt trần ngày càng hoàn thiện , sinh ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. vật ngày càng đa dạng và Phân hóa chim. phong phú. + Kỉ phấn trắng: Xuất hiện  Cây hạt trần phát triển TV có hoa. Tiến hóa ĐV mạnh và nhất là của bò sát có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt cổ. Cuối đại, bò sát cổ tuyệt nhiều SV kể cả bò sát cổ. diệt và xuất hiện TV có hoa, * Đại tân sinh: Gồm 2 kỉ phát sinh chim và thú. + Kỉ Đệ tam: Phát sinh các  Khí hậu khô, Dxỉ tieu diệt nhóm linh trưởng. Cây có dần, cay hạt trần thích nghi hoa ngự trị. Phân hóa các Năm học : 2010 - 2011 119 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Hoạt động của thầy. - Các hướng phân hóa của bò sát? - Nêu dặc điểm của thú đầu tiên? Nhận xét về nguồn gốc của chúng?. - Thế giới TV đã phát triển như thế nào trong kỉ Jura? Có ý nghĩa gì trong sự phát triển của ĐV? - Cây hạt kín xuất hiện ở kỉ nào? Đặc điểm ưu thế của TV hạt kín với môi trường sống trên cạn?. * GV khắc sâu: Đại trung sinh là đại phát triển ưu thế của những loài SV nào? - Điều kiện khí hậu của kỉ đệ tam đã dẫn đến sự phát triển của giới SV như thế nào?. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ) Hoạt động của trò hơn với đk sống nên phát triển mạnh.  bộ xương = chất xương, có xương nắp mang, đa số có bóng hơi → nhẹ nhàng hơn, có thể sống ở những khu vực hẹp , ít nước.  - BS bơi - BS bay. - BS trên cạn.()  Đẻ trứng, có huyệt, thú cái có sữa nhưng chưa có núm vú, chi nằm ngang, thân nhiệt thấp và thay đổi. Người ta cho rằng chúng từ BS răng thú phát triển lên.  Cây hạt trần  mạnh, và chiếm ưu thế, có nhiều cây to → tạo nguồn thức ăn phong phú cho ĐV , đặc biệt là BS.  Có thân, rễ, lá phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn, có hoa, có hình thức sinh sản TH và phức tạp nhất, ít phụ thuộc vào môi trường nước, QH ở ánh sáng mạnh, noãn được bảo vệ trong bầu, hạt được bảo vệ trong quả.  cây hạt trần và BS..  Khí hậu ấm, khô, ôn hòa , cuối kỉ lạnh → Cây hạt kín phát triển mạnh → sâu bọ ăn - Nguyên nhân nào làm xuất lá hoa, phấn hoa, mật hoa hiện tổ tiên của loài người ở kỉ phát triển → thú ăn sâu bọ đệ tứ? phát triển → thú ăn thịt phát triển.  Do diện tích rừng bị thu hẹp, 1 số vượn người rút vào rừng, 1 số khác xuống đất và xâm chiếm các vùng đất trống → tổ tiên loài người. (6’) HĐ 3. Củng cố: GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luạn 1 vấn đề liên quan: (N1) - Những nguyên nhân nào Các nhóm thảo luận các vấn thúc đẩy sự phát triển của sinh đề được phân công. giới ? Chứng minh sự phát triển của sinh giới gắn liền với lịch sử phát triển của sinh giới? Đại diện trình bày, cả lớp (N2) - Phân tích mối quan hệ nhận xét, lĩnh hội kiến thức. giữa SV và hoàn cảnh sống. Tại sao nói điều kiện địa chất, Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết 120 Lop12.net. Nội dung lớp thú, chim , côn trùng. + Kỉ Đệ tứ: Xuất hiện loài người, TV hạt kín chiếm ưu thế, ĐV đa dạng có bộ mặt giống với ngày nay.. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. Hoạt động của thầy khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới chứ không phải là nguyên nhân chính làm thay đổi sinh giới? (N3) - Qua lịch sử phát triển của SV , nêu và chứng minh chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới? - Vì sao sự chuyển biến từ môi trường nước lên môi trường cạn lại có ý nghĩa trong tiến hóa? (N4) - Nguyên nhân tuyệt chủng hàng loạt các loài SV ? - Sau những biến cố tuyệt chủng hàng loạt các loài SV, những SV sống sót có những thay đổi như thế nào? GV làm cố vấn nhận xét và đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ) Hoạt động của trò. Nội dung. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài , trả lời câu hỏi SGK. - Nghiên cứu trước bài “Sự phát sinh loài người” IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 121 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Ngày soạn: 20 / 2 / 2011 Tiết 36 – Bài 34:. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện dại với các loài linh trưởng hiện đanng sinh sống . - giải thích được những đặc điểm thích nghi dặc trưng của loài người. - giải thích được quá trình hình thành loài ngừoi Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp. - giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh phát triển loài người. Mối quan hẹ giữa TH SH với tiến hóa văn hóa. - giải thích được tại sao con người ngày nay lại là nhân tố quan trọng quyết định đến sự TH của các loài khác. Nêu được trách nhiệm của HS đối việc phòng chông s các nhân tố XH tác động xấu đến con người và XH loài người. 2. Kĩ năng: HS rèn luyện được các kĩ năng sau: - Phát triển kĩ năng so sánh . - Phát triển kĩ năng hình thành thiết lập mối quan hệ nhân quả thông qua mối quan hệ giữa 2 quá trình TH SH và tiến hóa văn hóa. - Phát triển kĩ năng đọc và giải thích sơ đồ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố XH tác động xấu đến con người và XH loài người. II. Chuẩn bị : - GV: + Màn hình máy chiếu, máy vi tính + Bảng 34.1, 2 SGK + PHT - HS: +Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tóm tắt trình tự phát sinh , phát triển và diệt vong của các nghành , lớp chính của TV , ĐV qua các đại địa chất? giải thích nguyên nhân sự phát sinh , phát triển và diệt vong của 1 số ngành , lớp chính theo quan niệm hiện đại? - Sự kiện nổi bật nhất trong đaị tân sinh là gì? 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung (10’ HĐ 1. Qúa trình phát sinh I. Qúa trình phát sinh loài loài người hiện đại : người hiện đại : Yeu cầu HS nghiên cứu SGK, HS nghiên cứu SGK, quan 1. Bằng chứng về nguồn quan sát 1 số hình ảnh minh sát 1 số hình ảnh minh họa, gốc ĐV của loài người: họa về bằng chứng chứng tỏ về nhớ lại kiến thức cũ ở bài 24 nguồn gốc ĐV của con người. như bằng chứng: - phôi sinh học. - NST.. - Bảng 34 SGK.  Từ các bằng chứng này , em  Chứng tỏ về nguồn gốc - Khoa học ngày nay đã có rút ra kết luận gì về mối quan ĐV của con người. những bằng chứng chứng hệ họ hàng giữa con người với tỏ về nguồn gốc ĐV của Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 122 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn TL. (10’). Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐV? Kể tên những loài ĐV có Tinh tinh (Vượn người ngày quan hệ họ hàng gần gũi với nay ) – gôrrila – đười ươi con người? - Có kết luận gì về mối quan HS quan sát hình ảnh, thảo hệ họ hàng giữa con người luận nhóm ngày nay với Vượn ngày nay?  Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người, người và vượn người ngày nay là 2 nhánh phát sinh của 1 gốc chung nhưng theo 2 hướng tiến hóa khác nhau, trong đó người tiến hóa cao hơn. - Vai trò của việc đứng thẳng  TN với hình thức di bằng 2 chân trong quá trình chuyển trên mặt đất, giải tiến hóa phát sinh loài người? phóng 2 tay để cầm nắm dụng cụ lao động. - Tại sao răng người không thô  con người ăn TĂ chín và như răng vượn hóa thạch? tinh hơn → răng nhỏ và gọn hơn. HĐ 2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người: Yêu cầu HS nghiên cứu hình HS nghiên cứu hình 34.2 34.2 SGK để trả lời các câu hỏi SGK , thảo luận nhóm  sau: thống nhất: - Liệt kê thứ tự xuất hiện - (SGK) 8 loài trong chi Homo. - Loài nào tồn tại lâu - H. erectus. nhất? - Những loài nào đã bị - (SGK) tuyệt chủng? Thời gian tồn tại của những loài này? - Loài người ngày nay - HS nhận PHT điền dầy đủ được phát sinh từ loài thông tin. tổ tiên nào, tại địa điểm (Nội dung là đáp án PHT1) nào trên trái đất?  Chuyển ý: - Những nhân tố nào chi phối HS sử dụng kiến thức cũ quá trình phát sinh loài người?   Loài người cũng là 1 loài + Biến dị di truyền, CLTN. SH nên cũng tuân theo các qui + Văn hóa, xã hội luật tiến hóa như những loài SV khác, cũng chịu sự chi phối của các nhân tố SH (Biến dị di truyền, CLTN) . Về tác động của các nhân tố SH trong quá trình phát sinh loài người ( còn gọi là TH SH) chúng ta đã nghiên cứu ở những phần trước Mặt khác con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của XH,. 13’ Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 123 Lop12.net. Nội dung con người. - Loài người có quan hệ họ hàng với 1 số loài vượn trong bộ linh trưởng.. 2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người: - Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là H.habilis (người khéo léo), sau đó TH thành nhiều loài khác trong đó có H. erectus (người đứng thẳng), từ người H. erectus hình thành nên loài người hiện nay - H. sapiens (người thông minh) . - Trong chi Homo đã phát hiện hóa thạch 8 loài khác nhau, nhưng chỉ có duy nhất loài người hiện nay còn tồn tại.. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). TL. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung do đó con người con người còn còn chịu sự tác động của các nhân tố XH ( TH văn hóa), chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể ở mục II . HĐ 3. Người hiện nay và sự II. Người hiện nay và sự tiến hóa văn hóa: tiến hóa văn hóa: Yêu cầu HS đọc SGK phần HS đọc SGK phần II, kết II, kết hợp với các kiến thức hợp với các kiến thức cũ , của HS để hoàn thành bảng so thảo luận nhóm sánh tiến hóa SH và TH văn  Hoàn thành PHT – 2. (Nội dung là đáp án PHT2) hóa . Mối quan hệ giữa 2 quá  Mối quan hệ giữa 2 quá - Mối quan hệ giữa 2 quá trình tiến hóa. trình: Tiến hóa sinh học trình tiến hóa? * GV mở rộng: TH SH được diễn ra trước, làm tiền đề di truyền theo chiều dọc qua cho tiến hóa văn hóa xã các thế hệ, còn tiến hóa văn hội. hóa được truyền theo chiều ngang từ người này sang người khác trong XH thông qua ngôn ngữ và chữ viết 5’ HĐ 4. Củng cố: GV yêu cầu HS trả lời các HS sử dụng kiến thức đã câu hỏi : học trả lời các câu hỏi. - Đi thẳng bằng 2 chân đã đem Cả lớp nhận xét và hoàn lại cho loài vượn người những thiện. ưu thế TH gì? - Loài người hiện đại (H. sapiens) đã tiến hóa qua các loài trung gian nào? - Phân biệt TH SH với TH VH? - Những đặc điểm thích nghi nào giúp con người có khả năng tiến hóa văn hóa? - Giải thích tại sao người hiện đại là 1 nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác? 4. Dặn dò: (1’) - Đọc phần “Em có biết” để có thêm kiến thức về sự tiến hóa của loài người - Ôn tập toàn bộ kiến thức phần chương I và chương II chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 124 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Quốc Học Qui Nhơn. Giáo án Sinh 12 ( Cơ bản ). Ngày soạn: 22 / 2 / 2011 Tiết 37:. I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức phần Tiến hóa. - Phát triển kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay - Giáo dục tính trung thực, độc lập trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị : - GV: + Đề và đáp án chi tiêt - HS: +ôn tập toàn bộ kiến thức phần tiến hóa. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV phát đề cho HS , nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc 3. Kết quả : điểm Lớp 12 12 12. điểm 1. điểm 2. điểm 3. điểm 4. điểm 5. điểm 6. điểm 7. điểm 8. điểm 9. điểm 10. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên : Nguyễn Thị Ánh Tuyết. 125 Lop12.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×