Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.82 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1.1. định nghĩa về Ngân hàng trung ươ
là một định chế quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng,
quyền phát hành tiền tệ, ngân hàng của các ngân hàng và tổ chức
hịa lưu thơng tiền tệ trong phạm vi cả n
tiền.
ương
ớc về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, độc
quyền phát hành tiền tệ, ngân hàng của các ngân hàng và tổ chức điều
-Ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ:
+ Là mơ hình phổ biến.
+ NHTW chịu sự chi phối trực tiếp của Chính phủ về nhân sự, tài
chính, các quyết định về xây dựng và thực thi CSTT.
-Ngân hàng trung ương độc lập với Chính phủ:
+ NHTW do quốc hội lập ra.
+Quốc hội điều hành và chi phối về nhân sự, mục tiêu chính sách
tiền tệ.
+Quan hệ giữa NHTW và Chính phủ là quan hệ hợp tác.
ng trực thuộc Chính phủ:
+ NHTW chịu sự chi phối trực tiếp của Chính phủ về nhân sự, tài
ịnh về xây dựng và thực thi CSTT.
ộc lập với Chính phủ:
iều hành và chi phối về nhân sự, mục tiêu chính sách
<i>Giữ độc quyền phát hành tiền vào l</i>
Hình thức tiền: giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại kém giá
Nguyên tắc phát hành: dựa trên nhu cầu luân chuyển hàng hóa,
dịch vụ và phát hành để cho vay.
Nhân tố ảnh hưởng:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Mức độ mất giá của tiền
Thâm hụt NSNN.
Nhu cầu tiền mặt …
<i>ộc quyền phát hành tiền vào lưu thơng.</i>
Hình thức tiền: giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại kém giá
Các kênh phát hành tiền:
Cho vay các NHTM và TCTD.
Phát hành qua thị trường mở.
Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ.
Phát hành cho NSNN vay.
Cho vay các NHTM và TCTD.
ờng mở.
ờng vàng và ngoại tệ.
Kiểm sốt tạo tiền CK thơng qua quy
cấu giữa TM và tiền CK, LSTCK…
Tham gia tạo tiền chuyển khoản
Kiểm sốt tạo tiền CK thơng qua quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, cơ
Quản lý TK và nhận TG của các NHTM và các TCTD (TK tiền gửi
thanh toán, TKTG dự trữ bắt buộc)
Cho vay đối với các NHTM và TCTD: táI CK và táI cầm cố chứng
từ có giá, táI cấp vốn, cho vay thanh tốn bù trừ
Tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Quản lý NN và kiểm soát hoạt
Cấp giấy phép; kiểm tra giám sát hoạt
phạm vi, quy chế nghiệp vụ; đ
Quản lý TK và nhận TG của các NHTM và các TCTD (TK tiền gửi
thanh toán, TKTG dự trữ bắt buộc)
ối với các NHTM và TCTD: táI CK và táI cầm cố chứng
từ có giá, táI cấp vốn, cho vay thanh tốn bù trừ
Tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Quản lý NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM và TCTD:
Cấp giấy phép; kiểm tra giám sát hoạt động; Quy định nội dung,
Thực hiện quản lý nhà nước vế tiền tệ,TD và NH:
NHTW xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
Quản lý nhà nước về các hoạt đ
như đối ngoại
Nhận tiền gửi của KBNN, cho NSNN vay, quản lý quỹ dự trữ ngoại
hối quốc gia.
Thay mặt Chính phủ kí kết các hiệp
ngoài và tổ chức TC-TD quốc tế.
đại diện cho Chính phủ tham gia vào một số tổ chức TC
với cương vị là thành viên của tổ chức này.
ớc vế tiền tệ,TD và NH:
NHTW xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
động tiền tệ,TD và NH đối nội cũng
Nhận tiền gửi của KBNN, cho NSNN vay, quản lý quỹ dự trữ ngoại
Thay mặt Chính phủ kí kết các hiệp định tiền tệ, TD, TT với nước
TD quốc tế.
ại diện cho Chính phủ tham gia vào một số tổ chức TC-TD quốc tế
ng vị là thành viên của tổ chức này.
Chính sách tiền tệ là một trong các CS kinh tế vĩ mô mà NHTW
thông qua các công cụ của mình thực hiện việc kiểm sốt và
điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm
Kinh tế-Xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất
Chính sách tiền tệ là một trong các CS kinh tế vĩ mô mà NHTW
thông qua các công cụ của mình thực hiện việc kiểm sốt và
ợng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu
- Chính sách tiền tệ được điều hành
+ <i>Chính sách tiền tệ mở rộng:</i> là việc
tế, nhằm khuyến khích đầu tư
làm.
+ <i>Chính sách tiền tệ thắt chặt:</i> là
tế, nhằm kiểm sốt lạm phát, kìm
kinh tế.
Phát hành tiền
Rút bớt tiền thừa
hành theo hai hướng.
việc cung ứng thêm tiền cho nền kinh
mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc
việc giảm cung ứng tiền cho nền kinh
kìm hãm sự phát triển q nóng của nền
2.2.1. Mục tiêu cao nhất
ổn định tiền tệ: là ổn định sức mua
đồng tiền quốc gia.
Tăng trưởng kinh tế: tỷ lệ tăng trư
Công ăn việc làm: tạo nhiều cơng
2.2.2. Mục tiêu trung gian: lựa chọn đ
chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu: khối l
thị trường.
<i>Nên chọn chỉ tiêu nào cho mục tiêu trung gian?</i>
ịnh sức mua đối nội và sức mua đối ngoại của
ưởng GDP phải bền vững và ổn định.
n việc làm: tạo nhiều cơng ăn việc làm, tỷ lệ thất nghiệp thấp.
<i>Phân tích mối quan hệ giữa các mục tiêu trên?</i>
để đạt mục tiêu cao nhất.
chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu: khối lượng tiền cung ứng hoặc lãi suất
2.4.1. Công cụ trực tiếp
Công cụ trực tiếp được sử dụng trong
Phân tích ưu điểm và hạn chế của từng công cụ trực tiếp?
2.4.2. Công cụ gián tiếp
a. Lãi suất tái chiết khấu: là lãI suất cho vay ngắn hạn của NHTW
đối với các NHTM dưới hình thức TCK các chứng từ có giá.
Cơ chế sử dụng:
Khi lãi suất TCK tăng lên, l
ợc sử dụng trong điều kiện nào?
iểm và hạn chế của từng công cụ trực tiếp?
là lãI suất cho vay ngắn hạn của NHTW
ới hình thức TCK các chứng từ có giá.
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: là tỷ lệ phần tr
và tổng số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc các NHTM thu hút
được trong một khoảng thời gian nhất
Cơ chế sử dụng
Khi NHTW tăng TLDTBB
Khi hạ TLDTBB tăng mức cung ứng tiền tệ.
Cho biết tác dụng và cách xác
ương?
là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc
ng TLDTBB giảm mức cung ứng tiền tệ.
ng mức cung ứng tiền tệ.
c. Nghiệp vụ thị trường mở: là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá
của Ngân hàng trung ương trên Thị tr
Cơ chế sử dụng;
Khi muốn gia tăng khối lượng tiền cung ứng, Ngân hàng trung
ương thực hiện mua các chứng từ có giá.
Khi muốn giảm mức tiền cung ứng, Ngân hàng trung
các chứng từ có giá.
là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá
ng trên Thị trường tiền tệ.
ợng tiền cung ứng, Ngân hàng trung
ng thực hiện mua các chứng từ có giá.