Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Gián án Giáo án văn 9 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.52 KB, 8 trang )

Tuần 19. Tiết 91,92 . Văn bản : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
Ngày: .................. ( Chu Quang Tiềm )
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghò luận qua việc lónh hội bài nghò luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết
phục của Chu Quang Tiềm.
- Bảng phụ, sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
B.Tiến trình lên lớp.
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : đọc, tìm hiểu chú
thích
Nêu những nét chính về tác giả. GV
nhấn mạnh thêm văn bản này là kết
quả của quá trình tích lũy kinh
nghiệm, dày công suy nghó, là những
lời bàn đầy tâm huyết của người đi
trước muốn truyền lại cho thế hệ
sau.
- GV đọc mẫu một đoạn.
Hoạt động 2 : đọc, hiểu văn bản.
- Văn bản này chia làm mấy phần,
nội dung từng phần.
- Qua lời bàn của tác giả, em thấy
việc đọc sách có ý nghóa gì ?
- Sách có ý nghóa như thế nào ?
- Tác giả đã dùng những lí lẽ nào để
làm rõ vấn đề trên ?
Hoạt động học
- HS đọc phần chú thích.
HS đọc văn bản
HS đọc phần chú thích


Bố cục ba phần
Phần 1 : Từ đầu đến thế giới mới.
Khẳng đònh tầm quan trọng, ý nghóa
cần thiết của việc đọc sách.
Phần 2 : tiếp đến tự tiêu hao lực
lượng.
Nêu các khó khăn, nguy hại dễ gặp
của việc đọc sách trong tình hình
hiêïn nay.
Phần 3 : phần còn lại.
Bàn về phương pháp đọc sách.
- Sách là một con đường quan trọng
của học vấn.
-Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền
mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài
người tìm tòi, tích lũy qua từng thời
đại.
- Những cuốn sách có giá trò có thể
xem là những cột mốc trên con
đường phát triển học thuật của nhân
loại.
Nội dung
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
- Chu Quang Tiềm (1897-1986 ) nhà
mó học và lí luận văn học nổi tiếng
của Trung Quốc.
- Trích dòch từ sách " Danh nhân
Trung Quốc bàn về niềm vui, nổi
khổ của người đọc sách ".

2. Đọc.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Tầm quan trọng, ý nghóa của việc
đọc sách.
- Sách có ý nghóa quan trọng trên
con đường phát triển của nhân loại
- Nêu tầm quan trọng của việc đọc
sách ?
Để nâng cao vốn kiến thức thì cần
phải đọc sách.
- Trong tình hình hiện nay việc đọc
sách gặp những khó khăn và nguy
hại gì ?
- Đọc sách có dễ không ? Tại sao
cần lựa chọn sách khi đọc ?
- Cần lựa chọn sách đọc như thế
nào?
- Tác giả đã hướng dẫn cách đọc
sách như thế nào? em rút ra được
những cách đọc sách nào là tốt
nhất ?
- Nhận xét các nguyên nhân cơ bản
tạo nên tính thuyết phục, sức hấp
dẫn của văn bản ?
- Yêu cầu học sinh chỉ ra những văn
bản giàu hình ảnh ?
- Sách trở thành kho tàng q báu
của di sản tinh thần mà loài người
thu lượm được, nung nấu suốt trên
con đường phát triển mấy nghìn năm

của mình.
- Đọc sách là con đường nâng cao
vốn tri thức.
- HS thảo luận nêu ý kiến.
Phân loại sách : sách thường thức và
sách chuyên môn.
- HS thảo luận
Không tham đọc nhiều, đọc để trang
trí bộ mặt...
- Bố cục chặt chẽ.
- Câu văn giàu hình ảnh.
- Lí lẽ thấu tình, đạt lí.
- Liếc qua, lưu tâm... sinh ra cả.
- Đọc sách là một con đường tích lũy
nâng cao tri thức. Đối với mỗi người,
đọc sách chính là sự chuẩn bò để làm
một cuộc trường chinh vạn dặm trên
con đường học vấn nhằm phát hiện
thế giới mới, là kế thừa thành tựu
của những thế hệ trước để thu được
những thành tựu mới.
2. Các khó khăn, các nguy hại dễ
gặp của việc đọc sách trong tình
hình hiện nay.
- Sách nhiều khiến " người ta không
chuyên sâu " ; sách đễ kiếm cho nên
một người có thể từng đọc hàng vạn
cuốn sách.
- Sách nhiều dễ khiến người ta đọc
lệch hướng, khiến nhiều người mới

học tham nhiều mà không vụ thực
chất. Không lãng phí thời gian và
sức lực trên những cuốn sách vô
thưởng vô phạt, dành thời gian để
đọc những cuốn sách quan trọng, cơ
bản.
3. Phương pháp đọc sách.
- Chọn sách :
Cần phân biệt loại sách để chọn đọc
sách thường thức và sách chuyên
môn.
- Cách đọc sách :
Vừa đọc vừa nghó.
Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
Đọc sách vừa học tập tri thức, vừa
rèn luyện tính cách, học để làm
người.
4. Sức hấp dẫn của văn bản.
- Nội dung các lời bàn xác đáng, sâu
sắc
- Cách trình bày phong phú.
- Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lí,
các ý kiến dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh.
Hoạt động 3 : Tổng kết
Nêu giá trò về nội dung và nghệ
thuật của văn bản ?
Hoạt động 4 : Luyện tập
Hướng dẫn HS làm phần luyện tập.
Hướng dẫn về nhà :

Hoàn thành phần luyện tập.
Học thuộc bài.
Soạn bài: Khởi ngữ
HS học phần ghi nhớ SGK
- HS làm phần luyện tập.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ trong SGK
IV. Luyện tập.
Tiết 93 : KHỞI NGỮ
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nhận biết khởi ngữ để không bò nhầm lẫn với chủ ngữ của câu và không coi khởi ngữ là " Bổ ngữ đảo"
- Nhận biết vai trò của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó ( câu hỏi thăm dò - cái gì là đối tượng được
nói đến trong câu này ) .
- Sử dụng khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và biết ngữ pháp tiếng việt cho phép dùng nó ở đầu
câu.
- Đồ dùng dạy học : bảng phụ.
B.Tiến trình lên lớp.
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
về khởi ngữ.
- Gọi HS đọc ví dụ SGK.
- Xác đònh chủ ngữ trong các câu :
+ Còn anh, anh không ghìm nổi xúc
động.
+ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Về các thể văn bản trong lónh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng
ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
- Những từ in đậm đứng trước chủ
ngữ có quan hệ như thế nào với câu

chứa nó ?
- Trước các từ in đậm nói trên, có
( hoặc có thể thêm ) những quan hệ
từ nào ?
- Những từ in đậm đứng trước chủ
ngữ nêu lên đề tài liên quan đến
việc được nói đến trong câu gọi là
Hoạt động học
- Hs đọc các ví dụ trong SGK.
Chủ ngữ : anh.
Chủ ngữ : tôi.
Chủ ngữ : chúng ta.
- Những từ này nêu lên đề tài liên
quan đến việc được nói trong câu
chứa nó.
Quan hệ từ : về, đối với.
Nội dung
I. Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu.
1. Ví dụ.
khởi ngữ.
- Em hiểu thế nào là khởi ngữ ?

Hoạt động 2 : Luyện tập
1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích
2. Hãy viết lại các câu sau đây bằng
cách chuyển phần in đậm thành khởi
ngữ có thể thêm trợ từ.
Hướng dẫn về nhà.
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và vai trò

của khởi ngữ trong câu ( cho 5 ví
dụ).
2. Xem trước bài Phép phân tích và
tổng hợp.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Khởi ngữ :
a. Điều này.
b. Đối với chúng mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tượng.
e. Đối với cháu.
2.
a. Làm bài thì anh ấy làm cẩn thận
lắm.
b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhưng giải
thì tôi chưa giải được.
2. Ghi nhớ .
II. Luyện tập .
Tiết 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HP
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Chỉ ra được đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp.
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích tổng hợp trong làm văn nghò luận.
B.Tiến trình lên lớp.
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng hợp.
* GV gọi HS đọc ví dụ bài " trang
phục". Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi :
- Bài văn đã nêu lên những hiện

tượng gì về trang phục ? mỗi hiện
tượng nêu lên một nguyên tắc nào
trong ăn mặc của con người ?
- Dẫn chứng thứ nhất nêu lên vấn đề
gì ? ( luận điểm )
Hoạt động học
- HS đọc ví dụ SGK văn bản "Trang
phục".
- HS thảo luận nhóm.
- Hiện tượng ăn mặc không đồng bộ.
- Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.
- Hoàn cảnh ăn mặc phải phù hợp
với hoàn cảnh chung ( công cộng )
Nội dung
I. Phép lập luận phân tích và tổng
hợp.
1. Ví dụ.
Văn bản " trang phục "
Hai luận điểm chính trong văn bản
- Trang phục phải phù hợp với hoàn
- Dẫn chứng thứ hai nêu lên vấn đề
gì ? ( luận điểm )
- Để xác lập hai luận điểm trên tác
giả đã sử dụng phép lập luận nào ?
- Tác giả đã phân tích luận điểm 1
như thế nào ?
* GV hướng dẫn để HS thấy sau khi
phân tích chững dẫn chứng cụ thể,
tác giả đã chỉ ra một "qui tắc ngầm
chi phối cách ăn mặc của con người

đó là "văn hóa xã hội".
- Tác giả đã phân tích luận điểm 2
như thế nào ?
- Phân tích để làm rõ nhận đònh : Ăn
mặc ra sao cũng phải phù hợp với
hoàn cảnh riêng của mình và hoàn
cảnh chung nơi công cộng hay toàn
xã hội.
- Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng
phép lập luận nào ? phép lập luận
này thường đứng ở vò trí nào trong
văn bản ?
- Em hãy cho biết vai trò của phép
lập luận phân tích và tổng hợp ?
Hoạt động 2 : Luyện tập.
1. Phân tích luận điểm " Học vấn
không chỉ là đọc sách, nhưng đọc
sách vẫn là con đường quan trọng
của học vấn".
và hoàn cảnh riêng công việc, sinh
hoạt.
- Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức,
giản dò hòa mình vào cộng đồng.
- Lập luận : phân tích.
- Đưa ra nhiều dẫn chứng :
+ Cô gải một mình ...... móng tay.
+ Anh thanh niên ...... phẳng tắp.
+ Đi đám cưới ...... lấm bùn.
+ Đi dự đám tang ...... cười nói oang
oang.

+ Dù mặc đẹp đến đâu ...... làm
mình tự xấu đi mà thôi.
+ Xưa nay ...... với môi trường.
- Phép lập luận tổng hợp.
- Vò trí thường ở cuối văn bản.
" Thế mới biết trang phục hợp văn
hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường
mới là trang phục đẹp".
+ Phép lập luận phân tích giúp ta
hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng
người, từng hoàn cảnh cụ thể.
+ Phép lập luận tổng hợp giúp ta
hiểu ý nghóa văn hóa và đạo đức của
cách ăn mặc, nghóa là không ăn mặc
một cách tùy tiện, cẩu thả.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tác giả phân tích :
+ Thứ nhất : học vấn là thành quả
của nhân loại được lưu giữ và truyền
lại cho đời sau.
+ Thứ hai : ai muốn phát triển học
thuật cũng phải bắt đầu từ kho tàng
quý báu được lưu giữ trong sách.
Nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con
số không, thậm chí là lạc hậu, giật
cảnh, tức là tuân thủ những "qui tắc
ngầm" mang tính văn hóa xã hội.
- Trang phục phải phù hợp với đạo
đức, tức là phải giản dò.

2. Ghi nhớ : SGK.
II. Luyện tập :
Tìm hiểu kỉ năng phân tích trong văn
bản " Bàn về đọc sách " của Chu
Quang Tiềm
1. Phân tích luận điểm " Học vấn
không chỉ là đọc sách, nhưng đọc
sách vẫn là con đường quan trọng
của học vấn.

×