Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 kì 2 - Trường THCS Thị Trấn Khe Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết: 73 Văn bản: Tục. ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. A-Mục tiêu bài học: -Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài. B-Chuẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lưu ý: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là n cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt KN còn ca dao là lời thơ biểu hiện Tác giả nội tâm của con người. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I-Giới thiệu chung:. GV-Tục ngữ là gì ?. -Tục ngữ: sgk (3.4 ).. -Hs đọc chú thích* sgk.. II-Đọc và tìm hiểu văn bản:. GV -Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. -Giải thích từ khó. GV -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài 1/ Tục ngữ về thiên nhiên: thành mấy nhốm ? Mỗi nhóm gồm n câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? (2 nhóm: Nói về thiên nhiên (câi1->4), nói về LĐSX (câu 5->8). Ngữ Văn 7. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. -Hs đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn câu này có điểm a-Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày. chung gì ?. tháng mười chưa cười đã tối. GV -Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). GV -Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng ->Cách nói thậm xưng - Nhấn mạnh đ2 của các b.p NT đó là gì ?. của đêm tháng năm và ngày tháng mười; gây ấn tượng độc đáo khó quên. - Sd phép đối xứng giữa 2 vế câu Làm nổi bật t.chất trái ngược của mùa đông và. GV -Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mùa hè; làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. này có ý nghĩa gì ? HS : trả lời GV -Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ =>Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông này là gì ? (Sử dụng th.gian trong c.s sao cho đêm dài, ngày ngắn. hợp lí). -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? HS: trả lời (lịch làm việc mùa hè khác mùa đông). -Hs đọc câu 2.. b-Câu 2:. GV -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.. là gì và nghĩa của cả câu là gì ? HS: trả lời:Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. GV : giảng GV -Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? ->Hai vế đối xứng -Nhấn mạnh sự khác Ngữ Văn 7. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?. biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng và làm cho câu tục ngữ cân đối. GV -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. này là gì ? HS: trả lời GV -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này =>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng. được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). -Hs đọc câu 3.. c-Câu 3:. GV -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.. vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). GV -Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng =>Trông ráng đoán bão. “ráng mỡ gà” là gì ? GV -Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). GV -Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng). -Hs đọc câu 4.. d-Câu 4:. GV -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.. nhiều vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) GV -KN nào được rút ra từ h.tượng này ?. =>Trông kiến đoán lũ lụt.. HS: trả lời GV -Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này cho thấy đ.điểm nào của KN dân gian ? HS : Ngữ Văn 7. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. QSát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác. GV -Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). -Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có 2-Tục ngữ về lao động sản xuất: điểm chung là gì ? GV -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và a-Câu 5: giải nghĩa cả câu ?. Tấc đất, tấc vàng.. HS: giải thích (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). GV -Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của ->Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, gì ?. làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng,. HS: trả lời. dễ thuộc, dễ nhớ. =>Đất quý như vàng.. GV -Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? -Hs đọc câu 6.. b-Câu 6:. -thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ?. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.. HS: chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó. GV -KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh =>Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến sản. làm vườn và trồng lúa). -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? HS: trả lời GV -Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư p.triển, thu lợi nhuận lớn). -Hs đọc câu 7.. c-Câu 7:. Ngữ Văn 7. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. GV -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.. nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). GV -Câu tục ngữ nói đến n v.đề gì ? HS: Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa. -Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p ->Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa NT đó ?. nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong. HS: trả lời. nghề trồng lúa.. GV -KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ =>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: này là gì ?. Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng. HS: trả lời. hàng đầu là nc.. GV -Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). -Hs đọc câu 8.. d-Câu 8:. GV -ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?. Nhất thì, nhì thục.. HS: Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác. GV -Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?. ->Sd câu rút gọn và phép đối xứng –. GV -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?. Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông. HS: trả lời. tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.. GV -KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta =>Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố như thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ tạo đất sau mỗi thời vụ).. là q.trọng hàng đầu.. -Hs đọc ghi nhớ. GV -Sưu tầm những câu tục ngữ nói về thiên *Ghi nhớ: sgk (5 ). nhiên và LĐSX.. *Luyện tập:. HS: đọc. -Sưu tầm. D.Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội. Ngữ Văn 7. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. E.Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết 74. Chương trình địa phương ( Phần tiếng Văn và tập làm văn ) A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. -Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với đ.phg q.hg mình. -Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. B-Chuẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ - Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người). - Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? 3/ Bài mới: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. -Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:. 1-Cách sưu tầm:. Ngữ Văn 7. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. +Tìm hỏi người địa phương. +Chép lại từ sách báo. +Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phương. -Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng 2-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?. sưu tầm được: a-Ca dao: b-Tục ngữ:. -Hs thành lập nhóm biên tập.. 3-Thành lập nhóm biên tập:. -Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc gì ?. 4-Thảo luận về những đặc sắc của tục. HS : trả lời. ngữ, ca dao địa phương mình:. D.Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao vừa sưu tầm được. -Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương E. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết 75. Tìm hiểu chung về văn nghị luận A-Mục tiêu bài học: - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. - Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. - Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận. B-Chuẩn bị: - Gv: nd, pp, giáo án… - Hs: soạn bài, làm bài tập… C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1/ Ổn định tổ chức: Ngữ Văn 7. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. GV-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? luận: Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế 1/ Nhu cầu nghị luận: nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? HS:Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra GV -Hãy nêu thêm các câu hỏi về những v.đề -T.sao học phải đi đôi với hành ? tương tự ?. -T.sao nói LĐ là quí nhất trong cuộc. HS: tìm thêm. sống ? T.sao nói TN là bạn tốt của con. GV -Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể người ? trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? HS: Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sd khái niệm mới phù hợp GV -Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày - Kiểu văn bản nghị luận như: trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em - Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài - Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.sống.. kiểu văn bản mà em biết ?. GV -Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới - Tình trạng vi phạm luật trong xây n dạng nào ?. dựng, sd đất, nhà.. HS: trả lời. =>Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng cá ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2/ Thế nào là văn nghị luận:. -Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.. *Văn bản: “Chống nạn thất học”.. Ngữ Văn 7. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. GV -Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ?. a/ Mục đích: Bác nói với dân về “1 trong. HS: trả lời. những công việc cần phải làm ngay trong lúc này là nâng cao dân trí...”. GV -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra -Luận điểm: những ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn đạt thành những luận điểm nào ?. phận của mình.. HS: trả lời. +Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.. GV -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu b/ Lí lẽ: lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?. -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8. HS: trả lời, chỉ ra. do Đquốc gây nên.. GV : giảng, bổ sung. -Đ.kiện trước hết cần phải có là người dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. -Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và. GV -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình hiếu học. bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảmảm không ? Vì c/ Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự cảmảm. sự, miêu tả, biểu cảmảm. Vì n kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). -Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn. Phải dùng văn nghị luận.. bản nào ? HS: trả lời GV-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?. =>Văn nghị luận: là văn được viết ra. HS: trả lời. nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí. -Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị lẽ, d.chứng thuyết phục.. luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa. Ngữ Văn 7. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. -Hs đọc ghi nhớ.. *Ghi nhớ: sgk (9 ). II-Luyện tập:. -Hs đọc bài văn.. 1- Bài văn: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”.. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ?Vì sao ? a/ Đây là bài văn nghị luận. HS: trả lời. Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị. -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào luận. thể hiện ý kiến đó ?. b/ Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói. HS: trả lời. quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn,. GV: giảng. luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,.... Gv:Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói dẫn chứng nào ?. quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi. HS: trả lời. g.đình hãy tự xem xét lại m để tạo ra nếp. GV: giảng. sống đẹp, văn minh cho XH.. Gv-Em có nhận xét gì về những lí lẽ và d.chứng -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra mà tác giả đưa ra ở đây ?. nhà, thói quen vứt rác bừa bãi.... HS: trả lời:Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể). GV-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có c/ Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, trong thực tế hay không ?. cho nên mọi ng rất tán thành.. GV-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?. 2-Bố cục: 3 phần.. HS: trả lời. -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu,. Gv: nhận xét. nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.. -Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.. 3-Văn bản: Hai biển hồ.. Ngữ Văn 7. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. GV-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái nghị luận ?. hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ. HS: trả lời. đến 2 cách sống của con người.. GV: giảng, mở rộng IV-Hướng dẫn học bài: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (10 ). - Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. D-Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết 76. Tục ngữ về con người và xã hội. A-Mục tiêu bài học: - Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) - Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. B-Chuẩn bị: GV: nd, pp, giáo án HS: sưu tầm, soạn bài C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức. HS nhắc -Thế nào là tục ngữ ?. I. Tìm hiểu chung. -Hd đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, Ngữ Văn 7. 1/ Đọc 11. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. chú ý vần, đối -Giải thích từ khó.. 2/ Chú thích. GV-Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? HS: 3 nhóm: Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về q.hệ II. Phân tích ứng xử (câu 7->9). GV -Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn bản ? HS: Vì chúng đều là KN và bài học của dân gian về con người và XH -Hs đọc câu 1->3.. 1-Tục ngữ về phẩm chất con người. GV : Ba câu em vừa đọc có chung nội dung gì ?. (câu 1->3 ):. HS: trả lời. a-Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.. GV -Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng của ->Nhân hoá, hoán dụ, so sá đối lập; các b.p tu từ đó ?. Khẳng định sự quí giá của người so. HS: trả lời. với của.. -Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý =>Người quí hơn của.. nói đến số của cải rất nhiều. GV -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? GV -Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? HS: Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên n trường hợp “của đi thay người”.. -Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống của n.dân ta là đặt -Khẳng định tư tưởng coi trong g.trị con người lên trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn của con người p.ánh 1 hiện thực là người xưa ước mong có nhiều con cháu dể tăng cường sức LĐ. -Hs đọc câu 2.. b-Câu 2:. Ngữ Văn 7. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. GV-Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào?. Cái răng cái tóc là góc con người.. T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? HS: Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người GV -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?. =>Khuyên mọi người hãy giữ gìn. HS: trả lời. hình thức bên ngoài cho gọn gàng,. Gv-Câu tục ngữ được ứng dụng trong những trường sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào t.cách bên trong.. hợp nào ? HS: khuyên nhủ, nhắc nhở con ng phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con ng của n.dân ta HS: đọc. c-Câu 3:. GV-Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa. Đói cho sạch, rách cho thơm.. như thế nào ? HS: Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn. GV-Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? HS: Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi). GV-Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng ->Có vần, có đối – làm cho câu tục của hình thức này là gì ?. ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.. HS: trả lời GV-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?. =>Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch,. HS: trả lời. không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. GV -Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng Ngữ Văn 7. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. nghĩa với câu tục ngữ này ? HS: Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề. HS: trả lời -Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ?. 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng. HS: trả lời. (4-6):. GV-Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4 ? a-Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.. Tác dụng của cách dùng từ đó ? HS: trả lời. ->Điệp từ – Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.. GV-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?. =>Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến. HS: Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành.. cái lớn.. -Hs đọc câu 5.. b-Câu 5:. GV-Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? HS: trả lời. Không thầy đố mày làm nên. ->Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.. GV-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?. =>K.định vai trò và công ơn của. HS: trả lời. thầy.. HS: đọc câu 6. c-Câu 6:. GV-Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?. Học thầy không tày học bạn.. HS: trả lời. ->Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.. GV -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?. =>Đề cao vai trò và ý nghĩa của. HS: trả lời. việc học bạn.. -Mục đích của cách nói đó là gì ? GV-Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? HS: Hai câu tục ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về Ngữ Văn 7. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. tầm q.trong của việc học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tưởng mâu thuẫn nhưng thực ra chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức q.trong. -Hs đọc câu 7,8,9.. 3-Tục ngữ về quan hệ ứng xử ( 7 -. GV-Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? (Thg >9): người: tình thg dành cho người khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân).. a-Câu 7: Thương người như thể thương. GV-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?. thân.. HS: Thươg mình thế nào thì thương người thế ấy.. ->Nhấn mạnh đối tượng cần sự. -Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đồng cảm, thương yêu. đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? HS: trả lời. =>Hãy cư xử với nhau bằng lòng. GV-Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?. nhân ái và đức vị tha.. -Hs đọc câu 8.. b-Câu 8:. GV-Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.. HS: Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái. GV-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?. =>Khi được hưởng thụ thành quả. HS: Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người trồng mà có, đó là điều nên ghi nhớ. Nghĩa người đã gây dựng nên thành quả đó.. bóng: ... GV-Câu tục ngữ được sử dụng trong những h.cảnh nào? HS:Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ hoặc tình cảm của học trò đối với thầy cô giáo. Cao hơn nữa là lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc GV-Nghiã của câu 9 là gì ?. c-Câu 9: “Một cây làm chẳng nên. Ngữ Văn 7. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. HS: 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây non Ba cây chụm lại nên hòn núi. gộp lại thành rừng rậm, núi cao. GV-Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?. cao”.. HS: trả lời. =>Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì. GV-Về hình thức n câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín mạnh; 1 người không thể làm nên câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ người xưa ?. giải quyết được những k.khăn trở. HS: trả lời. ngại dù là to lớn.( khẳng định sức. GV: giảng. mạnh của sự đoàn kết) *Ghi nhớ: sgk/ 13. GV-Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa *Luyện tập: với 9 câu tục ngữ trên ?. -Đồng nghĩa, gần nghĩa:. HS: tìm và đọc trước lớp. +Người sống đống vàng.. GV: giảng, bổ sung, tổng kết. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. IV-Hướng dẫn học bài: -Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Rút gọn câu,Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. D-Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………... ================================================================== Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết 77:. Rút gọn câu. A. Mục tiêu bài học: -Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. -Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Ngữ Văn 7. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. B. Chuẩn bị: GV: Đồ dùng, nd, pp, giáo án HS: soạn bài, làm bài tập C. Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ? 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài: câu thường có những thành phần chính nào ? ( 2 thành phần chính: CN và VN). Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I. Thế nào là rút gọn gọn:. -Hs đọc vd (Bảng phụ/sgk).. 1/ Ví dụ1:. -Cấu tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau ?. a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.. HS: Câu b có thêm từ chúng ta.. Lược bỏ CN. GV-Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu? (làm b. Chúng ta học ăn… học mở ( CN). CN). GV- Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ?  Đầy đủ CN, VN (Câu a vắng CN, câu b có CN). -Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? HS: Chúng ta, chúng em, người ta, người VN.. -Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? HS: Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, vả lại nó là một chân lí cho mọi người, nên có thể có nhiều chủ ngữ, nhưng vẫn có thể hiểu được. -Hs đọc ví dụ.. *Ví dụ2:. -Trong n câu in đậm dưới đây, thành phần nào a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn của câu được lược bỏ ? Vì sao ?. người, sáu bảy người ->lược VN.( đuổi. HS: trả lời. theo nó). GV-Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in ->Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó.. đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? Ngữ Văn 7. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. HS: trả lời, thêm thành phần còn thiếu ở các câu b. - Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai. ->lược cả CN và VN.. in đậm đã cho GV -Tại sao có thể lược như vậy ?. ->Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.. HS: Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. -Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là câu đã 2/ Kết luận: được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng. ( Ghi nhớ: sgk ). người đọc, người nghe vẫn hiểu). -Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). -Hs đọc ghi nhớ1.. *Ghi nhớ: sgk (15 ).. -Hs đọc ví dụ. II. Cách dùng câu rút gọn:. -Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? (thiếu 1/ Ví dụ: CN).. 1. + Thiếu CNlàm cho câu khó hiểu.. -Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy 2. + Thiếu VN  câu nói thiếu lễ độ. sẽ làm cho câu khó hiểu ). -Hs đọc ví dụ. -Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? HS: Câu trả lời của người con chưa được lễ phép -Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ?. 2/ Kết luận. -Hs đọc ghi nhớ2.. (Ghi nhớ2: sgk ). HS: đọc II/SGK. II. Luyện tập:. HS: xác định yêu cầu bài tập 1. 1/ Bài 1. GV-Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút. b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.. gọn ?. c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn. HS: xác định. cơm đứng.. GV-Những thành phần nào của câu được rút gọn ->Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, ? Rút gọn như vậy để làm gì ?. thông tin nhanh.. Ngữ Văn 7. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. GV-Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người). GV: giảng: câu tục ngữ là nguyên tắc ứng xử chung, nên có thể lược bỏ chủ ngữ -Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần.. 2/ Bài 2. GV-Hãy tìm câu rút gọn trong bài thơ dưới đây ?. a-Tôi bước tới.... HS: xác định. Tôi thấy cỏ cây...lom khom...lác đác.... GV-Khôi phục những thành phần câu rút gọn ?. Tôi như con quốc... con gia gia.... HS: khôi phục. Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh... ->Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ).. HS: làm bài tập b. -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan. GV-Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi nhiều câu rút gọn như vậy ?. mẹ.... HS: trả lời. ->Làm cho câu thơ ngắn gọn, súc tích,. HS: đọc 3/sgk. tăng sức biểu cảm.. HS: xác định yêu cầu bài tập 3. 3/ Bài 3: nhầm do sử dụng câu rút. GV: giảng. gọnsử dụng phù hợp. HS: xác định yêu cầu bài tập 4. 4/ Bài 4: rút gọn câu đến mức thô lỗ. D.Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3,4 (17,18 ). - Soạn: đặc điểm của văn nghị luận E. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………….... Ngữ Văn 7. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phan Xuân Tuệ. Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, Nam Đông, TT Huế. Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Tiết 78. Đặc điểm của văn bản nghị luận. A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. -Những điều cần lưu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản ghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận. C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn nghị luận ? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:. GV-Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.. 1/ Luận điểm:. GV-Theo em ý chính của bài viết là gì ?. *V.Bản: Chống nạn thất học ->ý chính.. HS: trả lời. - Đc trình bày dưới dạng nhan đề “Chống. GV -ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ?. nạn thất học”. HS: trả lời. -Các câu văn cụ thể hoá ý chính:. GV -Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính ?. + Mọi người VN...quốc ngữ. HS: trả lời. +Những người đã biết chữ...cho biết. GV -ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn +Những người chưa biết chữ... nghị luận ?. + Phụ nữ…phải biết. HS: trả lời. → ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn. GV: giảng. nghị luận.. GV -Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải -Muốn thuyết phục ý chính phải rõ ràng, sâu Ngữ Văn 7. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×