Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Bài soạn GA lớp 5 tuàn 19-24 chuẩn KTKN_KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667 KB, 154 trang )


Thửự hai ngaứy 10 thaựng 1 naờm 2011

Tp c: NGI CễNG DN S 1
I. MC TIấU :
1/ KT, KN :
- c rnh mch, lu loỏt; bit c ỳng ng iu vn bn kch, phõn bit c li tỏc
gi vi li nhõn vt ( anh Thnh, anh Lờ).
- Hiu c tõm trng day dt, trn tr tỡm ng cu nc ca Nguyn Tt Thnh.
Tr li c cỏc cõu hi 1,2 v 3 (khụng cn gii thớch lớ do)
2/ T : Kớnh yờu H Chớ Minh
II. CHUN B :
- nh chp bn Nh Rng
- Bng ph.
III. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
H 1. GV gii thiu ch im Ngi
cụng dõn : 1-2
- GV gii thiu bi : 1
HS lng nghe.
H 2.Luyn c : 10-12
- HDHS luyn c nhng t ng d c
sai : phc-tuya, Sa-x-lu Lụ-ba, to
ng, ...
- 2 HS khỏ c.
- HS c ni tip.
+HS c t ng khú.

- GV c din cm c bi.
+HS c chỳ gii v gii ngha t.
- HS c theo cp


- 1 HS c c bi.
H 3. Tỡm hiu bi: 8-10
on 1 :
- Anh Lờ giỳp anh Thnh vic gỡ ? Anh
cú giỳp c khụng ?
HS c thm v TLCH
- Anh Lờ giỳp anh Thnh tỡm vic Si Gũn.
on 2 :
- Nhng cõu núi no ca anh Thnh cho
thy anh luụn ngh ti dõn, ti nc ?
- Chỳng ta l ng bo.Cựng mỏu da vng
vi nhau.Nhng ...anh cú khi no ngh n
ng bo khụng?.Vỡ anh vi tụi chỳng ta l
cụng dõn nc Vit
- Cõu chuyn gia anh Thnh v anh Lờ
nhiu lỳc khụng n nhp vi nhau. Hóy
tỡm nhng chi tit th hin iu ú ?
- Anh Lờ gp anh Thnh bỏo tin ó xin
c vic lm cho anh Thnh nhng anh
Thnh li khụng núi n chuyn ú.Anh
Thnh htng khụng tr li vo cõu hi ca
anh Lờ...
H 3.HDHS c din cm:7-8
TUN 19
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS
luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu. - HSKG luyện đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 3 nhóm lên thi đọc.

- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước
màn 2 của vở kịch.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Toán : diÖn tÝch h×nh thang
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Bộ học toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Hình thành công thức tính diện
tích hình thang : 12-13'
- 1HS lên làm BT1.
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang
ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M
của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác
ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong
SGK để được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích hình thang

ABCD và diện tích hình tam giác ADK
vừa tạo thành.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK (như trong SGK).
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các
yếu tố của hai hình để rút ra công thức
tính diện tích hình thang, ghi công thức
tính diện tích hình thang vào vở.
S = (a + b) x h : 2
HĐ 3. Thực hành : 16-18'
Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công
thức tính diện tích hình thang.
- Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình
thang rồi nêu kết quả tìm được.
S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m
2
Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện
tích hình thang và hình thang vuông.
Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi
bài làm cho nhau và chấm chéo.
S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m
2
Bài 3: Dành cho HSKG.
HS nêu hướng giải bài toán đã cho biết
gì, phải làm gì?
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10010,01 (m
2
)
Đáp số: 10 020,01 m
2
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thang.
Đạo đức : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( 2tiết)
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* GDKNS : KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin,
Kn trình bày nhữnh hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
* Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : + Phiếu học tập
+ Bảng phụ
- HS : Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
+ GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với
những người xung quanh
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’

- 2-3 HS trình bày
HĐ 2: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em : 12’ - 2 HS đọc truyện ở SGK
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở
SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
1,Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? + vì cây đa là biểu tượng của quê
hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích
cho mọi người.
2, Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn
đến chơi dưới gốc đa.
3, Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn
Hà làm như vậy ?
+ Để chữa cho cây sau trận lụt vì
bạn Hà rất yêu quý quê hương
4, Đối với quê hương, chúng ta phải như thế
nào ?
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn
bó, yêu quý và bảo vệ quê hương
KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa
khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê
hương của bạn Hà.
HĐ 3 : Hoạt động nhóm 2: 5-6’
- GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để
làm bài tập 1.
- Làm bài tập 1, SGK
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện
tình yêu quê hương.

- HS đọc phần ghi nhớ
HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”: 7-8’
- GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần
lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn.
- GV theo dõi
- HS liên hệ thực tế
* GDKNS : HS trình bày những hiểu
biết của bản thân về quê hương mình.
- HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau
theo gợi ý:
 Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về
quê hương mính ?
 Bạn đã làm gì để thể hiện tình
yêu quê hương ?
- GV nhận xét chung,
3. Hoạt động tiếp nối: 1-2’
- 1 HS vễ 1 bức tranh về chủ đề “Quê
hương”
- 1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về
tình yêu quê hương
- Nhân xét tiết học
- HS lắng nghe
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:4-5’
 Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương
như thế nào ? - HS trả lời
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Triển lãm : 7-8’

- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm
- GV theo dõi
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày
tranh về quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh
của nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- GV nhận xét chung * GDKNS : HS sưu tầm và giới
thiệu về truyền thống văn hoá, danh
lam thắng cảnh của quê hương
mình.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ :4-5’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK.
- GV theo dõi
- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa
thẻ xanh hoặc đỏ :
 Tán thành : a, b
 Không tán thành: b,c
- HS giải thích lí do tán thành hoặc
không tán thành.
- GV nhận xét
HĐ 4: Xử lí tình huống: 8-10’
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo
luận để xử lí các tình huống ở BT 3.
- GV theo dõi, gợi ý
- GV theo dõi
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn

bạc và xử lí tình huống.
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham
khảo và báo còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem
tivi để tham gia các hoạt động tập
thể vì như vậy là làm việc có ích.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.: 5-6’
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã
sưu tầm được.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt.
- Lần lượt các nhóm trình bày các
tiết mục đã chuẩn bị.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia
góp phần xây dựng quê hương ?
Dành cho HSKG
*Ai cũng có quê hương. Đó là nơi
ta gắn bó từ thưở ấu thơ, nơi nuôi
dưỡng con người lớn lên vì thế ta
phải yêu quý và làm việc có ích
cho quê hương.
- Nhận xét tiết học.

..................................................................................................................................................................................................................................................


..................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************************************************
Thửự ba ngaứy 11 thaựng 1 naờm 2011
Chớnh t (Nghe-vit): NH YấU NC NGUYN TRUNG TRC
I. MC TIấU :
1/ KT, KN :
Vit ỳng chớnh t, trỡnh by ỳng hỡnh thc bi vn xuụi..
- Lm c BT2, BT 3b
2/ T : Yờu thớch s phong phỳ ca TV
II. CHUN B :
- V BT Ting Vit 5, tp hai.
- Bng ph.
III. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Bi c : 1-2
- Nhn xột bi kim tra
2. Bi mi :
H 1 : Gii thiu bi : 1
- Nờu MYC ca tit hc
- HS lng nghe.
H 2 : HD chớnh t : 4-5
- GV c bi chớnh t.
- HS theo dừi trong SGK.
- HS c thm li bi 1 ln.
- Bi chớnh t cho em bit iu gỡ ?
- GV nhc HS vit hoa nhng tờn riờng
cú trong bi.
*Nguyn Trung Trc l nh yờu nc ni
ting ca Vit Nam....
- HS nờu cỏc tờn riờng cn vit hoa.

- Cho HS luyn vit cỏc t ng d vit
sai.
- HS luyn vit bng con, 1HS lờn bng ln
vit: Chi li, khng khỏi, ni dy,...
- 3HS c t khú.
H2 : GV cho HS vit : 12-14
- GV c tng cõu hoc tng cm t
cho HS vit.
- HS vit bi.
- GV c li bi chớnh t mt lt.
- GV chm 5 7 bi.
- Nhn xột chung.
- HS t soỏt li.
- i v cho nhau soỏt li.
H 3 : HD lm BT : 8-10
- Bi 2: - Cho HS c yờu cu BT v
bi th.
- GV giao vic v cho HS lm bi.
-1 HS c to, c lp c theo.
- HS lm bi theo cp.
- HS trỡnh by.
+ Gic, trn, dim, gom, ri.
+Giờng, ngt.
- Lp nhn xột.
- Bài 3 b.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng: Là hoa lựu và cây sen.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi kết quả đúng vào vở.
3.Củng cố,dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)
I. MỤC TIÊU:
KT, KN :
- Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; phân biệt được lời các
nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân; tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3
(Không cần giải thích lí do).
2/ TĐ : Kính yêu Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn các cụm từ: La-tút-sơ, Tơ-rê-vin, A-lê-hấp; đoạn kịch cần hướng
dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 4-5’

Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
- 3HS đọc phân vai và trả lời

- Lắng nghe
HĐ 2: Luyện đọc : 10-12’
-GV chia 2 đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1HS giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp
+ HS đọc từ ngữ khó
+ Đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm 2.
- 2HS đọc toàn bài.
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 9-10’
Đoạn 1:
+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ
có gì khác nhau?
- 1 HS đọc to + lớp đọc thầm
- Anh Lê có tâm lí tự ti,cam chịu,nhỏ bé
trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lựoc
còn anh Thành ngược lại,không cam
chịu;rất tin tưởng vào con đường mình đã
chọn....
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước thể hiện qua những
lời nói, cử chỉ nào?
- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có
hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí,
lực...Tôi muốn sang nước họ, học cái khôn
của họ để về cứu dân mình,...Cử chỉ; xoè 2

bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu...
Người công dân số Một ở đây là Nguyễn
Tất Thành vì ý thức công dân của một nước
việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm...
Đoạn 2:
+ Người công dân số 1 trong đoạn
kịch là ai? - Thảo luận nhóm 2 để tìm nội dung của
bài.
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm : 6-7’
- Đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS
luyện đọc
- Đọc mẫu
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét
- Đọc theo hướng dẫn
- Đọc diễn cảm
- HS giỏi đọc phân vai
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 trích đoạn
- Lắng nghe
- Thực hiện
Toán : luyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính diện tích hình thang.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 27-28'
Bài 1: Gọi 3 HS lên bảng sửa bài : Bài 1:- HS vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình thang và củng cố kĩ
năng tính toán trên các số tự nhiên, phân
số và số thập phân.
S = (14 + 6) x 7: 2 = 70 m
2
S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 m
2
Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích
hình thang để giải toán.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính
theo các bước.
+ Đáy bé và chiều cao của thửa ruộng
hình thang.
+ Diện tích của thửa ruộng.
+ Từ đó tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch
được trên thửa ruộng đó.
Bài 3a: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết
hợp với sử dụng công thức tính diện tích
hình thang và kĩ năng ước lượng để giải bài
toán về diện tích:
Bài 3a: HS quan sát và tự giải bài toán,
đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- GV đánh giá bài làm của HS.

3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập chung.
Khoa học: DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
2/TĐ : Nghiêm túc trong thực hành
II. CHUẨN BỊ :
Hình trang 76, 77 SGK.
Một ít đường ( hoặc muối ), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, thìa nhỏ
có cán dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
-2 HS đọc bài
HĐ 2 : Thực hành “ Tạo ra một dung
dịch” : 8-10'
- GV cho HS làm việc theo nhóm như
hướng dẫn trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm
* GV lưu ý HS: Trong quá trình
khuấy đường cho tan vào nước, cả
nhóm cần tập trung quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực
hiện làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đường ( hoặc dung
dịch muối), tỉ lệ nước và đường do từng
nhóm quyết định và ghi vào bảng sau:

Tên và đặc điểm
của từng chất tạo
ra dung dịch
Tên dung dịch và
đặc điểm của dung
dịch
* GV theo dõi & nhận xét.
- Các nhóm hoàn thành vào bảng
- Đại diện nhóm trả lời
- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung
dịch đường ( hoặc dung dịch muối) và mời
các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc
nước muối của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét
HĐ 3 : HĐ cả lớp : 4-5'
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những
điều kiện gì?
- Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2
chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể
lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong
chất lỏng đó.
- Dung dịch là gì? - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và
phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất
lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung
dịch giấm và đường hoặc giấm và muối;...
HĐ 4 : Thực hành : 9-10'
* GV theo dõi và nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần
lượt làm các công việc sau:
- Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí
nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên
một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi
nhấc đĩa ra.
- Các thành viên trong nhóm đều nếm thử
những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận
xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm thí
nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta
có thể làm thế nào để tách các chất
trong dung dịch?
- Đun nóng dung dịch muối,...Gặp lạnh, hơi
nước đọng lại thành nước. Còn muối thì ở lại
nồi đun.
Kết luận:
- Ta có thể tách các chất trong dung
dịch bằng cách chưng cất.
- Trong thực tế, người ta sử dụng
phương pháp chưng cất để tạo ra nước
cất dùng cho ngành y tế và một số
ngành khác cần nước thật tinh khiết.
H 5 : Chi trũ chi bn: 2-3'
- sn xut ra nc ct dựng trong y
t ngi ta s dng phng phỏp no?

- sn xut ra nc ct dựng trong y t,
ngi ta s dng phng phỏp chng ct.
sn xut muụớ t nc bin ngi
ta ó lm cỏch no?
3. Cng c, dn dũ: 1-2'
- sn xut ra mui t nc bin, ngi ta
dn nc bin vo cỏc rung lm mui. Di
ỏnh nng mt tri, nc s bay hi v cũn li
mui.
- Gi 1,2 HS nhc li ni dung bi
hc.
- V hc li bi v chun b bi hc
sau.
- Nhn xột tit hc.
- 2 HS thc hin.

..................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************************************************
Thửự tử ngaứy 12 thaựng 1 naờm 2011
Luyn t v cõu: CU GHẫP
I. MC TIấU :
1/ KT, KN :
- Nm s lc khỏi nim cõu ghộp l cõu do nhiu v cõu ghộp li; mi v cõu ghộp
thng cú cu to ging mt cõu n v th hin mt ý cú quan h cht ch vi ý
ca nhng cõu khỏc ( ND ghi nh).
- Nhn bit c cõu ghộp, xỏc nh c cỏc v cõu trong cõu ghộp (BT1, mc 3)
2/ T : Yờu thớch s phong phỳ ca TV.
II. CHUN B :

- Bng ph, bỳt d.
- Vi t giy kh to.
III. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Bi c: 1
- Kim tra VBT ca HS
2.Bi mi:
H 1: Gii thiu bi : 1
- Nờu MYC ca tit hc HS lng nghe.
H 2 :Phn nhn xột : 10-12
Lm cõu 1 - 2HS ni tip nhau c ton b bi tp.
- C lp c thm on vn ca on Gii.
- GV giao vic cho HS. -HS c thm on vn.
Dựng bỳt chỡ ỏnh s th t cõu trong
VBT.Xỏc nh CN-VN trong tng cõu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ
phận CN,VN theo phát biểu của HS;
nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Làm câu 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- GV giao việc cho HS và yêu cầu HS
làm việc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2
nhóm : câu đơn, câu ghép.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.

+ Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên..
+Câu ghép:
Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật.
Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa.
Chó chạy thong thả...ngúc ngắc.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Làm câu 3
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3.
Có thể tách mỗi cụm C – V trong các
câu ghép trên thành một câu đơn được
không? Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- (HSKG trả lời) Không được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau,
tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên một
chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về
nghĩa.
HĐ 3: Ghi nhớ : 1-2’ - 3 HS đọc.
- HS cho ví dụ.
HĐ 4 : Phần Luyện tập: 8-10’
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 và đọc
đoạn văn.
- GV giao việc và cho HS làm việc
(GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm
bài).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc theo cặp. 3 HS làm bài vào
phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3
- Cho HS làm bài (GV ghi sẵn lên
bảng phụ để 3 HS lên làm trên bảng
phụ).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS làm trên bảng phụ.
-HS trình bày.
+Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
3.Củng cố,dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học. - Đọc lại ghi nhớ.
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)

I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2.
2/ TĐ : Thể hiện được tình cảm đối với người được tả.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài.
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 2-3’
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
HĐ 1: GV giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2: HDHS luyện tập : 27-29’
BT1 :Cho HS đoc yêu cầu của BT1 đoạn
a, b
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đoạn MB a: MB trực tiếp: Gt người
định tả.
+ Đoạn MB b: MB kiểu gián tiếp: Gt

hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người
định tả.
- Lớp nhận xét
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b, c, d
- GV gợi ý: Người em định tả là ai? em có
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
quan hệ với người ấy ntn ?quen or gặp
trong trường hợp nào? Ở đâu ? Em kính
trọng người ấy ntn?
- Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS - HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài theo
kiểu trực tiếp cho 2 đề văn đã chọn
( chọn 2 trong 4 đề)
- Nhận xét, khen những HS mở bài tốt
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét
- GV và HS cùng phân tích để hoàn htiện
các đoạn mở bài.
- HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán bài
trên bảng lớn.
3.Củng cố,dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học, khen những HS viết hay
- Yêu cầu HS viết chưa đạt chiều viết lại
Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK
tiếp theo.
- HS nhắc lại 2 kiểu mở bài
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
.I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông.

- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 27-28'
BBài 1: Bài 1: HS tự làm bài, 1 HS đọc kết quả,
các HS khác nhận xét, đánh giá bài làm
của bạn.
S = 3 x 4 : 2 = 6cm
2
S = 2,5 x 1,6 : 2 =
S = 2/5 x 1/6 : 2 = 2/60cm
2

Bài 2: HS củng cố về giải toán liên quan
đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang.
Bài 2 : Một HS nêu hướng giải bài toán,
các HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác
nhận xét.
Bài 3 : Dành cho HSKG Bài 3 Bài giải:
a) Diện tích hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m
2
)
Diện tích trồng đu đủ là:

2400 x 30 : 100 = 720 (m
2
)
Diện tích trồng chuối là:
2400 x 25 : 100 = 600 (m
2
)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số
cây đu đủ là:
600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Chuẩn bị com-pa.
Kĩ thuật : NUÔI DƯỠNG GÀ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở
gia đình hoặc địa phương (nếu có)
2/ TĐ : Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:

HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích của việc
nuôi dưỡng gà : 9-10'
- GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được
gọi chung là nuôi dưỡng.
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
+ Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp
những gì cho nó?
+ Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải
làm gì?
+ Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như
thế nào?
- Chúng ta cần cung cấp nước và các chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà.
- Nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí, ít bị bệnh,
lớn nhanh và sinh sản tốt.
- Nếu thường xuyên bị ăn, uống thiếu
chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi cọc, yếu ớt,
dễ bị bệnh và sinh sản kém.
Tóm lại: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc
chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống
nhằm cung cấp nước và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp
lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh
sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao
phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng,
hợp vệ sinh.
HĐ 3 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống :7-
8'

- HS đọc kĩ mục 2 SGK
+ Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn
nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và
chất đạm?
+ Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức
ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất
đạm, chất khoáng và vi-ta-min?
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống
cho gà?
Nước cho gà uống phải như thế nào?
- Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn
khô.
- Nước cho gà uống phải là nước sạch và
đựng trong máng sạch. Về mùa đông có thể
hoà nước ấm cho gà uống.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập : 4-5'
- Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
- GV theo dõi và nhận xét.
- HS làm vào phiếu học tập.
Điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng.
+ Cho gà những thức ăn gì cũng được kể cả
thức ăn ôi thiu.
+ Cho gà ăn phải đủ chất đủ lượng và phải
hợp vệ sinh.
+ Đổ vào mắng cho gà uống bất kì nước gì?
3. Nhận xét- dặn dò: 1-2'
Nhận xét giờ học, dặn dò.

- Về nhà thực hành cho gà ăn uống

Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( 2tiết)
I . MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của
tác dụng của ánh sáng.
2/ TĐ : Nghiêm túc trong thực hành
* GDKNS : KN quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm, KN ứng phó trước
những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK.
- Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sửa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và
nến.
- Một ít đường kính trắng.
- Giấy nháp.
- Phiếu học tập.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS
HĐ 2 :Thí nghiệm : 14-15'
GV chia nhóm. * GDKNS : HS làm việc theo nhóm, phân bố
thời gian và biết xử lí trước những tình
huống khi làm thí nghiệm
a) Thí nghiệm1: Đốt 1 tờ giấy
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính

chất ban đầu của nó không?
b) Thí nghiệm 2: Chưng đường trên
ngọn lửa ( cho đường vào ống nghiệm
hoặc lon sửa bò, đun trên ngọn lửa đèn
cồn ).
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78
SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Thí nghiệm Mô tả hiện
tượng
Giải thích
hiện
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn
giữ được tính chất ban đầu của nó hay
không?
(+ Hoà tan đường vào nước, ta được gì?
+ Đem chưng cất dung dịch đường, ta
được gì?
+ Như vậy,đường và nước có biến đổi
thành chất khác khi hoà tan vào nhau
thành dung dịch không?)
- Cho đại diện nhóm trình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
-HS chú ý theo dõi.
Hiện tượng chất này bị biến đổi thành
chất khác tương tự như 2 thí nghiệm
trên gọi là gì?

- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất
khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến
đổi hoá học.
Sự biến đổi hoá học là gì? - Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự
biến đổi hoá học từ chất này thành chất
khác.
Kết luận: SGK
HĐ 3 : Thảo luận : 9-10'
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79 SGK và
thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các
nhóm khác bổ sung.
- HS chú ý nghe và nhắc lại
HĐ 4 : Trò chơi: “Chứng minh vai
trò của nhiệt trong biến đổi hoá
học” : 14-15'
- GV cho HS chơi theo nhóm - HS chơi theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi
trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của
nhóm mình với các bạn trong nhóm khác.
Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy

ra dưới tác dụng của nhiệt.
- HS chú ý nghe.
HĐ 5 : Thực hành xử lí thông tin
trong SGK: 7-8'
Cho HS hoạt động theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình
vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực
hành trang 80, 81SGK.
- Cho đại diện nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả
lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác
bổ sung.
Kết luận:
Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới
tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị
bài học sau.
- Nhận xét tiết học.

..................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************************************************
Thửự naờm ngaứy 13 thaựng 1 naờm 2011
K chuyn : CHIC NG H
I. MC TIấU :
1/KT, KN :

- K c tng on v ton b cõu chuyn da vo tranh minh ha trong SGK; k
ỳng v y ni dung cõu chuyn
- Bit trao i v ý ngha ca cõu chuyn.
2/ T : HS bit on kt, giỳp ln nhau trong mi cụng vic.
II.CHUN B :
- Tranh minh ha truyn trong SGK.
- Bng ph.
III. CC HOT NG DY HC CH YU :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Bi c :
2.Bi mi :
H 1 : GV gii thiu bi: 1
- Nờu MYC ca tit hc
HS lng nghe.
H 2 : GV k chuyn : 9-10
- GV k ln 1 (khụng s dng tranh).
GV k to, rừ, chm.on i thoi gia
Bỏc H vi cỏn b trong hi ngh ging
thõn mt, vui v.
- HS lng nghe.
- GV k ln 2 (kt hp ch tranh).
GV va ch tranh va k. -HS quan sỏt v nghe k.
H 3 : Cho HS k theo cp: 6-7
- GV giao vic.
- Tng cp HS k cho nhau nghe v tỡm ý
ngha ca cõu chuyn.( mi HS k 2 tranh)
H 4:Cho HS thi k trc lp: 8-10 - 4 HS lờn thi k 4 on ca cõu chuyn.
- GV giao vic v cho HS lờn thi k v
nờu ý ngha cõu chuyn.
+Tranh 1: c tin T rỳt bt 1s ngi

i hc...Ai ny ờu fhỏo hc mun i.
+ Gia lỳc y, Bỏc n thm hi ngh :ai
ny u ựa ra ún Bỏc.
+Tranh 3: Bỏc mn cõu chuyn v chic
ng h thụng t tng cỏn b 1
cỏch húm hnh.
+Tranh 4: Cõu chuyn v chic ng h
ca Bỏc khin cho ai ny u thm thớa.
- 2HS k ton b cõu chuyn. Mi HS k
xong u núi v ý ngha cõu chuyn.
- Lp nhn xột.
- GV nhn xột cựng bu chn nhúm k
hay, bit kt hp li k vi ch tranh.
- GV cht li ý ngha ca cõu chuyn.
- Lng nghe.


- 2HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện :
Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác
Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào
của cách mạng cũng cần thiết,quan
trọng;do đó, cần làm tốt việc được phân
công,không nên suy bì,chỉ nghĩ đến việc
riêng của mình...
3. Củng cố,dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học

Luyện từ và câu : CÁCH NỐI CÁC CẦU VỀ CÂU GHÉP
I. MỤC TIỂU :
1. KT, KN :

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép
không dùng từ nối (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II. CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập 2
- Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS trả lời kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép
và làm miệng bài tập3.
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :1’
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2 : Phần Nhận xét : 8-10’
- Cho HS đoc làm BT1 + BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài, dán lên bảng 4
băng giấy viết 4 câu ghép
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của đề + 3 câu a, b, c
- 4 HS lên bảng làm bài, HS khác gạch trong
SGK.
+a, Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2
vế :

Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế.Câu
2 : Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+b, Đoạn này có 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2
chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+c, Đoạn này có 1 câu ghép, gồm 3 vế: các
dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Từ kết quả phân tích trên, các vế câu
ghép được nối với nhau theo mấy
- Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu
câu để nối trực tiếp.
cách?
HĐ 3: Phần Ghi nhớ ; 1-2’
HĐ 4: Phần Luyện tập: 15-16’
- 3 HS đọc
Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đoc yêu cầu của BT1.
(cách làm tương tự phần nhận xét)
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc, phát giấy cho 3HS
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn;

- 3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp,
trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, khen những HS làm tốt
3. Củng cố,dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết
lại
- 3 HS nhắc lại ghi nhớ
Toán : HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
.I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
- HS chuẩn bị thước kẻ, com-pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Giới thiệu về hình tròn, đường
tròn : 8-10'
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay
trên mặt tấm bìa và nói: "Đây là hình tròn".
- GV vẽ trên bảng một đường tròn và GV
nói: "Đầu chỉ của com-pa vạch ra một
đường tròn". GV dùng com-pa vẽ trên bảng

một đường tròn.
- HS dùng com-pa để vẽ trên giấy một
đường tròn .
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính - HS tìm tòi phát hiện đặc điểm: "Tất cả
hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên
đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn
thẳng OA là bán kính của hình tròn.
các bán kính của một hình tròn đều bằng
nhau".
HĐ 3. Thực hành : 16-17'
Bài 1, bài 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng
com-pa để vẽ đường tròn.
Bài 1, bài 2: HS thực hiện
a, Bán kính 3cm
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp
đường tròn và hai nửa đường tròn.
Bài 3: dành cho HSKG
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ :
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm
chỉ huy của địch.
+ Ngày 7 – 5 – 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng
lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đầu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử VN.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ hành Chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
- Lược đồ phóng to ( để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ).
- Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ ( ảnh, truyện kể).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trình bày.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 4-5'
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích
- Cả lớp đọc thầm.
GV nêu những chứng cứ để khẳng
định rằng “ tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ” là “ pháo đài” kiên cố nhất
của Pháp tại chiến trường Đông
Dương trong những năm 1953-1954.
- HS cả lớp chú ý lắng nghe
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 12-14'
- Treo bản đồ - HS lên chỉ địa danh Điện Biên Phủ
- Chia nhóm 4, giao việc - 1HS đọc 3 câu hỏi
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm # bổ
sung.
Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của
chiến dịch ĐBP.
- HS sử dụng lược đồ, thuật lại diễn biến ...

+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13-3.
+ Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30-3.
+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1-5 và đến ngày
7-5 thì kết thúc thắng lợi.
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa của lịch sử
chiến thắng ĐBP ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử ĐBPcó thể ví
với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà các
em đã học ở SGK Lịch sử và Địa lí 4
- Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
( Có thể ví như Chiến thắng Bạch Đằng, Chi
Lăng, Đống Đa)
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp ) : 7-8'
Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu
trong chiến dịch ĐBP ?
- Trong trận đánh ở Him Lam, anh hùng
Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu
mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch.
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu
(hoặc đoạn trích phim tài liệu ) về
chiến dịch ĐBP.
- HS có thể tìm đọc một số câu thơ về chiến
thắng ĐBP hoặc nêu tên ( và có thể hát ) một
bài hát tiêu biểu về chiến thắng ĐBP.
- Đọc nội dung bài học
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'

- GV nhận xét tiết học.


..................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************************************************
Thöù saùu ngaøy 14 thaùng 1 naêm 2011
Địa lí : CHÂU Á
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu
Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn châu Á :
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á :
+ ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và độ sộ nhất trên thế giới.
+ Châu Á có nhiều kiểu khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á.
+ Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên
bản đồ (lược đồ).
2/ TĐ : Thích tìm tòi, khám phá về địa lí Châu Á.
II. CHUẨN BỊ:
- Quả Địa cầu.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:2-3'

- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- HS chú ý lắng nghe.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 2 : 11-12'
- Treo bản đồ châu Á.
- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
trong SGK về tên các châu lục, đại dương
trên Trái Đất : châu Á, châu Âu, châu Mĩ,
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ;
các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương.
Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á ? - Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh;
nhận xét giới hạn các phía của châu Á: phía
bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp
Thái Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ
Dương, phía tây và tây nam giáp châu Âu và
châu Phi.
+ Nhận xét vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ
vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo, có DT
lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Đại diện nhóm báo cáo, kết hợp chỉ bản đồ,
quả địa cầu
Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc;
có 3 phía giáp biển và đại dương.
2. Đặc điểm tự nhiên .
HĐ 3 : Thảo luận nhóm 4 : 15-16' - HS quan sát bản đồ, thảo luận
Nhận xét về khí hậu của châu Á ? + Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng
gần cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các

đới khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới,
nhiệt đới.
Nhận xét về địa hình của châu Á ? + ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao
và độ sộ nhất trên thế giới.Đỉnh Ê-vơ-ret
thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới
(8848m)
- Dựa vào hình 3,hãy đọc tên và chỉ vị
trí của một số :
+ Dãy núi : + Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-
a, dãy Thiên Sơn.
+ Cao nguyên, đồng bằng : + ĐB Tây Xi-bia, ĐB Hoa Bắc, ĐB Ấn
Hằng, ĐB sông Mê Công, ...
+Sông lớn : + Sông Mê Công, sông Hoàng Hà, sông
Hằng, sông Trường Giang.
- GV gọi mỗi nhóm TL 1câu - Đại diện nhóm trình bày + chỉ bản đồ; các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên.Châu Á có nhiều dãy núi và đồng
bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm
phần lớn diện tích.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Châu Á

TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I.MỤC TIÊU :
1. KT,KN :
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong

SGK (BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
2/ TĐ : Thể hiện tình cảm đối với người được tả.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết 2 kiểu kết bài.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

×