Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA Lop 5 Tuan 6 Chuan KT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.5 KB, 34 trang )

Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Tuần 6
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I - Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nớc ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đồi bình
đẳng của những ngời da màu.
II- chuẩn bị:
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 : ( 5 phút )
Kiểm tra bài cũ
HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2 - 3 hoặc cả bài thơ Ê-mi-li, con , trả lời các câu hỏi trong
SGK.
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Hai HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la và tranh minh hoạ toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) GV kết hợp.
+ Giới thiệu với HS về Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi, diện tích
1 219 000km
2
, dân số trên 43 triệu ngời, thủ đô là Prê-tô-ri-a, rất giàu khoáng sản (GV sử
dụng Bản đồ thế giới, nếu có)
+ Ghi bảng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh: h-
ớng dẫn HS đọc đúng các số liệu thống kê: 1/5 (một phần năm), 9/10 (chín phần ngời), 3/4
(ba phần t), 1/7 (một phần bảy), 1/10 (một phần mngời)
+ Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê. VD, về các số liệu 1/5 và 3/4, để làm rõ sự


bất công, có thể giải thích nh sau: 4 chiếc bánh (tổng thu nhập) đợc chia bất công nh sau:
1 ngời da trắng (1/5) thì chiếm 3 chiếc (3/4 tổng thu nhập)
4 ngời da đen (4/5) thì chỉ đợc 1 chiếc (1/4 tổng thu nhập)
+ Hớng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài
- HS luyện tập theo cặp
- Một, hai HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn
giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với ngời da đen ở Nam Phi:
thể hiện sự bất bình với chế độ A-pác-thai; đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của ngời da đen.
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
- Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị đối xử nh thế nào?
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ngời da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu;
bị trả lơng thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không đợc hởng một
chút tự do, dân chủ nào.
- Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
HS đọc đoạn 3, trả lời: Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh
của họ cuối cùng đã giành đợc thắng lợi.
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế giới
ủng hộ?
VD: Vì những ngời yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách
phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo nh chế độ A-pác-thai/ Vì chế độ A-pác-thai là chế độ
phân biệt chủng tốc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ tất cả mọi ngời thuộc mọi màu
da đều đđợc hởng quyền bình đẳng/Vì mọi ngời sinh ra dù màu da khác nhau đều là con
ngời. Không thể có màu da cao quý và màu da thấp hèn, không thể có dân tộc thống trị và
dân tộc đáng bị thống trị, bị khinh miệt..
- Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nớc Nam Phi mới.

HS nói về Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la theo thông tin trong SGK. Các em có thể nói
nhiều hơn về vị tổng thống này nếu biết thêm những thông tin khác khi xem ti vi, đọc báo.
- GV gọi HS khá đọc lại bài. GV nêu câu hỏi để HS nêu nội dung bài.
- GV ghi bảng nh mục I. 2. Gọi HS đọc lại nội dung.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn
- 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn .
- GV hHớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm hứng ca ngợi, sảng khoái), nhấn mạnh
các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ,
xấu xa nhất, chấm dứt.
*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những thông tin các em có đợc từ bài văn.
_______________________________________
Toán:
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diên tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán
có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học .
* Hoạt động 1 (30 ) Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 1: Câu a, b 2 số đo đầu củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị thành
số đo dới dạng phân số( hay hỗn số) có một tên đơn vị cho trớc.
GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) và chữa bài lần lợt theo các phần a, b.
Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Hớng dẫn HS trớc hết phải đổi 3 cm
2
5mm
2

= 305 mm
2
.
Nh vậy, trong các phơng án trả lời, phơng án B là đúng. Do đó, phải khoanh vào B.
Bài 3: Làm cột 1: Hớng dẫn HS trớc hết phải đổi đơn vị rồi so sánh, chẳng hạn với bài:
61 km
2
.610 hm
2
- Ta đổi : 61 km
2
= 6100 hm
2
- So sánh : 6100 hm
2
> 610 hm
2
Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm.
* Hoạt động 2: (10 ) Ôn giải toán
Bài 4: HS đọc đề, thảo luận cách làm
- Tự làm bài
Bài giải
Diện tích diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm
2
)

240 000 cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24 m
2
Nhận xét tiết học.
___________________________________________
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả
Nhớ viết : Ê- mi li, con
I - Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết đợc tiếng chứa a/ ơ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm đợc tiếng
chứa a, ơ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm đợc đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
II- chuẩn bị:
-Vở BT .
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và
nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
- Giới thiệu bài.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ - viết) ( 20 phút )
- Một, hai HS đọc thuộc lòng trớc lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu,
tên riêng.

- HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài: GV chấm, chữa, nêu nhận xét.
*Hoạt động 3 . Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13 phút )
Bài tập 2
- HS hoạt động cá nhân- trình bày miệng -HS khác nhận xét
- GV chốt ý đúng:
- Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa; thởng, nớc, tơi, ngợc.
- HS nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các
tiếng la, tha, ma không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng thởng, nớc, ngợc (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính. Tiếng tơi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS hoạt động nhóm đôi.-1 nhóm trình bày -nhóm khác nhận xét- GV kiểm tra kết quả
đúng của cả lớp bằng giơ tay
- GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
+ Cầu đợc nớc thấy: đạt đợc đúng điều mình thờng mong mỏi, ao nớc.
+ Năm nắng mời ma: trải qua nhiều vất vả, khó khăn
+ Nớc chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con ngời.
+ HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL, các thành ngữ, tục ngữ ở BT 3
___________________________________________
Toán:
Tiết 27: Héc ta
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta ).
II. Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: (10 ) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu: Thông thĐờng, khi đo diện tích một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu
rừng .... ngời ta dùng đơn vị héc-ta..
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- GV giới thiệu: 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu của héc-ta (ha).
Tiếp đó, hớng dẫn HS tự nêu đợc:
1ha = 10 000 m
2
(Lu ý HS: ha đọc là héc- ta)
* Hoạt động 2: ( 30 )Thực hành
Bài 1: a) 2 dòng đầu nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo.
- Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị).
b) 2 cột đầu:
- Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị).
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài.
(Trong mỗi phần a, b; nên yêu cầu HS chữa bài theo từng cột)
Bài 2: Rèn cho HS kỹ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế)
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa cho HS nêu cách làm
Kết quả là: 22 200 ha = 222 km
2
Bài 3: ( HS khá làm thêm) Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa
bài, nên yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 4: ( HS khá làm thêm) Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa
bài, nên yêu cầu HS nêu cách làm:
Đổi : 12 ha = 120 000 m
2

Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000 (m
2
)
Đáp số: 3000 m
2
Chú ý: Đối với bài này, cũng có thể tính diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà theo đơn vị
héc- ta (
ha
10
3
), rồi sau đó mới đổi ra mét vuông.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
I - Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đợc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT1, BT2. đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu của BT 3, BT4.
- HS khá, giỏi đặt đợc 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
II- chuẩn bị:
VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 (5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm ở BT 2, 3
(phần luyện tập, tiết LTVC trớc) hoặc từ đặc điểm các em tìm đợc.
-Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học

*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh làm Bài tập. ( 33 phút )
Bài tập 1
- HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài.
-HS nhóm khác nhận xét -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ
- Lời giải:
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
b) Hữu nghị là có
Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nớc)
Chiến hữu (bạn chiến đấu)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu hảo (nh hữu nghị)
Bằng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu ích (có ích)
Hữu hiệu (có hiệu quả)
Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm)
Hữu dụng (dụng đợc việc)
Bài tập 2
Cách thực hiện tlơng tự BT1. Lời giải:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu,
đòi hỏi nào đó
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp
pháp, hợp lý, thích hợp
Bài tập 3 :
-HS hoạt động cá nhân
- Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau:
- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1
câu với 1 từ ở BT 2.

- HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa.
Bài tập 4
-HS hoạt động cá nhân -3 HS trình bày trên bảng -HS khác nhận xét -GV chốt ý đúng.
- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ.
+ Bốn biển một nhà: ngời ở khắp nơi đoàn kết nh ngời trong một gia đình: thống nhất về
một mối.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời cùng
chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
+ Chung lng đấu sức: tơng tự kề vai sát cánh
- Đặt câu:
+ Thợ thuyền khắp nơi thơng yêu, đùm bọc nhau nh anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta
đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện nớc
nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc
+ Họ chung lng đấu sức, sớng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL
3 thành ngữ.
_________________________________________
Khoa học :
Bài 11: dùng thuốc an toàn
Mục tiêu
Nhận thức đđợc sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
Chuẩn bị:
- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24,25 SGK

Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (12)làm việc theo cặp
B ớc 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau:
Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và dùng trong trờng hợp nào?
B ớc 2 :
- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trớc lớp.
- Sau đó, GV có thể giảng:
Khi bị bệnh, Chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không
đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết ngngời.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
Hoạt động 2 : (13)thực hành làm bài tập trong SGK.
B ớc 1 : Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK.
B ớc 2 : Chữa bài
Gv chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
Dới đây là đáp án:
1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lợng. Cần
dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, dặc biệt là thuốc kháng sinh.
-Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hớng dẫn kèm theo (nếu có)
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.
Lu ý: Nếu su tầm đợc một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc thì GV nêu yêu cầu
một vài HS đọc trớc lớp.
Hoạt động 3 : (15)trò chơi ai nhanh, ai đúng?.
B ớc 1 : GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
GV yêu cầu mỗi nhóm đa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hớng dẫn cách chơi:

(GV dặn trớc mỗi nhóm chuẩn bị sẵn một thẻ từ để trống có cán để cầm)
- Cả lớp sẽ cử ra 2-3 HS làm trọng tài. Các bạn này có nhiệm vụ quan sát xem nhóm nào
giơ nhanh và đúng đáp án.
- Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi.
- GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu giải thích của các nhóm.
B ớc 2 : Tiến hành chơi
- Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi trong mục Trò chơi trang 25 SGK, các nhóm thảo luận
nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ và giơ lên.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ lên nhanh và đúng.
Dới đây là đáp án:
Câu 1 Thứ tự u tiên cung cấp vi ta min cho cơ thể là:
c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min
a) Uống vi ta - min
b) Tiêm vi ta -min
Câu 2. Thứ tự trên phòng bệnh còi xơng cho trẻ là:
c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi ta min D.
b) Uống can xi và Vi ta min D.
a) Tiêm can xi
Kết thúc tiết học, GV yêu cầu một vài HS trả lời 4 câu hỏi trong mục Thực hành trang 24
SGK để củng cố lại những kiến thức đã học trong bài. Đồng thời, GV dăn dò HS về nhà
nói với bố mẹ những gì đã học trong bài.
______________________________________
Toán:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách đổi đơn vị đo diện tích. Làm các bài tập có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS làm các bài tập VBT tiết 28.
HS làm bài. GV theo dõi uốn nắn học sinh yếu.
GV thu vở chấm bài.

GV cho HS làm các bài tập sau vào vở:
Bài 1: (Dành cho HS yếu và trung bình)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5ha= m
2
; 8km
2
= ha ; 17 ha = m
2
; 43ha = ..dam
2
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
7000m
2
= ..ha ; 7000 ha = km
2
; 390 000m
2
= ..ha ; 14 7000dam
2
= ..ha.
Bài 2: Viết phân số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm.
1ha = .km
2
; 5km
2
7ha = .km
2
; 1dam

2
= .ha
14ha 9dam
2
= ha ; 1m
2
= ha ; 4ha 125m
2
= ha.
Bài 3: (Dành cho HS khá)
Khu đô thị mới có diện tích 35ha. Ngời ta dành
5
2
diện tích đó để làm đờng và
7
3
diện
tích đó làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi phần diện tích đất để
xây nhà là bao nhiêu héc ta ?
- HS làm bài vào vở. HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Đạo đức:
Có chí thì nên
Tiết 2
*Hoạt động 1: (20 ) Làm bài tập 3 SGK.
1.GV chia HS thành các nhóm nhỏ .
2. HS thảo luận nhóm về những tấm gơng đã su tầm đợc
3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm. GV ghi tóm tắt lên bảng theo

mẫu sau:
Hoàn cảnh Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
Lu ý: GV cho ví dụ để HS hiểu đđợc các hoàn cảnh khó khăn:
- Khó khăn của bản thân nh: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật,
- Khó khăn về gia đình nh: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ,
- Khó khăn khác nh: Đờng đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt,
4. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trờng mình và
có kế hoạch để giúp bạn vợt khó.
*Hoạt động 2: (20 )Tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
1.HS tự biết phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
2. HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
3. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
4. Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
5. GV kết luận:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn nh: bạn . Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố
gắng để tự mình vợt khó. Nhng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập
thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vợt qua khó khăn, vơn lên.
- Trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vợt
lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng

ta vợt qua khó khăn, vơn lên trong cuộc sống.
____________________________________
Thứ t, ngày 29 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I - Mục đích yêu cầu:
Kể đđợc một câu chuyện( đợc chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nnớc hoặc nói về một nớc đợc biết qua
truyền hình, phim ảnh.
II- chuẩn bị:
Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC .
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS kể câu chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh (tiết
KC tuần 5)
-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. ( 8 phút )
- Một HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 để lựa chọn:
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc.
+ Nói về một nớc mà em đđợc biết qua truyền hình, phim ảnh
- HS đọc gợi ý đề 1 và đề 2 trong SGK.
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
*Hoạt động 3 . Thực hành kể chuyện (15 phút )
a) KC theo cặp. GV tới từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn các em.
b) Thi kể chuyện trớc lớp
- Một HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.

- Các nhóm cử đại diện có trình độ tơng đơng thi kể .Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi
của thầy (cô) của các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của
câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả
lớp nhớ khi nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi bạn kể xong về các mặt:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn KC hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay
nhất trong tiết học
*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học; khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
- Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC Cây cỏ nớc Nam bằng cách xem trớc tranh hoạ và
các yêu cầu của bài KC.
__________________________________
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển
đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Các hoạt động dạy học .
* Hoạt động 1: (20 ) Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 1:
Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ.
Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lợt theo các phần a, b.
(Trớc khi HS tự làm bài, GV có thể hớng dẫn chung cho cả lớp một câu mẫu).
Bài 2: HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài.

(Đối với bài này: trớc hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh
hai số đo diện tích).
Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
* Hoạt động 2: (20 ) Ôn giải toán
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài đổi vở cho nhau rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Diện tích căn phòng đó là:
6 x 4 = 24 (m
2
)
Số tiền để lát sàn cả căn phòng đó là
280000 x 24 = 6720000 ( đồng )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
Đáp số : 6 720 000 đồng
Bài 4: ( HS khá, giỏi) HS đọc đề, thảo luận cách làm ,tự làm bài
Bài giải
Chiều rộng của khu đất đó là:
200 x
4
3
= 150 (m)
Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 = 30000 (m
2
)
30000 m
2
= 3 ha

Đáp số: 30000 m
2
; 3 ha
Nhận xét tiết học_____________________________________
Tập đọc
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
I - Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các tên ngời nớc ngoài trong bài; bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già ngời Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hóng hách một bài
học sâu sắc.
II- chuẩn bị:
Tranh minh hoạ cho bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai, trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
- Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
- Một, hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- HS quan sát Tranh minh hoạ bài trong SGK; GV giới thiệu về Si-le.
-Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (đoạn 1: từ đầu đến chào ngài; đoạn 2:
điềm đạm trả lời; đoạn 3: còn lại); GV kết hợp giải nghĩa các từ đ ợc chú giải.
- HS đọc theo cặp. 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể tự nhiên; thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già
điềm đạm thông minh, hóm hỉnh: tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhng dốt nát, ngờ
nghệch.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và cho biết:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những ngời trên tàu?

Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp: 5A
(Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nớc Pháp, trong Thời gian Pháp bị phát
xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bớc vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn
năm!)
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ ngời Pháp?
(Tên sĩ quan Đức bực tự với ông cụ ngời Pháp vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng.
Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức thành thạo đến mức đọc đợc truyện của
nhà văn Đức nhng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức)
- Nhà văn Đức Si-le đợc ông cụ ngời Pháp đánh giá thế nào?
(Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế)
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với ngời Đức và tiếng Đức nh thế nào?
GV gợi ý: Không đáp lời tên sĩ quan phát xít bằng tiếng Đức, có phải ông cụ ghét tiếng
Đức không? Ông cụ có căm ghét ngngời Đức không?
Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhng căm ghét những tên phát
xít Đức xâm lợc/ Ông cụ không ghét ngời Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên
phát xít Đức xâm lợc)
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
(Si-le xem các ngời là kẻ cớp/ Các ngời là bọn kẻ cớp/ Các ngời không xứng đáng với Si-
le..)
- GV bình luận: Cụ già ngời Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên m-
ợn ngay tên của vở kịch Những kẻ cớp để ám chỉ bọn phát xít xâm lợc. Cách nói ngụ ý
rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt, rất tức tối mà không làm gì đ-
ợc.
- HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. GV ghi bảng.
c) H ớng dẫn HS đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp lại 3 đoạn bài văn .
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ : Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan đến hết
Chú ý đọc đúng lời ông cụ: câu kết - hạ giọng, ngng một chút trớc từ vở và nhấn giọng
cụm từ những tên cớp thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.

*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại truyện trên cho ngời thân.
______________________________
Lịch sử:
Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 5 6 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nớc
thơng dân sâu sắc , Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ trớc đó) ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Hs khá, giỏi: Biết vì sao nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đờng mới để cứu
nớc: không tán thành con đờng cứu nớc của các nhà yêu nớc trớc đó.
II.chuẩn bị :
Trờng Tiểu học Thọ Bình A- Triệu Sơn- Thanh Hoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×