Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Bài soạn GA 2 T19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.57 KB, 68 trang )

Giáo án 2 – kì 2
TUẦN 19
Ngµy so¹n : 19 /12/2009 ®Õn 25 /12/2009
Ngµy d¹y Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật:
bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông. Hiểu nghóa của các từ ngữ: đâm chồi
nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi
vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2,
tập hai
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập
hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát
tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn
mùa.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Chuyện bốn
mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa.
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ


đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc
chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc
- Hát
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- HS đọc theo hướng dẫn của
1
Giáo án 2 – kì 2
nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân
vật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết
hợp giải nghóa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn. Chú ý:
+ Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu
trường
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn
giọng trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân
về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ được

chú giải cuối bài đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ)
đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo
dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng
đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của
GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
____________________
Tiết 2:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Hát
- 2 HS đọc lại bài.
2
Giáo án 2 – kì 2

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là
đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao
đổi về nội dung bài văn theo các câu
hỏi cuối bài.
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận
ý kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng
cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các
nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ
đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo
lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi
xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy
lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và
lời nàng Đông nói về mùa xuân có
khác nhau không?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì
hay?
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.

- Chia nhỏ lớp cho HS thảo
luận theo bàn, nhóm. Đại diện
nhóm trình bày, cả lớp thảo
luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- HS trả lời .
- HS quan sát tranh và trả lời .
- Xuân về, vườn cây nào cũng
đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có
mưa xuân, rất thuận lợi cho
cây cối phát triển, đâm chồi
nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- HS trả lời .
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả
lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân
có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ
cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là
mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc
quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân,
hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có
vẻ đẹp riêng, đều có ích cho
cuộc sống.
3

Giáo án 2 – kì 2
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm 6 em phân các
vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và
bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
______________________________
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của
nhiều số
- Tính chính xác tổng của nhiều số.Chuẩn bò học phép nhân
- Yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò
- Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
- GV nhận xét.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi
tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và
cách tính
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới
thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
2 + 3 + 4 = 9
4
Giáo án 2 – kì 2
2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính
và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của
tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu
cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của
15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu
cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá
trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện
thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính
(viết tổng của nhiều số theo cột dọc:
Viết số này dưới số kia sao cho đơn vò
thẳng cột với đơn vò, chục thẳng cột với
chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và
cộng từ phải sang trái)
 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều

số.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết
quả tính.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự
bài 1)
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và
các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài trong vở. HS tính
nhẩm. HS tự nhận xét tổng
6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều
bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra
các tổng có các số hạng bằng
nhau (trong bài 2) đó là:
15+15+15+15 và 24+24+24+24
- HS đọc từng tổng rồi đọc kết
quả tính.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận
xét.
____________________________
ĐẠO ĐỨC

TRẢ LẠI CỦA RƠI
( Dạy vào buổi 2 : Thứ hai )
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
5
Giáo án 2 – kì 2
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bò
- Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt
động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
-Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công
cộng?
- Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn
gọn và ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bò trước
tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì

bây giờ?
- Nhận xét cách giải quyết tình huống của
các nhóm.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho
người mất.
 Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu học tập.
- Phát phiếu cho các nhóm HS.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu
phẩm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa
ra cách giải quyết tình huống
và chuẩn bò sắm vai.
- 1 , 2 nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét,
bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu,
thảo luận cùng làm phiếu.
6
Giáo án 2 – kì 2
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:
+ Nhặt được của rơi cần trả lại cho người
mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại
niềm vui cho người khác mà còn mang lại
niềm vui cho chính bản thân mình.

PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý
kiến em cho là đúng ( giải
thích).
a)Trả lại của rơi là thật thà, tốt
bụng.
b) Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
c)Chỉ trả lại của rơi khi món đồ
đó có giá trò.
d)Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm
vui cho người mất và cho chính bản
thân mình.
đ) Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và
có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét,
bổ sung
 Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì”
 Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
 ĐDDH: Các mảnh bìa.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các
đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
Dãy 1 Dãy 2
1) a)
2) b)
7
Nếu em nhặt được ví tiền
Nếu em nhặt được hộp màu

bạn bỏ quên trong ngăn bàn
Nếu em nhặt được tiền ở sân
trường
Thì em sẽ đem gửi trả lại
cho anh (chò)
Thì em sẽ giữ cẩn thận và
đem trả lại bạn.
Thì em sẽ gửi trả lại người
mất
Giáo án 2 – kì 2
3) c)
4) d)
5) e)
Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
TOÁN
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số
hạng bằng nhau
- Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng
phù hợp với nội dung SGK .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giới thiệu ngắn gọn
rồi ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về
phép nhân
- Hát
- Học sinh thực hiện các
phép tính.
8
Nếu em nhặt được một cái
bút rất đẹp
Nếu em nhặt được tiền anh
(chò) mình làm rơi
Thì em sẽ đem nộp cho cô
tổng phụ trách
Thì em sẽ nộp cho chú công
an
Giáo án 2 – kì 2
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta
phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5

số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển
thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10
( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết
số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới
thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số
hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5
lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển được thành phép nhân
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận
ra:
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và
chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của
phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng
4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép
nhân.

Bài 3: ( Bài làm thêm )GV cho HS quan sát

- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc ,viết phép
nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc “ Bốn nhân hai
bằng tám ”
- HS viết được phép nhân ( theo
mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết phép
nhân phù hợp với bài toán.
- HS trả lời
9
Giáo án 2 – kì 2
tranh vẽ
Chẳng hạn:
a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5
cầu thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ ?
GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ
được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) , ta có phép nhân
5 x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10
vậy 5 x 2 = 10
Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
__________________________
CHÍNH TẢ
CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa
đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn:
l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Chuyện bốn
mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Hát
- HS đọc thầm theovà TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên
mỗi người mỗi vẻ, đều có
ích, đều đáng yêu.
10
Giáo án 2 – kì 2
- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện
bốn mùa và viết các chữ cho hoàn
chỉnh bài tập 3.
- Chữ bắt đầu bằng l:
- Chữ bắt đầu bằng n:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu
trường, ấp ủ,…
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
- HS 2 dãy thi đua

- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
______________________________
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện
- Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt;
biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn.
- Kể lại được cho người thân nghe.
II. Chuẩn bò
- 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai
các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
11
Giáo án 2 – kì 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã
học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó
kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ kể
chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4
mùa theo 3 cách:
- Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới
tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
- Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cách 3: Khó và thú vò hơn – dựng lại
câu chuyện theo vai:
+ Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt
danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay
nhất trong tiết học hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong
SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh;
nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông qua y phục và cảnh làm nền trong
từng tranh.
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các nhóm thi kể
toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo
vai.
GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại
câu chuyện theo vai.
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội
dung 4 dòng đầu.
- GV nhập vai người kể.
- Hát
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em
HS nói tên truyện, em kia nói
tên nhân vật chính của truyện
hoặc ngược lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện
trước lớp. Bạn nhận xét.
- Từng HS kể đoạn 1 trong
nhóm
- Từng HS lần lượt kể đoạn 2
trong nhóm.
- Dựng lại câu chuyện theo vai
là kể lại câu chuyện bằng cách
để mỗi nhân vật tự nói lời của
mình.
- 1 em là Đông, em kia là
Xuân
12
Giáo án 2 – kì 2
- GV công bố số điểm của các giám
khảo trước lớp cùng với điểm của
mình, kết luận nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Từng nhóm HS phân vai thi
kể chuyện trước lớp
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ.Giọng đọc diễn tả được tình cảm của
Bác Hồ đối với thiếu nhi
- Nắm được ý nghóa các từ chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu nội dung lời thư và bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác

Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
II. Chuẩn bò
- Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lá thư nhầm đòa chỉ
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư
nhầm đòa chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3
trong SGK.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’
- GV nêu nội dung , yêu cầu bài học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc diễn cảm bài văn:
- Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương
yêu.
Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong
bài. Những từ ngữ cần chú ý: năm, lắm,
- Hát
- HS đọc và TLCH.
13
Giáo án 2 – kì 2
trả lời, làm việc,…
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời
thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt

nhòp ở cuối mỗi dòng thơ.
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ
mới trong bài (Trung thu, thi đua, hành,
kháng chiến, hòa bình); giải nghóa thêm:
nhi đồng (trẻ em từ 4, 5  9 tuổi), phân
biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ,
bài thơ).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN;
từng đoạn, cả bài)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất
yêu thiếu nhi?
+GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một
câu hỏi(Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác
Hồ Chí Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều
gì?
+GV giới thiệu tranh, ảnh và nói về Bác
Hồ .
- Bác khuyên các em làm những điều gì?
- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các
cháu ntn?.
GV bình luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu
nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu
yếm như tình cảm của cha với con, của
ông với cháu.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc

lòng lời thơ theo các phương pháp
đã nêu trong học kì I. VD: xoá dần
chữ trên từng dòng thơ.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đua đọc giữa các
nhóm.
- Bác nhớ tới các cháu nhi
đồng.
- HS trả lời .
- Không ai yêu nhi đồng
bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác
Hồ yêu nhi đồng nhất, không
ai yêu bằng, . . .
- HS quan sát tranh và lắng
nghe.
- HS trả lời .
- “Hôn các cháu/ Hồ Chí
Minh”
- HS học thuộc lòng
- HS thi đua cá nhân.
14
Giáo án 2 – kì 2
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh của nhạc só Phong Nhã.
- GV nhận xét tiết học.
_____________________________

TOÁN
THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân
2Kỹ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi
sẵn
,
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép nhân
- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = 6 x 2 =
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần
và kết quả của phép nhân.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc
( hai nhân năm bằng mười )
GV nêu như SGK .
+ Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của
từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích )
của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là
tích , như vậy ta sẽ có :
Thừa số thừa số
- Hát

- Học sinh thực hiện. Bạn nhận
xét.
- Học sinh quan sát. Học sinh
đọc.
- Học sinh nêu
15
Thừa số Tích
Giáo án 2 – kì 2
2 x 5 = 10
Tích Tích
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi
tính tích bằng cách tính tổng tương ứng .
+ GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho
HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần
nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ;
3 x 5 = 15
Phần b , c làm tương tự
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành
tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó
theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.

- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn
tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 +
3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15
- HS làm bài . Sửa bài
- HS làm bài . Sửa bài
- HS tính nhẩm các tổng tương
ứng
- Chia 2 dãy thi đua.
____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết
thúc của từng mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
2Kỹ năng: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp
với từng mùa trong năm.
3Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
16
Giaựo aựn 2 kỡ 2
- HS: Vụỷ baứi taọp.
17
Giáo án 2 – kì 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập học kì I.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn
cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên
bảng lớp theo 4 cột dọc.
Tháng
giêng
Thánghai
Tháng ba
Tháng tư
Tháng năm
Tháng sáu
Tháng bảy
Tháng tám
Tháng chín
Tháng mười
Thángmười một
Thángmười hai
- Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng
1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lòch.
Không gọi tháng tư là tháng bốn.
Không gọi tháng bảy là tháng bẩy.
Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột
tên tháng.

- GV che bảng HS sẽ đọc lại.
+ Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia
theo lòch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1
khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa
là mùa mưa (từ tháng 5  tháng 10) và mùa
khô (từ tháng 11  tháng 4 năm sau).
 Hoạt động 2: Thực hành
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều
hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó
vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm,
thực hiện yêu cầu của bài
tập.
- Đại diện các nhóm nói
trước lớp tên ba tháng liên
tiếp nhau theo thứ tự trong
năm.
- Đại diện các nhóm nói
trước lớp tên tháng bắt
đầu và kết thúc của mỗi
mùa trong năm, lần lượt
đủ 4 mùa xuân, hạ, thu,
đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên
các tháng và tháng bắt

đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài
tập 2. Cả lớp đọc thầm
lại.
18
Giáo án 2 – kì 2
- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội
dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Thực hành.
 Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi.
 ĐDDH: SGK.
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi –
đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác,
theo nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
- Những HS làm bài trên
giấy khổ to dán kết qủa
lên bảng lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
và các câu hỏi
-HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS2: Đầu tháng sáu, HS được
nghỉ hè.

-HS 1: Khi nào HS tựu trường
-HS 2: Cuối tháng tám HS tựu
trường
-HS1:Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em
chăm học.
- HS1:Ở trường em vui nhất khi
nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi
được điểm 10.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
TOÁN
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 … , 10 )
và học thuộc bảng nhân này
2Kỹ năng: Thực hành nhân , giải bài toán và đếm thêm 2
3Thái độ:Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
19
Giáo án 2 – kì 2
2. Bài cu õ (3’) Thừa số – Tích.
- Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4

- 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của
phép nhân?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Phép nhân.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2
chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu :
Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm
bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta
viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng
hai)
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ đònh sẵn trên bảng để
sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 .. thành
bảng nhân 2 .
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn
lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được
2 được lấy 2 lần , và viết
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp
2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5
số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển
thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10
( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết
số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10

- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (
đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới
thiệu dấu x gọi là dấu nhân
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 +
2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS đọc hai nhân hai bằng bốn
- HS đọc .
- HS đọc
20
Giáo án 2 – kì 2
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số
hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5
lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển được thành phép nhân
 Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán
và đếm thêm 2
Bài 1:
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được
ngay phép tính 2 x 6 = 12
Bài 2:

- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau :
2 x6 = 12 ( chân )
Bài 3:
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để
có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài . Tính nhẩm
- HS đọc đề, làm bài, sửa bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy
số này. Mỗi số đều bằng số
đứng ngay trước nó cộng với 2
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và
từ 20 đến 2
_________________________
TẬP VIẾT
Ch÷ hoa P
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết P (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu đều nét và nối nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát
triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)

- Hát
21
Giáo án 2 – kì 2
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Ô , Ơ
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : ¥n s©u nghÜa nỈng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích và
yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P
- Chữ P Â cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ P và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ
B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn
vào trong không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét
móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ
2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên

có 2 đầu uốn vào trong , dừng bút ở giữa
đường kẽ 4 và đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Phong c¶nh hÊp dÉn
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
22
Giáo án 2 – kì 2
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Phong lu ý nối nét
Ph và ong.

3. HS viết bảng con
* Viết: : Phong
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- P: 5 li
- g, h : 2,5 li
- p, d : 2 li
- o, n, c, a : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên a.
- Dấu sắc (/) trên â
- Dấu ngã (~) trên â
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
_______________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu: HS biết
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và
đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao
thông.

- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt
chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bò
Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời
trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh
này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường
23
Giáo án 2 – kì 2
bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không.
Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
24
Giáo án 2 – kì 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
- Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp?
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường
giao thông
Bước 1:
- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?

- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
+Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm
bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường
sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường
hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào
tranh cho phù hợp.
Bước 3 : Kết luận: Trên đây là 4 loại
đường giao thông. Đó là đường bộ, đường
sắt, đường thủy và đường không. Trong
đường thủy có đường sông và đường biển.
 Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện
giao thông
- Làm việc theo cặp.
Bước 1:
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu
hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- « tô là phương tiện dành cho loại đường
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Quan sát kó 5 bức tranh.
- Cảnh bầu trời trong xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Một ngã tư đường phố.

- Gắn tấm bìa vào tranh
cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm
việc của bạn.
- Quan sát ảnh.
«â tô.
- Đường bộ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×