Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sai số tương đối: 100% 100%
<i>x</i>
hoặc
<b>1. SAI SỐ TRONG PHÂN TÍCH</b>
- Kết quả của <b>n</b> lần đo trong cùng 1 điều kiện: x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, …x<sub>n</sub>
- Giá trị trung bình:
- Sự khác biệt giữa và giá trị thực (): sai số phép đo
1 2 ... <i>n</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
- Là những sai số lớn
- Các giá trị x<sub>i</sub> quá lớn
hay quá bé
ĐN
Do vi phạm những điều kiện cơ
bản của phép đo: cẩu thả, nhầm
lẫn hoặc cố ý gian lận, sự trục
trặc bất ngờ (do hỏng thiết bị,
mất điện, mất nước,…)
NN
- Là sai số khơng đổi trong
tồn bộ các lần đo hoặc
thay đổi theo quy luật.
Có thể xác định được
nguyên nhân.
- Kết quả phân tích có tính
1 chiều (cao, thấp hoặc
theo quy luật)
ĐN
HQ
- Do sử dụng dụng cụ,
thiết bị có sai số, hóa
chất và thuốc thử có
lẫn tạp chất lạ…
- Do cá nhân người làm
- Do phương pháp
Là những sai số khác
không xác định được.
ĐN
Do các nguyên nhân không
cố định hoặc không dự
đốn trước được.
NN
HQ
<b>2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG TRONG TỐN </b>
<b>THỐNG KÊ</b>
Giá trị trung bình của phép đo là:
Độ lệch đối với một giá trị đo lần thứ i so với giá trị trung
bình:
Độ lệch trung bình của phép đo:
Phương sai của phép đo :
Độ lệch chuẩn của phép đo:
1 2 ... <i>n</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>n</i>
<i>d<sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i>
mẫu nằm trong giới hạn nào ứng với 1 xác suất nhất
định
.
<i>t SD</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
Hàm phân phối student (t) được tra bảng ứng với các mức xác suất P khác nhau
Số phép
đo <b>n</b>
Số bậc tự
do <sub>P = 90%</sub> <sub>P = 95%</sub>t , P <sub>P = 99%</sub>
<b>2</b> <b>1</b> <b>6,31</b> <b>12,71</b> <b>63,66</b>
<b>3</b> <b>2</b> <b>2,92</b> <b>4,30</b> <b>9,92</b>
<b>4</b> <b>3</b> <b>2,35</b> <b>3,18</b> <b>5,84</b>
<b>5</b> <b>4</b> <b>2,13</b> <b>2,78</b> <b>4,60</b>
<b>6</b> <b>5</b> <b>2,01</b> <b>2,57</b> <b>4,03</b>
<b>7</b> <b>6</b> <b>1,94</b> <b>2,45</b> <b>3,71</b>
<b>8</b> <b>7</b> <b>1,89</b> <b>2,36</b> <b>3,50</b>
<b>9</b> <b>8</b> <b>1,86</b> <b>2,31</b> <b>3,35</b>
<b>10</b> <b>9</b> <b>1,83</b> <b>2,26</b> <b>3,25</b>
<b>Ví dụ:</b> Kết quả phân tích hàm lượng của sắt, từ 4 thí
nghiệm song song cho , SD = 0,10. Tính
khoảng tin cậy của mẫu với độ tin cậy 90% và 99%.
15, 30
<i>x</i>
<b>P = 90%</b>
= 3 t = 2,35. Hàm lượng sắt trong khoảng:
.
<i>t SD</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
15, 30 2, 35 0,10 15, 30 0,12
4
<i>x</i>
<b>P = 99%</b>
= 3 t = 5,84. Hàm lượng sắt trong khoảng:
.
<i>t SD</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
15, 30 5,84 0,10 15, 30 0, 29
4
<i>x</i>
<b>3. CÁCH GHI DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM THEO</b>
<b>NGUYÊN TẮC VỀ CHỮ SỐ CĨ NGHĨA</b>
<b>3.1 Chữ số có nghĩa (CSCN) trong phép đo trực tiếp</b>
- Số lượng CSCN của 1 số đo được xác định từ chữ số đầu
tiên khác 0 (tính từ trái sang phải của số đo).
- Mọi chữ số còn lại (kể cả số 0) đứng sau chữ số khác 0
đầu tiên đều là CSCN.
<b>VD:</b> 0,0018 g: có 2 CSCN ; 0,4070 g: có 4 CSCN
- Khi chuyển số đo thành dạng lũy thừa thì phải giữ nguyên
số lượng CSCN
<b>VD:</b> 0,30 g → 0,30.103 mg → 0,30.10-3 kg ↛ 300 mg
- CSCN cuối cùng của kết quả đo là chữ số nghi ngờ (không
tin cậy)
<b>3.2 Chữ số có nghĩa trong số đo gián tiếp</b>
- Đối với phép cộng và trừ: số lượng CSCN được tính sau
dấu thập phân (dấu phẩy) của kết quả phải bằng số lượng
CSCN được tính sau dấu thập phân của số đo có ít nhất.
<b>VD:</b> 137,34 + 15,9994 – 54,170 = 99,1694 → 99,17
- Đối với phép nhân và chia: số lượng CSCN của kết quả
bằng số lượng CSCN của số đo có ít CSCN nhất.
<b>VD:</b> (0,0988 x 9,68) : 10,00 = 0,09564 → 0,0956
Cách làm tròn số đo gián tiếp
- CSCN sau cùng của số đo gián tiếp được tăng lên 1 đơn vị
nếu số đứng sau nó > 5.
<b>VD:</b> 137,34 + 15,9994 – 54,170 = 99,1694 → 99,17
- CSCN sau cùng của số đo gián tiếp được giữ nguyên nếu
số đứng sau nó < 5.
<b>VD:</b> (0,0988 x 9,68) : 10,00 = 0,09564 → 0,0956
9,0 × 12,000 = 108 = 1,1 . 102
- Khi số đứng sau CSCN sau cùng = 5 thì:
• CSCN sau cùng được tăng lên 1 đơn vị nếu nó là số lẻ
• CSCN sau cùng vẫn giữ ngun nếu nó là số chẳn hoặc
số 0.